Thuốc Avoir 120: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcAvoir 120
Số Đăng KýVD-27273-17
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng Paracetamol – 120 mg
Dạng Bào ChếSiro
Quy cách đóng góiHộp 20 gói x 6 ml
Hạn sử dụng36 tháng
Công ty Sản XuấtCông ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun 521 khu phố An Lợi, phường Hoà Lợi, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương
Công ty Đăng kýCông ty cổ phần Gon sa Số 88, đường 152 Cao Lỗ, phường 4, quận 8, TP. Hồ Chí Minh

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
23/06/2017Công ty CPDP MedisunHộp 20 gói x 6ml2200Gói
6 Spicy
Hộp Thuốc
/ thu tr AVOIR 120 – 20 gói
CO PHAN

BỘ Y TẾ
CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
ĐÃ PHÊ DUYỆT

Lân đâu:Z¿……&…….204,

Avoir 120

Gói Thuốc
AVOIR 120 – 6ml

Avoir 120
Thanh phan
Mỗi gói sỉrôchứa
Paracetamol…………….. 120 mg
Tá dược
Chỉ định, chốngchỉ định, liều dùng,
cách dùng và các thông tin khác:
Xin đọc trong tờhướng dẫn sửdụng.
vừa đủ 6 mÌ

SDK:
Để Ấmtaytrẻem.

Đọc kỹhướng dẫn sứdụng trước khi dùng
Sản xuất tại Phân phối bởi
ftDIGUI ?
CTY CPDP MEDISUN CTY CPGONSA.

Gói 6mÌ
Avoir 12
Paracetamol 120 mg

Tờ hướng dẫn sử dụng
AVOIR 120

Paraoetam0i’ scasceeecaoeseoe 120 mg
Tá dược: Propylen glycol, Polyethylen glycol 400, Natri saccarin, Acid citric, Natri citrat, Tỉnh dầu
cam, Natri benzoat, Nước tinh khiết vđ
DẠNG BÀO CHÉ: Siro
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 20 gói x6mi.
Dược lực học
Paracetamol (acetaminophen hay N -acetyl -p-aminophenol) là chất chuyển hóa có hoạt tính của
phenacetin, giảm đau -hạ sốt có thể thay thé aspirin; paracetamol không điều trị viêm. Với liều
ngang nhau, paracetamol có tác dụng giảm đau vàhạ sốt tương tự như aspirin.
Thuốc tác động lên vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tỏa nhiệt tăng do giãn mạch và tăng lưu lượng máu
ngoại biên.
Paracetamol íttác động đến hệ tim mạch và hô hấp, không làm thay đổi cân bằng acid -base,
không gây kích ứng, xước hoặc chảy máu dạ dày như khi dùng salicylat, vì paracetamol không tác
dụng trên cyclooxygenase toàn thân, chỉ tác động đến cyclooxygenase/prostaglandin của hệ thần
kinh trung ương. Paracetamol không có tác dụng trên tiểu cầu hoặc thời gian chảy máu.
Dược động học
Hắp thu
Paracetamol được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Thức ăn có
thể làm viên nén phóng thích kéo dài paracetamol chậm hắp thu một phần và thức ăn giàu carbon
hydrat làm giảm tỷ lệ hấp thu của paracetamol. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt trong vòng 30
đến 60 phút sau khi uống với liều điều trị.
Phân bó:
Paracetamol phân bố nhanh và đồng đều trong phần lớn các mô của cơ thể. Khoảng 25%
paracetamol trong máu kết hợp với protein huyết tương.
Thải trừ A/
Thời gian ban thai cla paracetamol là 1,25 -3giờ, có thể kéo dài với liều gây/Lh ng
bệnh có thương tổn gan.

