Thuốc Cebest: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcCebest
Số Đăng KýVD-28338-17
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngCefpodoxim (dưới dạng Cefpodoxim proxetil) – 100 mg
Dạng Bào ChếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 2 vỉ x 10 viên; Hộp 1 lọ 100 viên; Hộp 1 lọ 200 viên
Hạn sử dụng36 tháng
Công ty Sản XuấtCông ty cổ phần tập đoàn Merap Thôn Bá Khê, xã Tân Tiến, huyện Văn Giang, Hưng Yên
Công ty Đăng kýCông ty cổ phần tập đoàn Merap Thôn Bá Khê, xã Tân Tiến, huyện Văn Giang, Hưng Yên

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
13/03/2018Công ty cổ phần tập đoàn MerapHộp 2 vỉ x 10 viên;8800Viên
CEBEST ® cerpodoxime 100 mg
@C:oo M45 Yy54k1/10), thường gặp (>1/100 đến <1/10), ítgặp (>1/1.000 đến <1/100), hiếm gặp (>1/10.000 đến <1/1.000), rấthiếm gặp (<1/10.000), không được biết đến (không thểđược ước tính từdữliệu cósản) Máu vàrốiloạn hệ bạch huyết Hiếm gặp: Rốiloạn huyết học như giảm hemoglobin, tăng tiểu cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu vàbạch cầu ưaeosin Rấthiếm gặp: Thiếu máu tanmáu Rốiloạn hệthần kinh Ítgặp: Đau đầu, cảm giác khác thường, chóng mặt Bấtthường ởtai vàrốiloạn thính lực Ítgặp: Ùtai Rốiloạn tiêu hóa Thường gặp: Tăng áp lựcdạdày, buồn nôn, nôn, đau bung, đẩy hơi, tiêu chảy Trang 1/4 Tiêu chảy ramáu cóthểxảy ranhư làmột triệu chứng của viêm ruột. Khả năng viêm đạitràng màng giảnên được xem xétnếu tiêu chảy năng hoặc kéo dài trong hoặc sauđiều trị Rốiloạn chuyển hóa vàdinh dưỡng Thường gặp: Ăn mất ngon Rốiloạn hệ thống miễn dịch Rất hiếm gặp: Phản ứng phản vệ,cothắt phế quản, ban xuất huyết vàphù mạch Rốiloạn thận và tiết niệu Rấthiếm gặp: Tăng nhẹ urêmáu vàcreatinin Rốiloạn gan-mật Hiếm gặp: Tăng enzym gan thoáng qua của ASAT, ALAT vàphosphatase kiềm và/hoặc bilirubin. Những bấtthường trong xétnghiệm có thể được giải thích bởisựnhiễm trùng, hiếm khicóthểvượt quá hailầngiới hạn trên của cácenzym trên vàgợiramôt môhình của tổn thương gan, thường ứmật vàhấu hết không cótriệu chứng Rấthiếm gặp: Tổn thương gan Davàcác rốiloạn môdưới da Ítgặp: Quá mẫn vớicácphản ứng davàniêm mạc, phát ban, nổimềđay, ngứa Rất hiếm gặp: Johnson Stevens, hoại tửbiểu bìdo nhiễm độc vàhồng ban đadạng Nhiễm khuẩn vànhiễm kýsinh trùng Cũng như với cáckháng sinh khác, sửdụng kéo dàicủa cefpodoxime cóthểdẫn đến việc phát triển quá mức của cácsinh vật không nhạy cảm (Candida và Clostridium difficile) Rốiloạn chung Ítgặp: Suy nhược hoặc khó chịu Thông báo cho bácsĩcáctácdụng không mong muốn gặp phải khisửdụng thuốc NÊN TRÁNH DÙNG NHỮNG THUỐC HOẶC THỰC PHẨM GÌKHI ĐANG SỬDỤNG THUỐC NÀY? Các loại thuốc kháng histamin H2và các thuốc kháng acid làm giảm sinh khả dụng của cefpodoxime, vìvậy cácthuốc này nên được uống sau khidùng cefpodoxime 2-3giờ Probenecid giảm bàitiếtcefpodoxime qua thận Cefpodoxime cóthểgiảm hoạt lựccủa vắcxinthương hàn sống Cephalosporin cókhả năng tăng cường tácdụng chống đông của coumarin