Thuốc Buloxdine: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcBuloxdine
Số Đăng KýVN-20787-17
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngIbuprofen – 0,1g
Dạng Bào ChếHỗn dịch uống
Quy cách đóng góiHộp 30 gói x 5 ml
Hạn sử dụng36 tháng
Công ty Sản XuấtKolmar Korea 245, Sandan-gil, Jeonui-myeon, Sejong-si
Công ty Đăng kýKolmar Pharma Co., Ltd 93 Biovalley2-ro, Jecheon-si, Chungcheongbuk-do

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
03/04/2019Công ty cổ phần Tập đoàn DP và Thương mại SohacoHộp 30 gói x 5 ml8000Gói
15/11/2017Công ty cổ phần Tập đoàn DP và Thương mại SohacoHộp 30 gói x 5 ml5500Gói
Box of30sachets x 5 mL
BULOXDINE
(Ibuprofen 100 mg/5 mL)

Composition: Box of30sachets x 5 mL| Each 5mLoral suspension contains: Ibuprofen……………………………………… 100mg
Indication, Dosage &Administration, Contra- Indication and other information: Refer tothe package leaflet enclosed Shake well before use f+ (Ibuprofen 100 mg/5 mL) Dosage form: oral suspension
ieae one anstealer hb , Shetf-life:36months from themanufacturing dale.
Starage conditions: Store inatight container, protected from light, below 30°C
Specification: In-house.
SLSX/Batch No: NSX/ Mfg. Date : HSD/ Exp. Date : SĐKI Visa No.
KEEP OUT OFREACH OFCHILDREN READ THE PACKAGE LEAFLET CAREFULLY BEFORE USE
MM C100, M60
Tỷ 16 60%

—=
` t Thành phẩn | Gái6mL` = Mỗi5mLhỗndịchwgofchi || oe. Ibuprofen… we «100mg || | = Chỉđịnh,Liễuđúng&Cáchdùng, Chống chỉ ° địnhvảcácthông finkhde: Đềnghịxemtrong BU L0XDINE z |lờhướng dẫnsửdụngthuốckèmlheo Lắckỹtrướckhiđúng | (Ibuprofen 100mg/5 mL)
Handung: 36thang ké Iirngâysảnxuất Biểukiệnbảoquản: Bảoquảntrongbaobikin, tránhảnhsáng,ởnhiệtđộdưới30C “ ÍTiâuchuẩn: TOCS ANG
YHd
YG@
90Nd
ATNWNO
OAD
|XuấtxửHảnQuốc
SLSX/Batch No NSX/ Mig Date HSD’ ExpDate SBK/Visa No | Lot
Bog
LY


ILA
OR
.=`x
peas TATAYTREEM Seana BỌCKỸHƯỚNG DẪN SƯ DỤNG | x TRƯỚC KHIDUNG | KẾ DITA tổ

lỗi5mLtêndịchhuống ccóchứa: Ibuprofen… 100mg “

Chỉđịnh, Liêu dùng &Cách dung, Chống chỉ định vàcácthông tinkhác: Đềnghị xem trong tơhướng dẫnsửdụng thuốc kèm theo. LẮckỹtrước khidùng
Dạng bảo chế: hỗndịch uống
Hạn dùng: 36tháng kểtừngày sảnxuất
Điều kiện bảo quản: Bảo quản trong baobìkín, tránh ánhsáng, ởnhiệt độdưới 30°C.
Tiêu chuẩn: TCCS.
Xuắt xứ:Hàn Quốc.
BEXATAM TAY TRE EM ĐỌC KỸHƯỚNG DAN SỬDỤNG TRƯỚC KHI DÙNG

