Thuốc Rodogyl: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcRodogyl
Số Đăng KýVN-18268-14
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngSpiramycin ; Metronidazole – 750.000IU; 125mg
Dạng Bào ChếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 2 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng36 tháng
Công ty Sản XuấtFarma Health Care Services Madrid, S.A.U Avenue de Leganes, No 62,28923 Alcorcon (Madrid)
Công ty Đăng kýCông ty TNHH Sanofi-Aventis Việt Nam 123 Nguyễn Khoái, Quận 4, Thành phố Hồ Chí Minh
:Ô Y TẾ
2 QUẦN LÝ DƯỢC
ĐÃ PHÊ DUYỆT
Lân tiv: AQ I load fons
—-tx= Thước lon
Rodogyl* =
spiramycin -metronidazole Oral use PRESCRIPTION ONLY MEDICINE KEEP OUT OF THE REACH OF CHILDREN READ THE LEAFLET CAREFULLY BEFORE USING
2blisters x10 film-coated tablets =
sanofi aventis ee ne

§
ax 0
2“Ooa |N&X/
MFD:
|HD/EXP.:

®
Rodogyl
spiramycin -metronidazole
2blisters x10 film-coated tablets

nN mJ Rodogyl* Reg. No/SDK: -3 = au Composition /Thanh phan: 2 36 Spiramycin…………………. 750 000 I.U. 2 X . Metronidazole ……… 125 mg » x Excipients /Tádược: …q.s….. for1tablet /vừa đủ cho 1viên. ° 3 ® Film-coated tablet. Box of2blisters x10tablets /Viên nén bao phim. Hộp 2vÌx10viên. z Indications, administrations, contraindications and other information: see package insert / 1 saga Chỉ định, cách dùng, chống chỉđịnh vàcác thông tinkhác: xinđọc tờhướng dẫn sửdụng kèm theo. ¿ ase Store below 30°C /Bảo quản dưới 30C. a = — Specifications: Manufacturer’s /Tiêu chuẩn: Nhà sản xuất.
a = Manufactured by /San xu&t tai:FAMAR HEALTH CARE SERVICES MADRID, S.A.U. š Avda deLeganes n°62, 28923 Alcorcén (Madrid), Spain
8 Imported by /Nhập khẩu bối: Công tyCổphần dược liệu TW2 (PHYTOPHARMA) 24Nguyễn Thị Nghĩa, Quận 1,Tp. HồChỉ Minh, Việt Nam.
Thuốc bán theo đơn. Đểxatầm taytrẻem. Đọc kỹhướng dẫn sửdụng trước khidùng.
‘Rodogy!”
spiramycin -metronidazole

ea HUU HAN
*|SANOFI-AVENTIS
2blisters x10film-coated tablets

|+4! Q 3 2a FAMAR Artworks Department. Madrid. Spain COLOURS
Product Description: Rodogyl Tabs. P.Reflex blue Bn
SAP-/ID number: Mock-up Technical drawing St: 215 Pantone 354 |
Replace: — Zt: 215-1
Version number: 01 Dimensions: 45x23x102 Pantone 285 |
Date: 04.10.2012 Laetus number: —
Country: Vietnam Folder n°: — Pantone 484 F
Designer: MLP Minimum point size: 6


