Thuốc Zitromax: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcZitromax
Số Đăng KýVN-20845-17
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngAzithromycin- 500mg
Dạng Bào ChếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 1 vỉ X 3 viên
Hạn sử dụng36 tháng
Công ty Sản XuấtHaupt Pharma Latina S.r.l Borgo San Michele S.S 156 Km 47,600-04100 Latina (LT)
Công ty Đăng kýPfizer (Thailand) Ltd. Floor 36, 37 United Center Building, 323 Silom Road, Silom, Bangrak, Bangkok 10500

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
31/10/2017Công ty cổ phần Dược liệu TW 2Hộp 1 vỉ X 3 viên89820Viên
14/10/2019CÔNG TY TNHH ZUELLIG PHARMA VIỆT NAMHộp 1 vỉ x 3 viên89820Viên
210 | 99

XXXX
‘3INNGÀ1XJpnX
TH’S
Buje)
euveud
idnBH
“2.0E
®AOQE
810§S
)OL!OC]
(10g
yenx
Leg)
AqpasnjoRynuew
“O.0E
UE
O>WYO
UeNb
oe
BugUy
‘ÁJEl|
-(11)
BUNET
OOLPO
=009’ZP
WX9S1
`S’S
90091
ueg
0Bioq
CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
DA PHE DUYET

Y Lan du: AI. 4 dak.

BỘ Y TẾ
=® Thuốc bón theo đơn
ZITFIOMAX:500 mg azithromycin
Mỗi viên nén bao phim chứa azithromyocin dihydrate tương đương với 500 mg azithromycin. ĐỂ XA TẦM TAY TRẺ EM, ĐỌC KỸHƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG.
SĐK: XXXX
Céng tydang ky: Pfizer (Thailand) Ltd.
Vién nén bao phim Hộp 1vỉx3viên
51720206new
WIRWIAPEL)
pasalsiboy@
“uel
194
Bue
eno
Buns
jons
AeBu
eyueY
194
AeSN
‘Õufp
zIsUue£:
BLionH,
Ø)LUê%
1X:OpLDI
unBuou]
2g2
EAtJuÍp
J9Buot2
“Bunp
yoed
‘yulp
|UD
pesu
abeyoed
a()1221
2SEð|d
:UOI]EL11IOJU|
12L]O
DUE
SU0J]E2IPLIEUo2
“uoIJE7ISIuJUlipE
‘2Besop
‘suolie2|pu|

a® Prescription only
ZITFRIOMAX:500 mg azithromycin
Each film coated tablet contains azithromycin dihydrate Equivalent toazithromycin 500 mg
KEEP OUT OF REACH OF CHILDREN.READ THE PACKAGE INSERT CAREFULLY BEFORE USE.
Applicant: Pfizer (Thailand)
Film coated tablet Box of1blister x3tablets

ane UL

Lat(SốlôSX): Mfg (NSX):
Exp(HD):
LIRA

G2x1/AZTM

Variable data will be printed on production line
like this format: Lot (Số lô sx): XXXX Mfg (NSX): MM/YY Exp (HD): MM/YY

‘VAN PHONG
DAI DIEN
TẠI THÀNH PHO Jr Í
HO CHI MINH /=
wee
ee
ee
ee ee
ee
ea
ee
eee
ee
ee
ee
ere
een

Variable data will be printed on production line like this format: Lot: XXXX Exp: MM/YY

` VĂN PHÒNG aN
ĐẠI DIỆN #Ì
TAI THANH PHO jE)
HO CHI MINH /=/ Single Blister / j | 68 x33 mm
®
4% OPT GO i
¬ .ẴK& SB Me, ee N —.. TU : ` ye
& Oh BN sy >
By sry so as
ie. ares xN
©

ne
%o,
sả.Sa : V
7k
v%ve –
+eo
`.» oes yy! ces và ee >>
ah 4* . SG C Soy 45%, ` Mo ` OY
Se
ey và
% `. `.
$% My” as 2 is VÀ ° pe
yy as we ee’
2 es © ae
CÀ ca
awe. 2 % v22 To Po, 5 % ma.
Oe. REO RS B® `. Xi ;
147mm >
” te, RO. a ye ~~
%Leh a ha
see
ee
*% % “5Cy ms 4% oO
vớ Loe ERS Se
° a, * bớt Os 4%, ace
Le -> 2: “ain,
oe,” ae SA
nh V1 o2 yes sas >
Oy s ’ : Ss % se ¢
ae 2 nyse se
S0 s© %%%, `.
as et > Se °

ene eo XS
Tape is147 mm wide and two single blisters are obtained. | Repeat three single blister atminimum inthe lenght direction.

LPD Title: Azithromycin Country: Vietnam ———

LPD Date: 05Apr 2017 ⁄Z Dy) L ma Reference CDS: Version 15 Reference CDS date: 21 Mar 2017 pow mm
ƒ£Ö VĂN PHÒNG `2À
: ® Í= ĐẠI DIỆN > 7itromax lạ ‘
Rx
CẢNH BÁO ĐẶC BIỆT
Thuốc bán theo đơn.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải
khi sử dụng thuôc.
Đề xa tầm tay trẻ em.
1. TEN SAN PHAM
ZITROMAX®
2. THANH PHAN VA HAM LUONG
Hoạt chất: Mỗi viên nén bao phim chứa 524,11 mg Azithromycin dihydrat tương
duong 500 mg azithromycin .
Danh mục tá dược
Viên nén chứa tỉnh bột tiền gelatin hoa, calci phosphat dibasic khan, natri
croscarmellose, magnesi stearat va natri lauryl sulfat. Phan bao phim chia
hydroxypropyl methylcellulose, lactose, triacetin, titan dioxid.
3. DANG BAO CHE
Vién nén bao phim.
4, ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC VÀ DƯỢC ĐỘNG HỌC
4.1. Đặc tính dược lực học
Nhóm duge ly lam sang: Macrolid, ma ATC JOIFA.
Co ché tac dung: |
Azithromycin 1a thuốc đầu tiên của phân nhóm các kháng sinh macrolida di biết
đên như là các azalid, và khác vê mặt hoá học với erythromycIn. Vê mặt hỏa Học nó
được tạo thành băng cách đính một nguyên tử mitơ vào vòng lacton của erythromycIn
A. Tên hóa học của azithromycin là 9-deoxy-9a-aza-9a-methyl-9a-homoerythromycin
A. Trọng lượng phân tử là 749,0.
Azithromycin gắn voi rRNA 238 cua tiểu đơn vi ribosom 505. Nó ngăn chặn sự tổng
hợp protein băng cách ức chê bước chuyên peptid/chuyên vị của quá trình tông hợp
protein và ức chê sự găn két cua tiéu don vi ribosom 50S.
Dién sinh ly tim:
Việc kéo dài khoảng QTc được nghiên cứu trong một thử nghiệm song song, ngẫu
nhiên, đôi chứng với giả dược ở 116 đôi tượng khỏe mạnh đã dùng chloroquin (1000
mg) đơn độc hoặc kêt hợp với azithromyein (500 mg, 1000 mg và 1500 mg ngày một
lân). Khi sử dụng đông thời với azithromycin, su tăng khoảng QTc phụ thuộc vào liêu
Page |of14

