Thuốc Qiludime: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcQiludime
Số Đăng KýVN-20237-17
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngCeftazidim – 2g
Dạng Bào ChếBột pha tiêm
Quy cách đóng góiHộp 10 lọ
Hạn sử dụng24 tháng
Công ty Sản XuấtQilu Pharmaceutical Co., Ltd No. 317, Xinluo Road, High-tech Zone, Jinan, Shandong Province, CN-250101
Công ty Đăng kýCelltrion pharm, Inc 17F, Dacom B/D, 306, Teheran-Ro, Gangnam-gu, Seoul

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
03/03/2017Công ty CPDP trung ương CoduphaHộp 10 lọ49000Lọ
NA _1z#٠3

BO Y TE

QILUDIME
CEFTAZIDIME 2.0G
TB. -TM

KỸHƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHIDŨNG THUỐC XATÀM TAYTRE EM Thành phần: Mỗilọbộtphaliêm chứa: CaRszzifm (dưới dạng ceftazidim pentahydral)…2 g Chỉđịnh, chống chỉđịnh, liềudùng, cách dùng, các thông tmkhác: xemtờHDSD Bảoquản: Bảoquản nơikhômát, ởnhiệt độdưới 30C,tranh ánhsáng Ing:24tháng kếtửngày sản xuất Hạndùng iphaxem chỉtếttrong hạndùng củaHDSD “Sato SX: NSX: ddmnvyy HD: ddimmiyy
ILUDIME POOTAPININC 9
Nhasanxudt: QILU PHARMACEUTICAL CO. LTD No.317, XGniue Road .High -tech Zone, Jinan ,Shandong Province, CN-250101, P.RChina/Trung Quốc

CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
ĐÃ PHÊ DUYỆT

|
sân đầu:…20….02…I…20A1.. |

Ủy

CAREFULLY READ THEACCOMPANYING INSTRUCTION BEFORE USING KEEP OUT OFREACH OFCHILDREN [Composition] Each vialcontains: 7 Ceftazidime (aaceftazidime pentahydrate)… 2.09 [Indicatian, contra-indication, dosa and administration, other Information] C Please seatheinsert inside 4 [Btorage] Store Intight container, helow 30°C, protect from light [Shet-ie] 24months from manufacturing dats. Shelf-life after reconstitution, please refer tothe package nsert

902 3NIđiZV1339
PA CN,

LatNa. Sé8SX: OOK Exp. Date:/ HD: dd/mmiyy
[Thanh phan] Mỗi lọbộtpha tiêm chứa: Caftazidim (dưới dạng caftazidim pentahydrat)…………………….. 2.0g [Bảo quản]: Bảo quản trong bao bì kín, dưới 30ˆC, tránh ánh sáng. |NasảnrácQILU PHARMACEUTICAL CO.,LTD Hạn dùng sau khipha: xinxem chỉ !ÔN in PRChe THỜ An dưện Shwdong P949. tếtmục Hạn dùng trong tờhướng dẫn sửdụng
QILUDIME

aa NOILĐ3FƒNI O1 33GAAOd
SUD Hd OLOSZ-NO ‘eoulAaid BuopuBys ‘uBuY: ‘8U0Z 499} -UBIH ‘POH ON|UNK ‘ZLE ON (111 “02 TV21L32VWNMVHd fTTID 210% 0amụn