Sau liều điều trị, có thể tìm thấy 90 đến 100% thuốc trong nước tiểu trong ngày thứ nhất, chủ yếu
sau khi liên hợp trong gan với acid glucuronic (khoảng 60%), acid sulfuric (khoảng 35%) hoặc
cystein (khoảng 3%); cũng phát hiện thấy một lượng nhỏ những chất chuyển hóa hydroxyl -hoá và
khử acetyl. Trẻ nhỏ ítkhả năng glucuro liên hợp với thuốc hơn so với người lớn.
Paracetamol bị N -hydroxyl hóa bởi cytochrom P450 dé tao nén N -acetyl -benzoquinonimin, một
chất trung gian có tính phản ứng cao. Chất chuyển hóa này bình thường phản ứng với các nhóm
sulfhydryl trong glutathion và bị khử hoạt tính. Tuy nhiên, néu uống liều cao paracetamol, chất
chuyển hóa này được tạo thành với lượng đủ để làm cạn kiệt glutathion của gan; phản ứng củanó
với nhóm sulfhydryl của protein gan tăng lên, có thể dẫn đến hoại tử
gan.
CHỈ ĐỊNH
Điều trị các chứng đau và sốt từ nhẹ đến vừa.
Đau
Paracetamol được dùng giảm đau tạm thời trong điều trị chứng đau nhẹ và vừa có nguồn gốc
không phải nội tạng.
Paracetamol là thuốc thay thế salicylat (được ưa thích ở người bệnh chống chỉ định hoặc không
dung nạp salicylat) để giảm đau nhẹ hoặc hạ sốt.
Sốt
Paracetamol thường được dùng để giảm thân nhiệt ở người bệnh sốt
LIỀU DÙNG
-_ Dùng đường uống.
– Liều dùng chia theo độ tuổi:

Lứa tuổi trẻ Liều dùng AVOIR 120 Số lần dùng/ngày
6—24 tháng 1gói (6 ml)/ lần 4lần
4—8tuổi 2gói (12 ml) /lần 4lần
8— 10 tuổi 3gói (18 ml) /lần 4lần
10 -12 tuổi ‘4 gói (24 ml) /lần 4lần
«Không dùng quá 4lần/ngày
+Uống cách giữa các lần ítnhất 4giờ. Í
+Không cho trẻ uống
quá 3ngày mà không có chỉ định của bác sĩ/d i,
|
CHÓNG CHỈ ĐỊNH
Thiếu máu hoặc có bệnh tim, phổi, thận hoặc gan.
Quá mẫn với paracetamol.

Thiếu hụt glucose -6-phosphat dehydro-genase
THẬN TRỌNG VÀ CẢNH BÁO ĐẶC BIỆT KHI SỬ DỤNG THUÓC
Người bị phenylceton -niệu và người phải hạn chế lượng phenylalanin đưa vào cơ thể phải được
cảnh báo là một số chế phẩm paracetamol chứa aspartam, sẽ chuyển hóa trong dạ dày -ruột
thành phenylalanin sau khi uống.
Thận trọng ở người bệnh có thiếu máu từ trước, vì chứng xanh tím có thể không biểu lộ rõ, mặc dù
có nồng độ cao nguy hiểm của methemoglobin trong máu.
Uống nhiều rượu có thé gây tăng độc tính với gan của paracetamol; nên tránh hoặc hạn chế uống
rượu.
Khi dùng quá liều paracetamol, chất chuyển hóa là N -acetyl -benzoquinonimin gây độc nặng cho
gan.
Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội
chứng Steven-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng
ngoại ban mụn mủ toànthân cắp tính (AGEP).
NHỮNG ĐIÈU CÀN THẬN TRONG KHI DÙNG THUÓC
Phản ứng phụ nghiêm trọng trên da mặc dù tỉlệ mắc phải là không cao nhưng nghiêm trọng, thậm
chí đe dọa tính mạng bao gồm hội chứng Steven-Jonhson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc:
toxic epiderma necrolysis (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp
tishnh: acute generalized exanthematous pustulosis (AGEP). Triệu chứng của các hội chứng nêu
trên được mô tả như sau:
-_ Hội chứng Steven-Jonhson (SJS): là dị ứng thuốc thể bọng nước, bọng nước khu trú ở quanh
các hốc tự nhiên: mắt, mũi, miệng, tai, bộ phận sinh dục và hậu môn. Ngoài ra có thể kèm sốt
cao, viêm phôi, rối loạn chức năng gan thận. Chẩn đoán hội chứng Steven-Jonhson (S.JS) khi có
ítnhất
2 hốc tự nhiên bị tổn thương.
-_ Hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN): là thể dị ứng thuốc nặng nhát, gồm:
o Các tổn thương đa dạng ở da: ban dạng sởi, ban dạng tỉnh hồng nhiệt, hồng ban hoặc các
bọng nước bùng nhùng, các tỏn thương nhanh chóng lan tỏa khắp người.
o Tên thương niêm mạc mắt: viêm giác mạc, viêm kết mạc mủ, loét giác mạc.
o Tổn thương niêm mạc đường tiêu hóa: viêm miệng, trọt niêm mạc miệ au, hong
thực quản, dạ dày, ruột.
o_. Tổn thương niêm mạc đường sinh dục, tiết niệu.

