Thuốc Zomekal: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcZomekal
Số Đăng KýVN-19521-15
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngAcid zoledronic (dưới dạng Zoledronic acid monohydrat)- 4mg/5ml
Dạng Bào ChếBột pha dung dịch đậm đặc để pha thuốc tiêm truyền
Quy cách đóng góiHộp 1 lọ
Hạn sử dụng24 tháng
Công ty Sản XuấtEriochem S.A. Ruta 12, Km 452 (3107) Colonia Avellaneda, Departamento Parana, Entre Rios
Công ty Đăng kýPT Kalbe Farma Tbk Kawasan Industri Delta Silicon Jl. M.H. Thamrin Blok A3-1, Lippo Cikarang, Bekasi

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
14/06/2016Công ty cổ phần DP & Thiết Bị Y Tế Hà NộiHộp 1 lọ1050000Lọ
20/03/2017Công ty cổ phần XNK Y tế Tp HCM YTECOHộp 1 lọ1050000Lọ
| SR
PRESCRIPTION
DRUG
Zomekal Zoledronic
Acid
4mg/5
ml
Concentrate
solution
forintravenous
infusion
Formula:
Zoledronic
Acid
(asMonohydrate
Zoledronic
Acid
4.264
mg)
4.00
mg
andexcipients
e.g.5.0ml.

Fordosage
&Administration,
Contraindication,
Adverse
Reactions,
Wamings
&Precautions
:
SEEENCLOSED
BROCHURE
CAREFULLY
BEFORE
USE

&
KALBE
Os
a
SGGYUSGU5I8Gã6018630S074/5155T80S/0I18191618/8d1a
glxOSð
#4G82:6/40X666

[WlS/8u1 pỊ2V 2IUO1P9IOZ
UuOJSJUI SI0U2AE2U| 10} U0J}fJOS 2‡B11U32u03
©naQ NOIldldoSsửd “Ye

.*

ui9(L|2OIfg
JO
8p02
!9I§DjI

ae

Zomekal Zoledronic Acid 4mg/5ml Concentrate solution for intravenous infusion x1

Visa No. MDEDBN
poreses anonseaenesey, ¢OO-XXXX-S3-LSW

6/-/Z
#1u22Sa12
308g
4G
1Z
“PY1
‘9‡djEu0I1Eu123uT
2qi8%Aqpaayey
eunuadly
‘soryaIJU3
pueipd
‘OyUauieryedaQ’PP8UEI|ĐAV
P|UO|O2.
(¿01£)
‘ZSbDỊ’Z||EUOI2EN
Bìnà
ˆVSN3H20Iw1Agpaunpesnuey,
381V%

K1
0605ð

UOJSNjU!
SNOUSALBU]
JO}UOHNIOS
3}24j3USIUOD
IUI
S/8UI
yply
2IUOIDSIOZ
JE9UI07

ae
ON
NOIdld2Saửd
“3X;

381V%X

©sn
‘A11O4
UO|SPJUI
SIOU2AB-U|
10/UO[)n|OS
3}E1)U22u02
I9qo
qng
Buuoxic
1u!
S/8U1
ypỊ2V
2IUOIpaIOZ
IE9UI07

©nàd
NOIldld2S3ửd
“3ý;

~
nt
Bo” 1
Lan dau: Ad
>TE Y
CỤC QUAN LÝ DƯỢC
ĐÃ PHÊ DUYỆT
AKA,
~
99560009007 soøeo5906ses0s0

¢
A6

&Prescription Drug
|ZomekalZoledronic Acid 4 mg/5 ml
Concentrate solution for intravenous infusion. Sale under prescription.
Formula: Zoledronic Acid 4mg and excipients e.q. 5.0 ml.
Store below 30°C. 3
Manufactured by ERIOCHEM S.A. CC KALBE

Will be
jet print
Marketed by Kalbe International Pte. Ltd. t-
|_MST-R0-XXXX-00 `……í „ke
cà ERIOCHEM
Insumo: Etiqueta Eriophos 4mg/5 ml (INGLES para Registro)

Idioma: Inglés
Master: MST-ES-XXXX-00
Dimensiones: 57 mm x 18 mm

Colores: Pantone Black /Pantone 2603 CV /Paritone 2603 CV (50 %) /Pantone 2935 CV
r/m he Material: Papel autoadhesivo ilustración _ÿ

NHÂN PHU

Rx Thuốc bán theo đơn
ZOMEKAL,
Thành phần: Mỗi lọ 5ml chứa:
Acid zoledronic monohydrat tương đương với Acid zoledronic……… 4mg
Dang bào chế: Dung dịch đậm đặc để pha thuốc tiêm truyền.
Đường dùng: Tiêm truyền tĩnh mạch.
Chỉ định, liều dùng và cách dùng, chống chỉ định và các thông tin khác:
Xin xem tờ hướng dẫn sử dụng bên trong hộp thuốc.
Bảo quản: Bảo quản ởnhiệt độ dudi 30°C.
Đóng gói: Hộp |lo.
SÐK:………………….
Số lô SX, NSX, HD: xem “BN”, “MD”, “ED” trên vỏ hộp
Sản xuat boi: ERIOCHEM S.A. —Ruta 12, Km 452 (3107) Colonia
Avellaneda, Departamento Parana, Entre Rios, Achentina.
Nhập khẩu bởi: …………………
_ DEXA TAM TAY TRE EM
ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG

NHAN PHU

Rx Thuốc bản theo đơn
ZOMEKAL
Thành phần: Mỗi lọ 5ml chứa:
Acid zoledronic monohydrat tương đương với Acid zoledronic……… 4mg
Dang bào chế: Dung dịch đậm đặc dé pha thuốc tiêm truyền.
Đường dùng: Tiêm truyền tĩnh mạch.
Chỉ định, liều dùng và cách dùng, chống chỉ định và các thông tin khác:
Xin xem tờ hướng dẫn sử dụng bên trong hộp thuốc.
Bảo quản: Bảo quản ởnhiệt độ dưới 30°C.
Đóng gói: Hộp |lo.
SĐK:………………….
Số lô SX, NSX, HD: xem “BN”, “MD”, “ED” trên vỏ hộp
San xuất bới: ERIOCHEM S.A. —Ruta 12, Km 452 (3107) Colonia
Avellaneda, Departamento Parana, Entre Rios, Achentina.
Nhập khẩu bởi: …………………
_— ĐÉXA TÀM TAY TRẺ EM
ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG

Pas
ˆ

Rx Thudc ban theo don
Dé xa tam tay tre em
Đọc kỹ hướng dân sử dụng trước khi dùng 4 A a A 2 . per gpek z – Nêu cân thêm thông tin, xin hồi ýkiên bác si
ZOMEKAL
Acid Zoledronic 4mg/Sml
Dung dịch đậm đặc để pha thuốc tiêm truyền
THÀNH PHẢN: Mỗi lọ 5ml chứa:
Hoat chat: Acid Zoledronic monohydrat
tương đương với Acid Zoledronic…………………..-…– 4mg
Tú dược: Mannitol, natri citrat, nước cất pha tiêm.
CHỈ ĐỊNH
Tăng calci- -huyết ác tính: Acid zoledronic được chỉ định để điều trị tăng calci-huyê ết do uác tính.
Cần điều trị ngay lập tue tang calci- huyét va cung cấp nhiều dịch mặn, và uống 2lít nước mỗi ngày
để bù lại lượng nước tiểu bài tiết. Tăng calci-huyết nhẹ hoặc không có triệu chứng có thê được trị
liệu bảo tồn (cung cấp dịch mặn có hoặc không có thuốc lợi tiểu). Bệnh nhân cần uống nước đây
đủ trong suốt thời gian điều trị, nhưng tránh uống nhiều nước ở người bị suy tim. Không dùng
thuốc lợi tiêu trước khi điều chỉnh giảm thể tích máu. Độ an toàn và hiệu quả của acid zoledronic
đã được chứng minh trong điều trị tăng calci-huyết kết hợp với tăng năng tuyển cận giáp. hoặc kết
hop voi các bệnh khác không liên quan tới khối u.
Đa utủy và tôn .thương di căn xương đo uđặc: Acid zoledronic được chỉ định cho bệnh nhân bị
đa utủy và có tiền sử tổn thương di căn xương do các loại uđặc khác, dùng phối hợp vói liệu pháp
chống ung thư chuẩn để điều trị từng loại u. vA
Ung thư tuyến tiền liệt: Thuốc được chỉ định cho bệnh nhân có bệnh tiên triển sau sa dùng ít
nhất một dòng liệu pháp hormon.
TÁC DỤNG DƯỢC LÝ
Tổng quát: Tác dụng dược lý chính của acid zoledronic là ức chế hủy xương. Àlặc dù cơ chè sua
chống hủy xương chưa được chứng minh đây đủ, nhưng có một số yếu tố được cho là góp phân
vào tác động này. In vitro, acid zoledronic ức chế hoạt động của hủy côt bào và cam ứng hiện
tượng vong bào của hủy cốt bào. Acid zoledronic cũng ức chế sự tiêu hủy xương và sụn khoảng
hóa thông qua sự gắn kết với xương; bên cạnh việc ức chế hoạt động gia tăng của hủy cốt bac va
sự phóng thích calci từ xương do nhiều yếu tổ kích thích khác nhau được phóng thích bơi ubướu.
Được động học
Phân bố: Truyền tĩnh mạch đơn liều hoặc đa liều 2, 4, 8hoặc 16 mg trong 5phút hoặc 1Š phút mai
28 ngày cho 64 bệnh nhân ung thư có di căn xương. Sự suy giâm nông 46 acid zoledronic trong
huyết tương sau tiêm truyền phù hợp với một quá trình ba pha cho thây sự giam mạnh nòng dọ
dinh (Cmax) khi kết thúc tiêm truyền xuống <1% Cmax trong 24 giờ sau tiêm truyện với thời gian bán thải T 1⁄24 là 0,24 giờ và T ⁄2s là 1,87 giờ, đối với các pha phân bố sớm của thuốc. Thòi gian thải trừ pha cuối của thuốc kéo dài, với nông độ thuốc trong huyết tương rất thấptừ ngày 2dẻn ngày28 sau tiêm truyền, và thời gian bán thải pha cuối T 1⁄4,là 146 giờ. Diện tích dưới đường công biểu điển nồng độ-thời gian (AUC 0-24) của acid zoledronic tỉlệ với liêu dùng từ 2-16 mg. Sụ :ích lũy acid zoledronic đo được qua hơn 3 chủ Kỷ nói chung là thập, với các tỉ số AC 0-34h trung bình của chu ky 2va 3so vdi chu ky 1lần lượt là 1,13 +0.30 và 1,16 +0,36. Các nghién ctu in vitro cho thay acid zoledronic có ái lục thấp với các thành phần tẻ bao mau người. Tỉ lệ gắn kết acid zoledronic vói protein huyết tương thấp, khoảng 22 %. và độc lập với nông độ thuốc. Chuyên hóa: Acid zoledronic không ức chế các enzym cytochrome hn nguoi trong in vitro va khéng bi bién đổi sinh hoc trong in vivo. we . ®“ sự ®em= f /` tá re Nghiên cứu trên động vật cho thấy <3% liễu tiêm tĩnh mạch được tìm thấy trong phân. có tính đến các yếu tổ cân đổi (lượng thuốc còn lại được thu hồi trong nước tiểu hoặc được xương thú nạp. chứng tỏ thuốc được thải trừ ởdang không biến đổi qua thận). Sau khi tiêm tĩnh mạch liều acid zoledronic đánh dấu 20 nC¡ '*C trên bệnhnhân ung thư có đi căn xương, chỉ thu hỗi được một gốc đồng vị phóng xạ duy nhất trong nước tiểu với tính chất sắc ký giông như thuôc ban đầu, cho thấy acid zoledronic không bị chuyển hóa. Bài tiết: Nghiên cứu tiến hành trên 64 bệnh nhân ung thư và di căn xương, có 39 + 16 % (trung bình + độlệch chuẩn) liều tiêm acid Zoledronic được thải trừ qua nước tiêu trong vòng 24 giờ, sau ngày thứ hai chỉ tìm thấy một lượng thuốc rất nhỏ trong nước tiểu. Phan tram tích lũy của thuốc được bài tiết trong nước tiểu qua 0-24 giờ độc lập với liều dùng. Lượng thuốc còn lại không dược bài tiết trong nước tiêu qua 0-24 |gid, độc lập vó liều dùng, có thê đã liên kết với xương, được phóng thích chậm trở lại vào máu, dẫn đến nồng độ thuốc thấp và Réo đải trong huyết tương. Độ thanh thải acid zoledronic 0-24 giờ qua thận là 3,7+ 2,0 L/gid. Nghiên cứu trên bệnh nhân ung thư, tăng thồi gian tiêm truyền ligu 4mg acid zoledronie tù 5phút (n=§) lên 15 phút @=?), làm giảm 34% nồng độ acid zoledronic khi kết thúc tiêm truyền ([trung bình +độ lệch chuẩn] 403 + 118 ng/ml so với 264 +86 ng/ml) va ting 10% AUC téng (378 + 116 ng xh/m| so voi 420 + 218 ng xhán) theo thời gian. Các giá trị AUC khác nhau không có ýnghĩa thông kê. Các bênh nhân đặc biệt: Chưa có dữ liệu dược động học trên bệnh nhân tăng calci-uyêt. Chưa có dữ liệu được động học của thuốc trên trẻ em, do đó không nên dùng thuộc cho tre ïgiả: Với bệnh nhân ung thư có dị căn xương từ 38 đến 84 tuổi, tuôi tác không ảnh hương đến dược động học của