Thuốc Azithromycin-Teva: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcAzithromycin-Teva
Số Đăng KýVN-17305-13
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngAzithromycin (dưới dạng Azithromycin Dihydrat) – 250mg
Dạng Bào ChếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 1 vỉ x 6 viên
Hạn sử dụng24 tháng
Công ty Sản XuấtPliva Croatia Ltd. Prilaz Baruna Filipovica 25, 10000 Zagreb
Công ty Đăng kýCông ty Cổ phần Dược phẩm Duy Tân 22 Hồ Biểu Chánh, Q. Phú Nhuận, TP. Hồ Chí Minh
CC QUẦN LÝ DƯỢC
TU cả, A 2B IRF TET Ee Bech REE POY a
Land ee

1blister x6tablets

Rx -thuốc kê đơn
Azithromycin – Teva
Film-coated Tablets
Azithromycin dihydrate eqv. to Azithromycin 250mg ap
Sản xuất bởi: Pliva Croatia Ltd. 5Prilaz Baruna Filipovica 25, 10000 Zagreb -Croatia

For oral administration. Storage: Store below 30°C. Dosage: As directed by the Physician. Keep out ofthe reach ofchildren.

gS 1blister x6tablets
3326 Azithromycin – Teva
sẽ Film-coated Tablets as ‘S 7
i 5 Azithromycin dihydrate eqv. to Azithromycin 250mg
+ 4b
5 @®PLiva 1B

a SDK: VN-XXXX-XX. Hoat chat: Azithromycin dihydrate tương đương Azithromycin 250mg/vién. H6p 1vix6vién nén bao phim. NSX, HD, Sé 16SX xem: “Manuf date”, “Expiry date” va“Batch No.” trén bao bi.Bảo quản dưới 30°C. Để xatầm tay trẻ em. Chỉ định, chống chỉ định, cách dùng, liều dùng, tác dụng không mong muốn vàcác dấu hiệu cần lưu ý:xem trong tờhướng dẫn sử dụng. Các thông tinkhác đề nghị xem trong tờhướng dẫn sử dụng kèm theo. Đọc kỹhướng dẫn sử dụng trước khi dùng. DNNK: XXXXX

Batch
No.:
Manuf
date:
Expiry
date:
aha

~
|Azithromycin -Teva Film-coated Tablets Azithromycin dihydrate eqv. to Aizthromycin 250mg
© Pliva Croatia Ltd. Croatia
Azithromycin -Teva Film-coated Tablets Azithromycin dihydrate eqv. to Aizthromycin 250mq
© Pliva Croatia Ltd. Croatia
Azithromycin -Teva Af ¢ Film-coated Tablets Lá ( Z Azithromycin dihydrate eqv. to ss Aizthromycin 250mq Aopen
© Pliva Croatia Ltd. Croatia 7
Batch No. and Expiry date will be printed during production

A
omx
*
©, DƯỢC PHẨM

032 4 Aa
Doc AY hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sỹ. Để
thuốc ngoài tầm tay trẻ em. Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sỹ.
AZITHROMYCIN-TEVA
Vién nén bao phim
Azithromycin dihydrat twong duong Azithromycin 250mg
Thanh phan:
Mỗi viên chứa:
-Hoạt chất: Azithromycin dihydrat tương đương Azithromycin 250mg.
-Ta dược: Calci hydro phosphat khan, Hypromelose, Tỉnh bột ngô, Tình bột pregelatin hóa,
Celulose vi tỉnh thể, Magiê stearat, Natri laurilsulfat, Titan dioxid (E171), Polysorbat 80, Talc.
Tính chất dược lý:
Tính chất dược lực học:
Nhóm dược lý-trị liệu: Thuốc kháng khuẩn dùng đường toàn thân macrolid. Mã ATC: J0IFA 10.
Azithromycin là một kháng sinh macrolid thuộc nhóm azalid.
Phân tử thuốc được cấu tạo bằng cách thêm một nguyên tử nitơ vào vòng lactone của
erythromycin A. Tên hóa học của azithromycin là 9-deoxy-9a-aza-9a-methyl-9a-homo- 7
erythromycin A. Trọng lượng phân tử là 749,0. Ny
-Cơ chế tác dụng: Cơ chế tác dụng của azithromycin dựa trên sự ức chế tổng hợp protein vi :
khuẩn, bằng cách gắn với tiểu don vi 50 Svà vì thế ức chế sự chuyển vị của các peptid.
-Kháng (chéo): Nói chung, sự đề kháng với macrolide của các loài vi khuẩn khác nhau được báo
cáo xảy ra theo ba cơ chế kết hợp với sự biến đổi vị trí đích tác động, sự biến đôi kháng sinh,
hoặc thay đổi sự vận chuyển kháng sinh (tống xuất). Cơ chế tống xuất trong liên cầu khuân được
qui định bởi các gen eƒ’và gây kháng thuốc dành riéng cho macrolide (kiéu hinh M). Su thay
đổi đích tác động được kiểm soát bởi gen erz mã hóa methylase.
Có một sự kháng chéo hoàn toàn giữa erythromycin, azithromycin, các macrolide khác và
lincosamide d6i véi Streptococcus pneumoniae, lién cau khuan tan mau béta nhém A,
Enterococcus spp. va Staphylococcus aureus, bao gdm S. aureus khang-methicilin (MRSA).
S. pneumoniae nhay penicilin cé nhiều khả năng nhạy cảm với azithromycin hon 1a cdc ching S.
pneumoniae khang penicilin. S. aureus khang methicillin (MRSA) itcé khả năng nhạy cảm với
azithromycin hon so v6i S. aureus nhay ethicilin (MSSA).
Su cam ting khang thuéc cé ynghia trong cac m6 hinh in vitro lan in vivo 1a mirc tang <1 bac pha loãng của MIC déi voi S. pyogenes, H. influenzae va Enterobacterciae sau chin budc cây chuyên hoạt chất dưới liều gây chết và mức tăng ba bậc pha loãng đối với S. aureus va hiém gap sự phát triển kháng thuốc in vitro do dét bién. -Điểm phân giới: Điềm phân giới độ nhạy azithromycin đối với các tác nhân gây bệnh dién hình: EUCAST (2008): -Staphylococcus spp.: nhay < Img/I va khang >2mg/I
-Haemophilus spp.: nhay <0,12mg/l và kháng >4mg/l
-Moraxella catarrhalis: nhay < 0,5 mg/l và khang > Smg/I
-Streptococcus spp. bao gm cac nhém A, B, C, G va Streptococcus pneumoniggerhay
25mg/I va khang >0,5mg/I. ⁄W>

