Thuốc Farmorubicina: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcFarmorubicina
Số Đăng KýVN-20841-17
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngEpirubicin hydrocloride- 50mg
Dạng Bào ChếBột đông khô pha tiêm
Quy cách đóng góiHộp 1 lọ
Hạn sử dụng48 tháng
Công ty Sản XuấtActavis Italy S.p.A Vial Pasteur, 10 – 20014 – Nerviano (MI)
Công ty Đăng kýPfizer (Thailand) Ltd. Floor 36, 37 United Center Building, 323 Silom Road, Silom, Bangrak, Bangkok 10500

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
31/10/2017Công ty cổ phần Dược liệu TW 2Hộp 1 lọ bột đông khô pha tiêm845300Lọ
06/03/2020CÔNG TY TNHH ZUELLIG PHARMA VIỆT NAMHộp 1 lọ bột đông khô pha tiêm845300Lọ
Lần đâu: Ay. AE
BỘ Y TẾ
CUC QUAN LY DUOC
DA PHE DUYET

:H’dx3 /:XSN ‘ÔIW XS 9i0Stoieg
ri BH Pozi) VNIOI1AHOIHV4
đức
Thuốc bán theo đơn
FARMORUBICINA®50mgEPIRUBICIN HYDROCHLORIDE
Hộp 1lọbột đông khô pha tiêm.
Tiêm /truyền tỉnh mạch, bàng quang vàđộng mạch.Không bảo quản ở nhiệt độtrên 30°C SPK:XXXX
Variable data will be printed on
Batch (S6 16SX): XXXX
Mfg. (NSX): DD/MM/YYYY
Exp. (HD): DD/MM/YYYY
production line like this format:

Đọc kỹhướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xatầm tay trẻ em.

Chỉ định, cách dùng, chống chỉ định vàcác thông tin khác: Xin xem tờhướng dẫn sửdụng kèm theo.
ine
llÏ
Sản xuất bởi: Actavis Italy S.P.A. Via Pasteur, 10-20014 Nerviano (MD), Y. DNNK: XXXX
(Œ@Prescription only medicine

FARMORUBICINA®50mgEPIRUBICIN HYDROCHLORIDE
Boxof1vial containing freeze-dried powder forinjection.
Forintravenous,intravesical and intra-arterial use. Donotstore above 30°C *Registered trademark
Read
the
package
insert
carefully
before
use.
Keep
out
ofreach
ofchildren.
TAI THANH PHO
HO CHi MINH
Indications,
dosage,
administration,
DAI DIEN
contraindications
and
other
information:
Please
refer
tothe
package
insert.
Manufactured
by:
Via
Pasteur,
10-20014
Nerviano
(MI),
Italy.
Actavis
Italy
S.P.A.

oe
FARMORUBICINA’”50mgEPIRUBICIN HYDROCHLORIDE

Rif.7000KCARTSOVIETNAM
vWÖ¿

`
VĂN PHÒNG VN

FARMORUBICINA® 2 ee š Ì @
50mg § 8 eo #8 5s Bei —* EPIRUBICINHYDROCHLORIDE Sg 5 Sess Sy 2928
S3EP Bees agcsad| Powder forInjection §ase 8§2as a3 o533 _ Variable data will beprinted on a sae eS SE oe Se ee a Fl A ñ i – i For intravenous, intravesical THỊ Batch ($6 16SX: /Mig. (NSX): /Exp. (HD): production line inthis format: intra-arterial use. Batch ($6 16SX): XXXX a a YGÍHO. CẾ Míg. (NSX): DD/MM/YYYY
= tl | l”IIHũAl | || Exp. (HD): DD/MM/YYYV.
1ih li —

VĂN PHÒNG
LPD Tille: Epirubicin hydrocloride ĐẠ | :DIE N LPD date: Feb 14, 2017 TAI THANH PHO Country: Vietnam a ’ Reference CDS: version: 6.0 Reference CDS date: March 06, 20/4 HO CHI MINH Reference UK SPC date: Jan, 2016
FARMORUBICINA®
Rx
CANH BAO DAC BIET:
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sỹ.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ýkiến bác sỹ.
Không dùng quá liều đã được chỉ định.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử
dụng thuốc.
Không sử dụng thuốc đã quá hạn dùng.
Đề xa tầm tay trẻ em.
1. TEN SAN PHAM: FARMORUBICINA®
2. THÀNH PHẢN ĐỊNH TÍNH VÀ ĐỊNH LƯỢNG
Hoạt chất: Epirubicin hydroclorid.
Mai lo Farmorubicina 50 mg chtra 50 mg epirubicin hydroclorid.
Ta duoc: Methyl para-hydroxybenzoat, lactose.
3. DANG BAO CHE
Bột đông khô pha tiêm.
4. ĐẶC TÍNH LÂM SÀNG
4.1. Chỉ định điều trị
Epirubiein được chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:
e- Ung thư tế bào bàng quang chuyên tiếp
e Ung thu vú giai đoạn sớm
e Ung thư vú di căn/tiến triển
e Ung thu da day —thực quản
e Ung thu ving dau va cd
e Ung thư tế bào gan nguyên phát
e Bénh bach cầu cap
e Ung thư phổi không tế bào nhỏ
e Ung thư phổi tế bào nhỏ
e U lympho bao khéng Hodgkin
e U lympho bao Hodgkin
ELD Farmorubicina 30mg Page 1of 17
why

LPD Title: Epirubicin hydrociloride LPD date: Feb 14, 2017 Country: Vietnam Reference CDS: version: 6.0 Reference CDS date: March 06, 2014 Reference UK SPC date: Jan, 2016
se Đau tủy xương
e Ung thư buồng trứng
e Ung thu tuy
e Ung thu tién liét tuyén khang hormon
se Ung thư trực tràng
® Sarcoma m6 mém va xuong
4.2. Liều dùng và phương pháp sử dụng
Epirubicin thường dùng theo đường tiêm tĩnh mạch. Tiêm vào bàng quang sẽ có
ích khi điều trị ung thư bề mặt bàng quang cũng như để dự phòng tái phát usau
khi cắt bỏ đoạn qua niệu đạo. Tiêm động mạch cũng được dùng dé tao tac dung
manh tai ché ma cé thé giam déc tinh chung (xem Muc 4.4).
Tiém tinh mach
Téng liéu epirubicin cho méi chu kỳ có thể khác nhau do sử dụng trong từng
chế độ điều trị riêng biệt (ví dụ: dùng đơn độc hay phối hợp với những thuốc
gây độc tế bào khác) và còn tùy thuộc vào chỉ định.
Epirubicin nên được truyền tĩnh mạch trong ống cùng với dung dịch truyền tĩnh
mạch chảy tự đo (dung dịch natri clorid 0,9% hoặc glucose 5%). Để giảm thiêu
nguy cơ huyết khối hoặc thuốc thoát ra ngoài quanh tĩnh mạch, thời gian truyền
thông thường từ 3đến 20 phút, tùy thuộc vào liều lượng và thể tích dịch truyền.
Khuyến cáo không tiêm trực tiếp nhanh cùng một lúc do có nguy cơ thuốc thoát
mạch, có thể xảy ra ngay cả sau khi hút thử bơm tiêm và đã thấy máu chảy
ngược vào (xem Mục 4.4).
Chế độ dùng liễu khởi đẩu chuẩn
Nếu dùng đơn độc, liều khởi đầu chuẩn của epirubicin trong mỗi chu kỳ cho
người lớn là 60-120 mg/m” diện tích cơ thể. Liều khởi đầu khuyến cáo của
epirubiein khi được dùng như một thành phân của điều trị bê trợ ởbệnh nhân
ung thư vú có hạch nách là 100-120 mg/m’. Tổng liều khởi đầu cho mỗi chu kỳ
có thể dùng một lần hoặc chia ra trong 2-3 ngày liên tiếp. Trong điều kiện bệnh
nhân hồi phục bình thường đối với độc tính do thuốc (đặc biệt khi suy tủy và
viêm miệng), thì mỗi chu kỳ điều trị có thể lặp lại 3-4 tuần một lần. Nếu phối
hợp epirubicin cùng những thuốc gây độc tế bào khác mà có tiềm năng gây độc
tính gối lên nhau, thì liều khuyến cáo cho mỗi chu kỳ cần được giảm theo từng
trường hợp (xin tham khảo ởtừng chỉ định riêng biệt).
Chế độ dùng liễu khởi đẩu cao
Liều khởi đầu cao của epirubicin có thể sử dụng để điều trị ung thư vú và ung
thư phối. Nếu dùng riêng rẽ, liều khởi đầu cao của epirubicin cho mỗi chu kỳ ở
LLD Farmorubicina 50mg Page 2of17
yoad