LPD Title icidhromycin Country: Vietnam LPD Date: 05Apr 2017 Reference CDS. Version 15 Reference CDS date: 21 Mar 2017
lượng và nồng độ. So với việc dùng đơn độc chloroquin, QTeF tăng với mức trung
bình tối đa (giới hạn trên của khoảng tín cậy 95%) là 5(10) mili giây, 7(12) mili giây
và 9(14) mili giây khi sử dụng đồng thời azithromycin ở các mức lần lượt là 500 mg,
1000 mg va 1500 mg.
Cơ chế kháng thuốc:
Hai cơ chế kháng thuốc phổ biến nhất đã gặp với nhóm macrolid, bao gồm
azithromycin, là làm biến đổi đích tác dụng (phê biến nhất là methyl hoa rRNA 238)
và bơm tông thuốc chủ động. Sự diễn ra của các cơ chế này thay đổi theo loài và trong
cùng một loài, tần suất kháng thuốc thay đối theo vị trí địa lý.
Sự biến đổi ribosom quan trọng nhất quyết định việc giảm gắn kết macrolid là
dimethyl hoa (Ns) sau dịch mã của adenin tại nucleoid A2058 (hệ thống đánh số
Escherichia coli) cla tRNA 23S bằng các methylase được mã hóa bởi gen em
(erythromycin ribosom zzethylase). Biến đổi ribosom thường quyết định sự kháng
chéo (kiểu hình MSg) với các nhóm kháng sinh khác có cùng vị trí liên kết ribosom
với macrolid: các lincosamid (bao gồm clindamycin), và các streptogramin B (ví đụ
như thành phần quinupristin của quinupristin/dalfopristin). Các gen erz khác nhau có
mặt ở các loài vi khuân khác nhau, đặc biệt là streptococci và staphyloeocci. Tính
nhạy cảm với macrolid cũng có thế nh hưởng bởi sự đột biến ít gặp hơn trên các
nucleotid A2058 va A2059 va tai một số vị trí khác ctla rRNA 23S, hoặc trên protein
ribosom tiểu đơn vị lớn L4 và L22.

Cơ chế bơm tống thuốc gặp ởmột số loài, bao gồm cả vi khuẩn Gram âm, chẳng hạn
như Haemophilus influenzae (khi đó nồng độ ức chế tối thiệu [MIC] cé thể tăng cao
hơn)
và staphyloeoeei. Ở Sireptococcl và enterococci, bom tổng thuốc chủ động nhận
điện macrolid vòng 14 và 15 (bao gém tuong tng a erythromycin va azithromycin)
được mã hóa bằng các gen „eƒ (A).
Phương pháp xác định độ nhạy câm ¿+ »rø của ví khuẩn với azithromycin
Cần tiễn hành kiểm tra độ nhạy cảm bằng các phương pháp chuẩn trong phòng thí
nghiệm như các phương pháp mô tá trong Viện Tiêu chuẩn Lâm sàng và Kiểm
nghiệm (CLSD. Các phương pháp này bao gồm phương pháp pha loãng (xác định
MỊC) và phương pháp thử độ nhạy cảm trên dia. Ca CLSI và Ủy ban Châu Âu ye
kiểm tra độ nhạy cảm kháng khuẩn (EUCAST) đều cung cấp chuẩn diễn giải xhậ gác
phương pháp này.
Dựa trên một số nghiên cứu, khuyến cáo tiến hành kiểm tra hoạt tính azithromycin in
vữro trong môi trường không khí thường để đảm báo pH sinh lý của môi trường nuôi
cấy. Tăng nồng độ CO¿, như thường được dùng với streptococci và vi khuẩn ky khí và
đôi khi được dùng cho các loài khác, làm giảm pH của môi trường. Tiểu này làm tăng
tác dụng bất lợi trên hoạt lực biểu kiến của azithromycin nhiều hơn so với các
macrolid khác.
Các điểm gián đoạn độ nhạy cảm CLSI, dựa trên cá thử nghiệm vi pha loãng canh
thang và khuêch tán trên thạch, ủtrong môi trường không khí thường, được ghi trong
bảng dưới đây:
Tiêu chuẩn CLST -diễn giải độ nhạy cảm theo phương pháp pha loãng
MIC vi pha loãng (mg/L) Vi khuẩn Nhay cam Trunggian Kháng thuốc
Page 2gƒ 14

LPD Title: Country:LPD Date, Reference CDS:
AzithromycinFiemam05Apr 2017 Version 15 Reference CDS date: 2? Mar 2017
Cac ching Haemophilus <4 - - Moraxella catarrhalis <0,25 - - Neisseria meningitidis <2 - ° Staphylococcus aureus <2 4 28 Streptococci * 0,5 1 >2 “Bao gdm Streprococcus pneumoniae, streptococci tan huyét nhém fiva viridans streptococci.
°Hiện chua có dữ liệu về chủng kháng thuốc nên không xác lập bắt kỷ tiêu chuẩn nào ngoài độ nhạy cảm, Nếu chúng
có kết quả MIC ngoài độ nhạy cảm, cân làm thêm xét nghiệm ở phòng thí nghiệm khác.
Ủ trong môi trường không khí thường,
CLSI —Viện Tiêu chuẩn Lâm sảng và Kiểm nghiệm; MIC =Nồng độ ức chế tối thiểu.
Nguôn: CLSI, 2012. CLSL, 2010.

Có thé xác định độ nhạy cám bằng phương pháp khuếch tán đĩa, bằng cách đo đường
kính vùng ức chế sau khi ủtrong môi trường không khí thường. Các đĩa đo độ nhạy
cảm chứa 15 ug azithromycin. Chuẩn diễn giải với vùng ức chế, do CLSI thiết lập
trên cơ sở mối tương quan với phân loại mức độ nhạy cảm dựa trên MIC được liệt kê
trong bảng dưới đây.
Tiêu chuẩn CLSI -diễn giải độ nhạy cm theo vùng ức chế trên đĩa
Đường kính vùng ức chế trên đĩa (mm)
Vi khuẩn. Nhay cam Trung gian Kháng thuốc
Cae ching Haemophilus 212 —
Moraxella catarrhalis >26 – –
Neisseria meningitidis 220 —
Staphylococcus aureus 218 14-17 13
Streptococci * 218 14-17 13 “Bao gồm Streptococcus pneumoniae, streptococci tan huyệt nhóm ÿvà viridans streptococci.
Utrong môi trường không khí thường.
CLSI — Viện Tiêu chuẩn Lâm sàng và Kiểm nghiệm; mm =Millimét
Nguồn: CLSI, 2012. CLSI, 2010.
Cần kiêm định tính chính xác của cả phương pháp đĩa khuếch tán và phương pháp pha
loãng bằng chủng kiểm soát chất lượng (QC), theo hướng dẫn của CLSI. Các giới hạn
chấp nhận được khi thir nghiém azithromycin với các vi khuẩn này dược liệt kê trong
bảng dưới đây.
Khoảng kiểm soát chất lượng cho thử nghiệm độ nhạy cảm với azithromycin (CLSU /
MỊC vi pha loãng canh thang
Vị khuẩn
Khoảng kiếm soát chất lượng (mg/L azithromycin)