) if
ov

FAMAR

FOIL 20m HARD-
etronidazole 125 mẹ ?HEALTH CARE SERVICES ADRID, S.A.U. -SPAIN
Rodogyl®uramycin 750 000 1.U. wetronidazole 125 mg ‡HEALTH CARE SERVICES ADRID, S.A.U. -SPAIN
Rodogyl®uramycin 750 000 LU. retronidazole 125 mg 7?HEALTH CARE SERVICES ADRID, S.A.U. -SPAIN
Rodogyl®-u0ramycin 750000 |U.— 1etronidazole 125 mg tvHEALTH CARE SERVICES DRID, S.A.U. -SPAIN
Rodogyl®nramycin 750 000 I.U. 1etronidazole 125 mg 2HEALTH EARE SERVICES— DRID, S.A.U. -SPAIN
Rodogyl®uramycin 750 000 LU. tetronidazole 125 mg tHEALTH CARE SERVICES ADRID, S.A.U. -SPAIN
Rodogyl®uramycin 750 000 LU. yetronidazole 125 mg 7HEALTH CARE SERVICES \_ADRID, S.A.U. -SPAIN ~
TEMPERED MAT WIDTH 104mm
MADRID, $.A.U. -SPAIN
Rodogyl®spiramycin 750 000 LU. metronidazole 125 mg FAMAR HEALTH CARE SERVICES MADRID, S.A.U. -SPAIN
Rodogyl®spiramycin 750 000 LU. metronidazole 125 mg FAMAR HEALTH CARE SERVICES MADRID, S.A.U. -SPAIN
Rodogyl®spiramycin 750 000 LU. metronidazole 125 mg FAMAB_HEALTELCARE SERVICES MADRID. S.A.U, -SPAIN
Rodogyl®spiramycin 750 000 LU. metronidazole 125 mg FAMAR HEALTH CARE SERVICES MADRID, S.A.U. -SPAIN
Rodogyl®spiramycin 750 000 LU. metronidazole 125 mg FAMAR HEALTH CARE SERVICES MADRID, S.A.U. -SPAIN
Rodogyl®spiramycin 750 000 LU. metronidazole 125 mg FAMAR HEALTH CARE SERVICES MADRID, S.A.U. -SPAIN
metronidazole 125 mg
97
Số lô SX, HD được in nỗi trên vi
metronidazole 1251 FAMAR HEALTH CARE St MADRID, S.A.U. -SP
RodogylSpiramycin 750 000 : metronidazole 1251 FAMAR HEALTH CARE SE MADRID, S$.A.U. -SP
Rodogyl‘spiramycin 750 000 | metronidazole 125 | FAMAR HEALTH CARE SI MADRID, S.A.U. -SP
Rodogyl‘ —— spiramycin 750.000, metronidazole 1251 FAMAR HEALTH CARE SE MADRID, S.A.U. -SP

spiramycin 750 0001 metronidazole 1251 FAMAR HEALTH CARE SE MADRID, S.A.U. -SP
Rodogyl‘spiramycin 750 000 1 metronidazole 1251 FAMAR HEALTH CARE SE MADRID, S.A.U. -SP_,
Artworks Department. Madrid. Spain
Product Description: Rodogyl Tabs.
=,

a

—as

SAP-/ID number: Mock up
Replace: —
Versionnumber: 02
Date: 05.10.2012
Country Vietnam
Technical drawing St:
Zt:
Dimensions blister:
Laetus number:
Falder n°
487
487-8
42×97

Pantone 484
Helps |
COLOURS

” ¬….. oo

or su
_- ie xá m= i? sino / „ we ow ali , >, arcnmgn sl : ‘ẽ“chy. 7 [
ie 7 Vea – ‹ s
ier a ¬ € oe iz es J) ae (ep -ý gous 7 : at ay oe ae Sorat ey! sf i care 98 ` # Aaf SEs, / — ange SPDs, ¬ —-. &£..~- tí là At * la -.- ee Figo sh «BU c cm “Hư. ic š 1 ae -)

a _ de 1 P ma …Ắ…Ẽ. `… oy. ra) _ – Hoge: | ) Za Flip 2? =med ts 7 Bet z “<< = i cy ls rae ny T 7- bộ `" Byes ao i sa “a » nth, F NI HT ¬ / Kr „ Lên ` ” Oi“ i > > ion . CTa §( qua”. PE Gey >| {> sự = t5 & a bon “abst aces
để địy — – sa iHae a ai he l l` w:4(°- Yð” -w@-

Rodogyl®
Spiramycin va metronidazole.
Thuốc bán theo đơn
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cân thêm thông tin xin hỏi ýkiến bác sĩ.