vàlàm giảm tácdụng tránh thai của oestrogen CẤN LÀM GÌKHI MỘT LẦN QUÊN KHÔNG DÙNG THUỐC? Nếu bạn quên một liều thuốc, uống ngay khinhớ rahoặc bỏqua liều đãquên nếu gần sátthời gian sửdụng liều kếtiếp. Không uống một liều thuốc gấp. đôiđểbùcho liều đãquên BAO QUẢN: Trong bao bì kín, nơikhô, dưới 30°C,tránh ánh sáng trực tiếp NHỮNG DẤU HIỆU VÀTRIỆU CHỨNG KHI DÙNG THUỐC QUÁ LIỀU Trong trường hợp dùng quá liều, đặc biệt ởbệnh nhân suythận, cóthểxảy rabệnh não. Bênh não thường biến mất khinồng độcefpodoxime trong huyết tương giảm CẦN PHẢI LÀM GÌKHI DÙNG THUỐC QUÁ LIỀU KHUYẾN CÁO Gọiđiện ngay cho bác sĩhoặc đến ngay bệnh viện nếu bạn nghĩ mình đãuống quá nhiều thuốc Cebest, trong cảtrường hợp không códấu hiệu của sựkhó chịu hayngộ độc, vìbạn cóthểcần chăm sóc y tếkhẩn cấp THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC Cefpodoxime không phải làmột loại kháng sinh được ưutiên đểđiều trịviêm phổi dotụcầuvàkhông nên được sửdụng trong điều trịviêm phổi không điển hình của gây rabởicácvikhuẩn như Legionella, Mycoplasma vàChlamydia. Cefpodoxime không được khuyến cáo đểđiều trịviêm phổi doS.pneumoniae (xem phần Dược lựchọc) Phản ứng quá mẫn nghiêm trọng và đôikhigây tửvong đãđược báo cáo. Trong trường hợp phản ứng quá mẫn nặng, phải ngưng ngay lậptứcviệc điều trị vớicefpodoxime vàcócácbiện pháp cấp cứu thích hợp Trước khibắtđầu điều trị,phải điều trakỹvềtiền sửdịứng của người bệnh vớicefpodoxime, cáccephalosporin, penicillin hoặc cácbeta-lactam khác. Thận trong khisửdụng nếu cefpodoxime được dùng cho bệnh nhân cótiền sửquá mẫn không nghiêm trọng vớicácbeta-lactam khác Trong trường hợp suythận nặng cóthểcần thiết để giảm bớt liều lượng phụ thuộc vào độthanh thải creatinin (xem phần Liều dùng) Viêm đạitràng vàviêm đạitràng màng giảthấy ởhầu hếtcáckháng sinh kể cả cefpodoxime và có thể dao động trong mức độtừnhẹ đến đedọa tính mạng. Vìthếxem xétchuẩn đoán này ởbệnh nhân tiêu chảy trong hoặc saukhidùng cefpodoxime làrấtquan trọng. Ngưng điều trịvớicefpodoxime vàđiều trịcụ thé cho Clostridium difficile nên được xem xét. Không nên dùng cácthuốc ứcchế nhu động ruột Thận trọng khisửdụng cefpodoxime ởnhững bệnh nhân cótiền sửbệnh đường tiêu hóa, đặc biệt làviêm đạitràng Như vớitấtcảcáckháng sinh nhóm beta-lactam, giảm bạch cầu vàhiếm khimất bạch cầu hạtcó thể phát triển đặc biệt làtrong quá trình điều trịkéo dài. Đối vớitrường hợp điều trịkéo dàihơn 10ngày, công thức máu cần được theo dõivàngừng điều trịnếu cógiảm bạch cầu Cephalosporin có thể được hấp thụ lênbểmặt của màng tếbào hồng cầu vàphản ứng vớikháng thểtrực tiếp chống lạithuốc. Điều này cóthé tao rathử nghiệm Coombs dương tính vàrấthiếm khithiếu máu tánhuyết. Phản ứng chéo cóthểxảy ravớipenicillin cho phan ting nay Những thay đổitrong chức năng thận đãđược quan sátvớicácthếhệkháng sinh nhóm cephalosporin, đặc biệt làkhidùng đồng thời vớicácthuốc cókhả năng gây độc cho thận như aminoglycosid và/hoặc thuốc cókhả năng