LPD Title: Epirubicin hydrocloride LPD date: Feb 14, 2017 Country: Vietnam Reference CDS: version: 6.0 Reference CDS date: March 06, 2014 Reference UK SPC date: Jan, 2016
người lớn (t6i 135 mg/m”) can ding vao ngay |hodc chia nhiéu liéu va ding
vào những ngày 1-2-3, 3-4 tuần một lần. Khi điều trị phối hợp, khuyến cáo liều
khởi đầu cao (tới 120 mg/m?) dùng vào ngày 1,3-4 tuần một lần.
Điễu chỉnh liễu
Rồi loạn chức năng thận
Vì chưa có khuyến cáo về liều lượng căn cứ vào các dữ liệu còn hạn chế ở bệnh
nhân suy thận, nên cẦn cân nhắc dùng các liều khởi đầu thấp hơn cho bệnh suy
thận nặng (creatinin huyết thanh >5mg/dL).
Rồi loạn chức năng gan
Cân giảm liêu cho bệnh nhân có các giá trị vê sinh hóa như sau:
e Bilirubin 1,2-3 mg/dL hoặc AST tăng gấp 2-4 lần giới hạn trên của mức
bình thường: cần dùng 1⁄2 liều khởi đầu đã khuyến cáo.
e Bilirubin > 3mg/dL hodc AST cao hon 4lan giới hạn trên của mức bình
thường: cần dùng 1⁄4 liều khởi đầu đã khuyến cáo.
Những doi tượng đặc biệt khác
Nên cân nhắc dùng các liều khởi đầu thấp hơn hoặc dùng khoảng cách dài hơn
giữa các chu kỳ khi dùng cho bệnh nhân có bệnh nặng hoặc bệnh nhân có thâm
nhiễm tân sinh ởtủy xương (xem Mục 4.4 Cảnh báo và thận trọng đặc biệt khi
sử dụng). Với người cao tuôi, nên dùng các chê độ và liêu chuân ban dau.
Truyền nhỏ øiot vào bàng quang
Epirubicin nên được truyền nhỏ giọt qua ống thông và giữ trong bàng quang
trong 1giờ. Khi truyền như vậy, bệnh nhân cần được quay vòng để đảm bảo là
niêm mạc bàng quang của khung chậu có thể tiếp xúc tối đa với dung dịch
thuốc. Đề tránh thuốc bị pha loãng bởi nước tiểu, bệnh nhân cần được chỉ dẫn
không uống bắt kì chất lỏng nào trong vòng 12 giờ trước khi truyền. Cũng cần
dặn dò bệnh nhân tiểu tiện vào cuối thời gian truyền thuốc. Cách truyền thuốc
vào bàng quang không thích hợp để điều trị các uxâm lấn đã xâm nhập vào
phần cơ của thành bàng quang.
Các ubàng quang ởbê mặt
Truyên liêu đơn: Khuyễn cáo truyền liều đơn 80-100 mg ngay lập tức sau khi
cắt đoạn niệu đạo [transurethral resection (TUR)].
Liệu trình 4-8 tuần, tiếp sau đó là truyền hàng tháng: Khuyến cáo truyền 8tuần,
mỗi tuần một lần 50 mg (trong 25-50 mL dung dịch nước muối), bắt đầu 2-7
ngày sau khi cắt đoạn niệu đạo (TUR). Nếu gặp độc tính tại chỗ (viêm bàng
quang do hóa chất), thì cần giảm liều xuống 30 mg. Bệnh nhân có thể điều trị 4
LLD Farmorubicina 50mg Page 3of17
Nh

LPD Title: Epirubicin hydrocloride LPD date: Feb 14, 2017 Country: Vietnam Reference CDS: version: 6.0 Reference CDS date: March 06, 2014 Reference UKSPC date: Jan, 2016
4.3.
44,
tuần, mỗi tuần một lần 50 mg, tiếp đó truyền thuốc một tháng 1lần trong 11
tháng với cùng liều lượng trên.
Truyền vào động mạch
Bệnh nhân bị ung thư biểu mô tế bào gan có thể được truyền một liều bolus vào
động mạch chính của gan với các liều từ 60-90 mg/m? với các khoảng cách là 3
tuân tới 3tháng hoặc với các liều từ 40 tới 60 mg/m? trong các chu kỳ 4tuần.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với epirubicin hoặc với các thành phần khác của thuốc, với các
anthracyclin hoặc anthracendion khác.
«- Phụ nữ cho con bú
Dùng đường tĩnh mạch: chống chỉ định trong những trường hợp sau:
«- Suy tủy kéo dai
«_ Suy gan nghiêm trọng
® Suy cơ tim nặng
« Bệnh cơtim
« Nhdi mau co tim gần đây
e Loan nhip tim nghiém trong
« Trude đây có điều trị với các liều tích lũy tối đa của epirubicin và/hoặc của
các anthracyclin và anthracendion khác (xem Mục 4.4).
«_ Bệnh nhân bị nhiễm trùng cấp toàn thân
©ˆĐau thắt ngực không én định
Theo đường tiêm bàng quang, chống chỉ định khi:
«_ Nhiễm khuẩn đường tiết niệu
«e- Viêm bàng quang
«Tiểu ramáu
«_ Có khối uxâm lần thâm nhập vào bảng quang
5_ Không thé đặt được ống thông tiểu
Cảnh báo và thận trọng đặc biệt khi sử dụng
Cảnh báo và thân trong chung
Chi ding epirubicin dưới sự giám sát chặt chẽ của thầy thuốc chuyên khoa có
kinh nghiệm dùng các thuốc gây độc tế bào,
Bệnh nhân cần phục hồi khỏi các độc tính cấp (như viêm miệng, giảm bạch cầu
trung tính, giảm tiểu cầu và nhiễm khuẩn lan tỏa) gap 6lan điều trị trước đó với
các thuốc gây độc tế bào trước khi khởi đầu dùng epirubiein.
LLD Marmorubicina 50mg Page 4of17
3)