acid zoledronic. Chủng tộc; Chủng tộc của bệnh nhân ung thư có di căn xương không ảnh hưởng đến dược động học của acid zoledronic. Suy gan: Chưa có các nghiên cứu lâm sàng về được động học của acid zoledronie trên bệnh nhân Suy gan. Suy thận: Tiến hành các nghiền cứu dược động học trên 64 bệnh nhân điển hình có chúc nâng tiấu từ bình thường đến suy thận trung bình. So với bệnh nhân có chức năng thận bình thường (N=37), bệnh nhân suy thận nhẹ (N=1§) quan sát thấy giá trị AUC huyết tương tăng trung bình 15%, trong khi bệnh nhân suy thận bung bình (N=11) quan sát thay gia tri AUC huyét tương tăng trung bình 43%. Chưa có dữ liệu đầy đủ về dược động học của acid zoledronic ởbệnh nhân suy thận nano thanh thải creatinin < 30 mi/phút, Dựa trên mô hình hóa Dược lực học/Dược động học quản thẻ, sua than lam tăng giá tri AUC, tang gap đôi khi độ thanh thải creatinin là ¡0 mL/phút, Độ thanh thải creatinin được tính bằng công thức Cockcroft-Gault: CICr= [140-tuổi (năm)] xcân năng (kg) {x 0,85 đối với bệnh nhân nữ [72 xcreatinin huyét thanh (mg/dL)] Dược lực học Tăng calei-huyết ác tính: Các nghiên cứu lâm sảng trên bệnh nhân tãng calei-huyết ác tính dùng liều don acid zoledronic truyền tĩnh mạch cho thấy giảm ealci va phospho trong huset thana va tăng bài tiết calei và phospho trong nusc tiểu. Fãng hoạt dộng hủy cốt bao dẫn đến hủy xương quá múc là sự xảo trộn sinh lý bệnh liệc tiềm ân trong tăng calci- huyết ác tính và di căn xương Sự phóng thích calci quá mức vào máu do hủy xương dẫn đến tiêu nhiều vả các rồi loạn tiêu hoa. mất nước tăng dần và giảm độ lọc cầu thận. Hệ quả làm tăng tái hấp thu calci ởthận, thiết lập chu kỳ tăng calci-huyết toàn thân. Giảm hủy xương quá múc và duy trì truyền dịch đầy đủ là cần thiết để điều trị tăng calci-huyét av tính. , Có thé chia bệnh nhân tang calci-huyết ác tính thành hai nhóm theo cơ chế sinh lý bệnh học liên quan: tăng calci-huyết thể ‹ich va tang calci- huyết do uxâm nhập vào xương. Trong tăng calci-| huyết thể dịch, hủy cốt bảo được hoạt hóa và sự hủy xương được kích thích bơi các yêu tô như protein liên quan hormon tuyến cận giáp lưu thông trong máu đo khôi úsản xuất Tăng calei- -huyết thể dịch thường xảy ra trong ung thư tế bao vay của phổi hoặc đầu và cổ bode trong các khối uniện-sinh dục như ung thư biểu mô tế bào thận hoặc ung thư buồng trừng. Hiểm ấp hoặc không xảy ra di căn xương ởcác bệnh nhân nảy. Sự xâm nhập các té bào uvào Xương cũng có thể gây tăng calci-huyết do các sản phẩm tại chỗ của khôi ulàm tănghoạt động của hủy cốt bào, kích thích hủy xương, O bệnh nhân đông thời bị tăng calci-huyết ác tính và hạ albumin- -huyết, tổng nồng độ calci trong, huyết thanh có thê không phản ánh được mức độ nghiêm trọng của bệnh. Nên sử dụng nồng độ ion calci để chẩn doán và theo dõi tinh trạng tăng calci-huyết; tuy vậy, chủng thường íthoặc nhanh chóng khả dụng trong nhiều trường hợp lâm sàng. Do đó, có thể sử dụng cách hiệu chỉnh trị số calei huyết thanh toàn phan theo cde nông độ albumin khác nhau thay cho việc đo nông độ ion calei; cách tính toản này đã được đề cập trong nhiều chuyên luận. LIEU DUNG VA CACH DUNG ng calci- huyết ác tính: Cần xem xét độ nặng vả các triệu chúng tăng calci- huyết do khối úđề điều chỉnh liều acid zoledronic phù hợp. Đê điều trị tăng calci-huyết nhẹ hoặc không có triệu chứng, có thể chỉ cần cho uông dịch mặn. Trong điều trị tăng calei-huyết ác tính (calei huyết thanh hiệu chỉnh với albumin > 12.0 mg-dl hoac
(3,0 mmol /L), liéu téi đa khuyến cáo là 4mg acid zoledronie truyền tĩnh mạch đơn liễu trong thòi
gian không dưới 15 phút.
Trước khi dùng thuốc, bệnh nhân cân uống đủ nước.
Những bệnh nhân có đáp ứng hoàn toàn (bình thường hóa calci hu yết thanh <2,7 mmol'L) và tải phát hoặc để kháng với điều trị ban đầu, có thể được điều trị lạivới liễu don 8mg acid zoledronic truyền tĩnh mạch trong 15 phút. Tuy filietA nên chờ ítnhất một tuần trước khi điều trị lại đê có đáp ứng dây đủ với điều trị ban dẫu. Cần theo dõi cần thận chức nang than 6tât cả bệnh n đang ciều trị bằng acid zoledronic và đánh giá chức năng thận trước khi điều trị (xem Lưu ývà Dau try và thuong di cin xwong do udae: Voi bénh nhan bj dauthy va ton thường đi cần xương do tìđặc, liều khuyến cáo là 4mg acid zoledronic truyền tĩnh mạch trong thời gian không dưới 15 phút, mỗi 3-4 tuần. Chưa rõ thời gian điều trị tối ưu. Không dùng thuốc cho bệnh nhân suy thận nặng do chưa có đủ thông tin về hiệu quả vả độ an toàn của thuốc trên các bệnh nhân này, và gia tăng nguy cơ độc tính thận. Trong các nghiềằ cúu âm sảng tiễn hành trên các bệnh nhân có ereatinin huyết thanh >265 pmol/L hodc 3 mg AbY oni
và chỉ có 8/564 bệnh nhân có creatinin huyết thanh ban đầu >2 mg/ml được điều trị Nf ding
acid zoledronie truyén tinh mạch trong 15 phút.
Bệnh nhân cân được bổ sung calci 500 mg dạng uống và vitamin đa liễu chứa vitamin D 400 TL
mỗi nợ: Y,
Trước mỗi đợt điều trị cần theo dõi các trị số creatinin huyết thanh và xác định múc độ suy
chức năng thận.
Bệnh nhân suy giảm chức năng thận:
“Trong điều trị ban đầu, liều dùng khuyến cáo như sau:
Độ thanh thúi credtinin >00 mljphút 4ng
D6 thanh thai creatinin 50 -66 mi/ plait: 3.5mg
D6 thank thai creatinin 40 -49 ml/ phiit: 3.3 mg
D6 thanh thai creatinin 30 -39 nH/ phút 3mg

