Thuốc Cefaclor 250 mg: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcCefaclor 250 mg
Số Đăng KýVD-18202-13
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngCefaclor (dưới dạng Cefaclor monohydrat) – 250 mg
Dạng Bào ChếViên nang cứng
Quy cách đóng góiHộp 1 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng36 tháng
Công ty Sản XuấtCông ty cổ phần Dược Minh Hải 322 Lý Văn Lâm, Phường 1, Tp. Cà Mau, Tỉnh Cà Mau
Công ty Đăng kýCông ty cổ phần Dược Minh Hải 322 Lý Văn Lâm, Phường 1, Tp. Cà Mau, Tỉnh Cà Mau

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
31/03/2015Công ty CPDP Minh HảiHộp 1 vỉ x 10 viên3000Viên
¬ BỘ Y TẾ
CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
ĐÃ PHÊ DUYỆT
3È/sỹ
MAU CEFACLOR 250mg
Lan usd So Ded 2242.

1/ NHÃN Vi.

2/ NHÃN HỘP.

=z c©E Øœ=œrz 5 :Rẽ2m w SBN =f tee 4 = om gS of e 2Ea .S 6x

k Thuốc bán theo đơn
Cefaclor
San xual tai:
CONG TY CO PHAN DUGC MINH HAI
322 -Lý Văn Lâm -P1 -TP. Ca Mau
GMP -WHO |
Hộp 1vix10viên nang
té,
| ẫ | THÀNH PHẦN: Cho 1viên nang
| Tadược
Ẩm
“_
MIPHARMCO
Cefaclor monohydrat tương đương với Caefaclor khan…………. .250mg mai 1viên nang
Bảo quản thuốc ởnhiệt độdưới 30°C nơikhômát, tránh anh sang Đểxatầm taycủa trẻem Đọc kỹhướng dẫn sửdụng trước khidùng Thuốc sảnxuất theo :TCCS.

k Thuốc bán theo don
Cefaclor &
San wat tai:
CONG TY CO PHAN DƯỢC MINH HAI
322 -Ly Van Lam -Pt-TP. Ca Mau

CHỈ ĐỊNH, CHONG CHỈ ĐỊNH, CÁCH DÙNG
-LIỀU DÙNG, THẬN TRỌNG, TƯƠNG TÁC
THUỐC, TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUON: Xem tờhướng dẫn sửdụng kèm theo.
SDK:Số lôsx: Ngày sx Hạn dùng:

– MẪU TOA HƯỚNG DẪN Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc
Rx:Thuốc bán theo đơn CEFACLOR 250mg
THÀNH PHẦN :Cho một viên nang cứng.
Cefaclor monohydrat 262,23 mg tương đương với Cefaclor khan 250 mg Tĩnh bột 88,77 mg Eragel 1,75 mg Talc 4mg Magnesi stearat 1,75 mg Colloidal anhydrous silica 1,5 mg DƯỢC LỰC HỌC:
, Cefaclor là một kháng sinh Cephalosporin uống, bán tổng hợp, thế hệ 2, có tác dụng diệt vi khuẩn đang phát triển và phân chia bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. DƯỢC ĐỘNG HỌC:
-Cefaclor được hấp thu tốt sau khi uống lúc đói. Với liều 250 mg và 500 mg uống lúc đói, nông độ đỉnh trung bình trong huyết tươngtương ứng khoảng 7và 13 microgram/ml, đạt được sau 30 đến 60 phút. Thức ăn làm chậm hấp thu, nhưng tổng lượng thuốc được hấp thu vẫn không đổi, nồng độ đỉnh chỉ đạt được từ 50% đến 75% nồng độ đỉnh ở người bệnhuống lúc đói và thường xuất hiện muộn hơn từ 45 đến 60 phút. Nửa đời của Cefaclor trong huyết tương từ 30 đến 60 phút; thời gian này thường kéo dài hơn một chút ởngười có chức năng thận giảm. Khoảng 25% Cefaclor gắn với protein huyết tương. Nếu mất chức năng thận hoàn toàn, nửa đời kéo dài từ 2,3 đến 2,8 giờ. Nông độ Cefaclor trong huyết thanh vượt quá nồng độ ức chế tối thiểu, đối
với phần lớn các vi khuẩn nhạy cẩm, ítnhất 4giờ sau khi uống liễu điều trị.
-Cefaclor phân bố rộng khắp cơ thể; đi qua nhau thai và bài tiết trong sữa mẹ ởnồng độ thấp. Cefaclor thải trừ nhanh chóng qua thận; tới 85% liều sử dụng được thải trừ.qua nước tiểu ở dạng không đổi trong vòng 8giờ phân lớn thải trừ trong 2giờ đầu. Cefaclor đạt nông độ cao trong nước tiểu trong vòng 8giờ sau khi uống, trong khoảng 8giờ này nồng độ đỉnh trong nước tiểu đạt được 600 và 900 microgram/ml sau các liều sử dụng tương ứng 250 và 500mg. Probenecid làm chậm bài tiết Cefaclor. Một ítCefaclor được đào thải qua thẩm tách máu. CHỈ ĐỊNH:
-Dùng trong các bệnh nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với Cefaclor: +Nhiễm trùng đường hô hấp.
+Nhiễm trùng da và mô mềm.
+Nhiễm trùng đường tiết niệu bao gồm cả viêm bể thận và viêm bàng quang. +Viêm tai giữa.
+Viêm xoang.
+Viêm niệu đạo do lậu cầu.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH: – Người bệnh có tiền sử di ứng với kháng sinh nhóm Cephalosporin. ,

