Thuốc BFS-Noradrenaline 1mg: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcBFS-Noradrenaline 1mg
Số Đăng KýVD-21778-14
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngNoradrenalin – 1mg/ml
Dạng Bào ChếDung dịch tiêm
Quy cách đóng góiHộp 10 ống x 1ml; Hộp 20 ống x1ml; Hộp 50 ống x 1 ml
Hạn sử dụng24 tháng
Công ty Sản XuấtCông ty cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội Cụm công nghiệp Hà Bình Phương, Thường Tín, Hà Nội
Công ty Đăng kýCông ty TNHH MTV dược phẩm Trung ương 1 356 A Giải Phóng, quận Thanh Xuân, Hà Nội

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
11/11/2014Công ty Cổ phần dược phẩm CPC1 Hà NộiHộp 10 ống nhựa, Hộp 20 ống nhựa, Hộp 50 ống nhựa x 1 ml28000Ống
—]

^ BỘ Y TẾ
at
“ONPHd)“Uy,Cogn,
upAny
“Buanyg
guìg0HđộtÔUBugou0êo
99
(EFL3a)FONTH12421206
22g
erat
eal
oe
waéyu
Bug
sx
«
co
ena
`
aor
(
`
i

A
bf

ˆb
+
of
KS
So

uoppeful
snoueaeQuy/yoew
YUL
wel)
!
u1//BUI)
ujeuespesou
Buonp
Buon,
E2IE
UI|8U@IpEJON
Bw
|SNMIWNAYAVYON-SAG
CUC QUAN LY BUC
L D
Lân đâu:,49……….4044
TOC
ET

UNG
cot
v5)
|
/
|

7BFS-NORADRENALINE
1mg
|
®z
Thước
bán
Đao
đơn
BFS-NORADRENALINE
1
ain
EN
etwena
sre
BFS-NORADRENALINE
1mg
Noradenain
ral
trong
đương
‘Ử
mi
a
Chỉđịnh,chẳng
chỉdink,thậntrọng.
liễulượng
vảcáchding:
x
A

‘adrenalin
1
4ml
TT
aieakaran.
+
in
Noradrenalin
tarirat
tương
đương
noradrenalin
1mg/1
noradrenalin
1mg/1mi
Bacquan
ing
encarta
&
ee”
Tiêm
tinhmach/ntravenous
injection
9
Z 2
|
Tiêm
tĩnh
mạch/intravenous
injection
Quyciich:
10vinứngnhựaUhộp.
a
Các:
khácxinxemtrangi
dẫnsửdựng
%
Cureeach
ibytue0thtvy
Tiém
injecti
sues
ieurea
rangihang
ge
Circa
hy
A
orale
finh
mach/Intravenous
injection
thuốc
trdra
athewetribere
.J
=

5
Fi
Composition:
Each
plastic
ampoule
contens
Naredrenalin
ae
f
®

(Py

LARP)
tartrate
equivabentio
nocadrenaline
gitert
la
reyobhnorponCCW
MEP
¢
me
)
ia
@e
é
>
ay
He
xôn
¬
š
.
PHẾ
°
°
X_
/
N
(
z
ng
nhựa
:
k
x5Ốngnhựa

`
`
Packing.
10bisters
x5plane
ampoubesfbox
(thar
infoemation
please
seeinthebeaffetinsicke
KO.
sy
ar
Nghy
Binmadbo
Meopoutof
thereach
ofchildren
Neendung:
ditmunsyy
cre
dam
a
Côngtycả phần
DượcphẩmCPC1HàNội[CPC1400)
|
ond
Cụmcộngnghiệp
HàBànPhương,
huyệnThương
Tùn,thanhphabHibNi
^
.3
bự
Thun
phản:
Hướng
dẫn
sửdụng
Miôngnhựachứa
Noredrenaiolefral
tương
đương
TH…