Tỉ lệ lưu hành kháng thuốc mắc phải có thể thay đổi tùy vùng dia ly va the
loài chọn lọc và cân có thông tin về tình hình kháng thuốc ởđịa phương,

nhiễm khuẩn nặng. Nếu cần, nên hỏi ýkiến chuyên gia khi tỉlệ kháng thuốc ởđịa phương khiến
cho công dụng của thuốc cần đặt thành nghỉ vân ítra là trong một số loại nhiễm khuẩn. „
Các tác nhân có thể có vấn đề kháng thuốc: tỉ lệ kháng thuốc bằng hoặc lớn hơn 10% ở ít nhất
một nước trong Liên minh Châu Âu.
Bang 1: Pho khang khuan cua azithromycin Loai Các loại nhạy cảm thường gap Vi khuân Gram dương hiểu khí Corynebacterium diphteriae Streptococcus pneumoniae
Nhay erythromycin
Nhay penicilin Streptococcus pyogenes
Nhay erythromycin Vi khudn Gram 4m hiéu khí Bordetella pertussis Escherichia coli-ETEC Escherichia coli-EAEC Haemophilus influenzae
Haemophilus ducreyi Legionella spp. Moraxella catarrhalis
Nhay erythromycin
Nhạy trung gian với erythromycin Pasteurella multocida Vi khuẩn ky khí Fusobacterium nucleatum
Fusobacterium necrophorum Prevotella spp. Porphyromonas spp. Propionibacterium spp. Các vi sinh vật khác Chlamydia pneumoniae
Chlamydia trachomatis Listeria spp. Mycobacterium avium Complex Mycoplasma pneumoniae Ureaplasma urealyticum Các loài có thê có vẫn đề kháng thuốc thụ đắc Vi khuân Gram dương hiểu khí Staphylococcus aureus
Nhay methicillin Tụ câu khuân coagulase (-)
Nhay methicillin Streptococcus pneumoniae
Nhạy trung gian với penicilin
Khang penicilin
Nhạy trung gian với erythromycin

le
(|5

Loài
Streptococcus pyogenes
Nhạy trung gian với erythromycin
Streptococci viridans group
Nhạy trung gian với penieilin
Vị khuẩn Gram âm hiểu khí
Moraxella catarrhalis
Khang erythromycin
Vi khuẩn ky khí
Peptostreptococcus spp.
Ví khuẩn kháng thuốc cố hữu
Vi khuân Gram dương hiểu khí
Corynebacterium spp.
Enterococcus spp.
Staphylococci MRSA, MRSE
Streptococcus pneumoniae
Khang erythromycin
Khang penicilin & erythromycin
Streptococcus pyogenes
Khang erythromycin
Nhoém Streptococci viridans
Khang penicilin
Khang erythromycin

Pseudomonas aeruginosa
Vi khuẩn ky khí
Bacteroides fragilis
7Kháng thuôc là lớn hơn 50%.