CACH DUNG – LIEU DUNG:
Cefaclor ding theo đường uống, vào lúc đói: -Người lớn: Uống 250mg/lần x3lần/ 24 giờ, mỗi lần cách nhau 8 gid. -Trẻ em: Uống 20mg/kg/24 g8lờ chia 3lần, mỗi lần cách nhau 8 giờ. Trườ trùng nặng có thể tăng liều gấp đôi hoặc theo chỉ dẫn của thây thuốc. *Đối với bệnh nhân suy thận nặng, cần điều chỉnh liều cho người lớn như sau: -Nếu độ thanh thải creatinin 10 – 50 m1/phút, dùng 50% liều thường dùng. -Nếu độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút, dùng 25% liều thường dùng. THẬN TRỌNG:

mẫn cảm chéo. Tuy nhiên tần số mẫn cảm chéo với Penicillin thấp. -Cefaclor dùng dài ngày có thể gây viêm đại tràng giả mạc. Thận trọng đốivới người bệnh có tiền sử đường tiêu hoá, đặc biệt viêm đại tràng. . 7 -Can than trọng khi dùng Cefaclor cho người có chức năng thận Suy giảm nặng. Vì nửa đời của Cefaclor ởngười bệnh vô niệu là 2,3 — 2,8 giờ (so với 0,6 — 0,9 81Ờ ởngười bình thường) nên thường không cần điều chỉnh liều đối với người bệnh suy thận trung bình nhưng phải giảm liều ở người suy thận nặng. Vì kinh nghiệm lâm sàng trong sử dụng Cefaclor còn hạn chế, nên cần theo dõi lâm sàng. Cần theo dõi chức năng thận trọng khi điều tri bing Cefaclor phối hợp với các kháng sinh cótiềm năng độc cho thận hoặc với thuốc lợi niệu Furosemid, Acid ethacrynic. -Test Coombs (+) trong khi điều trị bằng Cefaclor. Trong khi làm phản ứng chéo truyền máu hoặc thử test Coombs ở trẻ sơ sinh có mẹ đã dùng Cefaclor trước khi đẻ, phản ứng này có thể (+) do thuốc.
-Tìm glucose niệu bằng các chất khử có thể dương tính giả. TƯƠNG TÁC THUỐC:
-Dùng đồng thời Cefaclor và warfarin hiém khi gay tang thdi gian Prothrombin, gay chay máu hay không chảy máu về lâm sàng. Đối với những người bệnh này, nên theo dõi thường xuyên thời gian Prothrombin và điều chỉnh liều nếu cần thiết. -Probenecid làm tăng nồng độ Cefaclor trong huyết thanh. -Cefaclor dùng đồng thời với các thuốc kháng sinh aminoglycosid hoặc thuốc lợi niệu furosemid làm tăng độc tính đối với thận.
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ: -Phụ nữ có thai: Chưa có công trình nào được nghiên cứu đây đủ ởngười mang thai. Do đó, cefaclor chỉ được chỉ định dùng ởngười mang thai khi thật cân thiết. -Cho con bú: Nông độ Cefaclor trong sữa mẹ rất thấp. Tác động của thuốc trên trẻ đang bú mẹ chưa rõ nhưng nên chú ýkhi thấy trẻ bị tiêu chảy, tưa và nổi ban. + TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC KHI LÁI XE VÀ VAN HANH MAY MOC: Chưa thấy tác động nào được ghi nhận.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:
*Thường gặp: Tăng bạch câu ưa ©osin, tiêu chảy, ban da dạng sởi. *Tt gap: Test Coombs trực tiếp dương tính, tăng tế bào lympho, giảm bạch cầu, giẩm bạch cầu trung tính, buồn nôn, nôn, ngứa, nổi mày đay, ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, bệnh nam Candida.
* Hiếm gặp: Phẩn ứng phản vệ, sốt, triệu chứng giống bệnh huyết thanh. Hội chứng Stevens —Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), ban da mụn mủ toàn thân. Ban đa

