Thuốc Baumazop Inj. 1g: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcBaumazop Inj. 1g
Số Đăng KýVN-18606-15
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngCefepime (dưới dạng Cefepime dihydrochloride) – 1g
Dạng Bào ChếBột pha tiêm
Quy cách đóng góiHộp 10 lọ
Hạn sử dụng24 tháng
Công ty Sản XuấtKyongbo Pharm. Co., Ltd. 174, Silok-Ro, Asan-Si, Chungcheongnam-Do, 336-020
Công ty Đăng kýIl Hwa Co., Ltd. 437, Sutaek-dong, Guri-shi, Kyonggi-do
@tu/do/o2
BL
SIENA Ob
uuodsojeydao uonesauab yuno4 dozeuineg

¬

gumazop ! 19) Cefepime

HO/Exp.Date. LAAN mossy
[sg
“Zor
ep
uey

HHd
VG ñ2
Vv
XINVNOD
od
“ ALAa”

JONG

Ry PRESCRIPTION DRUG
Fourth generation cephalosporin
Baumazop
Cefepime

1g
For I.M. &I.V.
Ầ COMPOSITION: = Each walcontains: Cefepime Dihydrochioride equivalent to| Cefeplme…………………………. 1g(Activity)
INDICATIONS, CONTRA-INDICATIONS, DOSAGE &ADMINISTRATION, WARNING, SIDE EFFECTS, OTHER INFORMATION: See thepackage insert.
STORAGE CONDITIONS: Store below 30°C. Protect from light.
SPECIFICATION: USP 32
Se (fe THUOC BAN THEO BON À-
Fourth generation cephalosporin
Baumazop
Cefepime
{10 Lo|
Tiém bap &Tinh mach
Thành phần: Mỗilọbộtphatiêmchứa Gefeplm .ờ.. —. “¬ Cefepim…. …10(hoạt lực) Chiđịnh, Chống chỉđịnh, Cách sửdụng &,liều dùng, Tácdụng phụ, Thận trọng, Cácthông tin kháo: Đọctờhướng dẫnsử dụng bântrong hộpthuốc. Điều kiện bảoquản : Bảoquản ởnhiệt độdưới 30°C.Tránh ánhsáng. Tiêu chuẩn :USP 32
SOK/ Visa No. SốlôSXILotNo.: NSX!Mfg. Date. : D p.D |.E

DNNK:
Manufactured by: Sảnxuất tại KYONGBO PHARMACEUTICAL CO., LTD. KEEP OUTOFREACH OFCHILDREN GZ KYONGBO PHARMACEUTICAL CO., LTD. ĐỂTHUỐC NGOÀI TÂMTAYTREEM 4174,Silok-Ro, Asan Si,Chungcheong Nam-Do 336-020, Korea READ CAREFULLY THEPACKAGE INSERT BEFORE USE 174,Silok-Ro, Asan Si,Chungcheong Nam-Do 336-020, HànQuốc ĐỌ0KỸHƯỚNG DẪNSỬDỤNG TRƯỚC KHIDŨNG

SE
BSI

Độc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Nêu cân thêm thông tìn, xin hải ýkiên thây thuốc.
Chỉ dùng thuậc này theo sự kê đơn của thây thuốc
BAUMAZOP Thuộc tiêm 1g
(Cefepim 1g)
THÀNH PHẢN:
Mỗi lọ chứa:
Cefepim dihydroclorid tương đương cefepim
Tá dược: L-Arginin