gây lợitiểu. Trong trường hợp như vậy, chức năng thận cần được theo dõi Sửdụng kéodàicủa cefpodoxime cóthểdẫn đến việc phát triển quá mức của cácsinh vật không nhạy cảm (Candida vàClostridium difficile), cothéyêu cầu ngừng điều trị Độan toàn vàhiệu quả của thuốc chưa được xácđịnh đốivớitrẻdưới 2tháng tuổi Phản ứng dương tính giả với glucose trong nước tiểu cóthểxảy ravớicácxétnghiêm khử đồng (thử vớidung dịch Benedict, Fehling) nhưng sẽkhông xảy radương tính giảkhixétnghiệm vớienzym Việc sửdụng cefpodoxime cóliên quan đến xétnghiệm Coombs dương tính có thể ảnh hưởng đến phản ứng máu chéo PHỤ NỮCÓTHAI VÀCHO CON BÚ Thời kỳmang thai Chỉnên dùng thuốc này trong thời kỳcóthai khicóýkiến của bác sĩ.Nếu phát hiện cóthai trong thời gian điều tri,bạn hãy hỏiýkiến bác siđểxem nên tiếp tụcđiều trịhay không Thời kỳcho con bú Cefpodoxime được bàitiếtvào sữa mẹvớinồng độthấp. Cóthểcho con búmẹtrong trường hợp điều trịthuốc này. Tuy nhiên, nếu embécócác rốiloạn tiêu hóa (tiêu chảy, nhiễm nấm Candiđa) hoặc nổimẩn ngoài da,hãy ngưng cho con bú mẹhoặc ngưng dùng thuốc này vànhanh chóng hỏi ý kiến bác sĩ Phải luôn luôn hỏiýkiến bác sĩhoặc được sĩtrước khidùng bấtkỳthuốc gìtrong thời gian cóthai hoặc đang cho con bú ANH HUONG DEN KHẢ NĂNG LÁI XEVÀVẬN HANH MAY MOC Nếu cảm thấy chóng mặt, đau đầu sau khiuống thuốc này, không nên láixehoặc vận hành máy móc KHI NÀO CẦN THAM VẤN BÁC SĨ,DƯỢC SĨ Gặp phải bấtcứtácdụng không mong muốn nào khisửdụng thuốc Phụ nữmang thai vàcho con bú Báo cho bác sĩbiết vềmọi dịứng hoặc triệu chứng dịứng xảy ratrong khiđiều trivaikhang sinh penicillin Phải thông báo cho bác sĩnếu bạn cóbệnh thận đểđược điều chỉnh liều thích hợp Không nên điều trịtiêu chảy xảy ratrong khiđiều trịkháng sinh nếu không có ý kiến của bác sĩ Nếu cần thêm thông tinxinhỏiýkiến bác sĩhoặc dược sĩ TIÊU CHUẨN: USP 38 HẠN DÙNG: 36tháng kểtừngày sảnxuất Ngày xem xétsửa đổi, cập nhật lạinội dung hướng dẫn sửdụng: Sảnxuất & MERAP crnour Công Ty Cổ Phần TậpĐoàn Merap TânTiến, VănGiang, Hưng Yên, ViệtNam Www.merapgroup.com Trang 2/4 (2, Hướng dẫn sửdụng cho cán bộ ytế CÁC ĐẶC ĐIỂM DƯỢC LÝ Nhóm dược lýtrịliệu: Kháng sinh dùng đường toàn thân, mãATC: J01DD13 Dược lựchọc Cơ chếtác dụng Cefpodoxime proxetil làmột kháng sinh beta-lactam bán tổng hợp, thuộc nhóm cephalosporin uống thế hệ3.Cefpodoxime proxetil làmột tiến chất của cefpodoxime. Sau khiuống, cefpodoxime proxetil được hấp thu ởđường tiêu hóa vànhanh chóng được cácesterase không đặc hiệu thủy phân thành cefpodoxime, một kháng sinh diệt khuẩn Cơchế tácdụng của cefpodoxime làứcchế tổng hợp vách tếbào vikhuẩn thông qua gắn kếtvàứcchế hoạt động của protein gắn penicillin liên quan đến quá trình tổng hợp của thành tếbào vikhuẩn (PBPs). Kếtquả dẫn đến tếbào vikhuẩn bịlygiải vàchết Cơ chế kháng thuốc Vikhuẩn kháng lạicephalosporin cóthểbởimột hoặc nhiều hơn theo cáccơ chế sau: Giảm tính thấm của màng ngoài ởmột sốchủng vikhuẩn gram âmgiới han