——_
1

PANTONE
7421
C

uon28[UI
snouøA621u|/d2ÈUI
0u0
Ui1
Jus,
/6wi,
ulpeuaspesou
Buonp
Buon)
1E]
UIJI£U91DE1ON
Bw
|ANITVNAYGVYON-SAG

MOT
THANH
VIEN
‘pudc
PHAM
Thành
phẩn:
MUÔngnhựa
chứa
Noradrenalln
tarirnl
tương.
đương
noradrenalin
(img!tel
fas
Chadính,
chẳng
chỉđịnh,
thintrong.
ku—
(“7
lượng
vàcách
dùng:
Xinxemtrang
từhưởng
dẫnsửdụng.
Bảoquản:
Nơikhô,trành
Ảnhsảng
nhiệtđộ—„£
ote
dười
30.
i err Hướng
dẫnsứ.TnhẳngnạkhivịkiểmEaTrấnnguyên
ven
cônôngbướcahh
Tewapmpoule
fromthepackCirete
mipgty
Bebirengtvang
Quycách:
4vì#5Ẳngnhựn/hộp
Cácthông
lồnkhác
xin:xemtrang
lửhưởng
dẫn
sửdụng.geigpining
dinadey
rage
Wane
thuốc
tránh
xatắmvớitrỏorn
danđỄtửythuốccakhiing
(ineeiletapacwproi
Faeng
Gompesitlon:
Each
plastic
ampoule
cuniains
Noradrenalin
tartrale
equivalent
tonoradrenaline
1mg/1mlIndications,
contre-indications.
precautions,
dosage
andadministrabon:
Please
seeinthe
leaflet
inside.
Storage’
Indryplace,
protect
frombght,below
30°CPacking
4biislers
»5plastic
ampoulea/box
Nhàphânphốt:
Other
informnalion
please
seeintheleafel
inside
Read
theleafet
carefully
before
use
Keep
outofthereach
ofchildren
feeswebstee,
‘EdeagWyahpheBarephẩm.
CertreteEPIe,
PGeeCoescngeranrin
PommeMarkeTgTo
poe
‘SOKsốlô8X:Ngấysảnnut:ddimmiyy
|
Hạndùng.hy.

*CPC
THM

NORADRENALINE
1mg
Noradrenalin
tartrat
tương
đương
noradrenalin
1mg/1ml
Tiém
tinh
mach/Intravenous
injection
© `Ẳ.
4vi
x5
ống
nhựa
KHÍ

YCONG
TY
3{
coPHAN
+
_0UỢt
ĐHẦM
BFS-NORADRENAQINE
Ging!
((“
NỘI
/⁄“
Noradrenalin
tartrat

Qe
noradrenalini
mg,

Rx:
Thuốc
ban
theo
đơn
BFS-NORADRENALINE
1mg
Noradrenalin
tartrat
tương
đương
noradrenalin1mg/1ml
Tiêm
tinh
mach/Intravenous
injection
or
4vi
x§ống
nhựa
mm
CPC
HN
4vi
x5ống
nhựa
+
mall

PANTONE
711
C
PANTONE
7421
C

NH}Od

uoI28ƒ[UI
SnouøAe.1Ui/26U)
du)
LUợIfe
jw}
/Bw,
uljeuespesou
Huonp
buon}
yespe}
uIieueApeION|
Bui
L
3NI
TVỢN3MŒđVHON-S
đe

ca >
TY
TRatin
HUU
HAN

THANH
VIÊN
ƯỢC
PHẨM
RUNGJONG
1 Ne)

Tach
dngrakhảivỉ,kiểmlralanhngưyễn
vẹn
củaÔngtrước
khimở.
:
Traroffampoule
from
thepack
Check
its
integrity
before
opening
ModynapTwistoffopening
Thanh
phan:
Mỗi
ống
nhựa
chứa
Noradrenalin
tartral
trong
đương
noradrenalin
1mg/1ml
Chỉ
định,
chống
chỉđịnh,
thận
trọng,
liều
lượng
vàcách
dùng:
Xinxem
trong
tờhướng
dẫn
sửdụng.
Bảo
quản:
Nơi
khô,
tránh
ánh
sáng,
nhiệt
độ
i
=
Quy
cách:
2vỉx5ống
nhựa/hộp