LPD Title: Epirubicin hydrocloride LPD date: Feb 14, 2017 Country: Vietnam Reference CDS: version: 6.0 Reference CDS date: March 06, 2014 Reference UK SPC date: Jan, 2016
Khi dùng các liều cao của epirubicin (vi du >90 mg/m?; 3-4 tudn mét lan) sẽ
gây nên các tác dụng không mong muốn tương tự như với các liều chuẩn (< 90 mg/m’; 3-4 tuần một lần), độ nghiêm trọng của giảm bạch cầu trung tính và viêm miệng/viêm niêm mạc có thể tăng lên. Khi điều trị với liều cao epirubicin cần lưu ýđặc biệt vì có thể gặp các biến chứng do suy tủy nghiêm trọng. Chức năns tim Độc tính với tim cũng là một nguy cơ khi điều trị bằng anthracyclin, có thể biểu hiện bởi các hiện tượng đến sớm (cấp tính) hoặc muộn (đến chậm). Các hiện tượng đến sớm (cấp tỉnh): Độc tính sớm với tìm của epirubicin gồm chủ yếu nhịp xoang nhanh và/hoặc các bất thường trong điện tâm đồ (ECG) như thay đổi sóng ŠT-T không đặc hiệu. Loạn nhịp nhanh, bao gồm co sớm tâm thất, nhịp thất nhanh và nhịp tim chậm, cũng như block nhĩ-thất và block nhánh cũng đã xảy ra. Những tác dụng không mong muốn nêu trên thường không tiên đoán sự phát triển tiếp theo của độc tính đến muộn với tim và hiểm khi có tầm quan trọng trong lâm sảng và thường không cần phải cân nhắc ngừng dùng epirubicin. Cac hién tuong đến muộn: Độc tính muộn trên tim thường xuất hiện muộn trong quá trình dùng epirubiein hoặc trong vòng 2-3 tháng sau khi đã kết thúc điều trị, nhưng cũng đã gặp các hiện tượng xuất hiện muộn hơn (sau vài tháng tới nhiều năm sau khi kết thúc điều trị). Bệnh cơ tìm đến muộn được biểu hiện bằng giảm phân suất tống máu ởtâm thất trái (LVEF) và/hoặc các dấu hiệu và triệu chứng của suy tim sung huyết (CHF) như khó thở, phù phổi, phù do tư thế, tìm to và gan to, giảm nước tiểu, cỗ trướng, tràn dịch màng phổi và nhịp tiếng ngựa phi. Suy tim sung huyết đe dọa tính mạng là dạng nghiêm trọng nhất của bệnh cơ tim đo anthracyclin và là biểu hiện độc tính tích lũy do liều dùng của thuôc. Nguy cơ phát triển suy tim sung huyết tăng nhanh khi tăng tổng liều tích lũy của epirubicin [én quá 900 mg/m’; chi duoc phép dùng quá liều tích lũy này với sự thận trọng cao nhất (xem Mục 5.1). Cần đánh giá chức năng tim trước khi dùng epirubiein cho bệnh nhân và phải theo dõi suốt quá trình điều trị để giảm thiểu nguy cơ suy tim nặng. Nguy cơ này có thể giảm nhờ theo đối đều đặn phân suất tống máu thất trái trong quá trình điều trị và ngừng dùng ngay epirubicin khi gặp các dấu hiệu đầu tiên về suy chức năng tim. Phương pháp định lượng thích hợp để đánh giá liên tục chức năng tim (đánh giá phân suất tống máu thất trái) bao gồm phương pháp chụp mạch phóng xạ hạt nhân nhiều công (MUGA) hoặc chụp siêu âm tim (ECHO). Cần đánh giá tim ởmức cơ bản bằng ECG và chụp MUGA hoặc ECHO, đặc LLD Farmorubicina 50mg Page 5of17 MW⁄ LPD Title: Epirubicin hydrocloride EPD date: Feb 14, 2017 Country: Vietnam Reference CDS: version: 6.0 Reference CDS date: March 06, 2014 Reference UK SPC date: Jan, 2016 biệt ởbệnh nhân có các yếu tố nguy cơ tăng độc tỉnh với tim. Cần tiễn hành xác định nhắc lại MUGA hoặc ECHO của phân suất tống máu thất trái, đặc biệt khi dùng các liều tích lũy và liều cao hơn của anthraeyclin. Kỹ thuật sử dụng để đánh giá cần nhất quán trong suốt thời kỳ theo đối. Để ngăn ngừa nguy cơ bệnh cơ tim, thì liều tích lũy 900 mg/m? cua epirubicin chỉ được phép vượt quá với sự thận trọng tối đa. Các yếu tố nguy co về độc tính với tim bao gồm bệnh tim mạch hoạt động hoặc tiềm ân, trước hoặc cùng với xạ trị ởvùng trung thất/quanh tim, điều trị trước đó với các anthracyclin hoặc anthracendion khác và phối hợp với các thuốc khác có khả năng ức chế sự co bóp tim hoặc các thuốc có độc với tim (vi du trastuzumab). Không nên chỉ định dùng các anthracyelin bao gồm cả epirubiein phối hợp với các thuốc khác gây độc tính với tìm trừ khi có kiểm soát chặt chẽ chức năng tim của những bệnh nhân này (xem mục 4.5). Bệnh nhân dùng anthracyclin sau khi ngừng trị liệu với các thuốc gây độc tính với tim, đặc biệt với những thuốc mà thời gian bán thải dài như trastuzumab, có thể có nguy cơ tăng độc tính với tim. Thời gian bán thải được báo cáo của trastuzumab là khoảng 28 -38 ngày và có thê vẫn còn trong hệ tuần hoàn tới 27 tuần. Vì vậy khi có thể bác sĩ cần tránh điều tri bang anthracyclin tới 27 tuần sau khi ngừng dùng trastuzumab. Nếu bệnh nhân dùng các anthraeyclin trước thời gian này, khuyến cáo phải giám sát chức năng tim của bệnh nhân. Theo dõi chức năng tim phải đặc biệt chặt chẽ ởbệnh nhân dùng các liều tích lũy cao và ởngười có những yếu tế nguy cơ. Tuy nhiên, độc tính với tìm của epirubicin có thể gặp với các liều tích lũy thấp hơn mà không cỏ mặt các yếu tố nguy co vdi tim. Có thể có hiệp đồng cộng về độc tính của epirubicin với những anthracyclin hoặc anthracendion khác. Độc tính về huyết học Cũng như với những chất gây độc tế bào khác, epirubicin có thể gây suy tủy. Các chỉ số về huyết học cần được đánh giá trước và trong mỗi chu kỳ dùng epirubicin, bao gồm đếm phân biệt bạch cầu (WBC). Biểu hiện nồi bật của độc tính về huyết học cua epirubicin la giảm bạch cầu phụ thuộc liều có hồi phục và/hoặc giảm bạch cầu hạt (giảm bạch cầu trung tính), đó là độc tính cấp phụ thuộc liều và hay gặp nhất đối với thuốc này. Giảm bạch cầu và giảm bạch cầu trung tính thường sẽ nghiêm trọng hơn mỗi khi dùng liều cao, đạt mức thấp nhất trong nhiều trường hợp giữa các ngày 10 và 14 sau khi đùng thuốc; hiện tượng này thường là thoáng qua và trong phần lớn các trường hợp số lượng bạch cầu/bạch cầu trung tính sẽ quay trở lại giá trị bình thường từ ngày 21. Cũng có ELD Farmorubicina 50mg Page 6 of 17 ork LPD Title: Epirubicin hystrocloride LPP date: Feb }-4, 2017 Country: Vietnam Reference CDS: version: 6.0 Reference CDS date: March 06, 2014 Reference UK SPC date: Jan, 2016 thé gap giảm tiểu cầu và thiếu máu. Các hậu quá lâm sảng của suy tủy nghiêm trọng bao gồm sốt, nhiễm khuẩn, nhiễm khuẩn huyết, choáng nhiễm khuẩn, xuất huyết, thiểu oxy mô hoặc tử vong. Bệnh bach cầu thứ phát Bệnh bạch cầu thứ phát, có kèm hoặc không kèm giai đoạn tiền bệnh bạch cầu, đã được báo cáo ởbệnh nhân dùng các anthracyclin, bao gồm epirubicin. Bénh bạch cầu thứ phát thường gặp hơn khi các thuốc này dùng phối hợp với các thuốc chống ung thư gây hư hại ADN, hoặc khi bệnh nhân đã được điều trị trước đó với các thuốc gây độc tế bào, hoặc khi có tăng dần các liều của anthracyelin. Những bệnh bạch cầu này có thể eó thời kỳ tiềm tàng 1-3 năm (xem Mục 5.1). Tiêu hóa Epirubicin gây nôn. Thường gặp viêm niêm mạc/viêm miệng sớm sau khi dùng thuốc và nếu nghiêm trọng, trong vòng vài ngày có thể tiến triển thành loét niêm mạc. Hầu hết bệnh nhân phục hồi được khỏi tác dụng không mong muốn này trong tuần điều trị thứ 3. Chức năng gan Đường đào thải chính cua epirubicin LA qua hệ gan-mật. Cần đánh giá nồng độ bilirubin toàn phần và AST trong huyết thanh trước và trong quá trình điều trị với epirubicin. Bệnh nhân có bilirubin hoặc AST tăng cao có thể gặp tình trạng giảm tốc độ thanh thải của thuốc và tăng độc tính chung. Cần dùng các liều thấp hơn cho các đối tượng này (xem Mục 4.2 và Mục 5.2). Bệnh nhân có tổn thương gan nghiêm trọng thì không nên dùng epirubicin (xem Mục 4.3). Chức năng thân Cần đánh giá creatinin huyết thanh trước và trong thời kỳ điều trị. Cần điều chinh liều ởbệnh nhân có creatinin huyét thanh >5mg/dL (xem Mục 4.2).
Tác dung tai nơi tiêm
Xơ cứng tĩnh mạch có thể xảy ra khi tiêm vào mạch máu nhỏ hoặc khi tiềm
nhiều lần liên tiếp vào cùng một tĩnh mạch. Nếu tuân thủ các quy trình dùng
thuốc có thể giảm thiểu nguy cơ viêm tĩnh mạch/huyết khối viêm tĩnh mạch tại
nơi tiêm (xem Mục 4.2).
Thoat mach
Khi tiêm tinh mach, epirubicin có thể thoát ra ngoài mạch gây đau tại chỗ, tốn
thương nặng ởmô (phỏng rộp, viêm mô nghiêm trọng) và hoại tử. Nếu khi tiêm
LLD Farmorabicina 50mg Page 7of 17