Haemophilus influenzae ATCC 49247
Staphyloceccus aureus ATCC 29213
Streptococcus pneumoniae ATCC 49619

1
05-2
0,06 -0,25 Đường kính vùng ức chế trên đĩa (dia 15 ug)
Vì khuân
Haemophilus influenzae ATCC 49247
Staphylococcus aureus AVCC 25923
Streptococcus pneumoniae ATCC 49619
Khoảng kiểm soát chất lượng (mm)
13-21
21-26
19 —25 Utrong không khí thường.

Nguôn: CI.SI, 2012.
=Viện Tiêu chuẩn Lâm sảng và Kiểm nghiệm; MIC =Nông độ ức chế tối thiểu; mm =Millimét.
Page 3q/14

LPD Title. Country:LPP Date. Reference
AcithromycinVietnam05Apr 2017 CDS: Mersion 13 Reference CDS date: 21 Mar 2017
Uy ban Châu Âu về thử độ nhạy cảm kháng khuẩn (SUCAST) cũng đã thiết lập được
các điểm gián đoạn độ nhạy cảm cho azitromyecin dựa trên việc xac dinh MIC.
Chuẩn nhạy cảm EUCAST dược liệt kê trong bảng bên đưới.
Các điểm gián đoạn nhạy cảm EUCAST cho azithromycin
MIC (mg/L)
ee Nhạy cảm Kháng thuốc
Các chủng Staphylococcus 2
Streptococcus pneumoniae <0,25>0,5
Streptococci tan huyết nhóm ° <0,25 >0,5
Haemophilus influenzae <0,12 >4
Moraxella catarrhalis <0,25 >0,5
Neisseria gonorrhoeae 0,25 >0,5 *Bao gdm nhém A, B, C, G.
EUCAST = Uy ban châu Âu về thử độ nhạy cảm khang khuan; MIC =Nông độ ức chế tối thiêu.
Nguồn: EUCAST website.
Bắng
điểm gián đoạn lâm sàng của EUCAST, phiên bản 2.0, có giá trị kể từ ngày 01-01-2012
Phố kháng khuẩn:

Tỷ lệ bị kháng thuốc mắc phải có thể thay đổi theo vùng địa lý và theo thời gian với
những loài cụ thể và cần có thông tin tai dia phương về mức độ kháng thuốc, đặc biệt
khi điều trị những trường hợp nhiễm khuẩn nặng. Khi cần thiết, nên tham khảo ýkiến
chuyển gia về tý lệkháng thuốc tại địa phương khi gặp những trường hợp nhiễm
khuẩn có nghỉ vẫn về hiệu quả kháng khuẩn của thuốc.
Azithromycin có bị kháng chéo với các chủng phân lập Gram dương kháng
erythromyein, Như đã nói ở trên, một số biển đối ribosom nhất định gây kháng chéo
với các nhóm kháng sinh có chung vị trí liên kết ribosom như: các lincosamid (bao
gồm clindamycin), và các streptogramin B (bao gồm, ví dụ như thành phần
quinuprisin của quinupristin/dalfopristin). Đã thấy sự giảm tính nhạy cảm của
macrolid theo thoi gian & Streptococcus pneumoniae va Staphylococcus aureus, va
cũng được quan sát thấy ởviridans streptococci va ởŠ1repfococcus agdlactiae.

Các vi khuẩn thường nhạy cảm với azithromycin bao gầm:
/
Vị khuẩn Gram đương ky khí không bắt buộc và hiếu khí (các chủng phân ap hay
cam voi erythromycin}: S. aureus, Sir eptococcus agalactiae*, S. pneumontue™,
Streptococcus pyogenes*, streptococci tan huyết nhóm B khác (Nhóm C, F, G), va
streptococci viridans. Cac chung phan lap khang macrolid tong đổi phổ biến ở vi
khuẩn Gram đương ky khí không bắt buộc và vi khuẩn hiểu khi, dae biét la S. aureus
kháng methicillin (MRSA) va S. pneumoniae khang penicillin (PRSP).
Vi khuẩn Gram âm ky khí không bắt buộc và hiếu khí: Bordetella pertussis,
Campylobacter jejuni, Haemophilus ducrew*, Haemophilus influenzae*,
Haemophilus parainfiuenzae*, Legionella pneumophila, Moraxella catarrhalis*, và
Neisseria gonorrhoeae*. Loai Pseudomonas và hầu hết Enterobacteriaceae vén đã
khang azithromycin, mac du azithromycin da duge dùng đề didu tri nhiam Salmonella
enlerica.
Vi khuan ky khi: Clostridium perfringens, Peptostreptococcus spp. va Prevotella
bivia.
Page 4of 14