khả năng tiếp cận của thuốc tớiPBPs Giảm áilựccủa protein gắn penicillin (PBPs) Cơchế thủy phân bởibeta-lactamase phổ rộng và/hoặc enzym mãhóa trong nhiễm sắcthể(AmpC) sinh radocảm ứng hoặc được kích hoạt đểgiải mãở một sốchủng vikhuẩn gram âmhiểu khí Bơm đẩy thuốc rakhỏi tếbào Phổ kháng khuẩn Cefpodoxime cóphổ kháng khuẩn rộng đốivớicácvikhuẩn Gram âmhiếu khívàGram dương Vềmặt nguyên tắc,cefpodoxime cóhoạt lựcđốivớicầu khuẩn Gram dương như phế cầu khuẩn Streptococcus pheumoniae, cácliên cầu khuẩn Streptococcus nhóm A,B,C,Gvàvớicáctụcầu khuẩn Staphyloccocus qureus, S.epidermidis cóhay không tiết beta-lactamse. Cefpodoxime cũng cótácdụng vớicáccầu khuẩn Gram âm,các trực khuẩn Gram dương vàGram âm. Thuốc cóhoạt tính chống cácvikhuẩn Gram âmgay bénh quan trong nhu€E. Coli, Klebsiella, Preteus mirabilis vàCitrobacter. Tuy nhiên, ởViệt Nam, cácvikhuẩn này cũng kháng cảcephalosporin thế hệ3.Cefpodoxime bền vững đốivớibeta-lactamase do Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis vaNeisseria sinh ra Kháng thuốc Thuốc không cótácdụng chống cáctụcầu khuẩn kháng isoxazolylpenicilin dothay đổiprotein gắn penicilin (kiểu kháng của tụcầu vàng kháng methicilin MRSA). Kiểu kháng kháng sinh MRSA này đang phát triển ngày càng tăng ởViệt Nam Cefpodoxime ittacdung trén Proteus vulgaris, Enterobacter, Serratia marcesens vaClostridium perfringens. Các vìkhuẩn này đôikhiđãkháng thuốc Tụcầu vàng khang methicilin, Staphylococcus saprophyticus, Enterococcus faecalis, Pseudomonas aeruginosa, Pseudomonas spp., Clostridium difficile, Bacteroides fragilis, Listeria, Mycoplasma pneumoniae, Chlamydia vaLegionello pneumophili thudng khang caccephalosporin Dược động học Hấp thu Cefpodoxime proxetil được hấp thu qua đường tiêu hóa vàđược chuyển hóa bởicácesterase không đặc hiệu trong thành ruột thành chất chuyển hóa cefpodoxime cótácdụng. Tỉlệhấp thu khoảng 51,5% khisửdụng viên nén tương ứng 100 mgcefpodoxime trong tình trạng đóivàtỉlêhấp thu tăng lên khi sửdụng thuốc cùng vớithức ăn Nồng độđỉnh trong huyết tương (C,,,,) la1,2mg/l va2,5mg/I sau uống liều thuốc tương ứng 100 mgvà200 mgcefpodoxime, thời gian đểđạtđược nồng độđỉnh(T,.„)là2đến 3giờ. Sau khidùng liều thuốc tương ứng 100 mgvà200 mgcefpodoxime 2lần/ngày trong 14,5 ngày, cácthông sốdược đông học huyết tương của cefpodoxime vẫn không thay đổi Phân bố Thể tích phân bốtrung bình của cefpodoxime là32,3 lít.Liên kếtprotein của cefpodoxime dao động từ22% đến 33% trong huyết thanh vàtừ21% đến 29% trong huyết tương Nồng độcefpodoxime đođược đều cao hơn nồng độứcchế tốithiểu (MIC) của cácvikhuẩn nhạy cảm có thể đạtđược trong nhu môphổi, niêm mac phế quản, dịch màng phổi, amidan, dịch kẽvàmôtuyến tiển liệt Chuyển hóa vàthải trừ Sau khihấp thu, chất chuyển hóa chính làcefpodoxime, sản phẩm của sựthủy phân cefpodoxime proxetil Đường thải trừchính của cefpodoxime làthận. Khoảng 80% lượng cefpodoxime hấp thuđược bàitiếttrong nước tiểu dưới dạng