Các
thông
tinkhác
xinxem
trong
tờ
hướng
dẫn
Seep
Diang
sianh
dbHythude
rakhỏiông
sửdụng
Wi`Use
xilanh
tapickupmedicine
framthe
Đọc
kỹhưởng
dẫn
sửdụng
trước
khidùng
ampoule
Đềthuốc
tránh
xatâm
với
trẻem
Hướng
dẫn
sửdụng
Composition:
Each
plastic
ampoule
contains
Noradrenalin
tartrate
equivalent
tonoradrenaline
1mg/1mlIndications,
contra-indications,
precautions,
a
dosage
and
administration:
Please
see
inthe
crc
fn
leaflet
inside.
Storage:
Indryplace,
protect
from
light,
below
`
30°C
Nhaphan
phal:
Packing:
2blisters
x5plastic
ampoules/box
Other
information
please
see
intheleaflet
inside
Read
theleaflet
carefully
before
use
Keep
outofthereach
ofchildren
Bànxuấtbởi:
CôngtycóphầnDược
phẩm
P1HáMôội(PC1-#8M/
Cụmcôngnghiệp
FalBineiPurzng.
huyện:
Thường
Thi
Ip,HaNet

Handing:
dd/mmiyy

SốlõSX:
|:
seed
Ngày
sảnxuất:
ddimmlyy
|[
7}
`MiêRe mtinh mach/Intravenous inj
Noradrenalin tartrat tương đương noradrenalinimg/1ml
BFS-NORADRENALINE 1 mg
ection

rodcpc
fen

Rx:
Thuốc
bán
theo
đơn
BFS-NORADRENALINE
1
Noradrenalin
tartrat
tương
đương
noradrenalin1mg/1ml
Tiém
tinh
mach/Intravenous
injection

Sản
xuất
bởi:
Công
tycôphần
Dược phẩm
CPC1
HàNội
(CPC1-HN)
Cụm
công
nghiệp
HàBình
Phương,
Thường
Tin,
HàNội

2vi
x5ống
nhựa
M ÄNITVN3MOVMON-S48 PHẨM
u
Jw} /6w |uljeuespesou np Buon, espe} uljeusspeson
OIJ29ƒUuI snouaAe/1u|/26UU Yu Well

PANTONE
711
C
PANTONE
7421
C

BES2IORADRENALINE
4mgề
Noradrenalin
tartrat
tương
đương
noradrenalin
1mg/1ml
TTM
.
cpc
1HN
NSX:
CT
CPDP
CPC1

Nội
Số lô SX: Hạn dùlùng: ddtmmy –

TAFT
Nae

Tờ hướng dẫn sử dụng

;-Phuoc ban theo don er `
Seine WA
a cd PHAN ;
*| DuaC PHAM
Ore HÀ NOL =

Noradreanalin Img/Iml
Tức kỹ hướng dẫn sửlôi “rước khi dung
Mỗi 1ml chứa 2,0 mg Noradrenalin tartrat tương đương 1,0 mg noradrenalin.
Ta duoc: Natri clorid, acid hydrochloric hoặc natri hydroxid, nước cất pha tiêm. Dạng bào chế Dung dịch tiêm.