LPD Title: Epirubicin hydrocloride LED date: Heb 14, 2017 Country: Vietnam Reference CDS: version: 6.0 Reference CDS date: March 06, 2014 Reference UK SPC date: Jan, 2016
45.
tinh mach epirubicin ma gặp những, dau hiệu hoặc triệu chứng thoát mạch thì
phải ngừng truyền thuốc ngay lập tức.
Các thân trọng khác
Cũng như với những thuốc gây độc tế bảo khác, hiện tượng huyết khối viêm
tinh mach và huyết khấi tắc mạch, bao gồm tắc mạch phổi (một số trường hợp
tử vong) đã gặp ngẫu nhién khi ding epirubicin.
Hôi chứng phân giải khối u
Epirubiein có thể gây tăng acid uric mau do dị hóa mạnh purin, kéo theo phân
giải nhanh các tế bào ung thư do dùng thuốc (hội chứng phân giải khối u). Sau
khi khởi đầu điều trị, cần đánh gia ham lwong acid uric, kali, calci phosphat va
creatinin trong máu. Tiếp nước, kiềm hóa nước tiểu và dự phòng bằng
allopurinol để ngăn ngừa tăng acid uric máu có thể làm giảm thiểu các biến
chứng của hội chứng phân giải khối u.
Tác đông ức chế miễn dich/Tăng khả năng bị nhiễm khuẩn
Chỉ định vắc xin sống hoặc vắc xin sống giảm độc lực cho những bệnh nhân
không có kha năng miễn địch đo điều trị bằng hóa trị liệu bao gồm ca epirubicin
có thể gây nhiễm khuẩn nghiêm trọng hoặc tử vong do nhiễm khuẩn. Tiêm
phòng bằng vắc xin sống cần tránh ở những bệnh nhân đang điều trị bằng
epirubiein. Có thể dùng vắc xin bất hoạt, tuy nhiên, đáp ứng với những vic xin
như vậy có thể giảm.

Cảnh bảo và thân trong bổ sung cho các đường dùng khác
Đường tiêm vào bàng quang: Dùng epirubicin theo đường này có thể gây các
triệu chứng của viêm bảng quang do hóa chất (như khó tiểu tiện, tiểu nhiều, tiểu
đêm, tiểu són, nước tiểu có máu, khó chịu ởbàng quang, hoại tử ởthành bảng,
quang) và co thắt bàng quang. Cần lưu ýđặc biệt tới vấn đề đặt ống thông (ví dụ
ắc niệu đạo do các khối u trong bàng quang có kích thước lớn).