không thay đổi. Thời gian bán thải của cefpodoxime trung bình là2,4giờ Cefpodoxime được thải trừchính qua thận vớinồng độcao (nồng độnày cao hơn MIC90 đốivớivikhuẩn thường gây nhiễm khuẩn đường tiết niệu). Sự phân bốcefpodoxime trong môthận, vớinồng độlớnhơn MIC90 đổivớivikhuẩn thường gây nhiễm khuẩn đường tiết niệu, 3-12 giờsau khidùng đơn liều 200 mg(1,6-3,1 Hg/g) Các đốitượng bệnh nhân đặc biệt Người cao tuổi: Không cần thiết điều chỉnh liều ởbệnh nhân cao tuổi cóchức năng thận bình thường Trẻem: Antoàn vàhiệu quả ởtrẻnhỏ hơn 2tháng tuổi chưa được thiết lập Suythận: Thải trừcefpodoxime giảm ởbệnh nhân suy thận từvừa đến nặng (Cl, <50 ml/phut). Ởnhững bệnh nhân suy giảm chức năng thận nhẹ (50 ml/phút < Cl,,<80 ml/phút) thời gian bán thải trung bình trong huyết tương của cefpodoxime là3,5giờ. Ởnhững bệnh nhân cóđộthanh thải creatinin vừa phải (30ml/phút MIC) CHỈ ĐỊNH CEBEST° được chỉđịnh đểđiều trịcácbệnh nhiễm khuẩn từnhẹ đến trung bình gây rabởicácvikhuẩn nhạy cảm: Nhiễm khuẩn đường hôhấp trên: Viêm xoang cấp tính dovikhuẩn docác chủng Haemophilus influenzae (kể cảchủng sinh rabeta-lactamase), Streptococcus pneumoniae, vaMoraxella catarrhalis; vieém họng và/hoặc viêm amidan do Streptococcus pyogenes; viêm taigiữa cấp tính do chủng Streptococcus pneumoniae (trừ các chủng kháng penicillin), Streptococcus pyogenes, Haemophilus influenzae (kểcảchủng sinh rabeta-lactamase), hoặc Moraxella (Branhamella) catarrhalis (kểcảchủng sinh rabeta-lactamase) Nhiễm khuẩn đường hôhấp dưới: Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính docácchủng 5.pneumoniae, H.influenzae (chỉ chủng không sinh beta-lactamase), hoặc M.catarrhalis; viêm phổi mắc phải ởcộng đồng docácchủng S.pneumoniae hoặc H.Influenzae (kểcảcácchủng sinh rabeta-lactamase) Đểđiều trịnhiễm khuẩn nhẹ vàvừa ởđường hôhấp trên (viêm họng, viêm amidan) doStreptococcus pyogenes nhạy cảm, cefpodoxime không phải làthuốc được chọn ưutiên, màlàthuốc thay thếcho amoxicilin hay amoxicilin kếthợp kaliclavulanat dùng không hiệu quả hoặc không dùng được Nhiễm khuẩn đường tiết niệu chưa có biến chứng doEscherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis, hoac Staphylococcus saprophyticus Bệnh lậukhông biến chứng vàlantỏado chủng N.gonorrhoea sinh hoặc không sinh penicilinase Nhiễm khuẩn chưa biến chứng ởdavà các tổchức da doStaphylococcus aureus (kể cả chủng sinh rapenicillinase) hoặc Streptococcus pyogenes LIEU DUNG VACACH DUNG Liều dùng Liều thường dùng: Người lớnvàtrẻemtrên 12 tuổi: Uống 100 -400 mgx 2lần/ngày, cách nhau 12giờ Đợt cấp tính của viêm phế quản mạn hoặc viêm phổi thể nhẹ đến vừa mắc phải của cộng đồng: 200 mgx2lần/ngày, cách nhau 12giờ, trong 10hoặc 14 ngày, tương ứng bệnh kểtrên Viêm họng và/hoặc viêm amidan do nhiém Streptococcus pyogenes: 100 mgx2lần/ngày, cách nhau 12giờ, trong 5-10ngày Nhiễm khuẩn davà các tổchức da thể nhẹ vàvừa chưa biến chứng: 400 mgx 2lần/ngày, cách nhau 12giờ, trong 7-14ngày Nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ vàvừa, chưa cóbiến chứng: 100 mgx 2lần/ngày, cách nhau 12giờ, trong 7ngày