Quy cách đóng gói
Iml /ống: Hộp 10 ống: Hộp 20 ống: Hộp 30 ống. Zz
Đặc tính dược lực học
Noradrenalin (NA) hoàn toàn giống catecholamin nội sinh do tủy thượng thận và mô thần kinh
giao cảm tổng hợp. Cả hai đều là chất đồng phân tả tuyển, có tác dụng mạnh hơn dạng đồng phần
hữu tuyển nhiều lần.
NA chủyếu tác động trực tiếp lên các thu thé alpha adrenergic. Thuốc cũng kích thích trực tiếp
lên các thụ thể beta -adrenergic ởtim (thụ thể betal -adrenergic) nhưng không có tác dụng lên
thụ thể beta -adrenergic ở phế quản và mạch máu ngoại vi (thụ thể beta2 -adrenergic). Tuy
nhiên, tác dụng của NA lên thụ thể beta 1yếu hơn tác dụng của epinephrin hay của isoproterenol.
Người ta cho rằng tác dụng alpha -adrenergic là doức chế sự tạo thành AMP vòng (adenosin
monophosphat 3, 5) vì ức chế hoạt động của enzym adenyl cyclase, trái lại, tác dụng beta –
adrenergic là do kích thích hoạt tính của adenyl cyclase. Tác dụng chính của NA với liều điều trị
là gây co mạch và kích thích tim. NA làm giảm
dung tích và tăng sức cản của mạch do tác động
lên các thy thé alpha -adrenergic. Tong site can ngoại vi tăng dẫnđến tăng cả huyết áp tâm thu
và tâm trương. Lưu lượng máu tới các tạng quan trọng, da và cơ vân bị giảm. Co mạch địa
phương đo NA có thể làm giảm máu lưu thông và/hoặc hoại tử. NA có thể làm giảm thể tích
huyết tương tuần hoàn (khi dùng kéo dài) do địch thoát mạch đi vào các khoảng gian bào vì co
mạch sau mao mạch. ÑA gây co mạch phổi, dẫn đến tăng huyết áp phổi. Co mạch máu thận, do
NA, làm giảm lưu lượng máu thận. Trên người bệnh hạ huyết áp, lúc đầu NA có thể làm giảm
lượng nước tiêu, giảm bài tiết natri và kali. Ở người bệnh mà thẻ tích máu không bị giảm thì dòng
máu đến thận và tốc độ lọc cầu thận tăng lên vì huyết áp toàn thân tăng về mức bình thường; tuy
nhiên, khi huyết áp tiếp tục tăng lên tới mức tăng huyết áp thì các thông số này lại giảm xuống.
Trên tim, NA tác động lên các thụ thể betal -adrenergic làm tăng co sợi cơ tim. NA cũng có tác
CPCÍHN