Tính chất dược động học: ‹
~Tiáp thu: Sau khi uỗng, độ khả dụng sinh học của azithromyein vào khoảng 37%. Nông độ đỉnh
trong huyết tương đạt được sau 2-3 giờ. Thức ăn làm giảm khả năng hấp thu azithromyein vào
khoảng 50%.
-Phân bá: Azithromycin dạng uống được phân bố rộng rãi khắp cơ thé. Các nghiên cứu được
động học cho thấy nông độ azithromycin trong các mô cao hơn đáng kể. so với nồng độ trong
huyết tương (lên đến 30 lần nông độ cực đại trong huyết tương) bao gồm các mô như: phối,
amidan, tiền liệt tuyến, bach cau hat va dai thực bào. Nẵng độ cục đại trung bình (Cmay) được
nhận thấy sau một liều duy nhất 500 mg vào khoảng 0,4 ng/ml, 2-3 giờ sau khi uống. Ở liêu được
khuyến nghị, không có sự tích lũy trong huyết thanh/huyết tương. Sự tích lity thuốc Xảy ra trong
các mô, nơi có nồng độ cao hơn nhiều so với huyết thanh/huyét tương. Ba ngày sau khi uống 500
mg một liều duy nhất hoặc cha thành nhiều liều, nồng độ được tìm thấy ởphổi, tuyển tiền liệt,
amiđan và huyết thanh, theo thứ tự, là 1,3-4, 8Hø/g, 0,6-2,3 Hg/g, 2,0-2,8 ig/g và0- 0,3 pg/ml.
Nẵng độ đỉnh trung bình do được trong bạch cầu ngoại biên cao hơn MICsg của soe a
bệnh thường gặp nhất. Trong các nghiên cứu thực nghiệm in viro và in vivo, J
lñy trong các đại thực bao; sự phóng thích được thúc đầy bởi thực bào ot Ge ea trPe
hình động vật, quá trình này tỏ ra góp phần vào sự tích lũy azithromycin tong nữÖ BtiÂết số)
của azithromycin với protein huyết tương không hằng định và thay đổi tùy| ©onMl7QnHÊMong
huyết thanh, từ 52% ở nồng độ 0,005 ug/ml đến 18% ở nồng độ 0,5 pg/ml. bag nA 8)
LUAN -TP.
ly
Vi khuẩn Gram âm hiển khí cm
^