Đường tiêm động mạch: Tiêm epirubicin vào động mạch (điều trị tại chỗ hoặc
điều trị vùng gây tắc động mạch, dùng trong ung thư biểu mô tế bào gan hoặc di
căn gan) có thể gây các hiện tượng tại chỗ hoặc ởmột vùng (bên cạnh các độc
tính toàn thân tương tự như các độc tính quan sát thấy sau khi ding epirubicin
đường tinh mạch) bao gồm loét dạ dày-tá tràng (có thể do thuốc trảo ngược vào
động mạch da dày) và làm hẹp ống mật do viêm đường mật xơ cứng do thuốc.
Chỉ định đường tiêm động mạch có thể gây hoại tử lan rộng của mô được
truyền.
Tương tác với các thuốc khác và các dạng tương tác khác
ELD Farmorubicina 30mg Page 8of 17

LPD Title: Epirubicin hydrocloride LPD date: Feb 14, 2017 Country: Vietnam Reference CDS: version: 6.0 Reference CDS date: March 06, 2014 Reference UK SPC date: Jan, 2016
Epirubicin thường được dùng cùng các thuốc gây độc tế bào khác. Hiệp đồng về
độc tính có thể gặp đặc biệt ởtủy xương/huyết học và các tác dụng phụ trên ống
tiêu hóa (xem Mục 4.4). Cần theo dõi chức năng tỉm trong suốt quá trình điều trị
nếu phối hợp epirubicin trong hóa trị liệu cùng với các thuốc có tiềm năng gây
độc tính với tỉm cũng như khi phối hợp với các chất có tác động lên tim (vi du:
thuốc chẹn kênh calci).
Epirubicin chuyển hóa mạnh qua gan. Khi phối hợp với các thuốc khác mà làm
thay đổi chức năng gan thì có thể tác động tới chuyên hóa, dược động học, hiệu
lực điều trị và/hoặc độc tính của epirubiein (xem Mục 4.4).
Cimetidin lam tang AUC của epirubicin lên 50% và cần ngừng dùng cimetidin
khi đang điều trị với epirubicin.
Nếu dùng paclitaxel trước epirubicin, thì paclitaxel có thể làm tăng nồng độ
trong huyết tương của epirubiein và của các chất chuyển hóa của thuốc này, tuy
nhiên các chất chuyển hóa không có độc tính mà cũng không còn hoạt tính.
Dùng phối hợp epirubicin với paclitaxel hoặc docetaxel không gây ảnh hưởng
tới dược động học của epirubiein, nếu dùng epirubicin trước taxan.
4.6. Ánh hưởng đến khả năng sỉnh sản, phụ nữ có thai và cho con bú
(Xem Mục 5.3. Dữ liệu an toàn tiền lâm sàng)
Ảnh hưởng tới khả năng sinh sản
Epirubiein có thể làm tổn thương nhiễm sắc thé trong tinh trùng của người. Nam
giới dùng epirubiein cần có các biện pháp ngừa thai hữu hiệu.
Epirubiein có thể gây vô kinh hoặc mãn kinh sớm ởphụ nữ tiền mãn kinh.
Phu nữ có thai
Phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ cần được cảnh báo không nên mang thai trong quá
trình điều trị và nên áp dụng các biện pháp tránh thai hiệu quả.
Dữ liệu thực nghiệm trên động vật cho thấy epirubiein có thể gây rủi ro cho thai
nhỉ khi dùng cho phụ nữ mang thai. Nếu dùng epirubicin khi mang thai hoặc có
thai khi đang trong thời kỳ dùng thuốc này, thì bệnh nhân cần được cảnh báo về
những nguy cơ tiềm ân có thể xảy ra cho thai nhi.
Chưa có những nghiên cứu trên người mang thai. Chỉ dung epirubicin trong thai
kỳ khi lợi ích cho mẹ vượt trội so với nguy cơ cho thai.
Thời kỳ cho con bú
Chưa rõ sự bài tiêt của epirubiein qua sữa mẹ. Vì răng có nhiêu thuôc, bao gôm
các anthracyclin khác, cũng bài tiệt qua sữa mẹ và vì có khả năng gây ra các tác
LLD Farmorubicina 50mg Page 9 of 17
a

LPD Title: Rpirabiein hydroctoride LPD date: Feb 14, 2017 Country: Vietnarn Reference CDS: version: 6.0 Reference CDS date: March 06, 2014 Reference UK SPC date: Jan, 2016
4.7.
44.
dụng không mong muốn cho trẻ bú mẹ khi mẹ dùng epirubiein, cho nên cần
ngửng cho con bú trong suốt thời kỳ người mẹ đang dùng thuốc.
Ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không có báo cáo về tác dụng không mong muến đặc biệt liên quan đến vi
ảnh hưởng đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc. Tuy nhiên, các thầy thuốc
cần
khuyến cáo cho bệnh nhân tránh các hoạt động này nếu tình trạng của bệnh.