Eb
CSy

BULOXDINE
(Ibuprofen 100 mg/5 mL)
Khuyén cao:
Đọc kỹ hướng dân sư dụng trước khi dùng
Dé xa tam tay tre em
Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những tác dụng không mong muôn gặp phái khi sư
dung thuốc. Nếu cần thêm thông tin xin hoi ýkiên bác sỹ hoặc dược sỹ.
Thành phần -hàm lượng của thuốc:
Mỗi 5mL hén dich uong có chứa:
[buprofen ……………………….. co 100 mg
Tá duoc: Sucrose. high fructose syrup. d-sorbito! solution, methylparaben, propylparaben,
sodium benzoate, agar, xanthan gum, concentrated glycerin. light kaolin, polysorbate 8Q. citric
acid monohydrate. sodium citrate hydrate, orange oil I,orange essence, lemon essence, nước tình
khiết.
Dang bào chế: Hỗn dịch uỗng
Quy cách đóng gói: Hộp 30 gói x5mL.
Dược lực học:
Ibuprofen là thuốc chống viêm không steroid. dẫn xuất từ acid propionic. Giống như các thuôc
chỗng viêm không steroid khác. ibuprofen có tác dụng giám dau. hạ sốt và chống viêm. Cơ chế
tác dụng của thuốc là ức chế prostaplandin synthetase và do dó ngăn sự tạo thành prostaglandin,
thromboxan và các dẫn chất khác của cyclooxygenase. Ibuprofen cũng ức chế sự tông hợp
prostacyclin ởthận và có khả năng gây nguy cơ ứnước do làm giảm lưu lượng máu tới than. Can
phải lưu ýđiều này đối với người bệnh bị suy thận, suy tim, suy gan và các bệnh có rối loạn về
thê tích máu.
Ibuprofen có tác dụng hạ sốt mạnh hơn aspirin. nhưng kém indomethacin. Thuốc có tác dụng
chống viêm và giảm đau tốt trong điều trị viêm khớp dạng thấp thiểu niên.
Dược động học:
Ibuprofen hấp thu tốt ở ống tiêu hóa. Nông độ tối đa của thuốc trong huyết tương đạt được sau
khi uống từ |đến 2giờ. Thuốc găn rất nhiều với protein huyết tương. Nứa đời của thuốc khoảng
2giờ. Ibuprofen đào thái rất nhanh qua nước tiêu (1% dưới dạng không đôi. 14% dưới dạng liên
hợp).
Chỉ định:
Điều trị giam sốt. bao gồm sót sau khi gây miễn dịch. giảm triệu chứng cảm cúm, điều trị đau
nhẹ đến
vừa trong các bệnh như dau họng. đau răng. đau trong nha khoa. đau đầu. các cơn đau và
bong gân nhẹ. dau do thấp và dau cơ.