HƯỚNG DĂN SỬ DỤNG CHO CÁN BỘ Y TE
QILUDIME
THÀNH PHAN
Mỗi lọ bột pha tiêm có chứa: Ceftazidim pentahydrat tương đương ceftazidim 2.0g
Tá dược: natri carbonat.
DẠNG BÀO CHÉ
Bột pha tiêm màu trang
ĐẶC TÍNH DƯỢC HỌC 0;
Dược lực học =
Ceftazidim có tác dụng diệt khuẩn do ức chế các enzym tổng hợp vách tế bảo ví khuẩn. Thuốc
bèn vững với hầu hết các beta -lactamase của vi khuẩn trừ enzym của Bacteroides. Thuốc nhạy
cảm với nhiều vi khuẩn Gram âm đã kháng aminoglycosid và các vi khuẩn Gram dương đã kháng
ampicilin và các cephalosporin khác.
Phỗ kháng khuẩn:
Tác dụng tốt: vi khuẩn Gram âm ưa khí bao gồm Pseudomonas (P. aeruginosa), E. coli, Proteus
(cả dòng indol dương tính và âm tinh), Klebsiella, Enterobacter, Acinetobacter, Citrobacter,
Serratia, Salmonella, Shigella, Hemophilus influenzae, Neisseria gonorrhoea va Neisseria
meningitidis. Mét s6 ching Pneumococcus, Moraxella catarrhalis, va Streptococcus tan mau beta,
(nhóm A, B, C va G lancefield) va Streptococcus viridans. Nhiéu ching Gram dương ky khí cũng
nhạy cam, Staphylococcus aureus nhay cảm vừa phải với ceftazidim.
Kháng thuốc:
Kháng thuốc có thể xuất hiện trong quá trình điều tri do mat tác dụng ức chế các beta -lactamase
qua trung gian nhiễm sắc thể (đặc biệt đối với Pseudomonas spp.. Enterobacter va Klebsiella).
Ceftazidim không có tác dụng với Sfaphylococcus aureus kháng methicilin, Enterococcus, Listeria
monocytogenes, Bacteriodes fragilis, Campylobacter spp., Clostridium difficile.
Ở Việt Nam: Theo số liệu ASTS năm 1999, các vi khuẩn vẫn còn nhạy cảm tốt với ceftazidim, có
tỷ lệ đề kháng ở mức tháp. S. pyogenes kháng ceftazidim 3,2%, S.†yphi kháng ceftazidim 4,3%, và
S. pneumoniae kháng ceftazidim 5,7%.
Các vi khuẩn tăng đề kháng ceftazidim với tỷ lệ cao la Escherichia coli khang ceftazidim 18,7%,
Enterobacter khang ceftazidim 37,3%, S. aureus kháng ceftazidim 46,2%, P, aeruginosa kháng
ceftazidim 47,8%.
Dược động học
Ceftazidim không hấp thu qua đường tiêu hóa, do vậy thường dùng dạng tiêm tĩnh mạch hoặc
tiêm bắp.
Nồng độ huyết thanh đạt được:

`Tiêm bắp sau1-— Tiêm tính mạchsau Tiêm truyền tính mạch không

1,5 giờ 5phút liên tục (sau 20 —30 phút)
500 mg Khoảng 15mgil Khoảng 45mgil Khoảng 40mgil
1g Khoảng 35mg/l Khoảng 85mg/I Khoảng 70mg
2g Không có thông báo Khoảng 170mgfl Khoảng 170mgil
Nửa đời của ceftazidim trong huyết tương ở người bệnh có chức năng thận bình thường xắp xỉ
2,2 giờ, nhưng kéo dài hơn ở người bệnh suy thận hoặc trẻ sơ sinh. Ceftazidim không chuyễn hóa,
bài tiết qua lọc cầu thận. Khoảng 80 -90% liều dùng bài tiết qua nước tiểu sau 24 giờ, Sau khi
tiêm tĩnh mạch 1liều độc nhất 500 mg hay 1g, khoảng 50% liều xuất hiện trong nước tiểu sau 2
giờ đầu, 2-4giờ sau khi tiêm bài tiết thêm 20% liễu vào nước tiểu và sau 4 -8giờ sau lại thêm
12% liều bài tiết vào nước tiểu. Hệ số thanh thải ceftazidim trung binh của thận là 100 ml/phút. Bài
tiết qua mật dưới 1%. Chỉ khoảng 10% thuốc gắn với protein huyết tương. Ceftazidim thám vào
các mô ở sâu và cả dịch màng bụng; Thuốc đạt nồng độ điều trị trong dịch não tủy khi màng não
bị viêm. Ceftazidim đi qua nhau thai vả bài tiết vào sữa mẹ.
Ceftazidim hắp thu sau liều tiêm qua màng bụng cho người bệnh điều trị bằng thắm tách màng
bụng
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 10 lọ x2g OY
CHỈ ĐỊNH
Chỉ dùng ceftazidim trong những nhiễm khuẩn rất nặng, đã điều trị bằng kháng sinh thông thường
không đỡ để hạn chế hiện tượng kháng thuốc.
Những trường hợp nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn Gram âm như:
-__ Nhiễm khuẩn huyết.
-_ Viêm màng não.
-_. Nhiễm:khuẩn đường tiết niệu có biến chứng.
-__ Nhiễm khuẩn đường hô hắp dưới, nhiễm khuẩn trong bệnh nhày nhớt.
-_ Nhiễm khuẩn xương và khớp.
-_ Nhiễm khuẩn phụ khoa.
-_. Nhiễm khuẩn trong ổbụng.
– Nhiễm khuẩn da và mô mềm bao gồm nhiễm khuẩn bỏng và vết thương.
Những trường hợp nhiễm khuẩn kể trên đã xác định hoặc nghỉ ngờ do Pseudomonas hoặc
Staphylococcus nhự viêm màng não do Pseudomonas, nhiễm khuẩn ở người bị giảm bạch cầu
trung tính, cần phải phối hợp ceftazidim với kháng sinh khác.
LIEU LUQNG VA CACH DUNG
Liều lượng:
Ceftazidim dùng theo cách tiêm bắp sâu, tiêm tĩnh mạch chậm trong 3-5 phút, hoặc tiêm truyền
tĩnh mach,
`