MÔ TẢ: Bột màu trắng đến vàng lợt trong lọ thủy tỉnh không màu.
DƯỢC LÝ:
Dược lực học:
Cefepim là chất diệt khuẩn tác động bảng cách ức chế sự tổng họp màng tế bào vi khuẩn.
Cefepim là chất diệt khuân cópho rộng đối với nhiều vĩ khuẩn Gram dương và Gram âm.
Cefepim có tính dé khang cao với sự thủy giải gây bởi các enzym beta-lactamase, có ái lực thấp đối với các
beta-lactamase được mã hóa trên nhiễm sắc thể, và thấm nhanh vào tế bào vi khuẩn Gram âm.
Cefepim có nồng độ diệt khuẩn tối thiểu <2 lần nồng độ ức chế tối thiểu đối với hầu hết các chủng vĩ khuẩn thử nghiệm. Cefepim có hoạt tính với hầu hết các chủng ví khuẩn sau: Vĩ khuẩn hiếu khí Gram dương: Staphylococcus aureus (bao gdm cac chủng tạo penicillinase, nhưng không bao gồm staphylococci đề khang methicillin). Streptoceceus agalactiae (streptococci nhém B), Streptococcus pneumoniae (tén trước day tA Diplococeus pneumoniae), Streptococcus pyogenes (streptococci nhém A), cac streptococci huyét giải beta khác (nhóm C, G, ['). -VẮM, Vị khuân hiệu khí Gram âm: L⁄ Acinetobacter calcoaceticus (ching anitratus, hwoffi), Enterobacter spp. (bao gém E. aerogeneŠ, E. agglomerans, E. cloacae, E. sakazakii), Escherichia coli, Haemophilus influenzae, (bao gdm cac chùng A. influenzae san xuat beta-lactamase), Haemophilus parainfluenzae, Klebsiella spp. (bao gồm K. oxytoca, K. osaenae, K. pneumoniae), Moraxella catarrhalis (tén trudc day la Branhamella catarrhalis), Morganella morganii, Proteus mirabilis, Pseudomonas aeruginosa (chi déi với một số chủng), Serratia marcescens. Vị khuẩn ky k Clostridium perfringens, Mobiluncus spp. Ghi chu - Cac Enterococci nhu Enterococcus faecalis va staphylococci đề kháng methicillin có tính đề kháng với cefepim - Cefepim không có hoat tinh déi voi hau hét cdc ching vi khuan Xanthomonas maliophilia (Pseudomonas maltophilia), Khéng phai tat cd cac ching pseudomonas đều nhạy cảm, Cefepim khéng cé hoat tinh véi Bacteroides fragilis va Clostridium difficile. Dược động học: Người lớn: Sau khi tiêm bắp. cefepim được hấp thu hoàn toàn. Sau khi tiêm tĩnh mạch một liều don, cefepim dạt được nỗng độ điều trị ở nhiều dịch cơ thể nhự nước tiểu, mật, dịch phúc mô, vết rộp, đàm, và các mô như niềm mạc phế quản, tỉnh hoàn, ruột thừa, túi mật. Thời gian bán thải trung binh của cefepim là khoảng 2giờ. Không có bằng chứng về sự tích lũy thuốc ởcác người khỏe mạnh dùng liều 2g tiêm tĩnh mạch mỗi 8giờ trong 9ngày. Tổng thanh thải toàn thân trung bình là 120 mL/phút. Thanh thải qua thận trung bình là 110 mL/phút, cho thầy cefepim được thải trừ gần như qua thận hoàn toàn, chủ yếu bằng sự lọc ởcầu thận. Lượng cefepim chưa biển đổi trong nước tiểu là khoảng 85% liều dùng, tạo nỗng độ cao trong nước tiêu. Cefepim liên kết protein huyết thanh trung bình là 16,4% và không phụ thuộc vào nồng độ trong huyệt thanh. Ở các người tình nguyện từ 65 tuổi trở lên được tiêm tĩnh mạch liều don 1g cefepim co ving dudi đường cong nồng độ cao hơn và độ thanh thai thận thập hơn người trẻ tuổi. Khuyến cáo điều chỉnh liều dùng ở người cao tuôi nếu chức năng thận bị suy giảm. vw, Dược động học của cefepim không thay đổi ởcác bệnh nhân suy gan khi dùng liều 1g "Thời gian bán thải kéo dài hơn ởcác bệnh nhân suy thận theo mối quan hệ tuyến tính với tông thanh thải toan thân và thanh thải creatinin. Điều