Liễu lượng và cách dùng:
Liều lượng
Tác dụng không mong muôn có thê giảm thiêu bằng cách sử dụng mức liều thấp nhất có hiệu
quả.
trong thời gian ngăn nhất cần thiết dé kiếm soát triệu chứng,
Người lớn và trẻ em trên 12 tuôi: liều dung ibuprofen khuyến cáo là 1200-1800 mg/ngay, chia
làm nhiều lần. Một số bệnh nhân có thê uống duy trì 600-1200 mg/ngày. Tông liễu hàng ngày
không được vượt quá 2400 mg.
Trẻ em từ 3thẳng (nối đến l2 thôi:
Giảm sối, giam triệu chứng cảm củm và điều trị đau
Đối với trẻ có cân nặng từ5 kg. liều dùng ibuprofen hàng ngày là 20 mg/kg cân nặng. chia lâm nhiều
lần. Hướng dẫn liễu này có thế áp dụng như sau:
-Tre em 3-6 tháng tôi có cân nặng hơn 5kg: dùng 2,5 mL/lần, cho trẻ uỗng tôi đa 3lan/ngay.
-Trẻ em 6-12 thủng tuổi: dùng 2.5 mĩ lần, cho trẻ uống tôi đa 3-4 lần/ngày,
~Trẻ em 1-3 tôi: dùng 5mL/lẫn, cho trẻ uống tôi đa 3-4 lần/ngày,
-Tre em 4-6 môi: dùng 7.5 mỊ /lần, cho trẻ uống tôi da 3lan/ngay.
-Trẻ em 7-9 lôi: dùng 10 mL/lần, cho trẻ uống tối đa 3lần/ngày
-Trẻ em 10-12 tuôi: dùng T5 mĩ lần. cho trẻ ông tôi đa 3lẫn/ngày,
Khoáng cách giữa các liều vào khoảng 6-8 giờ, hoặc tối thiểu là 4giờ nếu cần thiết (2 ~
Không khuyên cáo dung cho trẻ em dưới 3tháng tuôi trừ khi có chí định của bác sỹ.
Chí ding thuốc trong thời gian ngắn.
Đối với trẻ từ 3 đến 5tháng tuổi: nêu các triệu chứng của trẻ xấu đi hoặc kéo dài hơn 24 giờ
nên tham kháo ýkiến của bác sỹ.
Đối với trẻ từ 6tháng tuổi trở lên: nêu triệu chứng xấu đi hoặc nếu các triệu chứng kéo đài hơn
3ngày nên tham khảo ýkiến của bác sỹ.
em dưới 3 thắng tuôi: chí theo lời khuyên của bác sỹ.
Giảm sốt sau khi gây miễn dich:
Liều đầu là 2,5 mL (50 mg), 6giv sau co thế dùng thêm 2,5 mL (50 mg) nêu cân thiết, Không
dùng quá 5ml./ngay. Nếu sốt không giảm, tham khảo ýkiến của bác sỹ,
Điều trị viên khó dang thấp ởtrẻ em. có thể sứ dụng liều hàng ngày lên đến 40 mg/kg cân nặng.
chia làm nhiều lần.
Người cao tuổi: Người cao tuôi có nguy cơ cao gặp phải hậu quả nghiêm trọng đo tác dụng không,
mong muốn cúa thuốc, Nếu cần thiết phái dùng thuốc chống viêm không steroid. hãy dùng mức liễu
thấp nhất có hiệu quá, trong thời gian ngân nhất có thê, Nên theo đối bệnh nhân thường xuyên
để phòng chay máu ống tiêu hóa trong thời gian diều trị. Nếu bệnh nhân có suy giảm chức
năng
gan hoặc thận. cần dánh giá liều lượng cu thể trên từng cá nhân.
Cách dùng:
Thuốc dùng đường uống, Khuyến cáo bệnh nhân có dạ day dé bi kích ứng thì dùng ibuprofen cùng
với thức ăn. Nếu sử dụng ngay sau khi ăn, khởi phát tác dụng cua ibuprofen có thể chậm lại. Nên
dùng thuốc củng với thức ăn hoặc sau khí ăn.
Lắc kỹ trước khi dùng. Khi uỗng hỗn dịch ibuprofền, có thê cảm thấy nóng rát ở miệng, hậu, thực
quản nhưng chỉ là cảm giác thoáng qua.
+ Khi quên uống một liều thuốc:
Uống thuốc ngày khi nhớ ra. Nếu gần đến thời gian của liều dùng tiếp theo, không uống liều
thuốc đã quên. Cũng không được gấp đôi liều đê bù cho liều thuốc đã quên.

Chống chỉ dịnh:
* Qua man voi ibuprofen hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
= Tiển sử quá mẫn với aspirin hoặc các thuốc NSAIĐ khác.
> LoéU/xuất huyết tiêu hóa hoạt động hoặc có tiền sứ tái phát với it nhất 2 đợt khác nhau đã có
bằng chứng cho thấy loét hoặc chảy máu.
“Tiền sửchảy máu hoặc thủng dạ day-ta trang lian quan đến NSAID trước đó.
* Suy tim nang (NYHA LV), suy thận hoặc suy pan.
“Phụ nữ mang thai 3 tháng cuối cua thai ky.