riết: Thời gian bán thải pha cuối sau thời gian bán hủy ở mô là 2 đến 4 ngày. Trên người tình
nguyện cao tuôi (>65 tuổi), các trị số AUC sau một liệu trình 5ngày được nhận thấy luôn luôn
cao hơn (29 %4) so với người tình nguyện còn trẻ (<45 tuổi). Tuy nhiên, những khác biệt này không được xem là có ýnghĩa lâm sàng; do đó không khuyến nghị phải chỉnh liều. Khoảng 12% của liều tiêm tĩnh mạch được bài tiết đưới dạng không đổi trong nước tiểu qua một thời gian 3 ngày; với một tỉ lệ lớn trong 24 giờ đầu. Những nồng độ azithromycin lên đến 237 ng/m], 2ngày sau một liệu trình 5ngày, được tìm thấy trong mật người, cùng với 10 chất chuyển hóa (được tạo thành do phản ứng khử methyl N và O, phản ứng hydroxy-hóa desosamin và vòng aglycone, va bằng cách tách đôi chất liên hợp cladinose). Một so sánh HPLC và xác định vi sinh học gợi ý rằng các chất chuyên hóa không giữ vai trò nào trong hoạt tính vi sinh của azithromycin. Dược đông hoc trên những quân thê đặc biêt: -Suy thận: Sau khi uống một liều azithromycin |g duy nhat, Cmax trung binh va AUC 5.120, theo thir tu, tang 5,1% và 4,2%, trên các đối tượng suy thận từ nhẹ đến vừa (độ lọc cầu thận [GER] 10- 80 ml/phút) so với người có chức năng thận bình thường (GFR > 80 ml/phút). Trên các đối tượng
suy thận nặng (GFR < 10 ml/phút), Cmạx„ trung bình và AUCo.¡so, theo thứ tự, tăng 61% và 35% so với người bình thường. -Suy gan: Trên bệnh nhân suy gan từ nhẹ đến vừa, không có bằng chứng về sự thay đổi rõ rệt trong các thông số dược động học huyết thanh của azithromycin so với người có chức năng gan bình thường. Trên những bệnh nhân này, azithromycin thu được trong nước tiểu có vẻ tăng có lẽ để bù trừ cho giảm thanh thải ở gan. Không có sô liệu nào về việc sử dụng azithromycin trong các trường hợp suy gan nặng hơn. -Người cao tuổi: Dược động học của azithromycin trên đàn ông cao tuổi tương tự như trên người trưởng thành còn trẻ; tuy nhiên, trên phụ nữ cao tuổi, tuy thấy nồng độ đỉnh cao hơn (tăng 30- 50%), nhưng không xảy ra sự tích lũy thuốc có ý nghĩa. / (tt Trẻ còn bú, trẻ mới biết di, trẻ em và thiếu niên fDe Dược động học đã được nghiên cứu trên trẻ em tir 4thang đến 15 tuổi được cho uống viên nang, thuốc cốm hoặc hỗn dịch. Ở liều 10 mg/kg vào ngày 1,tiếp theo là 5mg/kg vào các ngày 2-5, Cmax dat duoc hoi thap hơn người lớn, với 224 ug/l ởtrẻ em 0,6- Študi sau 3ngay dùng thuốc, và 383 ng/1 ởtrẻ 6-15 tuổi. Thời gian bán hủy (tia) là 36 giờ ởtrẻ lớn hơn nằm trong giới hạn dự kiến đối với người lớn. Chỉ định: Azithromycin được chỉ định trong các trường hợp nhiễm khuẩn do vỉ khuẩn nhạy cảm với azithromycin sau đây (xem mục Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi dùng và Tính chất dược lực học): -Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: viêm phế quản cấp và viêm phổi mắc phải trong cộng đồng từ nhẹ đến vừa -Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: viêm xoang và viêm họng/viêm amiđan -Viêm tai giữa cấp tính -Nhiễm khuẩn da và mô mềm từ nhẹ đến vừa, ví dụ viêm nang lông, viêm mô dưới da, viêm quang -Viém niéu dao do Chlamydia trachomatis va viém cé tir cung khéng bién chitng. Nên xem xét tài liệu hướng dẫn chính thức về sử dụng kháng sinh hợp lý. AZETOTROID không phải là lựa chọn đầu tay déđiều trị theo kinh nghiệm đối vớicác nhiễm học). Liễu lượng và cách dùng: Nên dùng thuốc viên azithromycin với liều duy nhất mỗi ngày. Uống một giờ trước bữa ăn hoặc hai giờ sau khi ăn. Thời gian điều trị trong mỗi bệnh nhiễm khuẩn như sau. -Trẻ em và thiểu niên cân nặng trên 453 kg, người lớn và người cao tuổi: Tổng liều azithromycin là 1500 mg trong 3 ngày (500 mg mỗi ngày một lần). Hoặc có thé dung liéu nay trong 5ngay (500 liều duy nhất vào ngày thứ nhất, rồi sau đó 250 mg mỗi ngày một lần). Trong viêm niệu đạo do Chlamydia trachomatis va viém cé tir cung khéng bién chứng, liều dùng là 1000 mg uống một liều duy nhất. Đối với viêm xoang, điều trị chỉ dành cho người lớn và thiếu niên trên 16 tuổi. -Trẻ em và thiếu niên cân nặng đưới 45 kg: Thuốc viên không được chỉ định cho những bệnh nhân này. Có thể dùng các dạng bào chế khác của azithromycin, ví dụ hỗn dịch. -Người cao tuổi: Không cần chỉnh liều đối vói bệnh nhân cao tudi. -Bệnh nhân suy thận: cần chỉnh liều cho bệnh nhân có mức lọc cầu thận (hệ số thanh thải creatinin) dưới 40 ml/phút. Tuy nhiên, do chưa có đầy đủ số liệu về chỉnh liều, khuyến cáo không nên dùng cho bệnh nhân có mức lọc cầu thận dưới 40 ml/phit. -Bệnh nhân suy gan: không sử dụng thuốc này cho bệnh nhân bị bệnh gan, vì thuốc thải trừ chính qua gan. Chống chỉ định: Quá mân cảm với azithromycin, erythromycin, bất kỳ kháng sinh nhóm macrolide hoặc ketolide hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc. Lưu ýđặc biệt và thận trọng khi dùng: -Phản ứng dị ứng: Trong một số hiễm trường hợp, azithromycin được báo cáo là gây ra các phản ứng dị ứng nghiêm trọng (hiếm khi tử vong) như phù mạch-thần kinh và phản vệ. Một số những phản ứng này gây ra các triệu chứng tái diễn và cần được theo dõi và điều trị lâu hơn. -9y thận: cần chỉnh liều cho bệnh nhân có mức lọc cầu thận (hệ số thanh thải creatinin) dưới 40 ml/phút. Tuy nhiên, do chưa có đầy đủ số liệu về chỉnh