này là cơ sở khuyến cáo điều chỉnh liều dùng cho các bệnh nhân nhóm này, Thời gian bán thải trung bình ở bệnh nhân suy thận nặng cần điểu trị bằng lọc máu là 13 giờ khi lọc máu và 19 giờ khi thẩm phân phúc mô liên tục. Trẻ em Dược động học của cefepim dùng một liều và nhiều liều đã được đánh giả ởcác bệnh nhân từ 2tháng dén 16 tuổi dùng liều 50 mg/kg tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp: dùng nhiều liều là dùng mỗi 8hay 12 giờ trong ítnhất là 48 giờ. Nông độ huyết tương trung bình của cefepim sau liều đầu tiên tương tự với trạng thái ôn định, chỉ hơi tăng khi dùng lập lại. Sau khi tiêm bắp ởtrạng thái ôn định, nồng độ trung bình trong huyết tương của cefepim là 68 meg/mL dat được sau khoảng 0,75 giờ, so voi 185,6 meg/mL sau tiêm tĩnh mạch. Nồng độ thấp nhất sau tiêm bắp ở trạng thái ôn định là 6,0 meg/ml. sau 8giờ. Sinh khả dụng trung bình là 82% sau tiêm bắp. Các thông số dược động học ởtrẻ sơ sinh và trẻ em cho thấy không có khác biệt giữa liều đầu tiên và trạng thai ổn định đối với các chế độ liều dùng (mỗi 12 giờ và mỗi 8giờ). Cũng không có sự khác biệt về dược động học giữa các bệnh nhân có tdi khác nhau hoặc giữa nam và nữ. Sau khi tiêm tinh mạch liều đơn, tổng thanh thải toàn thân (ở trẻ trên 6tháng) trung bình là 3,4 mL/phút/kg và thể tích phân bố trung bình là 0,3 L/kg. Thời gian bán thải toàn thân trung bình là 1,6 giờ. Cefepim dạng chưa biến đổi trong nước tiểu là 60,4% liều dùng, thanh thải qua thận là đường thải trừ chủ yếu, trung bình là 2,0 mL/phút/kg. Sự thải trừ chậm hơn ởtrẻ từ 2-6tháng tuổi (t⁄2 1,89 giờ, thanh thải 2,97 mL/phút/kg Nẵng độ cefepim trong dịch não tủy có liên hệ đến nông độ huyết tương, xin xem bang |. BANG |} Néng độ (độ lệch chuẩn) trung bình trong huyết tương (HT) và dịch não tủy (NT), yy tỷ lệ NT/HT, ởtrẻ sơ sinh và trẻ em * € J2 Thời gian lây mẫu (giờ)| N Nồng độ huyết tương _|Nồng độ dịch não tủy | Tỷ lệ NT/HT (meg/mL) (meg/mL) 0.5 6 70,4 (55,4) 5,7 (8) 0,12 (0,14) [ | | 4 44,1 (7,8) 4,3 (1,5) 0,10 (0,04) 2 5 23,9 (12,9) 3,6 (2,0) 0,17 (0,09) 4 5 11,7 (15,7) 4,2 (1,5) 0,87 (0,56) 8g. — 5 4,9 (5,9) 3,3 (2,8) 1,02 (0,64) *Bệnh nhân có đồ lôi từ 3,1 thẳng đẫn 14,7 tuổi. có trôi rang bình (độ lệch chudn) là2,9 (3,9) tuổi. Các bệnh nhân nghĩ ngờ bịnhiễm khuẩn hệ thân kinh trhng ương, được điều tri bang cefepim 0liễu 50 mgï kg tiêm truyền tĩnh mạch từ 5~20 phát, môi Šgiò. Lây mẫu huyết tương và địch não tủ) từ các bệnh nhân đã chọn ởthời điểm cuỗi của việc tiêm truyền vào ngày điền trí cefepi thứ 2hoặc 3 CHỈ ĐỊNH Cefepim được chỉ định điều trị các bệnh nhiễm khuẩn trong các bệnh sau gây bởi các vì khuân nhạy cảm. Người lớn Viêm phôi do hoặc không do lây |nhiễm trong cộng đồng Viêm phế quản cấp tinh và dot cấp tính của viêm phế quán mạn Nhiễm khuẩn đường tiểu có biến chứng Nhiễm khuẩn đường tiêu không biến chứng Nhiễm khuẩn da và câu trúc da Nhiễm khuẩn ö bụng có biến chứng bao gồm viêm phúc mạc và nhiễm khuẩn đường mật, Điều trị kính điển bệnh sốt do thiểu bạch cầu trung tính. Trẻ em Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới Nhiễm khuẩn đường tiểu Nhiễm khuẩn da và cầu trúc da Điều trị kinh điển bệnh sốt do thiểu bạch cầu trung tính. LIEU DUNG VA CACH DUNG: 'Có thể dùng Cefepim bằng đường tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch. Liễu dùng và đường