“Thận trụng:
-Than tron: ¡dùng thuốc;
Nguy cơ luuết khôi tim mạch:
Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs). không phải aspirin. dùng đường toàn thân, có
thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cô huyết khối tim mạch. bao gồm cả nhdi mau cơ tim và đột
quy, có thê dẫn dến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vải tuần đầu dùng thuốc và

thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tìm mạch được ghỉ nhận chủ yêu ở
liễu cao.
Bác sỹ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cô tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân
không có các triệu chứng tìm mạch trước đó. Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng
của biến cổ tìm mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sỹ ngay khi xuất hiện các triệu chứng
nảy.
Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cỗ bất lợi. cần sử dụng Buloxdine ở liều hàng ngày thấp
nhất có hiệu quá trong thời gian ngẫn nhất có thể.
Cần thận trong khi dang ibuprofen đối với người cao tuôi.
IbuprofEn có thê làm các enzym transaminase tăng lên trong máu, nhưng biển đổi này thoáng
qua và hồi phục dược.
Rối loạn thị giác như nhìn mở lả dấu hiệu chủ quan và có liên quan đến lac dụng có hại của
thuốc nhưng sẽ hết sau khi ngừng dùng ibuprofen.
Touprofen ức chế kết tập tiêu cầu nên có thể làm cho thời gian chảy máu kéo dài,
Cần theo dõi chức năng gan thường xuyên khi sử dụng ibuprofen lâu đài. Nông độ ALT huyết
tương là chí số nhạy nhật để đánh giá nguy cơ làm giám chức năng gan của thuốc chống viêm
không steroid.
Cần thận trọng và theo dõi chặt chẽ bệnh nhân suy giảm chức năng thận khi sử dụng ibuprofen.
Ở người có acid phenylpyruvie niệu (như thiểu enzym phenylalanin hydroxylase) và những
người phải hạn chế sứ dụng phenylalanin nên thận trọng khi ding thuốc có chữa aspartam (chất
chuyển hóa dường tiêu hóa tạo thành 3 hoặc 6mg phenylalanin).
Cần theo đôi chặt chế nguy cơ chảy máu khi dùng ibuprofen ởtrẻ sơ sinh thiểu tháng.
Than trong khi str dung ibuprofen ở trẻ sơ sinh thiểu tháng có nguy cơ nhiễm khuân hoặc nhiễm
khuẩn chưa dược kiêm soát dầy du.
Khi sit dung ibuprofen co the lam tang huy’ ết áp hoặc làm nặng hơn Đệnh tăng huyết áp. làm tăng,
Các nguy cơ biển có tim mach. Ibuprofen làm tăng nguy cơ biến cô tìm mạch nghiêm trọng do
buy at khôi. Nguy cơ biển cé tim mach của ibuprofen tăng ởbệnh nhân có bệnh tìm mạch hoặc có
yếu tổ nguy cơ mắc bệnh tim mạch. Để giam thiêu các biến cố tim mạch nên dùng, liêu thấp nhất
có hiệu quả và trong thời gian ngắn nhất. Bệnh nhân cần được thông tín về các triệu chứng độc
tinh nghiêm trong trén tim mach (dau ngực.) và hướng dẫn xử trí khi các triệu chứng này xảy ra.