liều, khuyến cáo không nên dùng cho bệnh nhân có mức lọc cầu thận dưới 40 mÌ/phút. -Ÿwy gan: không sử dụng thuốc này cho bệnh nhân bị bệnh gan, vì thuốc thải trừ chính qua gan. -Ergot alkaloid va azithromycin: Str dung déng thoi các ergot alkaloid và kháng sinh macrolide có thể làm tăng tốc phát sinh hội chứng ngộ độc ergotamin (ergotism). Sự tương tác giữa ergot alkaloid và azithromycin chưa được nghiên cứu. Tuy vậy, hội chứng ngộ độc ergotamin có thé xảy ra, vì vậy không nên dùng cùng lúc azithromycin và các dẫn chất ergot alkaloid. -Kéo đài khoảng QT: Tái cực tìm và khoảng QT bị kéo dài, cho biết nguy cơ phát sinh loạn nhịp và xoắn đỉnh, đã được nhận thấy khi điều trị với các macrolide khác. Không thê loại trừ một ảnh hưởng tương tự với azithromycin trên bệnh nhân tang nguy cơ kéo dài tái cực tim (xem mục Tác dụng không mong muốn). Do đó: + Không nên dùng azithromycin trên bệnh nhân có khoảng QT kéo dài do nguyên nhân bẩm sinh hoặc mắc phải. Không nên dùng azithromycin cùng lúc với các hoạt chất khác có tác dụng kéo dài khoảng QT như các thuốc chống loạn nhịp nhóm IA và III, cisapride và terfenadine (xem mục Tương tác với các thuốc khác và các dạng tương tác khác). + Không nên dùng azithromycin trên bệnh nhân có rối loạn điện giải, đặc biệt là#r@ ffgttường hợp hạ kali-máu và tăng magnesi-máu /có + Không nên dùng azithromycin trên bệnh nhân có nhịp tim chậm có ý fea} nhịp tim hoặc suy tim nặng. ML Cần cân nhắc những điểm dưới đây trước khi kê đơn azithromycin: Vién bao azithromycin không thích hợp để điều trị nhiễm khuẩn nặng, vốn là những trường hợp cần nhanh chóng có nẵng độ cao của thuốc trong máu. Ỏnhững vùng có tỉ lệ kháng thuốc cao với erythromycin A, điền đặc biệt quan trọng là cần xem xét diễn tiến của tỉ lệ nhạy cảm với azithromycin và các kháng sinh khác. Cũng như các macrolide khác, tỉ lệ kháng thuéc cao cha Streptococcus pneumoniae (> 30 %) đã
được báo cáo véi azithromycin ở một số nước châu Âu (xem mục Tính chất dược lực học). cẦn
lưu ýđiều này khi điều trị nhiễm khuẩn do Streptococcus pneumoniae.
Tác nhân gây bệnh chính của nhiễm khuẩn mô mém, Staphylococcus aureus, thường kháng với
azithromycin. Do đó, nên xem xét thử độ nhạy với azithromycin trước khi điều trị nhiễm khuẩn
mô mềm.
-Viêm họng/viêm amiđan: Azithromycin không phải là thuốc lựa chon dau tay để điều trị viêm
hong va viém amidan do Streptococcus pyogenes gay ra. Penicilin là lựa chọn đầu tiên để điều trị
những nhiễm khuẩn nay và điều trị dự phòng thấp khớp cấp.
-Viêm xoang: Azithromycin thường không phải là thuốc lựa chọn đầu tay để điều trị viêm xoang.
-Viêm tai giữa cấp tinh: Azithromycin thường không phải là thuốc lựa chọn đầu tay để điều trị
viêm tai giữa cấp.
-Vét bong nhiém tring: Azithromycin khong được chỉ định để điều trị vết bỏng nhiễm trùng.
-Bệnh lây truyền qua đường tình đục: Trong trường hợp bệnh lây truyền qua đường tình dục, cần
loại trừ sự đồng nhiễm giang mai do 7. pallidum.
-Bồi nhiễm: Nên chủ ýđến những triệu chứng có thể có của bội nhiễm do những tác nhân không
nhạy cảm gây ra như nắm chẳng hạn. Khi có bội nhiễm, có thể phải ngưng điều tri azithromycin Al
và khởi trị với một liệu pháp thỏa đáng khác. / C
-Bệnh thân kinh và tâm thân: Nên thận trọng khi dùng azithroemycin cho bệnh nhân có bệnh thần
kinh hoặc tâm thần.
-Nhược cơ nặng: Sự kịch phát triệu chúng của bệnh nhược cơ nặng và khởi phát mới của hội
chứng nhược cơ đã được báo cáo trên bệnh nhân đang dùng azithromycin (xem mục Tác dụng
không mong muốn).
-Tiêu chéy do Clostridium difficile: Tiéu chay do Clostridium difficile (CDAD) di duge bao cao
với hầu hết các thuốc kháng khuẩn, bao gồm azithromycin, và độ nặng có thể thay đổi từ tiêu
chảy nhẹ đến viêm đại tràng gây tử vong, Điều trị thuốc kháng khuẩn làm thay đổi hệ vi sinh bình
thường của đại trằng, dẫn đến sự tăng trưởng qué misc ctia C. difficile.
C. difficile san xudt cdc độc tố A và B góp phan vào sự phát triển CDAD.
Cac ching C. difficile sin xuất nhiều độc tế làm tăng tỉ lệ mắc và chết, vì những nhiễm khuẩn
này có thể kháng trị với liệu pháp kháng sinh và cần mỗ cắt bỏ đại tràng. Phải nghĩ đến CDAD
trên tất cả những bệnh nhân bị tiêu chảy sau khi dùng kháng sinh. Cần hỏi kỹ bệnh sử vì CDAD
đã được báo cáo xảy ra qua 2tháng sau khi dùng thuốc kháng khuẩn. Azithromycin có thể gây
viêm đại tràng giả mạc, khi đó chống chỉ định dùng thuốc giảm nhu động ruột.
-Sử dụng dài hạn: Không có kinh nghiệm nào về độ an toàn và hiệu quả của việc sử đụng
azithromycin đài hạn trong các chỉ định đã nói trên. Trong trường hợp nhiễm khuẩn tái phát
nhanh, nên xem xét điều trị với một kháng sinh khác. Độ an toàn và hiệu quả của azithromycin
trong dự phòng và điều trị nhiễm phitc hop Mycobacterium avium (MAC) trén tré em chưa được
chúng minh.
Tương tác với các thuốc khác và các dạng tương tác khác: 2030145220
-Thuôc kháng acid: Khi nghiên cứu ảnh hưởng của việc :đồng thời sử dụng th Car
dược động hoc ctia azithromycin, khong thấy sự thay đổi tổng thé nào về đ ĐỀ hức, a
mặc dù nông độ đỉnh của azithromycin do duge trong huyết tương bị sốt hong uy Nền
uống azithromycin cách ítnhất |giờ trước hoặc 2giờ sau sau khi nỗng thud “econ Ting)
¥, xé
Nas