EPD Title: Country:LPD Date: Reference
4.2.
AzithromycinVietnam05 Apr 2017 CDS: Fersion 15 Reference CDS date: 2}Mar 2017
Các vi khuaén khac: Borrelia burgdorferi, Chlamydia trachomatis, Chlamydophila
pneumoniae*, Mycoplasma pneumoniae*, Treponema pallidum, va Ureaplasma
urealyticum,
Nhiễm khuẩn cơ hội di kèm với nhiễm HIV: MAC*, và các vi sinh vật nhân chuẩn
Pneumocystis jirovecii va Toxoplasma gondii.
xHiệu quả cia azithromycin déi véi các loài kế trên đã được chứng mỉnh trong thử
nghiệm lâm sảng.
Các đặc tính được động học
Hấp thu
Sau khi dùng qua đường uông trên người, azithromycin được phân bố rộng khắp cơ
thê; sinh khả dụng xâp xỉ 37%. Thuộc đạt được nông độ đỉnh trong huyết tương sau 2-
3giờ.
Phân bố
“Trong các nghiên cứu trên động vật, quan sát thấy nỗng độ cao của azithromycin
trong các đại thực bảo, Ở mô hình thực nghiệm, nồng độ của azithromycin duge giải
phóng trong giai đoạn thực bào hoạt động cao hơn là ở giai đoạn tế bảo thực bảo chưa
được kích thích. Ở các mô hình trên động vật, tỉnh trạng này dẫn đến nồng độ cao của
azithromycin được đưa đến vị trí nhiễm khuẩn.
Các nghiên cứu về được động học ở người đã cho thấy rang nồng độ của azithromycin
ở mô cao hơn đáng kế so với trong huyết tương (lên đến 50 lần nồng độ tôi da quan
sát được trong huyết tương), điều này cho thây thuốc có độ gắn kết cao với mô. Nong
độ thuốc ở các mô đích như phổi, amidan va tuyén tiền liệt vượt quá MICao đối với
hau hết các tác nhân gây bệnh sau khi dùng liều duy nhất 500 mg.
Sau khi uống liều hàng ngay 600 mg azithromycin, néng độ đính trong huyết tương
(Cinax) lần lượt là 0,33 g/ml va 0,55 pg/ml ởNgày 1và Ngày 22. Nông độ đỉnh trung
bình quan sát được ở bạch cầu, vị trí chủ yếu nhiễm MAC lan toa, là 252 Hg/ml (+
49%) va duy tri trén 146 jig/ml (+ 33%) trong 24 giờ ởtrạng thái nỗng độ ổn định.
Chuyên hóa
Phần lớn azithromycin có mặt trong cơ thể thải trừ qua mật ởdạng không chuyện hóa.
Hién chua cé nghién ct in vitro va in vivo đánh giá chuyển hóa của azithegipycin
được thực hiện.
Thải trừ
“Thời gian bán thải trong huyết tương liên quan chặt chẽ với thời gian bán thải ở mô,
khoảng từ 2 dén 4ngày. Khoảng 12% liều dùng sau khi tiêm tĩnh mạch được thải trừ
qua đường tiết niệu dưới dạng không chuyển hóa trong vòng 3ngày, phần lớn trong
24 giờ đầu tiên. Dường thải trừ qua mật là đường thái trừ chủ yêu của azithromycin
đối với dạng thuốc chưa biến đối sau khi đùng qua đường uống. Đã tìm thấy trong
mật người, nồng độ rât cao thuốc chưa chuyên hóa cùng với 10 chất chuyền hoá, được
tạo thành qua phản ứng khử methyl @N- va O-, hydroxyl hoa cdc vòng desosamin va
aglycon, và sự phân tách chất liên kết cladinose. So sánh giữa định lượng bằng sắc ký
long hiệu năng cao và định lượng bằng phương pháp vi sinh trên các mô cho thay
rằng
các chất chuyển hoá không có vai (rd gi trong hoat tinh vi sinh cia azithromycin.
Dươc đông hoc ởnhóm bênh nhân đắc biêt
Page Sof 14