dùng tùy vào tính nhạy cảm của ví khuẩn gây bệnh, mức độ nặng của nhiễm khuẩn, tinh trạng tông thê và chức năng thận của bệnh nhân. Người lớn BANG 2 Liều đùng khuyến cáo đối với người lớn có chức năng thận bình thường (từ 12 tuổi trớ lên)* VỊ TRÍ VÀ LOẠI NHIỄM KHUẨN LIEU DUNG KHOANG CACH LIEU DUNG INhiễm khuẩn đường tiểu nhe dén trung binh 500 mg -1g Mỗi 12 giờ (có hoặc không có biến chứng) tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp INhiễm khuẩn nhẹ đến trung bình gồm viêm phé Ig Mỗi 12 giờ quản. nhiễm khuẩn da và cầu trúc da tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp Nhiễm khuẩn nặng bao gềm viêm phổi, nhiễm 2g tiêm tĩnh mạch Mỗi 12 giờ khuân đường tiểu, nhiễm khuẩn trong ôbụng có biến chứng, kế cả các trường hợp có kèm nhiễm khuẩn huyết Điều trị kinh điền bệnh sốt do thiếu bạch cầu 2g tiêm tĩnh mạch Mỗi 8giờ trung tính *Thời gian điều trị thường là 7-10 ngây: các trường hop nhiễm khuẩn nặng có thê cần điều tị lâu hơn. Khi khuân do sireptococci huyệt giới beta, phải dùng liêu điều trị trong ítnhất là 10 ngàu. Với điều trị kinh điển bệnh sốt do thiếu bạch câu trung tỉnh, thời gian điều trịthường là 7 ngày. Trẻ em (từ 1tháng tuổi đến 12 tuôi có chức năng thận bình thường) cáo thông thường: Viêm phối, nhiễm khudn đường tiểu, nhiễm khuẩn da và cầu trúc đa: Bệnh nhân 2thang tuôi có cân nặng <40 kg: 50 mg/kg mdi 12 giờ, dùng trong 19 ngày, Với nhiễm khuẩn nặng hơn, có thể dùng thuốc mỗi & giờ. Điều trị kinh điển bệnh sốt do thiểu bạch cầu trung tính: Bệnh nhân >2 tháng, tuổi có cân nang <40 kg: 50 mg/ks mỗi 8giò. dùng trong 7-10 ngày. Có rất ítkinh nghiệm sử dụng Cefepim ởbệnh nhân <2 tháng tuổi. Từ dược động học của bệnh nhân trên 2 tháng tuổi, để xuất liều dùng 30 mg/kg mỗi 12 giờ hoặc mỗi 8giờ cho bệnh nhân từ Iđến 2tháng tuổi. Nên theo dõi cần thận việc dùng Cefepim ởcác bệnh nhân, Với các bệnh nhỉ có cân nặng > 40 kg, có thể dùng liều người lớn (xem Bảng 2). Với bệnh nhân trên 12
tuôi và cân nặng <40 kg. nên dùng liều của bệnh nhân <40 kg. Liều dùng cho bệnh nhỉ không nên vượt quá liểu dùng tối da của người lớn (2s mỗi 8giờ). Ítcó kinh nghiệm dùng đường tiêm bắp cho bệnh nhỉ. Không cân thiết điều chinh liều dùng, trù trường hợp bị suy thận. Suy gan Không cân thiệt điêu chỉnh liêu dùng ởbệnh nhân suy gan. Suy Liều khới đầu của Cefepim tương tự với các bệnh nhân có chức năng thận bình thường. Liều duy trì khuyên cáo của cefepim ở các bệnh nhân suy thận được trình bày trong Bảng 3, BANG 3 Liễu duy trì ởngười lớn bị suy thận Thanh thái creatinin Liều duy trì khuyến cáo (mL/phút) >50 Liễu bình thường, không cân diều chỉnh
2g mỗi 8giờ 2g mỗi 12 giờ lpmỗi 12 giờ -| 500 mg mỗi 12 giờ
30 -50 1g mỗi 8giờ 2g mỗi 24 giờ 1g mỗi 24 giờ _| 500 mg mỗi 24 giờ
11-29 1g mỗi 12 giờ 1g mỗi 24 giờ _| 500 mẹ mỗi 24 giờ |300 mg mỗi 24 giờ
<10 ig mỗi 24 giờ |500 mg mdi 24 giờ | 250 mg mỗi 24 giờ |250 mg mỗi 24 giờ Khi có giá trị creatinin huyết thanh, có thẻ sử dụng công thức sau (phương trinh Cockcroft va Gault) dé đánh giá độ thanh thai creatinin. Creatinin huyét thanh biéu thi trang thai 6n định của chức nang than: Nam: Thanh thai creatinin (mL/phut) = Can nang (kg) x (140 — tuổi 0,82 xcreatinin huyết thanh (mieromol/L) +0,85 xgia tri của nam. bnhân loc thân Ở bệnh nhân lọc thận, khoảng 68% tổng lượng cefepim hiện điện trong cơ thể khi bắt dầu lọc thận sẽ bị đảo thải sau 3giờ lọc thận. Nên dùng một liều lập lại, tương đương với liều khởi đầu khi kết thúc một lần lọc thận. Ở các bệnh nhân thắm phân phúc mô, nên dùng cefepim ở liều khuyến cáo cho bệnh nhân có chức năng thận bình thường, nghĩa là 500 mg, !