THÀNH PHẢN:
Mỗi viên nén bao phim chứa:
Hoạt chất:
Spiramycin 750.000 IU
Metronidazole 125 mg
Tá dược: tinh bột ngô, povidone, natri croscamellose, silica colloidal khan, mpgnesi-Stearat, sorbitol,
cellulose vi tinh thé, hypromellose, macrogo! 6000 va titani dioxid. ˆ
DẠNG BÀO CHÉ: Viên nén bao phim.
QUI CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 2vỉ x10 viên.
MÔ TẢ
Viên Rodogyl là viên bao phim màu trắng, tròn, dùng đề uống.
CHỈ ĐỊNH:
Thuốc được dùng trong các trường hợp:
-Điều trị và dự phòng các bệnh nhiễm khuẩn ở miệng cấp tính, mạn tính hoặc tái diễn, như áp-xe răng
hoặc viêm nha chu.
-Nhiễm khuẩn hàu-họng do vi khuẩn ky khí.
-Viêm tai và viêm xoang.
-Dự phòng biến chứng nhiễm khuẩn tại chỗ sau phẫu thuật vùng răng miệng.
CÁCH DÙNG VÀ LIỀU LƯỢNG:
Cách dùng thuốc Rodogyl
Luôn uống Rodogyl đúng theo dặn dò của bác sĩ. Nếu có gì chưa hiểu rõ hãy hỏi lại bác sĩ hoặc dược sĩ
của bạn.
Hãy nhớ uống thuốc của mình.
Nuốt nguyên viên thuốc,không được nhai, uống thuốc với đủ lượng nước (một ly nước).
Bác sĩ sẽ cho biết bạn cần dùng thuốc trong bao lâu. Không được ngưng điều trị sớm, vì điều đó có thể
làm cho bệnh xấu thêm hoặc dẫn đến hiện tượng vi khuẩn kháng thuốc.
Nếu bạn nghĩ rằng tác dụng của Rodogyl quá mạnh hoặc quá yếu, hãy nói cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết.
Bác sĩ sẽ kê toa liều thấp nhất đủ để đem lại tác dụng mong muốn.
Liều lượng:
Liều thường dùng ở người lớn trên 15 tuổi
4-6 viên mỗi ngày, chia ra 2 hoặc 3 lần (tương đương 3-4,5 triệu lU spiramycin và 500 -750 mg
metronidazole).
Liều thường dùng ở trẻ em dưới 15 tuổi
-10-15 tuổi: 3viên mỗi ngày (tương đương 2,25 triệu IU spiramycin và 375 mg metronidazole).
-Dạng bào chế của thuốc này không thích hợp để dùng ở trẻ em 5-10 tuổi. Bác sĩ sẽ có những quyết định
cần thiết. Liều thông dụng được khuyên dúng cho nhóm tuổi này là 2viên mỗi ngày (tương đương 1,5
triệu lU spiramycin và 250 mg metronidazole).
Nếu bạn bị suy chức năng thận, bác sĩ không cần điều chỉnh liều dùng vì lượng thuốc được thải trừ qua
thận rất nhỏ.
Thời gian điều trị trung bình là 6-10 ngày.