-Cetirizin: Trên người tình nguyện khỏe mạnh, việc dùng chung azithromycin với cetirizin 20mg
trong một phác đề 5ngày ởtrạng thái én định, không gây ra tương tác dược động học nào và sự
thay đổi có ýnghĩa nào đối với khoảng QT.
-Đigoxin: Trên một số bệnh nhân. một vài kháng sinh macrolide được báo cáo là làm giảm
chuyên hóa ởruột. Vì vậy, trong trường hợp bệnh nhân đang dùng azithromycin và digoxin, cần
lưu ýđến khả năng tăng nồng độ digoxin.
-Zidovudin: Azithromycin ởliều duy nhất 1000mg và 1200mg hoặc nhiều liều 600mg chỉ có một
ảnh hưởng nhẹ trên dược động học của zidovudin hoặc chất chuyển hóa glucuronid của nó trong
huyết tương hoặc trên sự bài tiết trong nước tiểu. Tuy nhiên, việc sử dụng azithromycin làm tăng
nông độ của zidovudin phosphoryl-hóa, chất chuyển hóa có tác dụng lâm sang, trong té bao đơn
nhân của máu ngoại biên. Ý nghĩa lâm sang của phát hiện nảy chưa được biết rõ, nhưng có thé có
lợi cho bệnh nhân.
-Didanosin (dideoxyinosin): Azithromycin ởliều 1200 mgingày được dùng chung với didanosin
400mg/ngảy trên 6người tình nguyện có HIV cho thấy không có ảnh hưởng nào trên dược động,
học của didanosin ởtrạng thái én định nồng độ so với giả được.
Azithromycin khéng tương tác có ý nghĩa với hệ thống cytochrom P450 ở gan. Nó không được
xem là đối tượng tương tác dược động học như đã thấy với erythromycin va các macrolid khác.
Sự cảm ứng hoặc bất hoạt eytochrom P450 ở gan thông qua phức hợp cytochrom-chất chuyên
héa khéng xay ra voi azithromycin.
-Ergot: Việc sử dụng phối hợp các dẫn chất ergot va azithromycin trén ly thuyét c6 thể gây hội
chứng ngộ độc ergotamin, và do đó những phối hợp như vậy không được khuyên dùng. Các
nghiên cứu được động học giữa azithromycin và các tác nhân được biết là có sự chuyên hóa iL
manh qua trung gian cytochrom P450 sau đây đã được thực hiện. ⁄ é
-Áforvastafin: Sử dụng đồng thời atorvastatin (l0mg/ngày) và azithromycin (200mg/ngày) —
không làm thay đổi nông độ atorvastatin trong huyết tương (dựa vào xét nghiệm ức chế HMG-
CoA reductase),
-Carbamazepin: Trong một nghiên cứu tương tác được động học trên người tình nguyện khỏe
mạnh, không thấy ảnh hưởng có ýnghĩa nào trên nồng độ carbamazepin hoặc chất chuyên hóa có
hoạt tính của nó trong huyết tương ởbệnh nhân đang đồng thời dùng azithromycin.
-Cimetidin: Trong một nghiên cứu dược động học thăm dò ảnh hưởng của một liều cimetidin
duy nhất, được uống. 2 giờ trước khi uống azithromycin, trên được động học của azithromycin,
không thây sự thay đổi nao trong dược động học của azithromycin,
-Thuấc uống kháng đồng giống coumarin: Trong một nghiên cửu tương tác dược động học trên
người tình nguyện khỏe mạnh, azithromycin không làm thay đổi tác dụng kháng đông của
warfarin tống liều duy nhất 15mg. Đã có những báo cáo trong giai đoạn sau khi đưa thuốc ra thị
trường về tăng, tiềm năng kháng đông sau khi sử dụng đồng thời azithromycin và các thuốc kháng,
đông dạng uỗng giéng coumarin. Tuy không chứng minh được mối quan hệ nhân- -quả, nhưng nên
xem xét tân suất theo dõi thời gian prothrombin khi dùng azithromycin trên bệnh nhân đang điều
trị với thuốc kháng đông dạng uống kiểu như coumarin.
-Ciclosporin: Trong một nghiên cứu dược động học trên nguời tình nguyện khỏe mạnh được cho
uông azithromycin 500mg/ngày trong 3ngày rồi dng ciclosporin một liều duy nhất 10 mg/kg,
Ca, và ADCo.s của ciclosporin được nhận thấy tăng đáng kể. Do đó, nên thận trọng trước khi
cho dùng chung những thuốc này. Nếu cần điều trị phối hợp, phải theo đối kỹ nồng độ
ciclosporin và điều chỉnh liều dùng cho thích hợp.
-E/avienz: Uống đồng thời một liều 600mg azithromycin và efavirenz 400 mgíngàw trong 7
ngày không gây ra bất kỳ một tương tác dược động học có ýnghĩa lâm sàng nào, Eo HN
-Fluconazol: Uống đồng thời một liều 1200mg azithromycin không làm thay động
của flueonazol liều duy nhất §00mg. Tổng phơi nhiễm và thời gian bán Ti
X puge mẫu ]*
@_pUY TANS
đòn n6?
Sa