ø hoặc 2g tùy vào độ nặng của nhiễm khuẩn, nhưng khoảng cách liều dùng là mỗi 48 giờ. Tre em bi suv than Do than là đường bài tiết chủ yếu của cefepim ởbệnh nhỉ, nên cân nhắc điều chỉnh liều dùng ởbệnh nhân dưới 12 tuổi bị suy thận Pha ché dung dich va cách dùng Tiêm bắp: Hòa tan lọ thuốc |gvới 3mỉ của một trong các dung dich pha loãng sau: Nước cất pha tiêm. thuốc tiêm Natri clorid 0.9%, thuốc tiêm glucose 5%, hoặc nước cất pha tiêm có chất dn dinh Paraben hoặc Benzyl Aleohol, rồi tiếm bắp sâu vào khối cơ lớn (như là góc trên phía ngoài cơ mông). Tiém tinh mach: Hòa tan lọ thuốc |gvới 10 ml của một trong các dung dịch pha loãng sau: Nude : tbha tiêm, thuốc tiêm Natri clorid 0,9%, thuốc tiêm glueose 5%. Dung dịch này có thê dùng tiêm trực tiếp vào tĩnh mạch trong khoảng 3-5 phút, hoặc tiêm vào bộ dịch truyền của bệnh nhân đang tiêm truyền dung dịch tương thích. Các dung dịch tiêm tĩnh mạch tương thích: Cefepim tương thích với các dung dịch tiêm truyền sau ở nồng độ từ Lđến 40 mg/ml: thuốc tiêm Natri clorid 0,9%. thuốc tiêm glueose 5% và 10%, thuốc tiêm Natri lactate M/6, thuốc tiêm glucose 5% và thuốc tiêm Naưi clorid 0.9%, thuốc tiêm Lactated Ringers và glucose 5%. Các dung dịch nay 6n dinh trong 24 gid ởnhiệt độ phòng dưới 25°C hoặc 7ngày trong tủ lạnh (2°C đến 8°C). GHI CHỦ: Các thuốc tiêm nên được kiêm ra cam quan vỀ cặn thuốc trước khí sử dụng, và không được dùng nếu thuốc có cần. Cũng nhự các thuốc cephalosporin khắc, màu sắc của bột colBpim và dung dịch có thê đậm hơn khi bảo quản. họ nhiên không anh hưởng đến hàm lượng thuốc. ¬⁄Z⁄ CHÓNG CHỈ ĐỊNH: - Cefepim có chồng chỉ định ởcác bệnh nhân có tiễn sử mẫn cảm với bất cứ thành phân nào của công thức. kháng sinh nhóm cephalosporin, penieillin hoặc các kháng sinh beta-lactam khác. CẢNH GIÁC VÀ THẬN TRỌNG: Nên thận trọng khi dùng kháng sinh cho bất cứ bệnh nhân nào từng bị dị ứng, đặc biệt là dị ứng thuốc. Nếu xây ra phản ứng dị ứng với cefepim, ngưng dùng thuốc và điều trị bệnh nhân thích hợp. Các phản ứng mẫn cảm tức thời và nghiêm trọng cần điều trị với epinephrin và các biện pháp hỗ trợ khác. Đã có báo cáo về viêm ruột màng giả ởcác kháng sinh phổ rộng bao gồm cefepim; vì thế, cần chân đoán bệnh nhân bị tiêu chảy khi dùng kháng sinh, Các trường hợp viêm ruột nhẹ có thể chỉ cần ngưng dùng thuốc; trường hợp trung bình và nặng cần có biện pháp tot hơn. Ding cefepim cé thé gây tăng trường quá mức những vi khuẩn không nhạy cảm. Nếu xảy ra bội nhiễm trong khi điều trị, nên có biện pháp thích hợp. TAC DUNG KIIONG MONG MUON Tac dung khéng mong muén thudng gap nhat 1a cdc trigu ching đường tiêu hóa và phản ứng mẫn cảm. Các tác dụng phụ được liệt kê sau đây theo cơ quan: Mẫu cảm -phản vệ, nội mẫn đỏ, ngứa, nổi mày day, sốt, Tiêu hóa - tiêu chảy, buôn nôn, nôn mua, nhiễm Candida miéng, viêm ruột (bao gồm viêm ruột màng già), thay đôi vị giác, táo bón, đau bụng, rối loạn tiêu hóa. Tim mạch - giãn mạch Mô hấp —khó thở Hệ thần kinh trung ương —nhức đầu, chóng mặt, dị cảm, động kinh đã được báo cáo. /J bs >
VN
2