Ibuprofen nên sử dụng thận trọng ở bệnh nhân có ứdịch. suy tim vì đã có báo cáo vẻ tác dụng
không mong muôn ứdịch và phù xáy ra khi sử dụng các thuốc này.
Cân thận trọng vì tác dụng hạ nhiệt và chống viêm của ¡buprofen có thê che mờ các dấu hiệu và
triệu chứng viêm cua các bệnh khác. Ibuprofen nên thận trong khi sử dụng ở bệnh nhân tăng
bilirulin toàn phần vì nguy cơ ibuprofen thay thé bilirubin trong lién két voi albumin.
Thuốc có chứa sucrose và ruetose nên những bệnh nhân có vẫn để di truyền hiểm gặp như rỗi
loan dung nap fructose, galactose, kem hap thu glucose hoac thiéu men sucrase-isomaltase nén
cần thận trọng khi dùng thuốc.
Đã có báo cáo dị ứng với paraben có trong thành phần nên cần thận trọng khi dùng thuốc.
Sorbitol có trong thành phần có thê gây khó chịu đường tiêu hóa và tác dụng nhuận tràng (có thể
gây tiêu chảy) nên cân thận trọng khi dùng thuốc.
+ Các khuyến cáo dùng thuốc cho phu nữ có thai và cho con bú:
Su dung o phu nit co thai:
Ibuprofen co thê gây ức chế co bóp tư cung và làm chậm sinh.
Các thuốc chỗng viêm không steroid cũng có thê gây tăng áp động mạch phối và suy hô hấp
nặng ở trẻ sơ sinh do dong sớm ống động mạch trong tử cung. Các thuốc chống viễm cũng ức
chế chức năng tiêu cầu. làm tăng ngụy cơ cháy máu. Do ức chế tông hợp prostagladin nên có thể
gây tác dụng không mong muốn trên hệ tim mạch của thai nên thuốc không khuyến cáo cho phụ
nữ muốn có thai,
Sau khi uống các thuốc chống viêm không steroid cũng có nguy cơ thiêu ỗi và vô niệu ởtrẻ sơ
sinh. Trong 3 tháng cuối thai kỳ. phải hết sức hạn chế sử dụng đối với bất cứ thuốc chồng viêm
nảo. Các thuốc này cũng có chống chỉ định tuyệt đổi trong vải ngày trước khi sinh.
Su dung o phu nit cho con bú:
Ibuprofen tiết vào sữa mẹ rất ít. không đáng kể. Ít khả năng xảy ra nguy cơ cho trẻ ở liều bình
thường với mẹ. Do nguy cơ ức chế tông hợp prostagladin tiềm tảng ở trẻ sơ sinh nên nếu có thê
không nên dùng Ibuprofen trong thời gian cho con bú.
+ Anh hưởng cúa thuốc đối với công việc (người vân hành máy móc. đang lái tàu xe và các
trường hơp khác):
Thuốc gây một số tác dụng không mong muốn như nhức đầu. hoa mặt chóng mặt. bồn chôn. Cần
thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân lái xe hoặc vận hành máy móc.
Tương tác của (huốc:
Thuốc chong đồng máu đường vong (warfarin): lbuprofen hiệp đồng với warfarin gây chảy máu
đạ dày. Phối hợp hai thuốc này làm tăng nguy cơ gây chảy máu đạ dày cao hơn khi dùng từng
thuốc đơn độc.
Aspirin: Ibuprofen khi dùng đồng thời voi aspirin lam tang nguy co gay chay mau da day. Cac
nghiên cứu trên động vật cho thấy nồng độ ibuprofen giám khi dùng dong thoi voi aspirin, mac
dù những nghiên cứu trên người còn hạn chế vả không thay sự giảm nông độ này. Ngoài ra,
ibuprofen đối kháng tác dụng ức chế kết tập tiêu cầu không hồi phục của aspirin nên làm giảm
tác dung cua aspirin én tim mạch và làm tăng nguy cơ tim mạch. Liều ibuprofen 400 mg x 3
lần/ngày dùng đồng thời với liều aspirin 81 mg làm ức chế tác dụng ức chế hoạt tính của enzym
cyclooxygenase-l của tiêu cầu cũng như tác dụng ức chế kết tập tiểu cầu của aspirin khi dùng
aspirin kéo dài. Sử dụng aspirin trước 2 giờ khi dùng liêu ibuprofen buổi sang không tránh được
xảy ra tương tác khi dùng chế độ nhiều liều ibuprofen trong ngày. mặc dù thay đôi thời gian sử
dụng 2thuốc có thể tránh được khi dùng chê độ đơn liễu ibuprofen trong ngày. Cơ quan quản lý
duoc phẩm và thực phâm Mỹ (EDA) khuyến cáo ở bệnh nhân sử dụng lieu ibuprofen 400