Người lớn:
Trung bình 1gtiêm bắp sâu hoặc tĩnh mạch (tùy mức độ nặng của bệnh) cách nhau 8-12 giờ một
lần. Liều dùng tăng lên 2g/8 giờ trong viêm màng não do vì khuẩn Gram âm và các bệnh bị suy
giảm miễn dịch. Nhiễm khuẩn đường tiết niệu 500mg/12 giờ
Người cao tuổi trên 70 tuỗi:
Liều 24 giờ cần giảm xuống còn 1/2 liều của người bình thường, tối đa 3g/ngay.
Trẻ nhỏ và trẻ em: O
Trẻ em trên 2tháng tuổi: liều thường dùng 30 -100mg/kg/ngày chia làm 2 -3 lần, (cách nhau 8
hoặc 12 giờ). Có thế tăng liều tới 150mg/kg/ngày (tối đa tới 6g/ngảy) chia
3 lần cho các bệnh rất
nặng.
Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ dưới 2 tháng tuổi: liều thường dùng là 25 -60mg/kg/ngày chia làm 2 lần,
cách nhau 12 giờ (ở trẻ sơ sinh, nửa đời của ceRazidim có thể gấp 3-4lằn so với người lớn).
Trong trường hợp viêm màng não ở trẻ nhỏ trên 8ngày tuổi: liều thường dùng là 50mgikg cử 12
giờ một lần.
Người bênh suy giảm chúc năng thân (có liên quan đến tuổi): Dựa vào độ thanh thải creatinin (khi
độ thanh thải creatinin dưới 50ml/phút, nên giảm liều do sự thải trừ thuốc chậm hơn).
Với người bệnh nghỉ là có suy thân: có thê cho liều đầu tiên thường là 1g sau đó thay đổi liều tùy
thuộc vào độ thanh thải creatinin như sau:
Độ thanh lọc creatinin Liều khuyên dùng Tần suất dùng
§0-31ml/phut 1,0g Cách mỗi 12 giờ
30-18ml/phút 1,0g Cách mỗi 24 giờ
15-6ml/phut 0,59 Cách mỗi 24 giờ
<5ml/phút 0,5g Cách mỗi 48 giờ Liều gợi ýở trên có thể tăng 50%, nếu lâm sảng yêu cầu như ở bệnh nhày nhớt. Người bênh đạng thẫm tách máu: có thé cho thêm 1g vào cuối mỗi lằn thẩm tách. Người bệnh đang loc máu đông lĩnh mạch liên tục: dùng liều 1g/ngày, dùng 1lần hoặc chia nhiều lần. Người bênh đang thẩm tách màng bung: dùng liều bắt đầu 1g, sau đó liều 500mg cách nhau 24 giờ. Chú ý: Nên dùng ceftazidim ítnhất 2 ngày sau khi hết các triệu chứng nhiễm khuẩn, nhưng cần kéo dài hơn khi nhiễm khuẩn có biến chứng. Trước khi pha cần lắc đều lọ bột THẬN TRỌNG Trước khi bắt đầu điều trị bằng ceftazidim, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác. Co phan tng chéo gitra penicilin voi cephalosporin. Tuy thuốc không độc với thận nhưng phải thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc độc với thận. pt Một số chủng Enierobacfer lúc đầu nhạy cảm với ceftazidim có thể kháng thuốc dân trong quá trình điều trị với ceftazidim và các cephalosporin khác. Ceftazidim có thể làm giảm thời gian prothrombin. Cần theo dõi thời gian prothrombin ở người suy thận, gan, suy dinh dưỡng và nếu cần phải cho vitamin K. Nên giảm liều hàng ngày khi dùng cho người bệnh suy thận. Thận trọng khi kê đơn ceftazidim cho những người có tiền sử bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt bệnh ly. PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ Ú~_ Phụ nữ có thai Cephalosporin được coi là an toàn trong thai kỳ. (Tuy nhiên vẫn chưa có những nghiên cứu thỏa đáng và được kiểm tra chặt chẽ trên người mang thai, nên chỉ dùng thuốc cho người mang thai khi thật cần thiết). Phụ nữ cho con bú Thuốc bài tiết qua sữa, ảnh hưởng cho trẻ còn bú nên phải cân nhắc khi dùng thuốc cho người đang cho con bú. TƯƠNG TÁC THUÓC Với aminoglycosid hoặc thuốc lợi tiểu mạnh như furosemid, ceftazidim gây độc cho thận, cần giám sát chức năng thận khi điều trị liều cao kéo dài. Cloramphenicol đối kháng in vifro với ceftazidim, nên tránh phối hợp khi cần tác dụng diệt khuẩn. TUONG KY , Với dung dịch natri bicarbonat: Làm giảm tác dụng thuốc. Không pha ceftazidim vào dung dịch có pH trên 7,5 (không được pha thuốc vào dung dịch natri bicarbonat). Phối hợp với vancomycin phải dùng riêng vì gây kết tủa. Không pha lẫn ceftazidim với các aminoglycosid (gentamicin, streptomycin), hoặc metronidazol. Phải tráng rửa cần thận các ống thông và bơm tiêm bằng nước muối (natri clorid 0,9%) giữa các lần dùng hai loại thuốc này, để tránh gây kết tủa. TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÓN Ítnhất 5% người bệnh điều trị có tác dụng không mong muốn. Thường gặp nhất là phản ứng tại chỗ sau khi tiêm tĩnh mạch, dị ứng và phản ứng đường tiêu hóa. Thuong gap, ADR > 1/100
– Tai ché: Kich teng tai ché, viém tac tinh mach.
– Da: Ngtra, ban dat san, ngoai ban.
itgp, 1/1000 < ADR < 1/100 - Toan than: Đau đầu, chóng mặt, sốt, phù Quincke, phản ứng phản vệ. - Mau: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, tăng lympho bào, phản ứng Coombs dương tính. -_ Thần kinh: Loạn cảm, loạn vị giác. Ở người bệnh suy thận điều trị không đúng liều có thể co giật, bệnh não, run, kích thích thần kinh -cơ. - Tiéu hda: Buồn nôn, nôn, đau bụng, ỉa chảy. Hiếm gặp, ADR < 1/1000 -_ Máu: Mắt bạch cầu hạt, thiếu máu huyết tán. -_ Tiêu hóa: Viêm đại tràng màng giả. ? - Da: Ban đỏ đa dạng, hội chứng Stevens -Johnson. Hoại tử da nhiễm độc. - Gan: Tang transaminase, tang phosphatase kiém. -_ Tiết niệu sinh dục: Giảm tốc độ lọc tiểu cầu thận, tăng urê và creatinin huyết tương. -_ Có nguy cơ bội nhiễm với Enterococci va Candida. QUÁ LIỀU VÀ XỬ TRÍ Đã gặp ở một số người bệnh suy thận: Phản ứng bao gồm co giật, bệnh lý não, run rấy, dễ bị kích thích thần kinh cơ. Cần phải theo dõi trường hợp người bệnh bị quá liều cấp và có điều trị hỗ trợ. Khi suy thận có thể cho thẩm tách máu hoặc màng bụng để loại trừ thuốc nhanh. BẢO QUẢN Bảo quản trong bao bì kín, dưới 30°C. Tránh ánh sáng. TIÊU CHUĂN CHÁT LƯỢNG :USP37 HAN DUNG :24 tháng kể từ ngày sản xuất. Hạn dùng sau khi