nhân (mất nước, chóng mặt) cho thấy cần phải thận trọng khi gặp biến cố này.
Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng không mong muốn sau đây đã được quan sát thấy và báo cáo trong
suốt thời gian điều trị với epirubicin với tần suất sau đây: Rất thường gặp
1/10); thường gặp 1/100 đến <1/10); Ít gặp 1⁄1,000 đến <1/100); hiểm gap (21/10.000 to <1/1.00); rất hiểm gặp (<1/10,000), không rõ (không thể ước lượng được từ đữ liệu có sẵn) Hơn 10% bệnh nhân được điều trị dự kiến có thể xuất hiện tác dụng không mong muốn. Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất là ức chế tủy xương, tác dụng phụ đường tiêu hóa, biếng ăn, rụng tóc, nhiễm khuẩn. [Phân loại theo hệ cơ. 'Tần suất [Tác dụng không mong muốn quan [Nhiễm khuấn và nhiễm |Thường gặp [Nhiễm khuẩn ký sinh trùng Không rõ Sắc nhiễm khuẩn, nhiễm khuẩn huyết, viêm phối Ulành tính, ác tỉnh và [Hiém gặp Ung thư bạch câu dòng Iympho bào cấp tinh, ưng thư không xác định (bao gồm. bach cau cap thé thy unang vA polyp) Réilogn mau va hé bach [Rat thudng gap|Ue ché thy xuong (gidm bạch cầu, giảm bạch cầu hat va huyét giam bach cdu trung tink, thieu mau và giảm bạch cau trung tính có sét) itgap Giảm tiếu câu Khong ro Xuất huyết và thiếu oxy ở các mö đo tủy xương bị ức chế. Rối loạn hệ miễn dịch |Hiểm gặp Sốc phản vệ Rấi loạn chuyển hỏa và |Thường gặp |Biếng ăn, mắtnước dinh dưỡng, [Hiểm gay Tang acid uric huyết (xem mục 4.4 gap § ỳ Rối loạn hệ thần kinh |Hiếm gặp |Chóng mặt IRấi loạn mắt Không rõ Viêm kết mạc, viêm giác mạc Rồi loạn tìm HHiểm gặp Suy tìm sung huyết, (khó thở; phù, gan to, cổ trướng, phù phôi. tràn dich màng, phôi, nhịp tìm nhanh) nhiễm độc tìm (ví dụ: điện tâm đồ bấtthường, loạn nhịp tim, bệnh cơ tim), nhịp nhanh thất, nhịp tìm chậm, block nhĩ thất, block Inhánh. Rối loạn mạch Thường gặp [Nóng bừng, nóng đỏ bừng Ítgặp Viém tinh mach, viêm tắc tĩnh mạch LLD Farmorubicina 50mg Page 10of 17 LPD Title: Epirubicin hydrocloride EPD date: Feb i4, 2017 Country: Vietnam Reference CDS: version: 6.0 Reference CDS date; March 06, 2014 Reference UK SPC date: Jan, 2016 [Không rõ Sốc, buyết khối tắc mạch, bao gồm the mach phỏi Rối loạn tiêu hóa Thường gặp |Viêm niêm mac, viêm thực quản, viêm miệng, nôn mửa, tiêu chảy, buôn nôn Rối loạn da và các mô _ |Rất thường gặp |Rụng tóc dưới da Hiém gặp IMé day Khéng rõ [Nhiễm độc cục bộ, phát ban, ngứa, thay đổi đa, ban đỏ, đỏ lbừng, tăng, sắc tổ da và móng, nhạy cảm với ảnh sáng, quá Imân với chiêu xạ da (phản ứng radiation-recall) Rấi loạn thận và tiết niệu [Rất thường gặp INước tiểu có màu đỏ sau khi đùng từ 1đến 2ngày Rắi loạn hệ sinh sản và tuyến vú [Hiểm gặp [Mắt kinh, mắt tính trùng. [Rối loạn toàn thân và tại nơi dùng thuốc [Thường gặp IBan đỏ trên da tại nơi truyền thud [Hiểm gặp IMệt mỏi, suy nhược, sốt, ớn lạnh [Xét nghiệm [Hiểm gặp Thay đổi nồng độ transaminase Không rõ Giảm phân suất tống máu ởtâm thất trái không triệu chứng thuật 'Tẩn thương, nhiễm độc và biến chứng do thủ Thường gặp quan sat thay sau khi tiêm bảng quang (xem mục 4.4). 4.9. Dung qua bang quang: Vi chi có một lượng nhỏ hoạt chất được tái hấp thu sau khi truyền thuốc qua bàng quang, hiếm gặp các tác dụng không mong muốn toàn thân nặng cũng như phản ứng dị ứng. Các phản ứng cục bộ như cảm giác nóng rất và tiểu tiện thường xuyên (tiểu nhất) thường hay được báo cáo. Đôi khi, viêm bàng quang do vi khuẩn hoặc hóa chất được báo cáo (xem mục 4.4). Phần lớn những tác dụng không mong muốn của thuốc này là hồi phục được. Bảo cáo tác dung không mong muốn nghỉ ngờ Báo cáo tác dụng không mong muốn nghỉ ngờ sau khi lưu hành thuốc là rất quan trọng, Điều này cho phép tiếp thục theo dõi tỷ lệ lợi ích/ nguy cơ khi sử dụng thuốc. Quá liều Quá liều cấp tính với epirubicin gây suy tủy nghiêm trọng (thường là giảm bạch cầu và giảm tiểu cần), độc tính trên đường tiêu hóa (thường gap viém niêm mạc) và các biến chứng cấp tính ởtìm. Suy tìm tiềm ấn đã được quan sát thấy khi dùng anthracyclin nhiều tháng đến nhiều năm sau khi kết thúc quá trình điều trị (xem mục 4.4). Bệnh nhân phải được theo dõi chặt chẽ. Nếu xảy ra đấu hiệu suy tim, bệnh nhân cần được điều trị theo hướng dẫn thông thường. ELD Farmorubicina 50mg Page I!of 17 Viém bàng quang do hóa chất, đôi khi xuất huyết, đã được EPD Title: Epirubicin hydrocloride EPD date: Feb 14, 2017 Country: Vietnam Reference CDS: version: 6.0 Reference CDS date: March 06, 2014 Reference UK SPC date: Jan, 2016 Diéu tri: giảm triệu chứng. Epirubiein không thể được loại bỏ bằng thâm tách mau. 5. CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC LÝ HỌC 5.1. Các đặc tính dược lực học Epirubicin là chât gây độc tê bào nhóm anthracyclin. Mặc dâu đã biết là các anthracyclin có thê tương tác với một sô các chức năng hóa sinh và sinh học trong các tê bào có nhân điển hình, nhưng vẫn chưa biết chính xác về cơ chế gây độc tế bào và/hoặc đặc tính chống tăng sinh của epirubicin. Epirubicin tạo phức với ADN nhờ xen vào các vòng trên mặt phẳng giữa các cặp base nueleotid, do đó tre ché duoc acid nucleic (ADN va ARN) va tre ché sự tổng hợp protein. Sự xâm nhập này kích hoạt sự phân tách ADN xúc tác bởi topoisomerase II, gây ra hoạt tính diệt tế bào. Epirubicin cũng ức chế hoạt tính của ADN-helicase, giúp ngăn ngừa sự phân tách chuỗi kép ADN bởi enzym và tương tác với sự nhân đôi và phiên mã. Epirubiein cũng tham gia các phản ứng oxy hóa-khử, qua việc làm sinh ra các gốc tự do gây độc tế bào. Tác dụng chống tăng sinh và gây độc tế bào của epirubiein được cho là kết quả của các cơ chế nêu trên hoặc có thể có các cơ chế khác nữa. Trong nghiên cứu z vizo, epirubicin có tác dụng gây độc tế bào trên một số dòng tế bảo người và tế bào chuột đã xác định và các dòng tế bào nguyên khởi nuôi cấy của các khối uởngười. Epirubicin cũng có tác dung trén in vivo dé chống một số khối uởchuột, chống các miếng ghép dị loại lấy từ người ghép cho chuột đã cắt bỏ tuyến ức, kể cả các miếng ghép lấy từ khối uung thư vú. Chức năne tim Trong một khảo sát hồi cứu, bao gồm 9144 bệnh nhân, đa số có khối ucứng ở giai đoạn tiến triển, xác suất xuất hiện suy tim sung huyết (CHF) tăng lên khi tăng liều tích lũy epirubicin (Hình 5). Ở bệnh nhân được điều trị bằng epirubicin, ước tính nguy cơ xuất hiện CHF có bằng chứng trên lâm sàng là 0,9% ởliều tích lũy 14 550 mg/m’, 1,6% ở liều 700 mg/m’, và 3,3% ởliều 900 mg/mŸ. Trong điều trị hỗ trợ cho ung thư vú, liều tích lũy tối đa đã dùng trong các thử nghiệm lâm sàng là 720 mg/mi. Nguy cơ xuất hiện CHF trong trường hợp không có các yếu tổ nguy cơ với tìm khác tăng mạnh sau khi dùng liều tích lũy epirubicin là 900 mg/m’. LLD Farmorubicina 50mg Page 12of17 NRO LPD Title: Epirubicin hydrocloride LPD date: Feb 1-4, 2017 Country: Vietnam Reference CDS: version: 6.0 Reference CDS date: March 06, 2014 Reference UK SPC date: Jan, 2016 Hinh 1. Nguy co CHF 69144 Bénh nhan voi Epirubicin Nguy cơ suy tim sung huyết (CHF) ở9144 bệnh nhân duoc dieu tri bang epirubicin 0,35 0,30 0,25 0,20 0,15 0,10 0,05 0,00 Xác suât 0 200 460 666 806 1600 1200 1466 1606 Liều tich liy epirubicin (mg/m) Trong một khảo sát hồi cứu khác trên 469 bệnh nhân được điều trị bằng eprubicin với ung thư vú di căn hoặc giai đoạn sớm, nguy cơ CHF được báo cáo tương đương với kết quả quan sát được ở nghiên cứu lớn hơn trên hơn 9000 bệnh nhân. Bénh bach cau (leukemia) thir phat Một phân tich trén 7110 bénh nhan diéu trị hỗ trợ với epIrubiein như một thành phần của các phác đồ đa hóa trị liệu cho ung thư vú giai đoạn sớm trong các thử nghiệm lâm sàng có đối chứng, cho thấy nguy cơ tích lũy của bệnh bạch cầu cấp tinh thể tủy thứ phát hoặc hội chứng loạn sản tủy (AML/MDS) là khoảng 0,27% (ước tinh 95% CI, 0,14-0,40) sau 3năm, 0,46% (ước tính 959% CI, 0,28-0,65) sau 5năm và 0,55% (ước tính 95% CI, 0,33-0,78) sau 8năm. Nguy cơ xuất hiện AML/MDS tăng lên khi liều lượng tích lũy epirubicin tang lén như trình bày trong Hình 6. Hình 2. Nguy cơ AML/MDS trên 7110 bệnh nhân điều trị với Epirubicin 0.40 0.09 8.080.07 0.06 0.05 0.04 6.03 0.02 9.01 8.09 Xác suất 0 100 200 300 400 500 600 700 800 906 1000 Liều tích Idy epirubicin (mg/m?) LLD Farmorubicina 50mg Page 13 of 17 v rubicin hydroctoride øbj4 2017 Country: Vietnam Reference CDS: version: 6.0) Reference CDS date- March 06, 2014 Reference UK SPC date: Jan, 2016 Tỉ lệ AML/MDS tăng theo liéu epirubicin trong mỗi chu kỳ, và liều tích lũy. Vi dụ như, trong thử nghiệm MA-5, ở bệnh nhân nhận liều cao epirubicin (120 mg/m?), tỉlệ mắc mới AML/MDS là 1,1% trong vòng Šnăm vả không có thêm ca mới nảo trong 5năm theo dõi tiếp theo (năm thứ 6-10). Xác xuất tích lũy xuất hiện AML/MDS đặc biệt tấng lên ởnhững bệnh nhân điều trị liều cao hơn liều tích lũy tối đa được khuyến cáo của epirubicin (720 mg/m”) hoặc cyclophosphamid (6.300 mg/m”), như thể hiện trong Bảng 3. Bang 1. X4c suất tích lũy xuất hiện AML/MDS trong tương quan với liều tích lay cia epirubicin va eyclophosphamid Xác suất tích lũy xuất hiện AML/MDS % (95% CỤ Liêu tích lũy eyclophosphamid Liễu tích lũy cyelephosphamid Số năm tính từ khi bit du <6.300 mg/m? >6.300 mg/m?
điều trị Liêu tích lũy Liên tích lũy Liêu tích lũy Liễu tích lũy
epirubicin epimbicin epirubicin pirubicin
<720 mg/m? >720 mg/m? <720 mg/m? >720 mg/m”
N=4760 MEIII N=890 N=261
3 0,12 (0,01-0,22) | 0,00 (0,00-0,00) | 0,12 (0,00-0,37) | 4,37 (1,69-7,05)
5 0,25 (0,08-0,42) | 2,38 (0,00-6,99) | 0,31 (0,00-0,75)| 4,97 (2,06-7,87)
§ 6,37 (0,13-0,61) | 2,38 (0,00-6,99) | 0,31 (0,00-0,75) | 4,97 (2,06-7,87)
5.2 Các đặc tính dược động học
Dược lông học của epirubiein làtuyến tính trong khoảng liều dùng từ 60-150
mg/m? và độ thanh thải ra khỏi huyết tương không bị ảnh hưởng bởi tốc độ tiêm
truyền và thời gian biểu dùng thuốc.
Phân bố
Sau khi đưa thuốc vào tĩnh mạch, epirubicin phân bố nhanh và rộng vào các mô.
Tỷ lệ liên kết của epirubicin vào protein huyết tương (chủ yếu là vào albumin)
là khoảng 77% và không chịu ảnh hưởng của nồng độ thuốc. Epirubicin còn tập
trung trong hồng cầu. Nông. độ của thuốc này trong máu toàn phan là khoảng.
gấp 2lần nồng độ trong huyết tương.
Chuyển hóa
Epirubiein bị chuyển hóa nhanh và rộng khắp ở gan và ởnhiều cơ quan và tế
bảo khác, kê cả hông câu.
Đã xác định được 4con đường chuyền hóa chính của thuốc:
(1) Khử nhỏm ceton ở vị trí C-13 để tạo thành dẫn chất J3(S)-dihydro
epirubicinol.
(2) Phản ứng liên hợp của chất mẹ epirubiein và của epirubicinol với acid
glucuronic.
LLD Farmorubicina 50mg Page 14of 17