LPD Title: Country:LPD Date:
AzithromycinVietnam05Apr 2017 Reference CDS: Version 15 Reference CDS date: 21 Mar 2017
4.3.
Người cao tuôi
Ở người tình nguyện cao tuổi (>65 tuổi), sau 5ngày dùng thuốc, giá trị AUC hơi cao
hơn so với ở người tình nguyện trẻ tuổi (<40 tuổi), nhưng không có ý nghĩa về mặt lâm sàng, do đó không cần phải điều chỉnh liều. Suy thân Các đặc tinh duoc déng hoc cua azithromycin 6cac đối tượng suy thận mức độ từ nhẹ đến vừa (GFR 10 -80 ml/phút) không bị ảnh hưởng sau khi dùng liều duy nhất 1g azithromycin giải phóng ngay. Đã quan sát thấy sự khác biệt có ýnghĩa thống kê về diện tích dưới đường cong AUC¿.iao (8,8 tug-giờ/ml so với 11,7 ng-giờ/ml), nồng độ dinh Cax (1,0 ug/ml so véi 1,6 ug/ml) va dé thanh thai CLr (2,3 ml/phút/kg so với 0,2 ml/phút/kg) giữa nhóm bi suy than nang (GFR < 10 ml/phút) và nhóm có chức năng thận binh thường. Suy gan Không có sự thay đổi đáng kê về dược động học trong huyết tương của azithromycin ở những người bị suy gan từ mức độ nhẹ (nhóm A) đến trung bình (nhóm B) so với người có chức năng gan bình thường. Lượng azithromycin tìm thấy trong nước tiểu của những bệnh nhân này có tăng lên, có lẽ là đề bù vào sự giảm độ thanh thải qua gan. Dữ liệu an toàn tiền lâm sàng Đã quan sát thay tang phospholipid (tích lũy phospholipid trong tế bào) ở nhiều mô (ví dụ mắt, hạch rễ sau, gan, túi mật, thận, lách, và/hoặc tụy) của chuột nhất, chuột công và chó được dung azithromycin liều đa. Tăng phospholipid cũng quan sát thấy ¢ở các mô của chuột công và chó mới sinh với mức độ tương tự. Tác dụng này có thể hồi phục sau khi dừng điều trị băng azithromycin. Sự liên hệ giữa các phát hiện trên đối với động vật và với con người chưa được xác định. Trong các nghiên cứu về khả năng sinh sản được tiễn hành ở chuột cống, giảm tỷ lệ mang thai đã được ghi nhận sau khi dùng azithromycin. Môi liên quan của phát hiện này trên người vần chưa xác định được. QUY CÁCH ĐÓNG GÓI Hiộp 1vi x3viên nén bao phim CHI BINH DIEU TRI, LIEU DUNG VA CÁCH DÙNG, CHÓNG CHỈ Ðtal Chi dinh diéu tri Azithromycin duge chi dinh để điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm; trong nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bao gồm viêm phế quản và viêm phổi, trong nhiễm khuẩn răng miệng, trong nhiễm khuẩn da và mô mệm, trong viêm tai giữa cấp tính và trong nhiễm khuẩn đường hô hấp trên bao gồm viêm xoang, viêm hầu hong/viém amidan. (Penicillin là thuốc thường được lựa chọn trong điều trị viêm hầu hong do Streptococcus pyogenes, bao gdm ca du phong sét do thap khép. Azithromycin néi chung cé hiéu qua diét streptococci trong viém hau hong, mac dù dữ liệu chứng minh cho hiệu quả của azithromycin và sự ngăn ngừa sốt do thấp khớp sau đó hiện tại vẫn chưa có). Trong những bệnh lây truyền qua đường tình dục ởnam và nữ, azithomycin được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn cơ quan sinh dục không biến chimg do Chlamydia trachomatis. N6 con được chỉ định điều trị bệnh hạ cam (chancroid) do Haemophilus Page 6 of 14 LPB Title Country:LPD Dae. Reference 6.2. AzithromycinFiemamOSApr 2017 cns. Version 1S Reference CDS date; 21 Mar 2017 ducreyi, va nhiễm khuẩn cơ quan sinh dục không biến chứng do Neisseria #@onorrboeae không đa kháng; không chỉ định điều trị nhiễm khuân đồng thời với Treponema pallidum. Có thể dùng đơn déc azithromycin hode cing với rifabutin để phòng nhiễm Mycobacterium avium-intracellulare complex (MAC), là tình trạng nhiễm khuẩn cơ hội thường gặp ở những bệnh nhân phiễm virus gây suy giảm miễn địch ở người (HIV) giai đoạn tiễn triển. Chỉ định dùng phối hợp azithromycin với ethambutol đề điều trị nhiễm MAC lan toa (DMAC) ởbệnh nhân nhiễm HIV giai đoạn tiên triên. Liều dùng và cách dùng Azithromycin được uống một liều duy nhất trong ngày. Thời gian dùng thuốc đề điều trị nhiễm khuân được trình bảy dưới đây. Có thê uỗng azitbromycin viên nén cùng hoặc không cùng với thức ăn. Ngưởi lớn: Để điều trị những bệnh lây truyền qua đường tỉnh dục gây ra bởi Chlamydia trachomatis, Haemophilus ducreyi, uéng liéu duy nhất 1000 mg. Với Neisseria gonorrhoeae nhay cam, liều khuyến cáo là 1000 mg hoặc 2000 mg azithromyein đùng đồng thời với 250 hoặc 500 mg cefriaxon theo các hướng dẫn điều trị lâm sàng. Đối với bệnh nhân dị ứng với penicillin và/hoặc cephalosporin, người kê toa cần tham kháo các hướng dẫn điều trị. Đề dư phòng nhiễm MAC 6bénh aban nhiễm virus gây suy giảm miễn địch ởngười (HIV), đùng liêu 1200 mg môi tuân một lân. Đề điều trị nhiễm DMAC ởbệnh nhân nhiễm HIV tiến triển, nên dùng liều 600 mg, ngày một lân. Nên dùng phôi hợp azithromycin với các chât chông mycobacterium khác có hoạt tính chồng MAC 7m vitro, nhu ethambutol véi liều đã được chấp thuận. Với các chỉ định khác mà có thể dùng thuốc qua đường uống, dùng liều tổng cộng là 1500 mg, chia làm 3ngày, mỗi ngày 500 mg. Có thế thay thể bằng cách với tổng liều như vay nhung ding trong Šngày, 500 mg trong Ngày 1, sau đó là 250 mg/ngày từ Ngày 2đến Ngày 5. Trẻ em: Tổng liều tối đa được khuyến cáo cho bất kỳ điều trị nào trên trẻ em là 1500 mg. an ngtea nề Đợt trị liệu 3ngày Đợt trị liệu 5ngày Bì ẵ >45 Dùng liều như người lớn. Dùng liều như ngườN ý`
Chỉ dùng viên nén azithromycin cho trẻ em cân nặng trên +5 kg.
Người cao tuổi: Dùng liều giếng như người lớn. Bệnh nhân cao tuổi có thé dé bị loạn
nhịp xoăn đỉnh hơn so với bệnh nhân trẻ hơn (xem mục 7. Thận trọng khí sử dụng
thuôc).
Bênh nhân suy thân: Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung
binh (GFR 10 -80 mL/phut). Than trong khi ding azithromycin cho bệnh nhân suy