dụng làm tăng tần số tìm nhưng tác dụng này bị triệt tiêu vì khi huyết áp tăng gây phản xạ làm
tăng hoạt động của dây X, kết quả là thường thấy nhịp tim chậm lại và lưu lượng tim không thay
đổi hoặc giảm. Điều này cũng có thê xảy ra sau khi dùng NA kéo dài hoặc liều cao, nếu máu tĩnh
mạch trở về tim bị giảm do tăng sức cản mạch ngoại vi. NA làm co động mạch vành nhưng tác
dụng này lại được bù trừ nhờ giãn mạch vành gián tiếp do tác dụng tăng chuyền hóa cơ tỉm của
chính NA. Trên người bệnh hạ huyết áp, lưu lượng máu mạch vành tăng do huyết áp toàn thân
tăng cũng như do giãn động mạch vành thứ phát. Trên người bệnh bị nhồi máu cơ tim cấp và bị
hạ huyết áp thì cung cấp oxy cho cơ tim có thể tăng ởnhững vùng tim không bị tổn thương. Tuy
vậy, do tác dụng tăng co cơ tim, NA làm cơ tim tăng tiêu thụ oxy, làm tăng công của tim và làm
giảm hiệu suất của tim. Ở một số người bệnh có thể tăng tình trạng cơ tim thiếu oxy và làm tổn
thương rộng hơn. Điều trị hạ huyết áp và làm tăng tuần hoàn tĩnh mạch giúp cho nhịp và tần số
tim trở về bình thường. Tuy nhiên, NA làm tăng tính dễ bị kích thích của tim và có thể ảnh hưởng
lên nhịp tâm thất, nhất là sau khi dùng liều cao hoặc khi tim đã nhạy cảm với NA, hay do trước
đấy đã dùng các thuốc khác như digitalis hay một số thuốc mê hoặc do bị nhồi máu cơ tim cấp,
thiếu oxy hay tăng CO; trong máu. Loạn nhịp tim (nhịp nhanh thất, nhịp đôi, phân ly nhĩ -thất,
rung thất) có thể xảy ra. Người ta thấy NA làm giảm lưu lượng máu và tiêu thụ oxy não. Tuy vậy,
dùng NA cho người bệnh bị giảm lưu lượng não do huyết áp thấp hay do suy mạch não lại làm
tăng lưu lượng máu não do tăng huyết áp toànthân và tăng lưu lượng tim.
NA íttác dụng lên hệ thần kinh trung ương và lên chuyên hóa hơn adrenalin nhưng vẫn có thể
làm tăng phân giải glycogen và
ức chế giải phóng insulin, dan đến tăng đường huyết. NA có thể
làm tăng nhẹ thê tích hô hấp nhưng nó không phải là thuốc kích thích hô hấp. NA có thể gây co
cơ tử cung đang mang thai. a
Dược động học
Khi dùng đường tĩnh mạch, đáp ứng co mạch xảy ra rất nhanh. Thời gian tác dụng của thuốc
ngăn và tác dụng tăng huyết áp chấm dứt trong vòng 1-2phút sau khi ngừng truyền. NA chủ
yêu khu trú ởmô thần kinh giao cảm. Thuốc qua nhau thai nhưng không qua được hàng rào máu
-não.
Tác dụng được lý của NA trước hết chủ yếu do NA được hấp thu và chuyển hóa ởtận cùng các
sợi thần kinh giao cảm. NA bị chuyên hóa ởgan và ởcác mô khác nhờ các enzym catechol -O –
methyltransferase (COMT) và monoamin oxidase (MAO). Các chất chuyển hóa chính là acid
vanillylmandelic (VMA) và normetanephrin, là những chất không có hoạt tính. Các chất chuyển
hóa đào thải qua thận dưới dạng liên hợp. Chỉ có một lượng nhỏ NA được đào thải dưới dạng
nguyên vẹn.
CPC1HN
..^
cáïm.

SỐ
—C2
7

Chỉ định
Tụt huyết áp hay bị sốc với cung lượng tìm bình thường hoặc cao: Noradrenalin (NA) được
chỉ định nhưmột thuốc phụ để điều trị huyết áp thấp vẫn kéo dài trong sốc sau khi đã được
bồi phụ dịch đầy đủ.
Kéo dài tác dụng gây tê: Có thê dùng noradrenalin, nhưng trong mục đích này, adrenalin
được ưa dùng hơn.
Liều lượng và cách dùng
Liêu noradrenalin tartrat được tính theo NA (2 mg NA tartrat tương đương với 1mg NA).
NA tartrat phải pha loãng với dung dịch glucose 5% hoặc glucose và natri clorid.
Dé tiém truyền: Lẫy 4mg NA tartrat (2 ml dung dịch) hòa với 48 ml dung môi khi dùng bơm
tiêm tự động.
Lay 40 mg NA tartrat (20 ml dung dịch) hòa với 480 ml dung môi khi dùng máy đếm giọt.
Dùng ống thông luồn qua tĩnh mạch trung tâm để truyền.
Huyết áp hạ: Phải dùng NA với liều thấp nhất có tác dụng và trong một thời gian ngắn nhất.
Liều thường dùng ở người lớn là 8-12 microgam/phút. Người bệnh bị choáng kháng trị có
thé cần tới 8-30 microgam/phút.
Với trẻ em, NA thường được truyền với tốc độ 2microgam/phút hoặc 2microgam/m2/phút.
Trong hỗ trợ suy tim nặng, khi hồi sức tỉm mạch ở trẻ, nên truyền lúc đầu với tốc độ 0,1
microgam/kg mỗi phút.
Cần theo dõi chặt chẽ tác dụng liều ban đầu lên huyết áp và điều chỉnh tốc độ truyền để đạt
tới và duy trì huyết áp ở mức độ mong muốn. Không được để người bệnh một mình và phải
theo dõi sát tốc độ truyền. Phải đo huyết áp 2phút một lần tính từ lúc bắt đầu truyền cho đến
khi huyết áp đạt mức mong muốn; sau đó cứ 5phút đo một lần trong khi vẫn còn truyền
thuốc. Cần nâng huyết áp lên mức hơi thấp hơn trị số lẽ ra bình thường phải có. Ở người bệnh
trước đấy có huyết áp bình thường thì huyết áp tâm thu cần phải được duy trì ởmức 80 -100
mmHg; ởngười bệnh vốn bị tăng huyết áp, thì huyết áp tâm thu cần được duy trì ởmức thấp
hơn so với trước từ 30 -40 mmHg. Với người bệnh bị hạ huyết áp rất nặng, thì nên duy trì
huyết áp ởmức thấp hơn nữa nếu như vẫn chưa bồi phụ xong máu hoặc dịch. Liều NA trung
bình để duy trì ở người lớn là 2-4microgam/phút. Một vài người bệnh bị huyết áp thấp có
thể cần liều cao hơn (có khi tới 60 mg NA một ngày). Ở những người bệnh phải dùng rat
nhiều NA, cần phải theo dõi dé phát hiện và điều trị hiện tượng giảm thể tích máu bằng cách
đo huyết áp tĩnh mạch trung tâm.
CPCÍHN

