Thuốc Cosaten 8: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcCosaten 8
Số Đăng KýVD-20150-13
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngPerindopril tert-butylamin – 8 mg
Dạng Bào ChếViên nén
Quy cách đóng góiHộp 2 vỉ x 25 viên
Hạn sử dụng36 tháng
Công ty Sản XuấtCông ty cổ phần dược Danapha 253 Dũng Sĩ Thanh Khê, tp. Đà Nẵng
Công ty Đăng kýCông ty cổ phần dược Danapha 253 Dũng Sĩ Thanh Khê, TP. Đà Nẵng

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
29/01/2016Công ty CP Dược DanaphaHộp 2vỉ x 25 viên4500Viên
MẪU NHÃN
1/ Mẫu nhãn vỉ 25 viên
aÀ if 2
@
_ đ sa `
co T@Np Ds
Se a
4
ve we OE
„sò
Cos

GMP-WHD
C’BAN THED BOR sang “Re. ld
Perindopril tert-butylamin 8mg
TY. 6PHAN DUOC DANAPHA 253 Dung SiThanh Khé, Tp.ĐàNẵng
oA

“hy,
——==== =
=
| -vN
Co,fa
`. q Os, Ford
4 = ở. SN
Se we
`
Số lô SX, HD:
In chìm trên vỉ
COSAITEN
8

2BLISTERS X25 TABLETS
: €OSATEN 8
Perindopril tert-butylamin 8mg

L 9I=HE-
.4£ Iianapha

— Bao quan :26 ndi Kho M4t, tranh anh sang, Niet do khong que 30°C. | pe xa TAM TAY TRE EM Soc KY HUGNG DAN al DYUNG TRUGC KHI DUNG. | | “Tiêu chudgn ap dung: TCCSe sex:

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG THUỐC -ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG
VIÊN NEN
Rx COSATEN 8
(THUOC BAN THEO DON)
THÀNH PHẢN: Mỗi viên nén chứa:
Perindopril tert-butylarnin………….— —-:-:+s++ecctcsrtetrkerkrsrrrseresrsrsrsrsereekeekeerreree 8mg
Tá dugc (Lactose, Maltodextrin, Tinh bét my, Povidon K30, Natri metabisulfit,
Crospovidone, Aerosil, Magnesi stearat)…………..— ———–:——- vừa đủ 1viên
DƯỢC LỤC HỌC:
Perindopril là một thuốc ức chế men chuyển đổi angiotensin, tác dụng thông qua hoạt tính của
chất chuyền hóa perindoprilat. Perindopril ngăn cản angiotensin Ïchuyén thanh angiotensin II,
một chât co mạch mạnh và thúc day té bao co trơn mạch máu và cơ tim tăng trưởng. Thuốc cũng
làm giảm aldosteron huyết thanh nên đã làm giảm giữ natri trong cơ thể, làm giảm phân hủy
bradykinin, một chất giãn mạch mạnh và có thể làm thay đổi chuyển hóa chất prostanoid và ức
chế
hệ thần kinh giao cảm.
DƯỢC ĐỘNG HỌC:
Sau khi uống, Perindopril được hấp thu nhanh (đạt nồng độ đỉnh trong 1gid) va chuyển hóa
mạnh, chủ yếu ởgan thành perindoprilat có hoạt tính và một số chất chuyển hóa khác không có
hoạt tính bao gồm các glucuronid. Nửa đời thải trừ của Perindopril trong huyết tương là 1giờ.
Khoảng 20% được biến đổi sinh học thành perindoprilat. Đỉnh nồng độ perindoprilat trong huyết
tương đạt được sau 3-4giờ. Thức ăn làm giảm sự biến đổi sinh học thành perindoprilat và do đó
giảm sinh khả dụng. Thể tích phân bố của perindoprilat tự do xắp xỉ 0,2 líkg. Thuốc ítgắn với
protein, dưới 30%, nhưng lệ thuộc nồng độ. Perindoprilat được thải trừ trong nước tiểu và thời
gian bán thải phần thuốc tự do vào khoảng 3-5giờ. Sự phân ly perindoprilat gắn với men chuyên
đổi angiotensin tạo ra thời gian bán thải “hiệu dụng” là 25 giờ. Không thấy
hiện tượng tích lũy
perindopril sau khi dùng liều lặp lại và thời gian bán thải perindoprilat trong khi dùng liều lặp lại
phù hợp với thời gian bán hoạt của nó, dẫn
đến trạng thái nồng độ
ồn định trong 4ngày. Ở người
bệnh cao tuổi, người suy tim sung huyết và người bệnh suy thận, perindopril thải trừ chậm hơn.
CHI ĐỊNH:
-Tăng huyết áp. a
-Suy tim sung huyét .
LIEU LUQNG VA
CACH DUNG : Theo sự hướng dẫn của thầy thuốc, hoặc liều trung binh :
-Liêu lượng: „
*Liêu lượng trong tăng huyêt áp: ‹ ee ‹ –
Liêu khuyên nghị là 4mg, uống một lần vào buổi sáng, nếu cần sau một tháng điêu trị có thê tăng
lên 8mg uông một lân. oo ` .
*Liều lượng trong suy
tìm sung huyêt: Liều hữu hiệu thường dùng điều trị duy trì là từ 2mg đên
4mg, mỗi ngày uông một lân. ‹ ;
;
-Cách dùng: Perindopril thường được uông một lân duy nhất trong ngày, vào buôi sáng.
CHÓNG CHỈ ĐỊNH :
-Người bệnh đã có mẫn cảm với Perindopril. „ , „ „
-Người có tiên sử bị phù mạch (Quincke) có liên quan đên việc dùng thuốc ức chê men chuyÊn.
-Perindopril chống chỉ định dùng cho trẻ em.
-Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
THAN TRONG KHI DUNG :„
„ „
Khi bắt đâu điều trị cần tuân thủ một số khuyên nghị dưới đây, trong một số trường hợp đặc biệt,
như sau: `
-Trong tăng huyết áp đã điều trị lợi tiểu từ trước, cần phải: Ngư
trước khi bắt đầu dùng Perindopril, rồi sau đó dùng lại nêu cân. N
điêu trị với liêu 2mg. ¬ 1
-Trong tăng huyết áp động mạch thận, nên bat dau diéu tri với li
do mach mau than).