thận nặng (GIR < 10 ml/phut) (xem muc 7. Than trọng khi sử dụng thuốc và mục 4.2. Các đặc tính dược động học). Page 7of l4 LPD Title: ~iihromycin Country: Vietnam LPD Date: 05Apr 2017 Reference CDS: Version 15 Reference CDS date: 21 Mar 2017 Bénh nhan suy gan: Bệnh nhân suy gan từ mức độ nhẹ đến trung bình được sử dụng liêu giông như đôi với bệnh nhân có chức năng gan bình thường (xem mục 7. Thận trọng khi sử dụng thuôc). 6.3. Chống chỉ định Chống chỉ định cho bệnh nhân quá mẫn với azithromycin, erythromycin, véi bat kỳ kháng sinh nào thuộc họ macrolid hay ketolid, hoặc với bât kỳ tá dược nào được liệt kê trong mục 2. Thành phân và hàm lượng -Danh sách tá dược. 7. THAN TRONG KHI SU DUNG Qua man Cũng như với erythromycin và các macrolid khác, đã có báo cáo về các phản ứng đị ứng nghiêm trọng hiếm gặp, bao gồm phủ mạch và sốc phản vệ (hiếm khi tử vong), và các phản ứng trên da bao gồm ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP), hội chtmg Stevens Johnson (SJS), va hoai tir biếu bì nhiễm độc (TEN) (hiếm khi tử vong) và phản ứng thuốc gây tăng bạch cầu ái toan ưa eosin và triệu chứng toàn thân (DRESS). Một vài phản ứng với azithromycIn này đã gây ra những triệu chứng tái phát và cần phải được theo dõi và điều trị lâu hơn. Nếu bị phản ứng dị ứng, cần ngừng ngay thuốc và dùng liệu pháp điều trị phù hợp. Bác sĩ cần biết các phản ứng dị ứng có thể xuất hiện lại khi đã ngừng điều trị triệu chứng. Nhiễm độc gan Vì gan là đường thải trừ chính của azithromycin, nên việc sử dụng azithromycin cần phải thận trọng ởbệnh nhân mặc bệnh gan nặng. Đã có báo cáo về chức năng gan bất thường, viêm gan, vàng da do tắc mật, hoại tử gan và suy gan, một sô trường hợp này đã dân đên tử vong. Khi thây có các dâu hiệu và triệu chứng viêm gan, phải ngưng dùng azithromycin ngay lập tức. Hẹp môn vị phì đại ởtrẻ nhỏ Trong quá trình theo dõi việc sử dụng azithromycin trên trẻ sơ sinh (dùng thuốc đến 42 ngày tuổi), đã có báo cáo về trường hợp mặc hẹp môn vi phi dai ởtrẻ nhỏ. Cha mẹ và người trông trẻ cân được hướng dân thông báo ngay cho bác sỹ nêu trẻ nôn hoặc cáu gắt khi cho ăn. Thuốc có nguồn gốc cựa lõa mạch (ergotf) Ở bệnh nhân đang dùng thuốc có nguồn gốc cựa lõa mach (ergot), kha nang độc ergotin sẽ tăng lên khi dùng phối hợp với các kháng sinh họ macrolid. Không có dữ liệu vê khả năng tương tác giữa cựa lõa mạch (ergot) và azithromycin. Tuy nhién, vé mat ly thuyét có thể xảy ra ngộ độc ergotin, do đó không nên dùng phối hợp các thuốc có nguồn gốc cựa lõa mạch (ergot) với azithromycin. Bội nhiễm Cũng như với bất kỳ chế phâm kháng sinh nào, cần phải quan sát các đấu hiệu bội nhiễm của vi sinh vật không nhạy cảm, bao gồm cả nắm. Tiéu chay do Clostridium difficile Tiéu chay do Clostridium difficile (Clostridium difficile associated diarrhea -CDAD) đã được báo cáo khi sử dung hau hét cac chat khang khuan, bao gém azithromycin, va mức độ nghiêm trọng có thê từ tiêu chảy nhẹ đên viêm đại tràng gây tử vong. Điều trị Page 8of14 LPD Title: Azithromycin Country: Vietnam LPD Date: 05Apr 2017 Reference CDS: Version 15 Reference CDS date: 21Mar 2017 bằng các chất kháng khuẩn sẽ làm thay đổi quần thể vi sinh tự nhiên của ruột dẫn tới sự phát triên qua muc cuaC. difficile. C. difficile san sinh ra d6c t6 A va B góp phan phát triển CDAD. Các chủng sản sinh siêu độc tố của C. difficile lam tang ty 1¢ mac bénh va tu vong, do cac tinh trang nhiễm khuẩn này có thể sẽ kháng thuốc kháng sinh và có thể cần phải làm thủ thuật cắt bỏ đại tràng. CDAD phải được xem xét ởtất cả các bệnh nhân có biểu hiện tiêu chảy sau khi dùng kháng sinh. Cần hỏi kỹ bệnh sử vì có báo cáo CDAD xảy ra sau hơn 2tháng sau khi dùng các chất kháng sinh. Suy thận Ở bệnh nhân suy thận nặng (GFR < 10 ml/phút), quan sát thấy tăng 33% nồng độ toàn than cua azithromycin (xem muc 4.2. Các đặc tính dược động học). Kéo dai khoang QT Đã thấy tình trạng kéo đài thời gian tái cực của cơ tim và khoảng QT, gây nguy cơ loạn nhịp tim và xoăn đỉnh khi dùng các macrolid, bao gom azithromycin (xem muc 9. Tác dụng không mong muốn). Người kê toa cần xem xét nguy cơ kéo dài khoảng QT có thể gây tử vong khi cân nhắc nguy cơ và lợi ích của azithromycin cho các nhóm có nguy cơ cao bao gồm: e- Bệnh nhân bị kéo dài khoảng QT bâm sinh hoặc có tiền sử mắc phải. «_ Bệnh nhân hiện đang được điều trị bằng các chất có hoạt tính được biết có tác dụng kéo dài khoảng Q'T như các thuốc chống loạn nhịp nhóm IA và nhóm II; chất chống loạn thần; thuốc điều trị trầm cảm; và fluoroquinolon. e Bệnh nhân bị rỗi loạn điện giải, đặc biệt trong các trường hợp giảm kali và magnesii mau. e Bénh nhan bi cham nhip tim, loan nhip hoặc suy tim trên lâm sàng. e Bệnh nhân cao tuổi: bệnh nhân cao tuổi có thể nhạy cảm hơn với các tác dụng của thuôc trên khoảng ỌT. Nhược cơ Đã có báo cáo về đợt cấp của các triệu chứng nhược cơ ở bệnh nhân được điều trị bằng azithromycin. Lactose Bệnh nhân có vấn dé di truyền biếm gặp về dung nạp galactose, thiêu meen lactase hoặc hấp thu glucose-galactose kém không nên dùng thuốc này. Thời kỳ mang thai Các nghiên cứu về sinh sản trên động vật đã được tiễn hành ởcác liều gần với nồng độ có độc tính nhẹ với sự sinh sản. Trong các nghiên cứu này, không thấy có bằng chứng về sự gây hại cho phôi thai của azithromycin. Tuy nhiên, không có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát trên phụ nữ có thai. Vì các nghiên cứu về sinh sản trên động vật không phải luôn dự báo được đáp ứng trên người, chi nén dung azithromycin trong thời kỳ mang thai nếu thật sự cần thiết. Thời kỳ cho con bú Azithromycin được báo cáo là bài tiết qua sữa mẹ, nhưng chưa có nghiên cứu lâm sàng đầy đủ và được kiểm soát tốt trên phụ nữ cho con bú về các đặc tính được động Page 9of14 LPD Title Country:EPD Date: Reference AzithromycinVietnam6Š Anr 2017 cps. Version 13 Reference CDS date: 21Mar 2017 học của việc bài tiết azithromycin qua sữa mẹ. Cần thận trọng khi cho phụ nữ cho con bú dùng azithromycin. Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc Không có bằng chứng nào cho thấy azithromycin có ảnh hướng dén khả năng lái xe và vận hành máy móc của bệnh nhân. Tuy nhiên, các tác dụng không mong muôn như chóng mặt, co giật, hoa mắt, buồn ngủ và ngất đã được báo cáo khi dùng azithromycin có thê làm ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hảnh máy móc. TƯƠNG TÁC VỚI CÁC THUỐC KHÁC VÀ CÁC DẠNG TƯƠNG TÁC KHÁC Thuốc kháng acid: Trong nghiên cứu được động học điều tra về ảnh hưởng khi phối hop thudc khang acid véi azithromycin, không tìm thấy ảnh hưởng lên sinh khả dụng nói chung, mặc dù nồng dộ đỉnh trong huyết tương đã giảm khoảng 249%. Ở bệnh nhân được cho dùng cả azithromycin và thuốc kháng acid, không nên dùng cùng một lúc cả hai thuốc này. Cefirizin: Dùng phối hợp azithromycin với cctirizin 20 mg ở người tình nguyện khoẻ mạnh trong thời gian Šngày, thay kết quả ôn định là không có tương tác được động học và không có thay đôi một cách có ý nghĩa về khoảng QT. Didanosin (Dideoxyinosin): Khi so sanh voi giả dược, dùng củng một lúc azithromycin 1200 mg/ngay với didanosin 400 mg/ngày ở 6bệnh nhân HIV đương tính không thấy có ánh hưởng đên được động học ởtrạng thái ôn định của didanosin. Digoxin: Dung déng thời cdc khang sinh ho macrolid ké cA azithromycin véi co chất ctia P-glycoprotein, như digoxin, duoc bao cáo là làm tăng nồng độ cơ chất của P- glycoprotein trong huyết thanh. Do đỏ, nếu azithromycin va co chất của P- glycoprotein nhu digoxin duge ding đồng thời, cần xem xét đến khả năng tăng nồng độ digoxin trong huyết thanh. Cần theo doi lam sàng, và có thé cả nồng độ digoxin trong huyết thanh, trong suốt quá trình điều trị bằng azithromycin và sau khi ngừng thude. Cac thude cé nguén géc cya léa mach (ergot): Vé mit lý thuyết, có thể xây ra tương tác giữa azithromycin và các thuốc có nguồn gốc cwa léa mach (ergot) (xem myc 7. Than trọng khi sử đụng thuôc). Zidovudin: Sử dụng các liều đơn 1000 mg và liều đa 1200 mg hoặc 600 mg azithromycin ít gây ảnh hưởng đến dược động học trong huyết tương hoặc việc thải trừ của zidovudin hoặc chất chuyển hoá glucuronid cla nó qua đường tiết niệu. Tuy/ nhiên, việc dùng azithromycin lam ting nồng độ của zidovudin phosphorylat, thật chuyên hoá có hoạt tính lâm sàng, trong các tế bào bạch cầu đơn nhân ởmáu ngoa Vi. Ý nghĩa lâm sàng của phát hiện này còn chưa rõ ràng, nhưng có thể mang lại ích lợi cho bệnh nhân. Azithroemycin không có tương tác đáng kế với hệ thống cytochrom P450 ở gan. Nó không được cho là có tương tác với thuốc về dược động học như đã gặp với erythromycin hoặc các macrolid khác. Với azithromycin, không xuất hiện hiện tượng cảm ứng hay ức chế cytochrom P450 của gan thông qua phức hợp chuyển hoá cytochrom. Các nghiên cứu dược động học đã được tiễn hành giữa azithromycin với các thuốc sau đây được biết là chuyền hoá đáng kê qua trung gian cytochrom P450. Page 10of14 LPD Title: Azithromycin Country: Vietnam LPD Date: 05Apr 2017 Reference CDS: Version 15 Reference CDS date: 21Mar 2017 Atorvastatin: Ding déng thoi atorvastatin (10 mg m6i ngay) va azithromycin (500 mg mỗi ngày) không làm thay đổi nồng độ trong huyết tương cua atorvastatin (dựa trên định lượng ức chế men khử HMG CoA). Tuy nhiên, đã có báo cáo sau khi thuốc lưu hành về các trường hợp bị tiêu cơ vân trên bệnh nhân dùng đồng thời azithromycin va nhom statin. Carbarmazepin: Trong một nghiên cứu về tương tác dược động học ở người tình nguyện khoẻ mạnh, không quan sát thấy azithromycin co anh huong dang kế lên nồng độ carbamazepin hoặc các chất chuyên hoá của nó trong huyết tương ở bệnh nhân đang dùng đồng thời azithromycin. Cimetidin: Nghiên cứu dược động học điều tra về tác dụng khi dùng liều duy nhất cimetidin 2 giờ trước khi dùng azithromycin, trên dược động học của azithromycIn, không thây có thay đôi vê được động học của azithromycin. Thuốc uỗng chỗng đông máu đường uỗng nhóm cowumarin: Trong nghiên cứu về tương tác được động học, azithromycin không làm thay đổi tác dụng chồng đông của liều duy nhất 15 mg warfarin dùng trên người tình nguyện khóe mạnh. Sau khi thuốc lưu hành, đã nhận được thông báo về tác dụng chống đông tăng lên sau khi dùng đồng thời azithromycin và thuốc uỗống chống đông máu đường uông nhóm coumarin. Mặc dù quan hệ nhân quả chưa được xác lập, cần phải theo dõi định kỳ thời gian prothrombin khi khi sử dụng đồng thời azithromycin và các thuốc chống đông máu đường uống nhóm Coumarin. Cyclosporin. Trong nghiên cứu dược động học ởngười tình nguyện khỏe mạnh được cho dùng liều azithromycin 500 mg/ngay qua duong uống trong 3 ngày và sau đó được cho dùng liều duy nhất cyclosporin 10 mg/kg qua duong uống, thấy Cmaxvà AUCo.; tăng lên đáng kế. Do vậy, cân thận trọng trước khi xem xét dùng đồng thời các thuốc này. Nếu cần thiết phải dùng đồng thời các thuốc này thì nồng độ cyclosporin cần được theo dõi và điều chỉnh liều theo đó. Efavirenz: Ding đồng thời 600 mg liều duy nhất azithromycin và 400 mg efavirenz mỗi ngày trong 7ngày không gây ra bât kỳ tương tác dược động học nào có ýnghĩa vê mặt lâm sàng. Fluconazol: Ding đồng thời liều duy nhất 1200 mg azithromycin không làm thay đổi các đặc tính dược động học của liều duy nhất 800 mg fluconazol. Tổng lượng thuốc trong huyết tương và thời gian bán thải của azithromycin không bị thay đổi khi dùng đồng thời với fluconazol, tuy nhiên, quan sát thấy có sự giảm không có ý nghĩa về mặt lâm sàng nồng d6 dinh Cmax (18%) cua azithromycin. Indinavir: Dùng đồng thời liều duy nhất 1200 mg azithromycin không có ảnh hư có ý nghĩa thống kê lên các đặc tính dược động học của Indinavir được cho dù Ù liều §00 mg, 3lần mỗi ngày trong 5ngày. Methylprednisolon- Trong nghiên cứu tương tác dược động học ởngười tình nguyện khoẻ mạnh, azithromycin không có ảnh hưởng đáng kể lên dược động học của methyiprednisolon. Midazolam: © ngudi tình nguyện khoẻ mạnh, dùng đồng thời azithromycin 500 mg/ngày trong 3ngày không gây ra những thay đôi có ýnghĩa lâm sàng lên các đặc tính dược động học và dược lực học của midazolam dùng liêu duy nhât 1Š mg. Nelfinavir: Dùng đồng thời azithromycin (1200 mg) va nelfinavir 6trang thai 6ổn định (750 mg, 3 lần mỗi ngày) dẫn tới tăng nồng độ azithromycin. Không quan sát thấy Page Ilof14 LPD Vite: CountryLPD Date: InithromycinVietnam65Apr 2017 Reference CDS: Version 15 Reference CDS date: 21 Mar 2017 những tác đụng không mong muốn có ýnghĩa lâm sàng và không cần điều chỉnh liễu dùng. Rifabutin: Ding dong thoi azithromycin va rifabutin khéng ảnh hưởng đến nồng độ trong huyết tương của cả hai thuốc. Đã quan