pha: Sau khi pha, bảo quản dung dịch dưới 30°C, sử dụng trong vòng 18 giờ đối với dung dịch nồng độ 250mg/ml (tiêm bắp) và trong vòng 24 giờ đối với dung dịch nồng độ 100mgiml (tiêm tĩnh mạch) hoặc 10-20mg/ml (tiêm truyền). Sản xuất bởi: QILU PHARMACEUTICAL CO.. LTD. No.317, Xinluo Road, High-tech Zone, Jinan ,Shandong Province, CN-250101, Trung Quốc HƯỚNG DĂN SỬ DỤNG CHO BỆNH NHÂN Dé xa tam với của trẻ em. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sỹ CHỈ ĐỊNH Chỉ dùng ceftazidim trong những nhiễm khuẩn rất nặng, đã điều trị bằng kháng sinh thông thường không đỡ để hạn chế hiện tượng kháng thuốc. Những trường hợp nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn Gram âm như: -__ Nhiễm khuẩn huyết. Ï,.*[g9⁄( ,>=<4/ ; - Viém mang nao. -__ Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng -_ Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, nhiễm khuẩn trong bệnh nhày nhớt. -_ Nhiễm khuẩn xương và khớp. -___ Nhiễm khuẩn phụ khoa. -__ Nhiễm khuẩn trong 6bung -__ Nhiễm khuẩn da và mô mềm bao gồm nhiễm khuẩn bỏng và vết thương Những trường hợp nhiễm khuẩn kể trên đã xác định hoặc nghi ngờ do Pseudomonas hoặc Staphylococcus như viêm màng não do Pseudomonas, nhiễm khuẩn ở người bị giảm bạch cầu trung tính, cần phải phối hợp ceftazidim với kháng sinh khác. LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG th Liễu lượng: = Ceftazidim dùng theo cách tiêm bắp sâu, tiêm tỉnh mạch chậm trong 3-5 phút, hoặc tiêm truyền tinh mach. Người lớn: Trung bình 1g tiêm bắp sâu hoặc tĩnh mạch (tùy mức độ nặng của bệnh) cách nhau 8-12 giờ một lan. Liều dùng tăng lên 2g/8 giờ trong viêm màng não do vi khuẩn Gram âm và các bệnh bị suy giảm miễn dịch. Nhiễm khuẩn đường tiết niệu 500mg/12 giờ. Người cao tuỗi trên 70 tuôi; Liều 24 giờ cần giảm xuống còn 1/2 liều của người bình thường, tối đa 3g/ngày. Trẻ nhỏ và trẻ em: Trẻ em trên 2tháng tuổi: liều thường dùng 30 -100mg/kg/ngày chia làm 2 -3 lần, (cách nhau 8 hoặc 12 giờ). Có thé tang liều tới 150mg/kg/ngày (tối đa tới 6g/ngay) chia 3 lần cho các bệnh rat nặng. | Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ dưới 2 tháng tuổi: liều thường dùng là 25 -6Omg/kg/ngay chia làm 2 lần, cách nhau 12 giờ (ở trẻ sơ sinh, nửa đời của ceftazidim có thể gấp 3-4lần so với người lớn). Trong trường hợp viêm màng não ở trẻ nhỏ trên 8ngày tuổi: liều thường dùng là 50mg/kg cứ 12 giờ một lần. Người bênh sùy giảm chức năng thân (có liên quan đến tuỗi: Dựa vào độ thanh thải creatinin (khi độ thanh thải creatinin dưới 50ml/phút, nên giảm liều do sự thải trừ thuốc chậm hơn). Với người bênh nghị là có suy thân: có thé cho liều đầu tiên thường là 1g sau đó thay đổi liều tùy thuộc vào độ thanh thải