we
Hướng dẫn cách pha loãng dung dich thude:
Lấy một thể tích dụng địch thuốc đậm đặc thích hợp như sau:
Đi với liễu 3,5 mg: 4,4 ml
Dắi với liều 3,3 mg: 4,1 ml
Đắi
với liễu 3mig: 3,8 ml
Pha loãng dung dịch nđặc trên trong 100 m] dịch trụ, én vô khuân nati clorid 0.995 hoặc
đextrose 5%, và truyền tĩnh mạch trong thời gian không dưới 15phún¿
Nếu dung dịch sau khi pha không được đùng ngay, can bao quan dung! dịch trong tủ lạnh
ở nh
2-8°C, *< độ Tông thời gian từ khi pha loãng, bảo quản trong tủ lạnh đến khi kết thúc truyền tĩnh mạch không quá 24 giờ, Không được trộn chung acid zoledronie với dịch truyền có CÔNG calci, như dung dich Ringer Lactat, va phai duge truyén tinh mach bang mét dy truyén riêng biệt với tất cả khác. CHỦ Y: Trước khi dùng cân quan sat xem lọ thuốc có các tiểu phân lạ và bị đổi màu hay không. và phải loại bỏ lọ thuốc nếu thấycó bất kỳ dấu hiệu nào như trên. Cân tuân thủ nghiêm ngặt khuyến cáo sử dụng thuốc để giảmnguy cơ suy thận ởbệnh nhân. ác thuốc CHÓNG CHỈ ĐỊNH Chống chỉ định Zomekal 4mg/5ml cho bệnh nhân mẫn cảm với acid zoledronic, 1 một bisphosphonat khác hoặc bắt kỳ thành phẩn nào của thuốc; bệnh nhân có độ thanh lọc crenttnin « 35 ml/phút và bệnh nhân cỏ bằng chứng suy thận cấp. Trừ trường hợp đặc biệt, không nên dùng thuốc này khi cỏ các vấn để sức khỏe sau đây Bệnh nhân có tiển sử mẫn câm với acid zoledronie hoặc bất kỳ bisphosphonat hoặc đẫn chải nào khác; tiễn sử mẫn cảm với bat kỳ thành phan nao của thuốc, bệnh nhân bị suy thận. phụ nữ có tha và cho con bú. Cần cân nhắc giữa nguy cơ và lọi ích đạt được khi điều trị nếu có các vấn để súc khỏe sau đầy Bệnh nhân hen và mẫn cảm với aspirin, suy tim, mat nước. suy gan, hoại tử xương hàm. unz thư. nhổ răng hoặc các thủ thuật nha khoa khác, vệ sinh răng miệng kém, hạ ealei-huyẻt. CẢNH BẢO Do nguy cơ suy giảm chức năng thận có ýnghĩa về mặt lâm sàng và có thể tiến triển thành suy thận, nên các liễu don không được vượt quá 4 mg acid zoledronie và thời gian truyền tĩnh mạch không được đưới 15 phúi. Trong các thử nghiệm lâm sàng hậu mại của thuốc. đã xây ra trưởng hợp suy giảm chức năng thận, tiến triển thành suy thận và thâm phần öbệnh nhân dùng liều 4mg acid zoledronic truyền tĩnh mạch trong 15 phút. Một số trường hợp xay ra ngay sau liễu điều trị đầu tiên. Chưa có dữ liệu đây đũ về độ an toàn và dược động học của acid zoledronic ởbệnh n thận nặng, và sự gia tăng nguy cơ suy giảm chức năng thị Chỗng chỉ định acid zoledrenie cho bệnh nhân bị đi căn xương và suy thận nặng. Trong các nưhiề cứu lâm sảng, bệnh nhẫn có creatinin huyết thanh >265 timol/L hoặc 3,0 mự dL đều bị loại xà
có 8/564 bệnh nhân có creatinin huyết thanh ban đầu >2 mgíml được điều trị với liễu 4mụ
zoledronie truyền tĩnh mạch trong 15 phút. Chưa có dữ liệu đầy đủ về dược động học ởbệnh nhân
cỏ độ thanh thải creatinin < 30mL/phút. Suy thận trước đó và điêu trị nhằà zoledronic và các bisphosphonat khác là các yếu tỐ nguy cơ gây suy giảm chu Can danh giá một số yêu tô nguy cơ như mất nước và sử dụng các thuốc gây đọ Cần đánh giá giữa nguy cơ va loi ich dat được khi diéu tri Zomekal 4mg/Sml & bénh nhật tần: calci-| huyét ác tính và suy thận nặng. Các nghiên cứu lâm sàng tiên hành trên bệnh nhận - creatinin huyết thanh > 400 pmol/L hode >4,5 mg/dL đã bị loại
Bệnh nhân điều trị bằng acid zoledronic cân được xét nghiệm các thông số chức năng thận tues
khí điều trị, và theo dõi định kỳ sau điều trị, Cần theo dồi ereatinin huyết thanh trước moi der tics
trị bằng acid zoledronic. Bệnh nhân bị đa utủy hoặc đi căn từ ủđặc xương khác và đang điều tị
bằng aeid zoledronie không nên điều trị lại nếu bị Suy giảm chức nãng thận.
ữcó thai: Không dùng Zomekal 4mg/5ml cho phụ nữ có thai do acid zoledronic có thể
nguy hại cho thai nhi, Trong các nghiên cúu sinh sản trên chuột mang thai. các liều tiém doi
tương dương với 2,4 ~4,8 lần thời gian phơi nhiễm toản thân trên người (tương đương với liễu tìn
mạch 4mg dựa trên AUC) của thuốc gây xảy thai do những thay đôi cua phôi trước vả sau nitar
tổ, và cũng làm giảm số bảo thai có khả năng sống được, Các dị dạng ởbộ xương, nôi tạng và bệ:
ngoài của bào thai cũng đã dược báo cáo.
Chưa có thông tin về các nghiên cứu dùng acid zoledronie trên phụ nữ có thai. Nêu bệnh ni pH:t
hiện mang thai trong thời gian điều trị băng acid zoledronic. cần cảnh báo tho bénh ahah A