thuốc lợi tiểu ít nhất 3ngày
không thê ngưng, nên bắt đâu
hấp 2mg (xem tăng huyết áp

-Nên đánh giá creatinin huyết tượng trước khi bắt đầu điều trị và trong tháng đâu điêu trị.
-Trong suy tìm sung huyết đã điều trị với lợi tiêu, nếu có thể nên giảm liều lợi tiểu vài ngày trước
khibat dau ding Perindopril.
-Trên những nhóm người có nguy cơ, đặc biệt là người suy tim sung huyết nặng (độ IV), người
cao tuôi, người bệnh ban đâu có huyệt áp quá thâp hoặc suy chức năng thận, hoặc người bệnh
đang dùng lợi tiểu liều cao, phải bắt đầu dùng liều thấp 1mg, dưới sự theo dõi của ytế.
-Trong trường hợp suy thận: Cân chỉnh liêu Perindopril theo mức độ suy thận. Thông thường
phải định kỳ kiêm tra kali huyết và creatinn. | ‹
-Tăng huyết áp do mạch máu thận: Phải
điêu trị băng cách tái tao mạch máu. Tuy nhiên
Perindopril có thê hữu ích cho người bệnh tăng huyệt áp do mạch máu thận chờ phẫu thuật chỉnh
hình Nà, khi không mô được. Khi ây phải bắt đầu điều trị một cách thận trọng và theo dõi chức
Hane l In. Ầ
-Trên người cao tuôi: Nên bắt dau điều trị với liêu 2mg/ ngày và phải đánh giá chức năng thận
trước khi
bắt đầu điêu tri.
-Can thiệp phẫu thuật: Trong trường hợp gây mê đại phẫu hoặc dẫn mê bằng thuốc có thể gây hạ
áp, Perindopril có thê gây tụt huyết áp, phải chữa băng cách tăng thê tích máu.
-Suy tim sung huyêt :trên người bệnh suy tim sung huyệt từ nhẹ đến vừa, không thấy thay đôi có
ýnghĩa về huyết áp khi dùng liêu khởi đâu 2mg. Tuy vậy, trên người bệnh suy tim sung huyết
nặng và người bệnh có nguy cơ, nên bắt đâu dùng bằng liều thấp.
PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ:
-Không dùng cho phụ nữ có thai hặc phụ nữ đang cho con bú.
LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC:
Vì thuốc có thể gây cảm giác chóng mặt, cần thận trọng sử dụng cho người lái xe hay vận hành
máy móc
TÁC DỤNG NGOẠI Ý :
Thuong gap: ADR > 1/100 . 7 . .
-Thân kinh: Nhức đầu, rồi loạn tính khí và/hoặc giấc ngủ; khi băt đâu điêu trị chưa kiêm soát đây
đủ được huyết áp. l |
-Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa không đặc hiệu lắm và đã có thông báo về rôi loạn vị giác, chóng
mặt và chuột rút. .
-Ngoài da: Một sô íttrường hợp nôi mẫn cục bộ trên da.
-Hé hap: Đôi khi thay có triệu chứng ho; chỉ là ho khan, kích ứng, không gây khó chịu.
It gdp :1/1000

Ẩn