dạng, viêm hoặc đau khớp, sốt hoặc không, có thể kèm theo hạch to, protein nié thiếu máu tan huyết. Viêm đại tràng màng giả. Tăng enzym gan, viêm davà vàn‡ & thận kế hồi phục, tăng nhẹ urê huyết hoặc creatinin huyết thanh hoặc xét nghiệm it bình thường. Cơn động kinh (với liễu cao và suy giảm chức năng thận), tăng kích tình trạng bồn chồn, mất ngủ, lú lẩn, tăng trương lực, chóng mặt, ảo giác và ngủ gà, đầu hởp… “Thong béo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn thường gặp phải khi sử dụng ” SỬ DỤNG QUÁ LIÊU:
-Các triệu chứng quá liễu có thể là buồn nôn, nôn, đau thượng vị và tiêu chảy. Mức độ nặng của đau thượng vị và tiêu chảy liên quan đến liều dùng. Nếu có các triệu chứng khác, có thể do dị ứng, hoặc tác động của một nhiễm độc khác hoặc của bệnh hiện mắc của người bệnh. -Xử trí quá liễu cần xem xét đến khả năng quá liều của nhiều loại thuốc, tương tác thuốc và dược động học bất thường ởngười bệnh.
-Không cần phải rửa dạ dày, ruột, trừ khi đã uống Cefaclor với liều gấp 5 lần liễu bình thường.
-Bảo vệ đường hô hấp cho người bệnh, hỗ trợ thông thoáng khí và truyền dịch. . -Làm giảm hấp thu thuốc bằng cách cho uống than hoạt nhiều lần. Trong nhiều trường hợp, cách này hiệu quả hơn là gây nôn hoặc rửa dạ dày. Có thể rửa dạ dày và thêm than hoạt hoặc chỉ dùng than hoạt.
-Gây lợi niệu, thẩm phân màng bụng hoặc lọc máu chưa được xác định là có lợi trong điều trị quá liều.
BAO QUAN:
Bao quan Ởnhiệt độ dưới 30°C, nơi khô mát, tránh ánh sáng.
DE XA TAM TAY TRE EM.
HAN DUNG:
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Không dùng thuốc quá hạn.
HÌNH THỨC – CÁCH TRÌNH BÀY:
Đóng trong vỉ, vỉ 10 viên nang cứng, hộp 01 vỉ. Có toa hướng dẫn kèm theo. Đóng trong thùng carton. *
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ýkiến thầy thuốc.
Thuốc SX theo :TCCS

CÔNG TY CỔ PHẦN DUGC MINH HAI
322 -Lý Văn Lâm -P1 ~ TP. Cà Mau ~ Tỉnh Cà Mau
ĐT: 0780 3831133 * FAX :0780 3832676

Nouyon Vin Shane | `
AO» ty

Ẩn