Bệnh lậukhông biến chứng: Dùng 1liều duy nhất 200 mghoặc 400 mgcefpodoxime, tiếp theo điều trịbằng doxycyclin uống đểphòng nhiém Chlamydia Người caotuổi: Liều dùng giống như người lớn. Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân cao tuổi vớichức năng thận bình thường Trẻemtừ2tháng tuổi đến 12tuổi: Uống 10mg/kg/ngày, chia làm 2lần, cách nhau 12giờ(liều tốiđa400 mg/ ngày). Trẻemtừ2tháng tuổi đến 6tuổi: Có thểsửdụng dạng cốm pha hỗn dịch uống Cebest hoặc theo chỉđịnh của bác sĩ Viêm taigiữa cấp: 5mg/kg (cho tới200 mg) x 2lần/ngày, cách nhau 12giờ, trong 5ngày Viêm họng vàamidan do nhiém Streptococcus pyogenes: 5mg/kg (cho tới100 mg) x 2lần/ngày, cách nhau 12giờ, trong 5-10ngày Viêm xoang cấp: 5mg/kg (cho tới200 mg) x 2lần/ngày, cách nhau 12giờ, trong 10 ngày Viêm phổi mắc tạicộng đồng, đợt cấp doviêm phế quản mạn: 200 mgx2lần/ngày, cách nhau 12giờ, trong 14ngày và 10 ngày tương ứng Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng: 100 mgx 2lần/ngày, cách nhau 12giờ, trong 7ngày Suygan: Liều lượng không yêu cầu sửa đổitrong cáctrường hợp suygan Suythận: Nếu độthanh thải creatinin lớnhơn 40ml/phút, không yêu cầu thay đổiliềulượng cefpodoxime. Thấp hơn giátrịnày, cácnghiên cứu dược động học
cho thấy nửa đờithải trừvànồng độđỉnh trong huyết tương củacefpodoxime tăng, do đó liều lượng nên được điều chỉnh một cách thích hợp theo bảng sau: Creatinin (ml/ phút) Liều dùng
39-10 Liều duy nhất dùng mỗi 24giờ(tức làmột nửa liều thông thường)
<10 Liều duy nhất dùng mỗi 48giờ(tức là1⁄4liều thông thường) Bệnh nhân thẩm phân máu Liều duy nhất dùng sau mỗi lầnlọcmáu Trang 3/4 Cách dùng: Viên nén CEBEST° nên được uống cùng thức ăn đểtăng sự hấp thucủa thuốc qua đường tiêu hóa Thời gian điều trị Đểđiều trịhiệu quả, kháng sinh này phải được uống đều đăn theo liều và trong thời gian màbác sykêđơn Sựbiến mất của sốthoặc bấtkỳtriệu chứng nào khác không cónghĩa làđãhoàn toàn khỏi bệnh. Cảm giác mỏi mệt không phải dođiều trịkháng sinh mà dobản thân bệnh nhiễm khuẩn. Giảm liều hoặc tạm ngưng điều trịsẽkhông cótácdụng gìtrên những cảm giác này vàchỉlàm cho bệnh lâuhồiphục CHỐNG CHỈ ĐỊNH Người mẫn cảm vớicefpodoxime, cáccephalosporin khác hay bấtcứthành phần nào của thuốc Bệnh nhân quá mẫn vớicáckháng sinh penicillin hoặc beta-lactam khác THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC Cefpodoxime không phải làmột loại kháng sinh được ưutiên đểđiều trịviêm phổi dotụcầuvàkhông nên được sửdụng trong điều trịviêm phổi không điển hình của gây rabởicácvikhuẩn như Legionella, Mycoplasma vàChlamydia. Cefpodoxime không được khuyến cáo đểđiều trịviêm phdi doS.pneumoniae (xem phần Dược lựchọc) Phản ứng quá mẫn nghiêm trọng vàđôikhigây tửvong đãđược báo cáo. Trong trường hợp phản ứng quá mẫn nặng, phải ngưng ngay lậptứcviệc điểu trịvớicefpodoxime