LPD Title: Epirubicin hydrocloride LPD date: Feb 14, 2017 Country: Viernam Reference CDS: version: 6.0 Reference CDS date: March 06, 2014 Reference UK SPC date: Jan, 2016
(3) Khử đi phần đường amino qua phản ứng thủy phan dé tao thanh doxorubicin
va doxorubicinol aglycon; va
(4) Khử phần đường amino qua quá trình oxy bóa-khử để tạo thành 7-deoxy-
doxorubicin aglycon va 7-deoxy-doxorubicinol aglycon. in vitro, epirubicinol
có độc tính với tế bào, và hoạt tính này của epirubieinol bằng một phần mười
boat tính của epirubicin. Vì nồng độ của epirubicinol trong huyết tương thấp
hơn so với nồng độ của epirubiein chưa chuyển hóa, nên ítcó khả năng đạt tới
nổng độ đủ để có tác dụng độc với tế bảo vivo. Còn đối với các dẫn chất
chuyển hóa khác của epirubicin thì không có hoạt tính cũng như độc tính gi
đáng kể.
Thải trừ
Epirubicin và những dẫn chất chuyển hóa chính của thuốc này được đào thải
qua mật, và một lượng íthơn được đào thải qua nước tiểu. Tỷ lệ khối lượng ở
hai đường đào thải trên thu được ở một bệnh nhân khi dùng thuốc đánh đấu
phóng xạ là khoảng 60% lượng phóng xạ toàn phần thu hồi ởphân và ở nước
tiểu
(34% 6phan va 27% ởnước tiểu). Những số liệu này cũng thống nhất với
các số liệu thu được ở 3bệnh nhân có tắc nghẽn ngoài gan phải dẫn lưu qua da:
trong trường hợp này thì có khoảng 35% liều dùng được thu hồi dưới dạng
epirubicin hay cdc dan chat chủ yếu của nó ởmật, còn khoảng 20% thì qua nước
tiểu trong 4ngày sau khi dùng thuốc.
Dược đông hoc ởnhững nhóm đối tương đặc biệt
Suy gan
Epirubicin được đảo thải theo hai con đường: chuyển hóa ở gan và đào thải qua
mật, và độ thanh thải giảm xuống ởnhững bệnh nhân rối loạn chức năng gan.
Trong một nghiên cứu tìm hiểu ảnh hưởng của rồi loạn chức năng gan tới được
động học của epirubiein, các bệnh nhân có khối urắn được chia làm 3nhóm.
Nhóm I(n=22) gồm những bệnh nhan cé AST (SGOT) trong huyết thanh cao
hơn giới hạn trên của mức bình thường (trung bình 93 IU/L) và có nồng độ
bilirubin trong huyết thanh ởmức bình thường (trung bình 0,5 mg/dL). Những,
bệnh nhân này được dùng epirubicin với liễu từ 12,5 đến 90 mg/m?. Những
bệnh nhân thuộc nhóm 2(n=8) thì có AST không bình thường (trung bình 175
IU/L) cũng như nềng đệ bilirubin trong huyết thanh không bình thường (trung
bình 2,7 mg/dL). Các bệnh nhân này được điều trị với epirubiein, liều dùng là
25 mg/mỸ. Dược động học ở những bệnh nhân này được so sánh với được động
học ở nhóm bệnh nhân có nông Kis AST và bilirubin bình thường, dùng
epirubiein với liều từ 12,5-120 mg/m’, Kết quả là giá trị trung bình của độ thanh.
thải epirubicin khỏi huyết tương của người suy gan bị giảm đi so với ởnhững
bệnh nhân có chức năng gan bình thường. Đối với những bệnh nhân thuộc
nhóm 1, mức độ giảm là khoảng 30%, còn đối với những bệnh nhân thuộc nhóm
2, mức độ giảm lả khoảng 50%. Với những bệnh nhân suy gan nặng thì chưa có
công trình nghiên cứu đánh giá vấn đề này (xem các Mục 4.2 và 44).
Suy than
Không thấy có những ảnh hưởng có ýnghĩa trên dược động học của epirubicin
và của dẫn chất chuyền hóa chủ yếu của epirubicin là epirubicinol ở những bệnh
nhân
có nồng độ creatinin huyết thanh < 5mg/dL. Có gặp hiện tượng giảm độ thanh thải khỏi huyết tương tới 50% ở4bệnh nhân có nềng độ creatinin huyết LLD Farmorubicina 50mg Page 15of 17 N R 1z LPD Title: Epirubicin hydrocloride LPB date: Feb 14,2017 Country: Vietnam Reference CDS: version: 6.0 Reference CDS date: March ñ6, 2014 Reference UK SPC date: Jan, 2016 5.3 6.2. 6.3.6.4. 6.5. thanh > 5mg/dL (xem cdc Muce 4.2 và 4.4). Vấn đề này ởcác bệnh nhân thẩm
tách máu chưa được nghiên cứu.
Các đữ liệu an toàn tiền lâm sàng
Epirubicin có tính gây đột biến, làm đứt các nhiễm sắc thể và gây ung thư trên
động vật thí nghiệm.
CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC HỌC
Tương ky
Không được trộn lẫn epirubiein với các thuốc khác. Epirubicin cũng không
được tiếp xúc với bất kỳ một dung dịch có pH kiềm nào để tránh bị thủy phân.
Không được trộn lẫn epirubicin với heparin, vì có tương ky về mặt hóa học và
gây kết tủa.
Hạn đùng
48 tháng kế từ ngày sản xuất.
Điều kiện bảo quản