mg/lần/ngày phối hợp với viên giải phóng ngay lập tức, hàm lượng thập aspirin, nên sử dụng
Ibuprofen 8giờ trước hoặc ítnhất 30 phút sau khi dùng aspirin. Do nguy co tang tac dung khong
mong muốn nên khuyến cáo không nên dùng đồng thời thuốc chống viêm ibuprofen với aspirin.
Thuốc hạ huyết áp và thuốc lợi tiểu: NSAID có thê làm giảm tác dụng của các loại thuốc này.
Thuốc lội tiêu có thể làm tăng nguy cơ độc tính trên thận của NSAIDs
Lithi: Đã có báo cáo ibuprofen làm tăng nồng độ huyết tương của lithi lên 12 — 67 % và giảm
thải trừ lithi qua thận. Cơ chế của tương tác này chưa rõ nhưng sự ức chế tông hợp prostagrandin
có thể ảnh hướng đến sự thái trừ lithi ơthận. Nếu dùng đồng thời phải theo dõi chặt chẽ các dau
hiệu ngộ độc lithi và nồng độ huyết tương cua lithi phải dược theo đối khi bat dau su dụng đồng
thời hai thuốc vả hiệu chính các liễu tiếp theo. Có thê phai giám liều lithi ởmột số bệnh nhân và
cần hiệu chính liêu thi khi ngừng dung ibuproten.
Có một số bằng chứng vèhiệp đồng tác dụng ức chế prostaplandin khi dùng đồng thời ibuprofen
với các thuốc ức chế enzym chuyền hay đối kháng thụ thê angiotensin II làm giảm hiệu quả của
các nhóm thuốc này trên huyết áp. Phái theo dõi chặt chẽ huyết áp khi phối hợp thuốc chống
viêm không steroid ở bệnh nhân đang dùng ức chế enzym chuyên hay chẹn thụ thẻ angiotensin
II. Có ítđữ liệu về việc sây giám chức năng thận cấp tính khi phối hợp thuốc chống viêm không
steroid và thuốc ức chế cnzym chuyển. tuy nhiên không thê loại trừ nguy cơ này vì mỗi nhóm
thuốc khi dùng dơn độc đều gây ADR này.
Sử dụng đồng thời corticoid và thuốc chống viêm không steroid làm tăng nguy cơ loét dạ dày.
Kháng sinh nhóm quinolon: [buprofen và các thuốc chống viêm không steroid khác làm tăng
ADR của các kháng sinh nhóm quinolon lên hệ thần kinh trung ương và có thê dẫn đến co giật.
Các chất chống kết tập tiêu câu và thuốc tức chế túi hắp thu serotonin cé chon loc (SSRI): khi két
hop ding voi ibuprofen. tăng nguy cơ xuất huy ết tiêu hóa
Äagnesi hdroxyd: làm tăng sự hấp thụ bạn đầu của ?buprofen: nhưng nếu nhôm hydroxyd cùng
có mặt thì lại Không có tác dụng này.
Thuốc chống viêm không steroid khác: Tăng nguy cơ chảy máu và gây loét.
Ginkgo biloba: Yang nguy co chay mau v61 NSAID
Methotrexat: Ibuprofen lam tang độc tính của methotrexat.
Thuốc hạ huyết áp và thuốc lợi tiểu: NSAID có thê làm giảm tác dụng của các loại thuốc này.
Thuốc lợi tiểu có thể làm tăng nguy cơ độc tính trên thận của NSAID.
Tacrolimus: tang nguy co cé thé nhiém déc thin khi NSAID dược dua ra voi tacrolimus
Cyclosporin: tang nguy co doc tinh trén than.
Mifepriston. NSAIDs không nên được sử dụng cho 8-12 ngày sau khi dùng mifepristone là
NSAID có thê làm giảm hiệu lực mifepriston
Zidoyudin: Gia tăng nguy cơ độc tính huyết học khi NSAID được đưa ra với zidovudin
Glycosid tim (Digoxin): Ibuprofen có thể làm tăng nồng độ dipoxin huyết tương, làm trầm trọng
thêm suy tim
Sulfonylure: Cần giám sát chặt chẽ đường huyết do tăng nguy cơ hạ đường huyết khi dùng cùng
ibuprofen.
Cholestyramin: lam giam su hấp thu dường uống của các NSAID. trong đó cả ibuprofen nên
tranh dung clung cholestyramin va ibuprofen
Cade chét tre ché CYP2C9 (như sulfaphenazol, sulfinpyrazon, sulfamethoxazol va fluconazol):
Ibuprofen được chuyên hóa qua cytocrom CYP2C9 tại gan. Việc sử dụng đông thời ibuprofen
với các chất ức chế CYP2C9 có thê dẫn đến việc tăng nông độ ibuprofen trong huyết tương. Vì
vậy. nêu có thể tránh dùng cùng với ibuprofen hoặc cân giảm liễu ibuprofen.