vàcócác biện pháp cấp cứu thích hợp Trước khibắtđầu điều trị,phải điều trakỹvềtiền sửdịứng của người bệnh vớicefpodoxime, cáccephalosporin, penicillin hoặc cácbeta-lactam khác. Thận trọng khisửdụng nếu cefpodoxime được dùng cho bệnh nhân cótiền sửquá mẫn không nghiêm trọng vớicácbeta-lactam khac Trong trường hợp suythận nặng cóthểcần thiết đểgiảm bớt liều lượng phụ thuộc vào độthanh thải creatinin (xem phần Liều dùng) Viêm đạitràng vàviêm đạitràng màng giảthấy ởhầu hếtcác kháng sinh kểcảcefpodoxime vàcóthể dao động trong mức độtừnhẹ đến đedọa tính mạng. Vìthếxem xétchuẩn đoán này ởbệnh nhân tiêu chảy trong hoặc sau khidùng cefpodoxime làrấtquan trọng. Ngưng điều trivớicefpodoxime và điều trịcụthé cho Clostridium difficile nên được xem xét. Không nên dùng cácthuốc ứcchế nhu động ruột Thận trọng khisửdụng cefpodoxime ởnhững bệnh nhân cótiền sửbệnh đường tiêu hóa, đặc biệt làviêm đạitràng Như vớitấtcảcáckháng sinh nhóm beta-lactam, giảm bạch cầu vàhiếm khimất bạch cầu hạtcó thể phát triển đặc biệt làtrong quá trình điếu trịkéo dài. Đối vớitrường hợp điều trịkéo dàihơn 10ngày, công thức máu cần được theo dõivàngừng điều trịnếu cógiảm bạch cầu Cephalosporin cóthểđược hấp thụ lênbềmặt của màng tếbào hồng cầu vàphản ứng vớikháng thểtrực tiếp chống lạithuốc. Điều này có thể taorathử nghiệm Coombs dương tính vàrấthiếm khithiếu máu tánhuyết. Phản ứng chéo có thể xảy ravớipenicillin cho phản ứng này Những thay đổitrong chức năng thận đãđược quan sátvớicácthế hệkháng sinh nhóm cephalosporin, đặc biệt làkhidùng đồng thời vớicácthuốc có khả năng gây độc cho thận như aminoglycosid và/hoặc thuốc cókhả năng gây lợitiểu. Trong trường hợp như vậy, chức năng thận cần được theo dõi Sửdụng kéo dàicủa cefpodoxime cóthểdẫn đến việc phát triển quá mức của cácsinh vật không nhạy cảm (Candiđa vàClostridium difficile), cóthểyêu câu ngừng điều trị Độantoàn vàhiệu quả của thuốc chưa được xácđịnh đốivớitrẻdưới 2tháng tuổi Phản ứng dương tính giảvớiglucose trong nước tiểu cóthể xảy ravớicácxétnghiệm khử đồng (thử vớidung dịch Benedict, Fehling) nhưng sẽkhông xảy radương tính giả khi xétnghiệm vớienzym Việc sửdụng cefpodoxime cóliên quan đến xétnghiệm Coombs dương tính cóthểảnh hưởng đến phản ứng máu chéo PHỤ NỮCÓTHAI VÀCHO CON BÚ Thời kỳmang thai Chỉnên dùng thuốc này trong thời kỳcóthai khicóýkiến của bác sĩ.Nếu phát hiện cóthai trong thời gian điều trị,bạn hãy hỏiýkiến bác sĩđểxem nên tiếp tụcđiều trịhay không Thời kỳcho con bú Cefpodoxime được bàitiết vào sữa mẹvớinồng độthấp. Cóthểcho con búmẹtrong trường hợp điều trịthuốc này. Tuy nhiên, nếu embécócácrốiloạn tiêu hóa (tiêu chảy, nhiễm nấm Candiđa) hoặc nổimẩn ngoài da,hãy ngưng cho con búmẹhoặc ngưng dùng thuốc này vànhanh chóng hỏiýkiến bác sĩ Phải luôn luôn hỏiýkiến bác sĩhoặc dược sĩtrước khidùng bấtkỳthuốc gìtrong thời gian có thai hoặc đang cho con bú ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG LÁI XEVÀVẬN HÀNH MÁY MÓC Nếu cảm