Nếu quên uống Rodogyl
Đừng uống liều gấp đôi để bù vào liều đã quên.
CHÓNG CHỈ ĐỊNH:
Không nên dùng Rodogyl trong các trường hợp:
-Quá mẫn (dị ứng) với metronidazole, spiramycin, các imidazole hoặc bát kỳ thành phần nào của
Rodogyl.
-Có các biến chứng ở gan.
Nếu có gì không hiểu rõ, hãy hỏi ýkiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
THẬN TRỌNG ĐẶC BIỆT VỚI RODOGYL
-Phải ngưng điều trị nếu bạn có các rối loạn thần kinh như khó vận động hoặc mát phổi hợp trong các
động tác (that điều), giảm xúc giác, giảm cảm nhận về đau hoặc nóng, có cảm giác ngứa ran, bỏng rát
hoặc kiến bò ở bàn tay và bàn chân, mát điều hòa, co giật, hoặc giảm cảm giác thăng bằng (chóng mặt).
-Phải báo cho bác sĩ nếu bạn có bệnh nặng ởcác dây thần kinh hoặc não, vì bệnh có thể trở nặng, hơn.
-Nếu bạn đang hoặc đã từng có bệnh máu, bác Sĩ sẽ cho xét nghiệm máu thường xuyên về số lượng
bach cau, cả trong khi và sau khi điều trị bởi vì số lượng bạch cầu có thê bị giảm (giảm bạch cầu).
-Nếu bạn bị suy gan, bác sĩ sẽ cho làm nhiều xét nghiệm gan khác nhau vì bệnh trạng của bạn có thể
nặng hơn. Tương tự, vì thuốc được thải khỏi cơ thể qua gan, nên phải điều chỉnh liều dùng tùy theo tình
trạng chức năng gan của bạn.
-Hãy thận trọng nếu bạn dùng các thức uống có cồn, vì nhiều phản ứng khó chịu có thể xảy ra, được gọi
là tác dụng giống disulfiram, bao gồm: buồn nôn, ói mửa, đỗ mồ hôi và đỏ da. Bạn phải tránh dùng các
thức
uống có cồn hoặc các thuốc có chứa cồn trong thời gian điều trị và ítnhất một agày sau đó.
-Metronidazole, một trong các hoạt chất của thuốc này, có thể làm cho nước tiểu cổVhau nơi đỏ vì những
sắc tố được hình thành do sự chuyển hóa thuốc trong cơ thẻ.
Hãy nói cho bác sĩ biết nếu bạn đang hoặc đã từng có bát kỳ bệnh trạng nào nói trên.
Nếu cần phải điều trị kéo dài, khuyên không sử dụng Rodogyl kéo dài hơn so với thời gian điều trị chỉ
định của bác sĩ.
Thông tin quan trọng về một số thành phần của viên Rodogyl
Thuốc này chứa sorbitol. Nếu bạn không dung nap được một vài chát đường, hãy báo cho bác sĩ biết
trước khi dùng thuốc này.
TƯƠNG TÁC THUÓC
Các thuốc khác và Rodogyl
Hãy báo cho bác sĩ và dược sĩ biết nếu bạn đang hoặc gần đây đã dùng bát kỳ thuốc nào khác, kể cả
thuốc mua không cần toa bác sĩ.
sự tương tác giữa Rodogyl và các thuốc khác có thể do spiramycin hoặc do metronidazole, vốn là hai
hoạt chất của thuốc này.
Phản ứng liên quan với spiramycin:
Hãy thận trọng khi dùng đồng thời với levodopa và carbidopa, vì spiramycin làm giảm tác dụng của các
thuốc này.
Phản ứng liên quan với metronidazole:
-Nếu đang dùng disulfiram, thì không được dùng metronidazole cùng một lúc hoặc ítnhát trong vòng hai
tuần sau khi kết thúc điều trị disulfuram, vì có thể dẫn đến trạng thái ảo giác cáp và lú lẫn.
-Phải tránh các thức uống hoặc thuốc có chứa cồn vì có thể xảy ra nhiều phản ứng khó chịu, được gọi là
tác dụng giống disulfiram, bao gồm: cảm giác nóng, đỏ da, ói mửa, buồn nôn, đỗ mồ hôi và đánh trống
ngực.
-Phải thận trọng nếu bạn uống metronidazole với:
+Thuốc kháng đông dạng uống, bởi vì có thể tăng nguy cơ chảy máu; lithium, ciclosporin và phenytoin,
bởi vì metronidazole có thể làm tăng tác dụng của các thuốc này.
+ Phenobarbital, thuốc kháng axít (hydroxid nhôm) và prednisone, bởi vì các thuốc này 66 thể lầm giảm
tác dụng của metronidazole. SÀN
+Cimetidin, bởi vì có thé lam tăng: tác dụng và/hoặc tăng độc tính của metronidazole. –
+Busulfan, vi metronidazole cé thé lam tang déc tinh va néng độ của thuốc nay rong hoýệt tương. Z