ro có thể gặp phải cho thai nhỉ. e
Phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ cũng cần được cảnh báo về các rủi ro có sóc phai dé tranh manz
thai.

THAN TRONG:
‘Than trọng chung: Cần kiểm tra nông độ calci, magnesi và phosphat sau khi điều trị bandâu với
acid zoledronie, cũng như kiểm tra nồng độ creatinin huyết thanh sau khi điều trị ban đầu. Nếu t
calei-huyết, hạ magnesi-huyết và hạ phosphat- huyết xảy ra, tiến hành liệu pháp điều trị thay thể
ngay lập Lức.
Bệnh nhân tăng calci- huyết ác tính phải được bù nước đẩy đủ trước khi dùng acid zoledronic,
không dùng thuốc lợi tiểu cho đến khi bệnh nhân đã được bù đủ nude va phai than trong khi ding
phối hợp với acid zoledronic để tránh hạ calci-huyết, Cần thận trọng khi dùng đồng thoi acid
zoledronic với các thuốc gây độc tính thận khác.
Bệnh nhân suy thận: Chưa có các nghiên cứu day đù về điều trị acid zoledronic trên bệnh nhân
suy thận. Acid zoledronie được bài tiết ởdạng không đổi qua thận do đó bệnh nhân bị suy giảm
chức năng thận có nguy co xảy ra các phản ứng bắt lợi ởthận cao hơn. Phải theo dõi nghiềm ngặt
chức năng thận ởcác bệnh nhân đang điều trị bằng acid zoledronic, Cần theo dõi trị số creatinin
huyết thanh trước khi dùng mỗi liều acid zoledronic.
Trong các nghiên cứu điều trị tăng calci-huyết áác tính bang acid zoledronie, bệnh nhân có creatinin
huyết thanh > 409 nmol/ L hoặc 4,5 mg/ đi bị loại. Trong các nghiên cứu lâm sảng về di cân
xương, bệnh nhân có creatinin huyết thanh >26§ timol/mL hoặc 3,0 mg¿dL cũng dược loại ra.
chỉ có 8trên 564 bệnh nhân được điều trị với liễu 4mg acid zoledronic truyền tĩnh mạch trong
phút, với ereatinin huyết thanh ban đầu là 2mg/dL. Chưa có dữ liệu lâm sảng và dược déng hoe dé
đưa ra liều dùng khuyến cáo hoặc sử dụng acid zoledronic một cách an toàn mà không g
trên bệnh nhân suy thận; bệnh nhân chỉ nên dùng thuốc nảy khi đã cân nhắc lợi ích của việc điều trị
và các nguy cơ có thể xảy ra và sau khi xem xét các phương pháp điều trị khác. Không dùng thuộc
này cho bệnh nhân bị đồng thời đa utủy và/hoặc di căn xương do uđặc và suy thận.
Trong diễu trị tăng calei-huyết ác tính, thuốc chỉ được đùng trên bệnh nhân suy thận nặng khi loi
ích lâm sảng, đạt được lớn hon rủi ro suy thận và sau khi đã xem xét các phương pháp điều trị KỈ:
dụng khác. Không cần chỉnh liều ở bệnh nhân tăng calci-huyết bị suy thận nhẹ hoặc trung bình
trước khi điều trị lân đầu (creatinin huyết thanh < 400 ;unol/L hoặc <4,š mg/dL) Bệnh nhân đang điệu trị tăng calci-huyết ác tính bang acid zoledronic và có dâu hiệu bị sua giảm chức năng thận cần phải được đánh giá chức năng thận trước: mỗi liều điều trị để xác định xem các lợi ích đạt được có lớn hơn các nguy cơ có thể xảy ra khi tiếp tục điều trị với acid zoledronie hay không. Bệnh nhân đang điều trị đa utủy va/hode di căn xương do uđặc bằng acid zoledronie dong thai bi suy giảm chức năng thận, cần tạm ngưng điều trị bằng acid zoledronic cho đến khi nàng độ creatinin huyết thanh trở lại mức sai kém 10% so với ban đầu. Bệnh nhân suy gan: Ô bệnh nhân suy gan, chưa có đữ liệu đây đủ về sử dụng acid ¿oledronie trong diéu trị tăng calci- huyết ác tính để đưa ra liều dùng khuyến cáo hoặc dẻ su dụng acid zoledronic một cách an toàn mà không gây rủi ro trên những bệnh nhân nảy. Bệnh nhân hen: Đã có các báo cáo về co thất phế quản ởbệnh nhân man cam voi aspirin dang dùng bisphosphonat, tuy nhiên trong các nghiên cứu lâm sảng trên bệnh nhân dùng acid zoledions. BẤY THỊ tò lại không quan sát thấy. Ve Hoại tử xương hàm dưới: Đã có báo cáo hoại tử xương hàm dưới (ONÌng ổn phát öbệnh nhân ung thư đang điều trị bằng các bisphosphonat. Nhiều bệnh nhân cũng daby High fibang hoa trị và cdc corticosteroid. Chưa thiệt lập được mỗi liên hệ giữa hoại tử xương hàm duối va su dung bisphosphonat. Bệnh nhân ócác yếu tỐ rủi ro đồng thời (ung thư, hóa trị. sử dụng corticosteroid và vẻ sinh ra miệng kém} cần được khám nha khoa trước Khi. điều trị bằng bisphosphonat Trong quá trình điều trị, các bệnh nhân này cần tránh làm các thủ thuật nha khoa. Đôi với bệnh nhân bị hoại tử xương hàm dưới trong quá trình điều trị bằng bisphosphonat, phẫu thuật nha khoa có thể làm bệnh nặng thêm. Xét nghiệm cận lâm sàng: Cần theo đối sat nồng độ calci, chất diện giải, phospho. ma creatinin huyết thịthanh và số lượng bạch cau, hematoerit/hemoglobin ởbệnh nhân được điều trie, acid zoledronic. . - = t W € ăng gây ung thứ: Các nghiên cứu trên chuột nhãt cho thâ lẻu uởng OL) beh ấy làm tăng tý lệ mắc bệnh utuyển Harderian trên chuột qe chap dye ohit ca eae khát mụ/kb/ nhóm được điều trị với liễu > 0,002 lần liều 4mẹ tiêm truyền tĩnh mạch ởngười khi so sánh theo
điện
tích bề mat co thé tương đối. Ở chuột dùng liều 0,1; 0.5; hoặc 2.0 mg/kg;ngày, không tháx
tăng tỷ lệ mắc bệnh u, với liều bằng 0,2 lần liều 4mẹ tiêm truyền tĩnh mạch ởngười khi so sánh
theo diện tích bễ mặt cơ thể liên quan.
Khả năng gây đột bién: Acid zoledronic khéng gay déc tính gen trong thử nghiệm tính gây đột biến vi khuẩn Ames, thử nghiệm tế bảo buồng trừng
chuột đồng, hoặc thử nghiệm tính gây đột biên
trên chuột đồngTrung Quốc có
hoặc không có sự hoạt hỏa chuyển hóa. Acid zoledronic không gây
độc tính gen Trong thử nghiệm ¿z wivø nhân sinh sản trên chuột.
Khả năng gây quái thai: Acid zoledronie gây quái thai ởchuột khi dùng liều 0,2 mg/kg tiêm dưới
đa. Dùng acid zoledronic không gây quái thai và
độc tính gen ởthỏ, nhưng gây độc cho thỏ mẹ
Ảnh hưởng đến khả năng sinh sin: Acid zoledronic duge tiêm dướida ¡cho chuột cái oliều 6,01:
9,03; hoặc 0,L mg/kg/ngày,, bắt đầu 15 ngày trước khi giao phối và tiếp tục trong suốt thai kỳ,
Giảm rụng trúng và giảm số chuột mang thai được quan sat thây ởnhóm dùng liều cao. O nhón
đùng liều trung bình và liễu cao có thể xây ra tăng mắt thai trước khi làm tô và giảm số lượng làm
tê và sô thai nhỉ sông sot.
Sử dụng thuốc cho trẻ em: Độ an toản và hiệu quả khi dùng acid zoledronie cho trẻ em chưa
được chứng minh. Do thuốc tôn lưu đải hạn trong xương nên chỉ dùng acid zoledronie cho trẻ em
khi đã cân nhắc lợi ích
đạt dược lớn hơn rủiro gặp pha
Sử dụng thuốc cho người giả: Các nghiên cứu lãm sảng tiên hành trên 34 bệnh nhân từ 65 tuổi trở
lên dùng acid zoledronic dễc điều trị tầng calci- huyết áác
tính cho thấy không có sự khác biệt dang ke
trong tỷ lệ dáp ứng hoặc các phản ứng bất lợi so với những bệnh nhân trẻ tuổi. Tuy nhiên, cần thận
trọng khi dùng acid zoledronie trên các bệnh nhân này vì tân suất giảm chức năng gan. thận va tim.
các liệu pháp và các bệnh đồng thời.
Mẫn cảm chéo và những vẫn đề liên quan: Bệnh nhân quá. mẫn với bất kỳ bisphosphionat nào
cũng có thể mẫn cảm với acid zoledronic. Đối với bệnh nhân can lam cae
thu thuật nha khoa. chưa
có thông tin kha dung nao cho thấy tạm ngưng điều trị bisphosphonat sẽ làm giảm nguy cơ hoại tì
xương hâm dưới.
Dau co-xwong: Dau co và xương nặng và đôi
khi gây mất khả năng vân động đã được bảo cáo o
bệnh nhân được điều trị bisphosphonat. Chúng được báo cáo trong các giám sát hậu mại. Tuy
nhiên, các báo
cáo này không phổ biến. Thời gian khởi
phát triệu chứng thay đôi từ một ngàyđến
vài tháng sau khi
bắt đầu điều trị bằng acid zoledronic. Phan lớn bệnh nhân đều hết triệu chứng sau
khi tạm ngưng điều trị. Một số bệnh nhân xuất hiện triệu chứng tái phát khi bắt dâu điều trị lại vúi
thuốc này hoặc với một bisphosphonat khác.
Thay dỗi thông số xét nghiệm:
R