Không bảo quản ởnhiệt độ trên 30°C.
Dung dich đã pha chệ ôn định trong 24 giờ ởnhiệt độ phòng và trong 48 giờ nếu
báo quản trong rủ lạnh (+2°C -+8°C) (heo thông tin trên tờ hướng dân sử dụng
ưu hành ởnước sở tạ).
Đối với dung dịch pha sẵn để tiêm
Việc bảo quản các dung dịch tiêm trong tủ lạnh có thể gây nên sự hình thành
một chất dạng gel. Chất dạng gel này nêu đưa ra bảo quản ởnhiệt độ phòng có
kiểm soát (15°C-25°C) và để cho cân bằng với nhiệt độ bên ngoài, thì sau tối đa
là 2-4 giờ, sẽ trở lại thành một dung địch có độ nhớt thấp cho đến dung dich
lỏng.
Tinh chat va dung lượng của bao bi đóng gói
Hộp Llọ chứa 50 mg bột đông khô pha tiêm. Lọ thuỷ tỉnh có nút cao sư và vòng
gắn kín bằng nhôm.
Các thận trọng đặc biệt khi xữ lý và loại bô thuốc
Pha chế dung địch để tiêm tĩnh mmach từ bột thuốc đông khô
Hòa tan bột thuốc trong dung dich natri clorid trong nước pha tiêm. Do lọ đựng
thuốc bên trong €ó áp suất âm, nên phải làm giảm thiểu sự tạo thành các hạt nhỏ
dạng khí dung mỗi khi hòa tan, đặc biệt phải cân thận khi chọc kim tiêm vào.
Cần tránh hít phải khí dung này khi hòa tan thuốc.
Phải dùng epirubicin trong vòng 24 giờ kế từ lần đầu tiên chọc kim tiêm vào nút
cao su. Phải loại bỏ dung dịch không dùng tới.
Các biên pháp dự phòng
De thuốc có độc tính, nên khuyến cáo những biện pháp dự phòng sau đây:
s- Các nhân viên phải được huấn luyện kỹ thuật tốt trong việc pha loãng bột
thuộc thành dung dịch tiêm và có thao tac tot.
11D Parmorubicina 30mg Page 16of 17
AD

LPD Title: Epirubicin hydrocloride LPD date: Feb 14, 2017 Country: Vietnam Reference CDS: version: 6.0 Reference CDS date: March 06, 2014 Reference UK SPC date: Jan, 2016
e Cac nhan vién nt mang thai khéng duge lam việc với loại thuộc nay.
e Cac nhan vién thao tac véi epirubicin phai cd nhitng phương tiện bảo vệ:
kính bảo hộ, áo choàng, găng tay và khâu trang dùng một lân.
e Có một khu thiết kế riêng dành để pha loãng thuốc (tốt nhất là nơi có hệ
thống. dẫn lưu khí từng lớp); bề mặt nơi pha chế, nền và tường cần được che
phủ băng nhựa dùng một lần, giấy thấm dùng một lần.
© Moi dé vat, dụng cụ dùng trong việc hòa tan, pha chế, tiêm thuốc, cọ rửa, kể
cả găng tay phải được bỏ vào những túi đựng chât thải loại nguy hiểm và bỏ
vào lò đôt thiêu hủy ở nhiệt độ cao.
e-Nếu đánh đồ thuốc hoặc rò rỉthuốc ra ngoài, phải xử lý bằng dung dịch natri
hypoclorid (chứa 1% clo tự do), tôt nhât là ngâm trong dung dịch này trước,
sau đó rửa lại băng nước.
e Tất cả những dụng cụ, khăn lau dùng khi xử líthuốc bị đánh đỗ hay rò rỉ
phải hủy như đã hướng dẫn ởtrên.
e Nếu da bị tiếp xúc với thuốc, phải rửa thật kĩ phần da bị tiếp xúc đó với xà
phòng và nhiều nước hoặc dung địch natri bicarbonat. Tuy nhiên, cân nhớ
không được cọ rửa chô da đó băng bàn chải.
e Nếu thuốc dây vào mắt, kéo mi mắt bị dây thuốc lên và rửa mắt với thật
nhiêu nước trong thời gian ítnhất là 15 phút. Sau đó đưa đên bác sĩ đê khám
mắt.
se- Chú ýrửa ngay tay sau khi tháo găng tay ra.
Tiêu chuẩn: Nhà sản xuất.
Nhà sản xuất: Actavis Italy S.p.A. -Via Pasteur, 10 -20014 Nerviano (MD), Y.
®Nhãn hiệu đã đăng kí

TUQ.CỤC TRƯỞNG
P.TRƯỞNG PHÒNG
Pham Chi Vin Hanh
LLD Farmorubicina 50mg Page 17of17
Ự YL

Ẩn