không bị thay đổi bởi việc dùng chung với fluconazol, tuy nhiên, một mức giảm C„ay có ýnghĩa
lam sang (18%) eda azithromycin đã được nhận thấy.
-Jnảimavir: Uông đồng thời một liều 1.200mg azithromycin không có ảnh hưởng có ý nghĩa
thống kê nào trên dược động học của indinavir ở liều 800 mg mỗi ngày uống 3lần trong 5ngày.
-Mfethyiprednisolon: Trong một nghiên cứu tương tác được động học trên người tình nguyện
khỏe mạnh, azithromycin không có ảnh hưởng có ý nghĩa nào trên dược động học của
methylprednisolone.
-Àiảazolam: Trên người tình nguyện khỏe mạnh, việc dùng chung với azithromycin 500
mg/ngay trong 3ngày không gây ra sự thay đổi có ýnghĩa lâm sàng nào trong dược động học và
được lực học của một liều duy nhất 15mg midazolam.
-Nelfinavir: Dang chung azithromycin (1.200mg) và nelfinavir ở trạng tháiô dn định (750 mg mỗi
ngày 3 lần) làm tăng nông độ azithromycin. Không thấy ảnh hưởng bất lợi trên lâm sàng và
không cần chỉnh liều.
-Rifabutin: Ding chung azithromycin và rifabutin không ảnh hưởng đến nồng độ của cả hai
thuốc trong huyết thanh. Giảm bạch cầu trung tính đã được nhận thay trên các đối tượng được
điều trị đồng thời với azithromycin và rifabutin. Mặc dù giảm bạch câu trung tính kết hợp với
việc sử dụng rifabutin, nhưng không chứng minh được mỗi quan hệ nhân-quả của sự phối hợp
với azithromycin (xem mục Tác dụng không mong muốn).
-Sildenafil: Trén nam giới tình nguyện khỏe mạnh, không có bằng chứng nào về ảnh hưởng của
azithromycin (500mg/ngay trong 3ngày) trên AUC và C„¿, của sildenafil hoặc của chất chuyển
hóa chỉnh của nó trong máu.
-Terfenadin: Trong các nghiên cứu được động học, không có báo cáo nao về sự tương tác giữa
azithromycin và terfenadin.
Có một số hiễm trường hợp được báo cáo về khả năng không thể hoàn toàn loại trừ một tương tác
như vậy; tuy nhiên không có bằng chứng cụ thể nào của một tương tác như thế đã xảy ra.
Nên thận trọng khi dùng azithromycin phối hợp với terfenadin.
-Theoplylin: Không có bằng chứng về tương tác có ý nghĩa lâm sàng khi azithromycin và
theophylin được dùng cùng lúc trên người tình nguyện khỏe mạnh.
-Triazolam: Trên 14 người tình nguyện khỏe mạnh, việc đùng chung azithromycin 500 mg vào
ngày 1và 250 mg vào ngày 2với 0,125 mg triazolam ởngày 2không có ảnh hưởng có ýnghĩa
nào trên bắt kỳ biến số được động học nào của trìazolam so với khi dùng triazolam và giả được.
– Trùnethoprim/sulphamethoxazol: Dùng chung trimethoprim/sulphamethoxazol (160 mg/800
mg) trong 7ngay với azithromycin 1.200 mg vao ngay 7khéng coanh hưởng có ýnghĩa nào trên
nồng độ, mức tổng phơi nhiễm hoặc sự bài tiết trong nước tiểu của trimethoprim hoặc
sulphamethoxazol. Nông độ azithromycin trong huyết thanh tương tự như đã thay trong các
nghiên củu khác.
-Cisaprid: Cisapdd được chuyển hóa ở gan boi enzym CYF3A4. Vi macrolide tre ché enzym
này, nên việc dùng chung với cisapride có thể làm tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, loạn nhịp
thất và xoắn đỉnh.
-Astemizol, Alfentanil: Hién không có số liệu về tương tác với astemizol và alfentanil. Nên thận
trọng
khi dùng chung những thuốc nay voi azithromycin vi sự tăng cường tác dụng của thuốc đã
được mé ta khi dung chung véi khang sinh macrolid erythromycin.
-Các chát kéo dai khodng QT: Khéng nén dimg azithromycin cing lúc với các chất khác có tác
dụng kéo đài khoảng QT (xem mục Lưu ýđặc biệt và thận trọng khi dùng).
Thời kỳ mang thai và cho con bú:
Mang oe Cac i cứu ¬ sản trên động vật đã được thực hi