TƯƠNG TÁC THUỐC – . .
Các nghién ctu in vitro cho thay 22% liéu acid zoledronic gan véi protein huyet tương Agi
zoledronic không ức chế các ,enzym cytochrome P450. Acid zoledrorhd đ*nc bài tiết wong nude
tiểu dưới đạng thuốc không đổi. Tuy nhiên, chưa có các nghiên cứu tưởng vá lyúốc ¡in vivo
Điều trị đồng thời với các thuốc sau đây, tùy thuộc vào lượng thuốc hiện diện, có thê tương tác vò
acid zoledronic:
-Aminoglycosid: Su dung đồng thời các thuốc này với acid zoledronic có thê gây ra tác dụng vòi:
lục làm hạ nẵng đệ calci huyết thanh trong một thời gian dải
osteroíd: Bệnh nhân ung thư được điều trị đông thời với bisphosphonat. họa
ieosteroid có thê là mộ yếu tố gây hoại từ xương hàm dưới.
~Thuốc lợi tiểu: Dùng đồng thời thuốc lọi tiểu va acid zoledronie có thê lắm tang nguy co hu cale
huyệt,
-Thuốc gây độc tính thận: Cần thận trọng khi dùng đồng thai voi acid zoledronic.
-Thalidomid: Ding déng thoi thalidomid va acid zoledronic có thé lam tăng ñguy co rồi loạn ghủê=
năng thân. / ,.ƒP i‘ Me
m~ irr

« a, Paa 5 . a “a S – iy “Seu Buop Woy Sunqe udiy 3281 tụy 8064) 0ợt) ago uyyu yusq,
“V01 1A “306L ÝEUVJTIDH HỆA ÿA 2N [p[ 8uÿU £UN Uập 20L) 22 8uong (quỹ QA MND UDIYBU 9d ENYD
2ỌIN AYN HNYH NỶA VÀ X LVT ONYN YIN NIG NON INV