+Metronidazole làm tăng độc tính của 5-fluorouracil và có thể cho kết quả dương tính giả khi làm các xét
nghiệm bệnh giang mai.
Rodogyl và việc ăn uống
Không nên uống Rodogyl trong khi ăn, vì có thể làm gidm hap thu thuốc.
Không nên dùng các thức uống có cồn hoặc thuốc có chứa cồn.
PHỤ NỮ MANG THAI VÀ NUÔI CON BẰNG SỮA MẸ
Thuốc chứa 2thành phần kháng sinh gồm spiramycin và metronidazole.
Phụ nữ mang thai: Metronidazole gây đột biến cho tế bào vi khuẩn và sinh ung thư cho chuột thí
nghiệm. Metronidazole qua được nhau thai với nồng độ tương tự nồng độ thuốc trong huyết tương của
người mẹ. Việc sử dụng trong thai kỳ vẫn còn tranh luận. Các phân tích tổng hợp về việc sử dụng
metronidazole trong 3tháng đầu của thai kỳ có kết luận rằng thuốc không làm gia tăng nguy cơ sinh quái
thai. Tuy nhiên, theo thông tin sản phẩm được cấp phép tại Hoa Ky đề cập metronidazole là chống chỉ
định sử dụng trong 3 tháng đầu thai kỳ trên người nhiễm trichomonas trong khi được chấp nhận cho
dùng trong 3tháng giữa và cuối của thai kỳ. Đối với các chỉ định khác cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy
cơ khi điều trị với metronidazol, nhất là trong 3tháng đầu của thai kỳ.
Phụ nữ nuôi con bằng sữa mẹ: Nếu bạn đang nuôi con bằng sữa mẹ, không ìên dùng odogyl vì
metronidazole và spiramycin – vốn là hai hoạt chất của thuốc này- có thể được tiết amẹ.
Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng bất kỳ thuốc gì.
LÁI XE VÀ SỬ DỤNG MÁY MÓC
Không lái xe hoặc sử dụng máy móc nếu bạn bị mệt mỏi, lú lẫn, giảm cảm giác thăng bằng (chóng mặt),
ảo giác, co giật hoặc rối loạn thị giác sau khi uống Rodogyl.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÓN
Như tất cả những thuốc khác, Rodogyl có thể gây ra tác dụng phụ, mặc dù không phải ai cũng gặp.
Rối loạn tiêu hóa
Miệng có vị kim loại, giảm vị giác, buồn nôn, ói mửa, đau dạ dày, tiêu chảy, khó tiêu, chán ăn (mất cảm
giác ngon miệng), viêm lưỡi đi kèm với khô miệng, viêm niêm mạc miệng (viêm miệng), viêm tụy có thể
hồi phục, viêm đại tràng giả mạc (một bệnh viêm ruột nặng có thể xảy ra trong một số trường hợp rất
hiếm gặp sau điều trị kháng sinh).
Rối loạn miễn dịch
Sưng phồng ở bàn chân, bàn tay, họng, môi và đường hô háp (phù mạch). Phản ứng dị ứng nặng hoặc
có thể đe dọa tính mạng (sốc phản vệ).
Rối loạn hệ thần kinh
Bệnh dây thần kinh ngoại biên thoái hóa, dị cảm thoáng qua (cảm giác kim châm ở bàn tay, bàn chân,
giảm xúc giác, giảm cảm nhận về đau và nóng, cảm giác kiến bò), choáng váng, nhức đầu, co giật,
chóng mặt, và mệt mỏi.
Bệnh lý não hoặc tổn thương não (ví dụ, lú lẫn) và hội chứng tiểu não bán cấp hoặc sự mát điều hòa các
động tác xuất hiện đột ngột (ví dụ, thất điều, khó phát âm, dáng đi khác thường, rung. giật nhãn cầu (các
cử động mắt tự động và không kiểm soát được), và run, sẽ biến mắt sau khi ngưng điều trị.
Một số loại viêm màng não (màng bao bọc não và tủy sống) (viêm màng não vô khuẩn).
Rối loạn tâm thần
Lú lẫn và ảo giác, tram cảm và khó ngủ. Có các hành vi trầm cảm.
Rối loạn mắt
Nhìn một thành hai (song thị), khó thấy vật ở xa (cận thị), nhìn mờ, giảm thị lực, giảm. nhận biết màu sắc.
Tén thương hoặc viêm tại dây thần kinh thị giác, có thể làm giảm thị lực đột tpate ở“mắt bis anh hưởng
(viêm thần kinh thị giác). ON
Rối loạn máu và hệ bạch huyết TY VN
Giảm bạch cầu hạt, giảm bạch cầu trung tính, giảm số lượng tiểu cầu trong máu. ‘ li
Cc i /Ÿ