Tác dụng phụ khác -sốt, viêm âm đạo, nổi ban đỏ, ngứa đường sinh dục, lạnh run, nhiễm nắm Candida
-không điền hình.
Viêm gan và vàng da ứmật ítxảy ra.
Các phản ứng tại chỗ như viêm tĩnh mạch và viêm tại vị trí tiêm tĩnh mạch hoặc đau ởvị trí tiêm bắp có
thê xảy ra ởvài bệnh nhân.
Trong các thử nghiệm lâm sàng, các bất thường về xét nghiệm có thể xảy ra khi điều trị ở một số bệnh
nhân có kết quả xét nghiệm bình thường lúc bắt đầu điều trị: tăng enzym ALT, AST, phosphatase kiềm.
bilirubin toàn phần, tang bach cau ua eosin, thiéu mau, giam tiéu cau, tang thoi gian prothrombin, thoi gian
thromboplastin, và phản ứng dương tính với xét nghiệm Coomb không có lọc thận. Đã có báo cáo tỉnh
trạng tăng urê huyết và/hoặc creatinin huyết thanh và giảm tiểu cầu thoáng qua.
Phản ứng phản vệ bao gồm sốc phản vệ, thiếu bạch cầu thoáng qua, thiếu bạch cầu trung tính, thiếu tiểu
cầu đã được báo cáo.
Hồ sơ an toàn của cefepim ởtrẻ sơ sinh và trẻ em tương tự với người lớn. Tác dụng phụ thường gặp nhất
trong các thử nghiệm lâm sàng là nồi mẫn đỏ.
Đã có báo cáo về các tác dụng phụ và thay đổi kết quả xét nghiệm với các kháng sinh cephalosporin: hội
chứng Stevens-Johnson, ban đỏ đa hình, nhiễm độc hoại tử da, độc tính thần kinh, thiếu máu bất sản, thiếu
máu huyết giải. xuất huyết, phản ứng dương tính giả với xét nghiệm glucose trong nước tiểu.
Thông báo cho thây thuốc những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng Or
SU DUNG O PHU NU CO THAI VA CHO CON BU:
Tính an toàn ởphụ nữ có thai và cho con bú chưa được chứng minh. k
TÁC ĐỌNG TRÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC: Ne
Nêu bệnh nhân bị chóng mặt hay nhức đâu, nên thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc nguy hiêm. a2
TUONG TAC THUOC: ⁄
Cefepim
tương ky vật lý hoặc hóa học khi trộn lẫn với vancomyein hydroelorid, gentamycin sulf£
netilmycin sulfat va aminophyllin.
O các bệnh nhân điểu trị bãng cefepim, phản ứng dương tính giả với xét nghiệm glucose trong nude tiéu
nếu sử dụng các chất khử. Không có phản ứng dương tính giả khi dùng các phương pháp oxi hóa glucose.
QUA LIEU & DIEU TRI:
Nên điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Trường hợp quá liều nghiêm trọng, đặc biệt ởbệnh nhân suy thận, dùng lọc thận sẽ giúp loại cefepim khỏi
co thé; thâm phân phúc mô không có giá trị. Đã có trường hợp quá liều xảy ra khi dùng liều cao cho bệnh
nhân suy thận.
BẢO QUẢN: Bảo quản dưới 30°C, tránh ánh sáng. Để fốc ngoài tầm tay trẻ em.
TLEU CHUAN CHAT LUONG: USP 32
HẠN DÙNG: 24 tháng kê từ ngày sản xuất.
ĐÓNG GÓI: Hộp 10 lọ
Nhà sản xuât:
KYONGBO PHARM. CO., LTD.
Dia chi: 174, Silok-Ro, Asan-Si, Chungcheongnam-Do, 336-020, Han Quốc
Tel: 82-41-545-0456 Fax: 82-41-546-8427

Ẩn