creatinin như sau: Độ thanh lọc creatinin... Liều khuyên dùng Tần suất dùng 50-31ml/phút 1,0g Cách mỗi 12 giờ 30-16ml/phút 1,08 Cách mỗi 24 giờ 15-6ml/phút 0,59 Cách mỗi 24 giờ <5ml/phút 0,5g Cách mỗi 48 giờ Liều gợi ýởtrên có thể tăng 50%, nếu lâm sàng yêu cầu như ở bệnh nhày nhớt. Người bênh đang thâm tách máu: có thể cho thêm 1g vào cuối mỗi lần thẩm tách. Người bênh đang loc máu động tĩnh mạch liên tuc: dùng liều 1g/ngày, dùng 1lần hoặc chia nhiều lần. Người bênh đang thẩm tách màng bung: dùng liều bắt đầu 1g, sau đó liều 500mg cách nhau 24 giờ. Chú ý: Nên dùng ceftazidim ít nhất 2 ngày sau khi hết các triệu chứng nhiễm khuẩn, nhưng cần kéo dài hơn khi nhiễm khuẩn có biến chứng. Cách dùng: | (h Pha dung dịch tiêm và truyền: - Dung dịch tiêm bắp: Pha thuốc trong nước cất tiêm, hoặc dung dịch tiêm lidocain hydrocliorid 0,5% hay 1%, với nồng độ khoảng 250mg/ml. Dung dịch tiêm duy trì được hoạt lực trong 18 giờ ở nhiệt độ phòng hoặc 7ngày khi để tủ lạnh. Dung dịch tiêm tĩnh mạch: Pha thuốc trong nước cất tiêm, dung dịch natri clorid 0,9%, hoặc dextrose 5%, với nồng độ khoảng 100mg/ml. Thuốc duy trì được hoạt lực trong 24 giờ ở nhiệt độ phòng hoặc 7ngày khi để tủ lạnh. Dung dịch tiêm truyền: Pha thuốc trong các dung dịch như trong tiêm tĩnh mạch nhưng với nồng độ 10 -20mg/ml (1 -2gthuốc trong 100 mi dung dịch). Thuốc duy trì được hoạt lực trong 24 giờ ở nhiệt độ phòng hoặc 7ngày khi để tủ lạnh. Độ ỗn định Dung dịch ceftazidim nồng độ lớn hơn 100mg/ml pha trong nước cát tiêm, dung dịch tiêm lidocain hydroclorid 0,5% hoặc 1%, dung dịch tiêm natri clorid 0,9%, dung dịch tiêm dextrose 5%. Dung dịch ceftazidim nồng độ 100mg/ml hoặc thắp hơn pha trong nước cắt tiêm, dung dịch tiêm natri clorid 0,9%, dung dịch tiêm dextrose 5%. Duy trì được hoạt lực trong 24h ở nhiệt độ phòng hoặc 7ngày khi để tủ lạnh. Ceftazidim kém bền vững trong dung dịch natri bicarbonat. CHÓNG CHỈ ĐỊNH Mẫn cảm với cephalosporin. TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÓN Ítnhất 5% người bệnh điều trị có tác dụng không mong muốn. Thường gặp nhất là phản ứng tại chỗ sau khi tiêm tĩnh mạch, dị ứng và phản ứng đường tiêu hóa. Thuong gap, ADR > 1/100
-__ Tại chỗ: Kích ứng tại chỗ, viêm tắc tinh mach.
-_ Da: Ngứa, ban dát sằn, ngoại ban.
Ítgap, 1/1000,< ADR < 1/100 m/s / ~? oxe - .Toan than: Bau dau, chong mat, sốt, phù Quincke, phản ứng phản vệ. ~_ Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, tăng lympho bảo, phản ứng Coombs dương tính. - Than kinh: Loạn cảm, loạn vị giác. Ở người bệnh suy thận điều trị không đúng liều có thể co giật, bệnh nao, run, kích thích thần kinh -cơ. -__ Tiêu hóa: Buồn nôn,nôn, đau bụng, fa chảy. Hiém gdp, ADR < 1/1000 - Mau: Mat bach cau hat, thiéu mau huyét tan. O 7 'Tiêu hóa: Viêm đại tràng màng giả. -_ Da: Ban đỏđa dạng, hội chứng Stevens -Johnson. Hoại tử da nhiễm độc. - Gan: Tang transaminase, tang phosphatase kiém. - Tiết niệu sinh dục: Giảm tốc độ lọc tiểu cầu thận, tăng urê va creatinin huyết tương. -_ Có nguy cơ bội nhiễm với Enferococci và Candida. Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muôn gặp phải khi sử dụng thuốc TƯƠNG TÁC THUỐC Với aminoglycosid hoặc thuốc lợi tiểu mạnh như furosemid, ceftazidim gây độc cho thận, cần giám sát chức năng thận khi điều trị liều cao kéo dài. Cloramphenicol đối kháng in v#ro với ceftazidim, nên tránh phối hợp khi cần tác dụng diệt khuẩn TƯƠNG KY Với dung dịch natri bicarbonat: Làm giảm tác dụng thuốc. Không pha ceftazidim vào dung dịch có pH trên 7,5 (không được pha thuốc vào dung dich natri bicarbonat). Phối hợp với vancomycin phải dùng riêng vì gây kết tủa Không pha lẫn ceftazidim với các aminoglycosid (gentamicin, streptomycin), hoặc metronidazol. Phải tráng rửa cần thận các ống thông và bơm tiêm bằng nước muối (natri clorid 0,9%) giữa các lần dùng hai loại thuốc này, để tránh gây kết tủa QUA LIEU VA XỬ TRÍ Da gap & métisé ngudi bénh suy than: Phan tng bao gém co giat, bénh ly ndo, run ray, dễ bị kích thích thần kinh cơ. Cần liên hệ ngay với bác sĩ khi gặp triệu chứng trên. THẬN TRỌNG Cần thông báo với bác sĩ về tiễn sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác. Có phản ứng chéo giữa penicilin với cephalosporin. Tuy thuốc không độc với thận nhưng phải thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc độc với thận. Một số chủng Emferobaoter lúc đầu nhạy cảm với ceftazidim có thể kháng thuốc dần trong quá trình điều trị với ceftazidim và các cephalosporin khác. Ceftazidim có thể làm giảm thời gian prothrombin. Cần theo dõi thời gian prothrombin ở người suy thận, gan, suy dinh dưỡng và nếu cần phải cho vitamin K. Nên giảm liều hàng ngày khi dùng cho người bệnh suy thận. Thận trọng khi dùng thuốc này cho những người có tiền sử bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt bệnh ly. PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ Phụ nữ có thai 0 Cephalosporin được coi là an toàn trong thai kỳ. (Tuy nhiên vẫn chưa có những nghiên cứu thỏa đáng và được kiểm tra chặt chẽ trên người mang thai, nên chỉ dùng thuốc cho người mang thai khi thật cần thiết). Phụ nữ cho con bú Thuốc bài tiết qua sữa, ảnh hưởng cho trẻ còn bú nên phải cân nhắc khi dùng thuốc cho người đang cho con bú. CÁC TRƯỜNG HỢP CÀN THAM VÁN BÁC SỸ Khi xuất hiện các tác dụng không mong muốn Khi sử dụng thuốc quá liều Có tiền sử dị ứng với các thuốc khác TUQ. CỤC TRƯỞNG P.TRƯỞNG PHÒNG NWUN >

Ẩn