ll

thai. Vì các nghiên cúu trên động vật không phải lúc nào cũng có giá trị tiên đoán cho đáp ứng
trên người, chỉ nên sử dụng azithromycin trong thai kỳ khi thật cần thiết.
Cho con bá: Không có số liệu về sự phân tiết trong sữa mẹ. Vì nhiều thuốc được bài tiết trong
sữa mẹ, không nên dùng azithromycin để điều trị một phụ nữ đang nuôi con bằng sữa mẹ trừ khi
bác sĩ cảm thấy các lợi ích tiềm năng tỏ ra vượt trội các nguy cơ tiém năng trên em bé.

Ảnh hưởng trên khả năng lái xe và sử dụng may:
Chưa có nghiên cứu nào về ảnh hưởng trên khả năng lái xe và sử dụng máy. Tuy nhiên, nên lưu ý
đến khả năng có các tác dụng không mong muốn nhự choáng váng và co giật khi thực hiện những
hoạt động này.
Tác dụng không mong muốn:
Khoảng 13% số bệnh nhân được nhận vào các thử nghiệm lâm sảng báo cáo các phản ứng, bắt lợi,
thường gặp nhất là các rối loạn tiêu hóa:

Hiểm
Rất hay | Hay gdp it gip gdp
Hệ cơ quan gặp >1100,< >1⁄1000,< > Không rõ
=1⁄19 1⁄10 1⁄100 1⁄10000,
S$ 1/1000
bénh nam
candida
Nhiễm khuẩn nấm miệng
nhiễm khuân
âm đạo
giảm sô lượng
tế bào
lymphô,
Roi
loan mau va tăng số lượng giảm tiểu cầu
hệ bạch huyết bạch cầu ái thiếu máu tán huyết
toan, giảm
bicarbonat
trong mau
phan ung phan vé
Réi loan hệ phù mạch (xem mục Lưu ý
miễn dịch quá mẫn đặc biệt và thận
trọng khi dùng)
kích
động
rồi loạn
nhân
cách ay hd
Rối loạn tâm căng thẳng trên ae 7
thân thần kinh bệnh „7u
nhân cao
tuổi có
thể xảy
tacube Số
sang. lr
Roi loạn hệ chóng mặt giảm cảm Dha gee ot5ak i f

eur ĩ

Hiển

Rất hay | Hay gặp Í gặp sếp
Hệ cơ quan gdp >1/100, < 21/1000, © 2 Không rõ =1⁄18 1⁄10 1⁄100 1⁄10000, - <1/1000 thân kinh nhức đầu giác, tăng hoạt tâm thân- rồi loạn vị buôn ngủ vận động, mật khứu giác mật ngủ giác, rỗi loạn khứu giác, mất vị giác, nhược cơ nặng (xem mục Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi dùng) Rồi loạn mắt giảm thị lực Rối loạn tai và ok giảm thính lực | chóng 5 điệc ve x mê đạo Utai mat xoăn đỉnh , loạn nhịp bao gsm nhip nhanh that . (xem mục Lưu ý - đánh trồng đặc biệt và thận Mỗi loạn tim ngực trọng khi dùng) kéo dài khoảng QT trên điện tâm đô (xem mục Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi dùng) Roi loan mach hạ huyết áp Hau tiêu ¬ xe R rêu lưỡi chảy es A ‘ an - đau ói mửa viêm dạ dày răng đổi viêm tụy ôi loạn dạ b khó tiêu táo bón A viêm đại tràng giả ` : ung xo SN. màu đày-ruột bud chán ăn phân lỏng mạc (xem mục Lưu LỒN HN TA x a non ydic biệt và thận đây hơi trọng khi dùng) Suy gan nhưng hiệm khi tử vong + chức (xem mục Lưu ý Roi loan gan " : xe BIẬY và Fhâ mat viém gan năng - đặc biệt và thận : gan bat | trọng khi dùng) thường _| viêm gan tôi cấp, hoại tử gan vàng đa tắc mật hội chứng Rối loạn da và phát ban Stevens- _ ben m. Johnson mô dưới da ngứa phản ứng mẫn cảm ánh năng, đủ#° - So ok Hiém Rất hay | Hay gap Ít gặp gặp Hệ cơ quan gdp >1/100, < =1/1000, < > Không rõ
=1⁄10 1⁄10 1/100 1/10000,
<1/1000 mé day . “an đau khớp xương, mô liên kêt và xương Rồi loạn thận viêm thận kẽ và đường tiêu suy thận cap Rồi loạn hệ sinh ae voz viêm âm đạo duc va vu Rối loạn toàn ˆ đau neue i: mét phu than va phan khó ở đau ứng tại chỗ tiêm "nh Xót nghiệm cận lâm sàng tăng aspartate aminotransfer ase tang al anine aminotransfer ase tang bilirubin- mau tăng urê-máu tăng creatinin- máu kali-máu bất thường Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc Quá liều: Các tác dụng không mong muốn ởnhững liều vượt quá liều được khuyên dùng tương tự như các tác dụng phụ sau khi dùng liêu bình thường. ; ; ; -Triệu chứng: Các triệu chứng điện hình của quá liêu kháng sinh macrolide bao gôm mắt thính lực có thể hồi phục được, nôn ói nặng và tiêu chảy. -Điêu trị: Trong trường hợp quá liều, nếu cần nên chỉ định dùng than hoạt, điều trị triệu chứng ` toàn thân và các biện pháp hỗ trợ chức Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày xe * % Bao quan: bao quan dudi 30°C. 7 Qui cách đóng gói: hộp 1vi x6viên` Sản xuât bởi: Pliva Croatia Ltd. Prilaz baruna Filipovica 25, Zagreb - croatia, Nauyon “~~, PHO CUC TRUGNG Vin Chanh ye+ "QUẦN - eee cS

Ẩn