thấy chóng mặt, đau đầu sau khiuống thuốc này, không nên láixehoặc vận hành máy móc TƯƠNG TÁC THUỐC Các loại thuốc kháng histamin H2vàcác thuốc kháng acid làm giảm sinh khả dụng của cefpodoxime, vìvậy cácthuốc này nên được uống sau khidùng cefpodoxime 2-3giờ Probenecid giảm bàitiếtcefpodoxime qua thận Cefpodoxime cóthểgiảm hoạt lựccủa vắcxinthương hàn sống Cephalosporin cókhả năng tăng cường tácdụng chống đông của coumarin vàlàm giảm tácdụng tránh thai của oestrogen TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN Các phản ứng cóhạicủa thuốc được liệtkêbên dưới bởi lớp hệthống cơquan vàtầnsuất gặp. Tần suất được xácđịnh là:Rấtthường gặp (>1/10), thường gặp (>1/100 đến <1/10), ítgặp (>1/1.000 đến <1/100), hiếm gặp (>1/10.000 đến <1/1.000), rấthiếm gặp (<1/10.000), không được biết đến (không thểđược ước tính từdữliệu cósẵn) Máu vàrốiloạn hệbạch huyết Hiếm gặp: Rốiloạn huyết học như giảm hemoglobin, tăng tiểu cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu vàbạch cầu ưaeosin Rất hiếm gặp: Thiếu máu tan máu Rốiloạn hệthần kinh Ítgặp: Đau đầu, cảm giác khác thường, chóng mặt Bấtthường ởtaivàrốiloạn thính lực Ítgặp: Ùtai Rốiloạn tiêu hóa Thường gặp: Tăng áplựcdạdày, buồn nôn, nôn, đau bụng, đầy hơi, tiêu chảy Tiêu chảy ramáu cóthể xảy ranhưlàmột triệu chứng của viêm ruột. Khả năng viêm đạitràng màng giảnên được xem xétnếu tiêu chảy nặng hoặc kéo dàitrong hoặc sauđiều trị Rốiloạn chuyển hóa vàdinh dưỡng Thường gặp: Ănmất ngon Rốiloạn hệ thống miễn dịch Rấthiếm gặp: Phản ứng phản vệ,cothắt phế quản, ban xuất huyết vàphù mạch Rốiloạn thận vàtiết niệu Rất hiếm gặp: Tăng nhẹ urêmáu vàcreatinin Rốiloạn gan-mật Hiếm gặp: Tăng enzym gan thoáng qua của ASAT, ALAT vàphosphatase kiềm và/hoặc bilirubin. Những bấtthường trong xétnghiệm có thể được giải thích bởisựnhiễm trùng, hiếm khicó thể vượt quá hailầngiới hạn trên của cácenzym trên vàgợiramột môhình của tổnthương gan, thường ứmât vàhầu hết không cótriệu chứng Rấthiếm gặp: Tổn thương gan Davàcác rốiloạn môdưới da Ítgặp: Quá mẫn vớicácphản ứng davàniêm mạc, phát ban, nổimềđay, ngứa Rấthiếm gặp: Johnson Stevens, hoại tửbiểu bìdonhiễm độc vàhồng ban đadang Nhiễm khuẩn vànhiễm kýsinh trùng Cũng như vớicáckháng sinh khác, sửdụng kéo dàicủa cefpodoxime cóthểdẫn đến việc phát triển quá mức của cácsinh vậtkhông nhạy cảm (Candida va Clostridium difficile) Rốiloạn chung Ítgặp: Suy nhược hoặc khó chịu Thông báo cho bác sĩcáctácdụng không mong muốn gặp phải khisửdụng thuốc QUA LIEU VÀXỬTRÍ Trong trường hợp quá liều vớicefpodoxime, điều trịhỗtrợvàtriệu chứng được chìđịnh Trong trường hợp dùng quá liều, đặc biệt ở bệnh nhân suythận, ệnh não. Bệnh não thường biến mất khinồng độcefpodoxime trong huyết tương giảm Gọi điện ngay cho bác sỹhoặc đến ngay bệnh viện nếu b. khó chịu hay ngộ độc, vìbạn cóthểcần chăm sócy tế iềuthuốc Cebest, trong cảtrường hợp không códấu hiệu của sự TUQ.CUC TRUONG P.TRUONG PHONG GG Mink Hing Trang 4/4
Ẩn