Tác dụng không mùng, muốn:
5-15% người bệnh có tác dụng không mong muốn về tiêu hớa.
Phản ứng quá mẫn đã được báo cáo và những có (hệ báo gồm:
(A) Phản ứng dị ứng không đặc hiệu và sốc phản vệ
(B) Trên đường hô hấp: hen suyén, tram trong bénh suyễn, có thắt phế quán hoặc khó thở.
(C) Các phản ứng trên da: ngửa. nôi mề day, phù mạch và hiếm khi bong vảy và bóng nước (bao
gồm hoại tứ biểu bì và hồng ban đa dang).
Phan tg qué man:
Ítgấp: phán ứng với mé day va ngứa quá mẫn,
Rất hiểm gặp: phản ứng quá mẫn nghiêm trong. Các triệu chứng có thể là: mặt, lưỡi và thanh
quản sưng. khó thớ, tim đập nhanh. hạ huyết áp (sốc phán vệ. phù mạch hay sốc nặng). Đợt
cấp cua bệnh hen suyễn và co thất phế quán.
Tiêu hóa:
ft gap: dau bụng. buôn nôn và khó tiêu.
Hiểm gặp: tiêu cháy. đây hơi, táo bón và buổn nôn.
Rất hiểm: Loét đạ dãy. thủng hoặc xuất huyết tiêu hóa. nôn ra máu đôi khi gay th vong. đặc
biệt ởngười giả. Viêm miệng loét, viêm dạ dảy.
Dot cap cua viém dai trang va bénh Crohn
Mat:
Ít gặp: Rồi loạn thị giác
Hệ thân kinh:
Ít gặp: Nhức dầu
Rất hiểm: viêm màng não vô rùng, rằm cảm. hôn mê. rồi loạn nhìn màu,
Than
Rất hiếm: Viêm suy thận. hoại tử nhủ, dé
và phù nẻ.
Gan:
Rất hiểm: rồi loạn chức năng gan
thuê

›biệt khi sử dụng kéo đài. kết hợp với táng urê huyết

fthoc:
Rất hiểm: rối loạn tạø máu (thiếu máu; giảm bach cau, giám tiêu cầu: mất bạch câu hạt): Dâu
hiệu đầu tiên là: sốt. dau họng, loét miệng. các triệu chứng giống như cúm, mệt môi, chảy
máu không rõ nguyên nhân và bảm tim.
Da:
Hiểm gặp: phát ban da khác nhau
Rất hiểm: dị ứng đa như nổi bóng nước. hội chứng Stevens-Iohnson. héng ban da dang va
hoại tử biêu bì độc.
Hệ thông miễn dịch:
Ở bệnh nhân dang mắc bệnh rồi loạn tự miễn dịch (abu lupus ban đo hệ thông, bệnh mô liên
kết hỗn hợp) khi dùng ibuprofen. đã có trường hợp xuất hiện các triệu chứng của bệnh viêm
mảng não vô khuẩn. chăng hạn như cứng cổ, nhức đầu. buồn nôn, nôn mửa, sốt hoặc mắt
phương hướng dã dược quan sat.
Tim mach va mach minty nde:
Pht nd, cao huyết áp và suy tim. đã được báo cáo kết hợp với điều tri NSAID.
Thử nghiệm lâm sảng vàđữ liệu địch tể học cho thây rắng việc sử dụng ibuprofen (đặc biệt ở
liễu cao 2400 mg mỗi ngày) có thể gây nguy cơ gia tăng nhỏ các huyết khói động mạch (như
nhỏi máu cơ tim hoặc đột quy)