-Rối loạn gan mật
Những thay đổi có thể hồi phục trong xét nghiệm chức năng gan và viêm gan tắc mật, đôi khi kèm vàng
mắt và vàng da.
-Rối loạn da và mô dưới da
Nổi mẫn trên da, ngứa, cơn bốc hỏa, mề đay (kích ứng và ngứa da), và mụn mủ (sẵn chứa mủ).
Đôi khi cũng có thể xảy ra những trường hợp viêm mạch máu riêng lẻ.
-Rối loạn toàn thân và phản ứng tại chỗ dùng thuốc
Sốt.
-Các rối loạn khác
Trong một số trường hợp hiếm gặp, có thể xảy ra chảy máu mũi, đỗ mồ hôi, tức ngực và cảm giác lạnh ở
miệng hoặc họng.
Nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ, kế cả những tác dụng phụ
không được liệt kê trong tờ hướng dẫn này.
DƯỢC ĐỘNG HỌC VÀ DƯỢC LỰC HỌC:
Đặc tính dược lực học:
Nhóm dược lý trị liệu: Kháng sinh phối hợp.
Đây là thuốc phối hợp giữa spiramycin, một kháng sinh thuộc họ macrolid và metronidazole, một kháng
sinh thuộc họ nitro-5-imidazol dành riêng cho các nhiễm khuẩn ởvùng răng-miệng.
Hoạt tính kháng khuẩn: tỷ lệ kháng thuốc có thể thay đổi tùy theo địa điểm và thời gian đối với một số
loài vi khuẩn. Sẽ có ích khi thu thập được thông tin về tỷ lệ kháng thuốc tại địa phương, đặc biệt là trong
điều trị các nhiễm khuẩn nặng.
Tác động hiệp lực: trị số nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) trung bình của hai hoatchat khi dùng riêng rẽ
và phối hợp cho thấy có một tác động hiệp lực trong việc ức chế một số chủng vi khÙẢ» rínay cảm.
Đặc tính dược động học:
Spiramycin: Spiramycin được hấp thu nhanh nhưng không hoàn toàn. Thức ăn không ảnh hưởng đến
sự hấp thu của thuốc. Thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 8giờ. Thuốc không vào dịch não tủy,
nhưng được tiết vào sữa mẹ. Thuốc phân bố rát tốt vào tuyến nước bọt và các mô như phổi, amiđan,
xoang bị viêm, và xương. Thuốc thâm nhập vàtích lũy trong các thực bào (bạch cầu trung tính, đơn bào,
đại thực bào màng bụng va phé nang), và có nồng độ cao trong nội bào. Spiramycin được chuyển hóa ở
gan
thành các chất có hoạt tính; thải trừ chủ yếu qua mật, thải trừ qua đường tiểu chỉ khoảng 10% liều
thuốc đã uống vào; thuốc được bài tiết với lượng dang ké trong phan.
Metronidazol: dugc hap thu nhanh, ítnhát 80% trong vòng 1giờ. Thời gian bán thải trong huyết tương
khoảng 8-10 giờ. Thuốc phân bố nhanh và rộng khắp với nồng độ gần bằng với nồng độ thuốc trong
huyết tương ở phổi, thận, gan, da, mật, dịch não tủy, nước bọt, tỉnh dịch, và dịch tiết âm đạo.
Metronidazole đi qua nhau thai và được tiết vào sữa mẹ. Thuốc được chuyển hóa chủ yếu ở gan. Nồng
độ thuốc cao ở gan, mật, trong khi nồng độ thuốc lại thấp ở ruột già. Bài tiết qua đường phân ít. Thải trừ
chủ yếu qua đường tiểu dưới dạng ban đầu và các chuyển hóa chat bang oxy hóa, chiếm khoảng 35-
65% liều thuốc đã uống vào.
Phân bố ở vùng răng miệng: sau khi được hấp thu, hai thành phần thuốc đều tập trung trong nước bọt,
mô lợi răng, và xương ỗrăng.
QUÁ LIÊU:
Nếu lỡuống quá số viên thuốc Rodogyl được kê toa. Hãy báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ, hoặc đến
khoa cắp cứu của bệnh viện gần nhát. Nhớ mang theo tờ hướng dẫn này bên mình.
Các tác động liên quan với spiramycin: chưa có thông tin về liều gây độc của spiramycin. Các triệu
chứng tiêu hóa có thể gặp khi dùng liều cao là buồn nôn, nôn, tiêu chảy. Khi quá liều spiramycin, cần
phải làm điện tâm đồ để đo khoảng QT, đặc biệt khi có kèm theo các yếu tố khác như hạ kali huyết, kéo
dài khoảng QT bam sinh, hoặc dùng đồng thời các thuốc gây kéo dài khoảng QT có pe eer s gây ra
xoắn đỉnh.
Các tác động liên quan với metronidazole: đã có những trường hợp tự tử hoặc tai, đạn quá liều ahi
việc sử dụng liều đơn lên đến 12 gmetronidazole. Các triệu chứng giới hạn gồm 6i mia, thát. điều ine
}@ra

phối hợp, động tác), mắt định hướng nhẹ, khô miệng, xu hướng muốn ngất (cảm thấy khó chịu với cảm
tưởng mắt trigiác), cơn bốc hỏa, nỗi mắn trên da, nhức đầu, trầm cảm nhe, gidify vigiác,vã buồn nôn.
Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho spiramycin hoặc metronidazole. TRÔNG Wong §hop qua liéu nén
rửa dạ dày và điều trị triệu chứng.
BẢO QUẢN
Đề Rodogyl ngoài tầm mắt và tầm tay của trẻ em.
Không sử dụng Rodogyl đã quá hạn dùng ghi trên hộp thuốc.
Không dé thuốc ở nơi có nhiệt độ cao hon 30°C.
HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngày sản xuắt.
TIEU CHUAN: Nhà sản xuất.
NHÀ SẢN XUẤT

Ẩn