“1q 003 09 a0 ñgd 02 210010210Z p†29 tuïp r2 8u0ott2
118 “HẺIY tỦ 1041 lộut Buon 8uonx OBA ugs gu 9 ABU sen BA Su ens suon lạn 1eq 361p Ys
nary od Ls Bs Bugyy sey aur ens Buon lạn tạq aônp 99 DTUOAPA]OZ plow O1 enyd q 02 02
“08t 8ueut ạu ñgd o2 Ấeu son 8unp
IY Fuca UbYyL UBD “YU Tey LOA 1p atuorpaloz plow end Buony que QA nội BP 0a ønú3 StonBu ugay
` Nn ‘es Avs ognyy
poe tyes By ops UNS ve YUEN ạt, ảt O1 tận ôi 10 Buony que seo ‘(tọp Buoni au 09
320 2 yan udtp yuRs os enp ‘LonSu uaa) Sur p9611 yusy nạI| tụ[ €0/0< nại Sunyu oO) in nạtp TỆI Ô04 XPN 101 ẤệS BA Sw OY. O BuoA NY “16 vq Suony yue spo Avyt qs uenb Sugyy Tộp 5101 8] 03 1ẺUI aq YON USIP YuRS OS tạ gấp ‘Londu ugg) Bu pyoeu yu, ngiy ue ¢5) Ay ey ion SpBu Fy-Su [*0 3ÿ0đ €0ˆ0 (1020 3/001P3|OZ P129 nại[ p Jọnp tiện sônp 1p Suet ou vey . “ABU Mund UgIysU Buoy s6np TÚP ĐP [ÉP 363 Wary Loyd onur Sues o} Bunyo ‘ue onyz ny) ngw Jis BA Buen ay weld wigs oeq ‘ubyu 18 sốrp gp âuI yonys ØYU 3p nậH[ ñệp 2g2 “(CONV YuRS os ued Bip ‘yeu yu Bur ÿnạt| tộut t0S |ðHU ðB1 U60] tàrử 1oqd anu trê[ £*| 80ed Uy) tợo] lận rotjđ 2n tọa) đẹu] nại] tiọut 2Buony o top tội 202 ‘neu yeu ou uBrd ea NYyd ‘yoo wey oy ‘oud ue Anyi avo 09 Suoyy soy werd ‘os oY ORU NaN AUN sony Yo!y LWYIS 99 WET OVD No] Seu ips urnb d6np ovyy 16] wq Suony yuR 9D "up8u lonp wey 4 ọS uôn| uons SuerN “LBP UL {ẹp Íq 8uonx 'ugo) ueot ấuot 193 gọt s#ot 162 vọt 8uot 8uoi (uod one nại[ tiọqU Ø Šp(1 1ps tenb aônp ¡etì oạq 8uonx ôq trạa) 8uUon(| quỷ BD “TEU ORG END ;yo§u tậu duep ip BA Buel tộu '8uonX oq oSuep ip seo ýA '2ónp 5uos tl) 99 rey OS wield 9) WRT nes BA son. royd Iu Buy wos ovq Agu 16] wq Sugny ye Sunyn ‘CONV Yurs os tuạn sáp ‘you quy sw £nạI tôn n0S tonBu tại! tptJì Uợo) trêu 100đ 2001 LộA 0S UE] 8° ỆA t”Z dys ugUp UROL WIgIYU Loyd anu JỌA) 089 nat] BA Yur Sur nại WOYU seo .O ABUL UBYU ddnp rey Qi) 16] 1ạq 8uong yue ogo “Sy toy) rons Buon LeSuSySu pig oy ‘7‘o 1[°0 2100109102 p†2p nại, 8Up 16t 8ueu1 tộnt2 tại [, : . “yeuoydsoydsig woyu ens Bunp der wu DỊ ŠÿG 'UIS 09 1aẤñ(-I2183 6 Up UBP ‘oN øp 8uonx óq 12102 Sugp Any atpo on As tập Uenb tật, at 99 Sut Jộn(2 o Suoa np “ys AeSu Ugp Su oNys oOBuUoA m vA OYY ap SuBA Yun :y 9q
“1b 8’0 >:€ OG
Tl) ret ¡ Ô 1/0 0 8/0 0 1/0 18Ánt[-Jsauẩetu èHị
i Ip/8 [>:y ôq
pu 7>:¢ 9g
ot gt ork 021L €€EE | I8/£ | Pls | 0/9E 12£n-3edsodd êH
i : [p/Slu 9>:p q
1 | Ip/Bur 1>7¢ 0
0 0010 0 | 98/0 z 001/Z | I | 98/1 1aÁn(-†2[#2 ÉH,
| ‘Suonyy
yuiq 0S HỊ gụa t1
uBy 1918 UBL 9< :ÿ 9đ Suonyy yuiq os i end uan uby 1913 uyl ¢ <:¢ oa t 00L1L.| oO 98/6 € 1001 | £c€ | 98c ([UEL] IĐẢNH, 011010212) % NM %| KM %) Ni %| NM Bw pF ñuI p ầm 06 31u0104|0Z 8ul 06 2100402102 1U04DHUU/T poy Ì_ y0u04pitue poy tuậnj8u Jx 9s Sueul, +0 l ¢oe “ortroupajoz plow Sugg in nglp yu) oB gAny-tofes Buy Up yusq ugar yueY Ug ‘BuRS LUBE NO UgIYsU Tey Suo0y ys uenb o6np gp query lgẨnM IISau8EtU ợA 'u8U] 18ẢnH ogdsoyd ‘query sanh 12182 /uEu) )BAN UJU16219 009 p ÿÁ £ÓP uuậnJẩu yex Suen 10q 302 ‘opyy jwuoydsoydsiq 989 19a Nyt Od OFq adnp ĐP lạng] 1S8U8ĐUI È(J ÉA 3ÈUL bài Wala doy ỔUQ(111 2g2 ‘a1ucLpayoz proe Bueq in ngip ry neg “LT ngip nes tu spn Suna nep eA guẩu “UBLE 19U doy SugNy OED gA ogo opq 99 wert] ‘O18 Bp-TZ NBS 1OYY MH Bunyo nai ea naiy o 1NgUp uvo Sugyy doy ‘Suen J} 989 18 1PH 'oÿ2 o0q 3ónp Suna Suns BA Op nyu 049 rẻ) 8un upd 2p) . “MOU BA LOU tiếng nựu 'sọt nen Bugnp aa sun ueyd ogo BA 39s Loa doy Jey Sugnyy ysew quy uaAny wugty “ORLY ieuoydsoydsiq 289 19 082 ogq sóng ep tiyd Stn ueyd ova nyu ny Buon) Ra enb 8ugonh °qui 8unh SW OoBUNYL AuoIpayoz plse wien op wa €pX rỏi tạq 8un tieu s2) ;qu]) vg Ja£n-tana 8uy[, NOñNI ĐNƠN ĐNỌOIIM ONA OY. Nhiễm nấm Candida ' 10 11.6 4 39 Ha posphat-máu. ul 128 2 I 19 Hlạ calci-mảu 10 11,6 16 15,5 Ha magnesi-mau 9 10,5 Đi 4,9 Nhức xương 10 11,6 10 97 Mật ngủ 13 15,1 10 97 Lo au 12 14 8 78 Lú lẫn 1 12,8 13 12.6 Kích động lãi 12.8 8 78 Khó thẻ 19 22,1 20 19.4 Ho 10 116 12 H17 | Nhiễm khuẩn đường tiết niệu 12 14 15 14.6 | Các tác dụng không mong muốn sau đây đã được báo cáo trong hai nghiên cứu đối chứng đa trung tâm có tỷ lệ cao hơn ở bệnh nhân điều trị bằng acid zoledronic 4 mẹ so với điều trị bằng pamidronat 90 mg, và xảy ra với tần suất lớn hơn hoặc bằng 5% và dưới 10% trong số 189 bệnh nhân được điều trị. suy nhược, đau ngực, phù chân, viêm niêm mạc và di căn idm bach cau hạt, giảm tiểu cầu và giảm toàn thể huyết cầu -Nhiễm khuẩn: nhiễm khuẩn không đặc hiệu -Bat thường xét nghỉ: hạ calei-huyêt -Chuyến hóa và dinh dưỡng: mất nước -Cơ xương: đau khớp -Hệ thần kinh; nhức đầu, buồn ngủ -Hệ hô l ran địch màng phổi -Da œtủy và đi căn xương do uđặc; Nghiên cứu đối chứng đã trung tâm vẻ đi căn xương trên 2042 bệnh nhân điểu trị bằng acid zoledronic 4mg, pamidronat 90 mg hoặc giá dược. bao gam 969 bệnh nhân hoàn tất giai đoạn đánh giá hiệu quả và 619 bệnh nhân tiếp tục siai đoạn me rọne dù được thực hiện. Chỉ có 347 bệnh nhân hoàn tất giai đoạn mở rộng và được theo dõi hai năm. Lhoi gian phơi nhiễm trung bình với acid zoledrenie để phân tích an toàn là 12,8 tháng đối với ung thủ vú và 4 thang đối với các uđặc khác. Bảng dưới đây mô tả các tác dụng không mong muốn được báo cáo 6210% tổng số bệnh nhan ‘Acid zoledronic | Pamidronat Giả dược i 4mg 90 mg n % n ? MT Tổng số bệnh nhân nghiên cứu 1031 100 $56 100 100 Tang sé bénh nhan cd tac dyng|] 1015 98 348 99 9§ không mong, muốn Thiêu máu 344 33 175 Giảm bạch câu trụng tính 124 12 83 Giảm tiêu câu 102 10 33 Buôn nôn 476 46 266 Nén 333 2, 183 Táo bón 320 31 162 Tiêu chảy 249 24 162 Đau bụng. 143 14 81 Khó tiêu 105 10 a4 Viêm miệng: 86 8 65 Dau hong 82 8 6l Mệt 398 3 24 Sốt 328 32 172 Yếu sức 252 24 108 Phủ chỉ dưới Als} 21 126 E8) 84 19 Nhiễm khuẩn đường tiết niệu 124 12 50 941 9 Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên 101 10 82 15 30 7 Chan an 231 22 81 IS, 10523 Giảm cân 164 16 50 9 61 13 Mat nude 145 14 60 1] 59 13 Giảm cảm giác ngon miệng 130 l3 48 9 45 10 Nhức xương. 569 55 316 57 284 62 Đầu cơ. 239 23 143 26 74 16 | Dau khop 216 21 131 24 73 | l6 Dau lung 156 l5 106 19 40 a Dau các chi 143 14 84 15 52 u U ác tính 205 20 97 17 §9 ) Nhúc đâu 191 19 149 2750 II LMất ngủ 166 16 tl 20 73 16 ¡Di cảm 149 15 85 l§ ¡ 35 8 Giảm cảm giác 127 12 65 12 43 10 Trầm cảm 146 13 95) 17 49 mt Lo au 2) 73 13 37 8 Lũ lẫn 74 7 39 7 47 10 Khó thở 282 DỤ, 155 28 107 cd Ho 224 2) 129) 2s) 65 t4 ¡Rụng tóc 125 12 i 80 l4 36 § |Viêm da 114 "| 74 13 38 8 Các bất thường xét nghiệm độ 3và 4của creatinin huyết thanh, calci huyết thanh. phospho huy ẻt thanh, và magnesi huyết thanh đã được báo cáo trong ba nghiên cứu lâm sang tiên hành trên bệnh nhân tăng calci-huyét dc tinh điều trị bằng acid zoledronic. co Độ3 Acid zoledronic ¡ Pamidronat Giả dược 'Thông số xét nghiệm dmg ị 90 mg n/N % | WN 1 % nin % i L Creatinin huyết thanh 7/529 13 4/268 | 1.5 aay Poy Dệ 3:> 3lần giới hạn trên : :
của trị số bình thường.
Ha calci-huyét 6/973 0.6 4/536 0.7 0415 6
Do 3: <7 mg/dl Ha phosphat-huyét 115/973 11,8 38/837 7.1 Độ 3: <2mg/dl | Ñ Tăng magnesi-huyêt 19/971 2 : 2/335 oN Độ 3:>3mE/L L
Ha magnesi-huyét 1/971 OE 0/535
D6 3: <0.9 mE/L Độ 4 Acid zoledronic Pamidronat Giả được ›Thông số xét nghiệm 4mg 90 mg n/N % HN % WN %% Creatinin huyết thanh 2/529 04 | 1/268 0.4 9241 ‹|f 1 Độ 4: > 6 lần giới hạn | X i