Nguy cơ huyết khối tìm mạch (xem thêm phần Cảnh báo và thận trọng
Huong dan cach xu tri ADR
Nếu người bệnh thấy nhìn mờ, giảm thị lực. hoặc rối loạn nhận cảm màu sắc thì phải ngừng dùng
ibuprofen.
Nếu có rồi loạn nhẹ vẻ tiêu hóa thì nên uống thuốc lúc ăn hay uống với sữa.
Quá liều và cách xử trí:
Có ít thông tin về xay ra độc tính cấp voi ibuprofen. ADR do quá liều ibuprofen thuong phy
thuộc vào lượng thuốc uống và thời gian uống. Tuy nhiên vì sự đáp ứng với thuốc là khác nhau
nên quá liều phải đánh giá trên từng các thể.
Các triệu chứng về quá liều ibuprofen da duoc bao cao gom: Đau bụng, buồn nôn. nôn. thờ ova
ngủ gà. có thê xảy ra đau đầu. cơn co cứng, ức chế thần kinh trung ương, co giật, hạ huyết áp,
nhịp nhanh. thơ nhanh và rung nhĩ. Có báo cáo nhưng hiêm về nhiễm toan chuyên hóa, hôn mê,
suy thận cấp. tang kali huyết. ngừng tho (chu yéu 6tré nho), tre chế hô hấp và suy hô hấp. Có sự
liên quan rất í( giữa nông độ ibuprofen trong máu và các phản ứng nghiêm trọng xảy ra khi quá
liễu ibuprofen.
Ở trẻ em tính liều theo trọng lượng cơ thê có thê giúp dự đoán trước nguy cơ độc tính nhưng nên
đánh giá trên từng cá thể. Các nhà sản xuất và lâm sảng khuyến cáo răng liều dưới 100 mg/kg it
xảy ra độc tính ở trẻ em. Liều 100 — 400 mg/kg cần uông khi đói và theo dõi trẻ tại cơ sở ytê 4
giờ sau khi uống thuốc. Với liều trén 400 me/ke can can thiệp bằng thuốc ngay lập tức, theo dõi
chặt chẽ, điều trị hỗ trợ. không khuyến cáo sứ dụng các thuốc gây nôn do nguy cơ gây co giật và
hít vào dạ dày.
Cách xư trí: Thường là diều trị triệu chứng và hỗ trợ. Nếu đã uống quá liều thì cần áp dụng
những biện pháp sau dây nhằm tăng dào thái và bất hoạt thuộc: rứa dạ dày, gây nôn và lợi tiểu,
cho uống than hoạt hay thuốc tây mudi. Nếu nặng: thâm tách máu hoặc truyền máu. Vì thuốc øgây
toan hóa và dào thái qua nước tiêu nên về lý thuyết sẽ có lợi khi cho truyền địch kiểm và lợi tiêu.
Cần phải theo dõi. kiêm soát nguy cơ hạ huyết áp. chảy máu dạ dày và toan hóa máu.
Tích cực theo đổi đề có biện pháp xu trÍ kịp thời.
Điều kiện bảo quản:
Bảo quản trong bao bì kín. tránh ánh sáng, ởnhiệt độ dưới 30°C.
Hạn dùng: 536 tháng kê từ ngảy san xuât.
Nhà sản xuât:
KOLMAR KOREA
245. Sandan-gil. Jeonui-myeon. Sejong-si, Han Quéc
SDK:
Ngày xem xét sửa dôi, cập nhật lại nội dung hướng dẫn sử dụng (thuộc:

TUQ.CỤC TRƯỞNG
P.TRƯỞNG PHÒNG
Pham Shi Vin Hinh

Ẩn