Cần tiếp tục điều trị bằng NA cho đến khi đạt và duy trì được huyết áp thích hợp và sự tưới
máu cần thiết cho mô. Trong trường hợp trụy mạch do nhồi máu cơ tim cấp, có khi trị liệu
phải kéo dài tới 6ngày.
Khi ngừng trị liệu, phải giảm tốc độ truyền một cách từ từ. Cần theo dõi người bệnh thật chặt
chẽ và nêu huyết áp lại tụt nhanh thì có thể phải điều trị lặp lại lần nữa. Chỉ khi nào huyết áp
tâm thu giảm tới mức 70 -80 mmHg mới tiến hành điều trị lại.
Huyết áp hạ khi gây mê: Có thê dùng NA để điều trị tụt huyết áp xảy ra trong khi gây tê tủy
sống, nhưng người ta thường ưa dùng các thuốc khác có tác dụng kéo đài và tiêm bắp thịt
được (như metaraminol, methoxamin hoặc phenylephrin).
Chỉ dùng thuốc khi có đơn của bác sỹ
Chống chỉ định
Người bệnh giảm thể dịch tuần hoàn khi chưa được bù dịch đầy đủ.
Người bệnh thiếu oxy nặng hoặc tăng CO; trong máu (dễ gây loạn nhịp tim).
Người bệnh gây mê bằng cyclopropan hay các thuốc mê nhóm halogen (dễ gây loạn nhịp
tim)
Người bệnh bịhuyết khối mạch ngoại biên hoặc mạch mạc treo (tăng thiếu máu cục bộ và
làm tốn thương nhồi máu lan rộng hơn).
Chống chỉ định dùng NA phối hợp với thuốc tê tại chỗ để gây tê ngón tay chân, tai, mũi và bộ
phận sinh dục. a
Than trong !
Người bệnh bị tăng huyết áp; người bệnh bị ưu năng giáp; trẻ nhỏ. wae
Người bệnh đang dùng các thuốc chống trầm cảm ba vòng và các thuốc ức chế MAO.
Tác dụng không mong muốn
Thuong gap, ADR > 1/100
Toàn thân: Nhức đầu, mệt mỏi, hoa mắt chóng mặt.
Tuần hoàn: Đau vùng trước ngực, đánh trống ngực, nhịp tim chậm.
Hô hấp: Khó thở.
Tiêu hóa: Đau sau ức hoặc đau họng.
Than kinh: Run dau chi, lo au.
It gap, 1/1000

Ẩn