i

`

“(op.sonft mì trội 8uItu 8u£ot3 8t) tiạ1(J0 BA “ABU 5uỢp “NEL Mary) sip 1A) LOY] Ip Yudq 9BD-
‘ ọp dụud nặn 3Úot [1 nộip 202- rn ^ N4 ‘(D!01215081102 0A 711 BOY 11. 8x Fp 1A) Loy)
– & ‘ a “ny Supy-
? UOT ONG “QU YUTLU SuNys Ionp ep os Ins oF NBA NLU 99 LoNp MY SuoNK IM op] “VOYY
Pu JẺnH1 nỤI 282 yueq uen Suep ny Sun ugyt yuaq 002 opQ 2ónp Águ doy Sug ovo os ug
euoydsoydsiq Sugg i ngip ugyu yudq van ovd oR dOnp ep yd UEknBu 1onp Wey BuoNN 2) [BOL
` . IVI AVI OVD OVE

“nựp ueq Op 5uUou 802 9420| ulêi
tồi) UP] 1ạ€nỤ t†0H18a42 Op Buu uy Uap oy in naip Sundu ugo triệu) Bugu nyo werd )
wp ueg Fuente yurq 010119212 ộp 3uou 99 tru quận tọA. tọp IP/8u c’0 up) pỊ eySu yuip sónp
UU(t 8upU 3002 tuplổ Ấns ‘Suonx ups ip 3a Bues wey ngs uayBu ovo Surly susp) vay YUL IG

euosplued Suyq iy nap ugYU YUIdG Os %BG ÿA 910010902 p2 8uyg iat nạp
tI00U Nưộg ÓS 9204 00g2 Opq sông UP UK ETE WINS oeq *Jø0oipruied 8upq Í} nạip 19A Os LOY NIYUL
2II04P2[9Z pI2p 8uUpq I1 nạtp upqu quận ộ 81 Ai 8uonu) đử8 ậị uọnu: 8uotr 3uou 8udp sợi 925
` : “oOnp Bid Sunp WOYU LOA Os roi nạn trọn 8uou
Suogyy Sunp oe1 ed iq Suony nx oo (euospiured ea stuospajoz pio) yeuoydsoydsiq ovo Sunp woyu
XI 9ữ2 1aẨn(~12J#5 6g “(uytu quận 98 %$| tọnp) dạt) Jgns Uy) 99 ONW Suow 80ouy 8ugp s1 202)

| Va” 10> +7 oa
: 6 £1r/0 cọ c€€/1 co [L6/2 wAny-isouseus bY
Va §<:y 0q cọ SIb/Z 0 €c€/0 0 1/6/0 1ạÁn-|sau8uur 8up [, IP/ðut |>:p $Q
rũ SIt/1 6 ¿€S/0 sọ €¿6/S 1aẨnt[-ietIdsotd #1
IP/8Uu 9>:p Éq
£0 girr 90 | ose ¿0 €t6// 12£n-I2[89 BH Ị BUEN (H13 Qs j1 Ns VDA

Mặc dù chưa xác định được sự tương quan nhân-quả, nhưng cần tránh làm các phẫu thuật và thủ
thuật nha khoa do có thể kéo dài thời gian hồi phục.
Các tác dụng không mong muốn dưới đây đã được báo cáo trong quá trình theo đõi hậu mãi:
Hệ thần kinh (trung ương: rối loạn vị giác, tăng cảm, và run.
Các giác quan đặc biệt: mắt nhìn kém,
Hệ tiêu hóa: khô miệng.
Da:ttăng tiết mô hôi.
Co-xương; chuột rút.
Tìm mạch: tăng huyết áp, nhịp tim cham, ha huyét áp (kết họp với ngất hoặc trụy tuân hoàn. chủ
yếu xảy ra ởbệnh nhân có các yêu tổ rủi ro tiềm ân).
Thận: tiểu mau, protein-niéu.
Phản ứng di wng: phan ứng quá mẫn, phù mạch.
Rối loạn toàn thân và tại chỗ tiêm: tăng cân.
Bất thường trong xét nghiệm: tầng kali-huyết, tăng natri-huyết.
Viêm mảng mạch nho và viêm thượng củng mạc cũng đã được báo cáo trong sử dụng hậu mãi.
*Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
QUA LIEU
Chưa có kinh nghiệm nào về quá liều cấp tính khi dùng acid zoledronic. Trong thử nghiệm lảm
sàng
có hai bệnh nhân dùng liêu 32 mg acid zoledronic tiêm tĩnh mạch trong Šphút. Không có
trường hợp nào xảy ra độc tính lâm sàng hoặc cận lâm sàng. Nếu xảy ra hạ calci-huyẻt. hạ
phosphat- huyết, và hạ magnesi- huyết khi dùng thuốc quá liều, tiễn hành truyền tĩnh mạch theo thú
tự tương ứng calci gluconat, kali hoặc natri phosphat, va magnesi sul fat.
Trong các thử nghiệm lâm sàng có đối chứng cho thấy truy ên tĩnh mạch liêu 4mg acid An
trong 5phút làm tăng nguy cơ gây độc tính thận so với tiêm truy ền cùng liễu trong IŠ phút:
dùng liều 8mg acid zoledronie làm tăng nguy cơ gây độc tính so với liều 4mg ngay cả khi truyền
tinh mach trong I5 phút và liều này không có tác dụng hỗ tro bénh nhan tang calei-huyet do khoi u.
Khuyén cio ding ligu don 4mg acid zoledronic truy én tinh mach trong 14 phut.
Nếu xảy ra tác dụng phụ khi dùng thuốc quá liễu, cần đưa ngay bệnh nhân đến bệnh viện gân nhật
và liên hệ với trung tâm chông độc.
BAO QUAN: Bao quan 6nhiét độ dưới 309C.
HAN DUNG: 24 thang ké từ ngày sản xuất.
Dung dịch đã pha loãng ổn định trong 24 giờ khi dé trong tủ lạnh ởnti ộtừ 2° đến §°C.

ĐÓNG GÓI: Hộp l lọ.
Sdn xuất bởi:
ERIOCHEM S.A.
Ruta 12, Km 452 (3107) Colonia Avellaneda, Departamento Parana, Entre Rios. Argentina
Tiếp thị bởi:
KALBE INTERNATIONAL PTE., LTD.
21 Bukit Batok Crescent #27-79, WCEGA Tower Singapore 658065

TUQ. CỤC TRƯỞNG
P.TRƯỞNG PHÒNG
Nguyen Huy Hang

Ẩn