sát thấy giảm bạch cầu trung tính ởnhững đối tượng được điều trị đồng thời bang azithromycin và rifabutin. Mặc dù giảm bạch cầu trung tính có liên quan đến việc sử dụng rifabutin, quan hệ nhân qua khi dùng đồng thời với azithromycin van chưa được xác lập (xem mục 9, Tác đựng không mong muốn). Sildenafil: G những người tình nguyện là nam giới khoẻ mạnh bình thường, không có bằng chứng về ảnh hưởng của azithromycin (500 mg, mỗi ngày trong 3 ngày) lên AUC vé Cinax cla sildenafil hoặc chất chuyển hóa chính của nó trong tuần hoàn. Tetfenadin: Những nghiên cứu được động học đã cho thấy không có bằng chứng về tương tác giữa azithromycin và terfenadin. Dã có các trường hợp hiếm gặp trong đó khả năng xảy ra tương tác này không thể bị loại trừ hoàn toàn; tuy nhiên không có bằng chứng cụ thê xảy ra tương tác này. Theophyllin: Khéng co bang ching về tương tác được động học có ýnghĩa lâm sảng giita azithromycin và theophyllin khi dùng đồng thời ởngười tình nguyện khoẻ mạnh. Triazolam: © 14 người tình nguyện khoẻ mạnh, việc cho dùng đồng thời azitromyein 500 mg vào ngày Ìvà 250 mg vào ngày 2với 0,125 mg triazolam vào ngày 2 không có bất kỳ ảnh hưởng đáng kể nào lên các chỉ số dược động học của triazolam so với triazolam và giả dược. Trimethoprim/Sulfamethoxazol Việc cho dùng đồng -thời trimethoprim/ sulfamethoxazol (160 mg/800 mg) trong 7ngày với azithromyein 1200 mg vào ngày 7không gây ra bất kỳ sự ảnh hướng dáng kế nào lên nông độ đính, tổng lượng thuốc trong tuân hoàn hay việc bài tiết qua đường tiết niệu của trimethoprim hay sulfamethoxazol. Nồng độ trong huyết tương của azithromycin là tương tự như được quan sát trong các nghiên cứu khác. TAC DUNG KHONG MONG MUON Azithromycin duge dung nap t6t véi ty 16 tac dụng không mong muốn thấp. Trong các thử nghiệm lâm sàng, các tác dụng không mong muốn (TDKMM) sau đây đã được báo cáo: Rối loan máu và hệ bạch huyết: Thỉnh thoảng quan sát thấy các đợt giảm bạch câu trung tính nhẹ thoáng qua trong các thử nghiệm lâm sàng. AY Rối loan tai va tai trong: Giảm thính lực (bao gồm giảm khả năng nghe, điếc và/hoặc ủtai) đã được báo cáo ởmột số bệnh nhân được cho dùng azithromycin. Nhiều người trong số này có liên quan đến việc sử đụng kéo dài liều cao azithromycin trong các nghiên cứu điều tra. Trong các trường hợp được theo dõi tiếp, phần lớn các tác dụng này có thê hôi phục. Rồi loan tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, phân lóng, bụng khó chịu (dau/co that), va day hoi. Rối loạn gan mât: Chức năng gan bat thường. Rỗi loan da và mô dưới da: Các phan ứng dị ứng bao gồm phát ban và phù mạch. Page 12 of 14 LPD Title. Azithromycin Country: Tiemam LPD Date: 05Apr 2017 Reference CDS: Verston 13 Reference CDS date: 21 Mar 2017 Các tác dung khong mong muốn sau đây đã được báo cáo có liên quan đến các thử nghiêm lâm sảng điêu tri va du phong DMAC: Cac tac dung khong mong muốn thường gặp nhất (>5% trong bất kỳ nhóm điều trị
nào) ở các bệnh nhân nhiễm TIIV cho đùng azjithromycin để dự phòng DMÁC là tiêu
chảy, đau bụng, buôn nôn, phân lòng, đây hơi, nôn, khó tiêu, phát ban, ngứa, dau đâu,
và đau khớp.
Khi azithromycin 600 mg được cho dùng hàng ngày để điều trị nhiễm DMAC trong
thời gian dải, các TDKMM liên quan đến điều trị được báo cáo thường xuyên nhất là
đau bụng, buôn nôn, nôn, tiêu chảy, đây hơi, đau đâu, thị lực bât thường, và suy giảm
thính lực.
Sau khi lưu hành thuốc, các TDKMM bỗ sung sau đây đã được báo cáo:
Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Bệnh nắm Candida và viêm âm đạo.
Rối loan mau va hé bach huyết: Giảm tiểu câu.
Rồi loan hê miễn dich: Phản ứng phản vệ (biếm khi tử vong) (xem mục 7, Thận
trọng khi sử dụng thuôc).
Rối loan chuyển hóa và dinh đưỡng: Chán ăn.
Rấi loan tâm thần: Trạng thái hung hăng, căng thăng, quá khích, và lo âu.
Rối loan hê than kinh: Chóng mặt, co giật, nhức đầu, tăng vận động, giảm cảm giác,
đị cảm, ngủ gà, và ngât. Hiểm có báo cáo về thay đôi và/hoặc mât vị giác/khứu giác.
Rối loạn tai vả tai trong: Điếc, ùtai, giảm thính lực, chóng mặt.
Rối loan tim mạch: Đánh trồng ngực và loạn nhịp tim bao gồm nhịp nhanh thất đã
được thông báo. Hiệm có báo cáo về kéo dài khoảng QT và xoắn đỉnh (xem mục 7.
Than trong khi sứ đụng thuôc).
Rỗi loạn mạch máu: Hạ huyết áp.
Rối loan tiêu hóa: Nôn/tiêu chảy (hiếm khi dẫn đến mất nước), khó tiêu, táo bón, viêm
đại tràng giả mạc, viêm tụy, và báo cáo về thay đôi màu sắc lưỡi (hiểm gặp).
Rối loan gan mat: Viêm gan và vàng da do tác mật đã được báo cáo, cũng như hiểm
có báo cáo về hoại tử gan và suy gan, mà hiêm khi dẫn đến tử vong (xem mục 7.
Thận trọng khi sử đụng thuốc, Nhiễm độc gan).
Rếi loan đa và mô đưới da: Các phản ứng dị ứng bao gồm ngứa, phát ban, nhạy cảm,
với ánh sáng, phù, mé day, và phù mạch. Hiếm có báo cáo về các phản ứng danghiên
trọng bao gồm hồng ban đa dạng, ngoại ban mụn mú toàn thân cấp tính (AGP) hi
chitng Stevens— Johnson (S1S), và hoại tử biểu bì nhiễm độc (TEN) và phản ứng thie
gây tăng bạch cầu ái toan ưa eosin và triệu chứng loàn thân (DRESS).
Rồi loan cơ xương và mô liên kết: Đau khớp.
Rối
loan thân vả tiết niêu: Viêm thận kẽ và suy thận cấp.
Rôi loan chụng: Suy nhược, mệt mỏi, khó chịu.
10. QUÁ LIÊU VÀ ĐIÊU TRỊ

Các tác dụng không mong muốn khi dùng với liều cao hơn liều khuyến cáo cũng
tương tự như khi dùng với liêu bình thường. Trong trường hợp quá liều, các biện pháp
điều trị triệu chứng và hỗ trợ chung được chỉ định theo yêu cầu.
Page 13of14

LPD Title: zithromycin Country: Vietnam LPD Date: 05Apr 2017 Reference CDS: Version IS Reference CDS date: 21 Mar 2017
11. CANH BAO VA THAN TRONG DAC BIET KHI DUNG THUOC
Nên nuốt cả viên.
12. DIEU KIỆN BẢO QUAN, HAN DUNG
Không bảo quản ởnhiệt độ trên 30°C.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
13. TEN, DIA CHi, LOGO (NEU CO) CUA NHA SAN XUAT
Nha san xuat: HAUPT PHARMA LATINA S.R.L, Borgo San Michele Xô a
Km. 47,600 — 04100 Latina (LT), Italy. wh
® Nhãn hiệu đã đăng ký
LPD date: 05 Apr 2017
Reference CDS date: 21 Mar 2017

TUQ.CUC TRUONG
PTRUGNG PHONG

Page 14of14

Ẩn