o Ngoài ra còn có các triệu chứng toànthân trầm trọng như sốt, xuất huyết đường tiêu hóa,
viêm phổi, viêm cầu thận, viêm gan … tỷ lệ tử vong cao 15 —30%
– Hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP): mụn mủ vô trùng nhỏ phát sinh trên
nền hồng ban lan rộng. Tổn thương thường xuất hiện ở các nếp gấp như nách, bẹn và mặt, sau
đó có thể lan rộng toàn thân. Triệu chứng toàn thân thường có là sốt, xét nghiệm máu bạch cầu
múi trung tính tăng cao.
Khi phát hiện những dấu hiệu phát ban trên da dầu tiên hoặc bắt kỳ dáu hiệu phản ứng quá mẫn
nào khác, bệnh nhân cần ngừng sử dụng thuốc. Ngươi đã từng bị các phản ứng trên da nghiêm
trong do paracetamol gây ra thì không được dùng thuốc trở lại và khi đến khám chữa bệnh cần
phải thông báo cho nhân viên y tế biêt về ván đề này.
PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Chưa xác định được tính an toàn của paracetamol dùng khi thai nghén. Do đó, chỉ nên dùng
paracetamol ở người mang thai khi thật cần.
Nghiên cứu ở phụ nữ cho con bú dùng paracetamol, không thấy có tác dụng không mong muốn ở
trẻ nhỏ bú mẹ.
ẢNH HƯỚNG ĐÉN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÓN
Ítgặp:
Da: Ban.
Dạ dày -ruột: Buồn nôn, nôn.
Huyết học: Loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu),
thiếu máu.
Thận: Bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.
Hiếm gặp:
Phản ứng quá mẫn.
TƯƠNG TÁC THUÓC
Uống dài ngày liều cao paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chát

indandion. Tác dụng này có vẻ íthoặc không quan trọng về lâm sàng, nên parac
dùng hơn salicylat khi cần giảm đau nhẹ hoặc hạ sốt cho người bệnh đang dùng co
dẫn chất indandion.
rin hoặc

Cần phải chú ýđến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời phenothiazin
và liệu pháp hạ nhiệt.
Thuốc chống co giật (gồm phenytoin, barbiturat, carbamazepin) gây cảm ứng enzym ở microsom
thé gan, có thể làm tăng tính độc hại gan của paracetamol do tăng chuyển hóa thuốc thành những
chát độc hại với gan. Nguy cơ paracetamol gây độc tính gan gia tăng đáng kể ở người bệnh uống
liều paracetamol lớn hơn liều khuyên dùng trong khi đang dùng thuốc chống co giật hoặc isoniazid.
người bệnh phải hạn chế tự dùng paracetamol khi đang dùng thuốc chống co giật hoặc isoniazid.
QUÁ LIỀU VÀ XỬ TRÍ
Biểu hiện
Nhiễm độc paracetamol có thể do dùng một liều độc duy nhất, hoặc do uống lặp lại liều lớn
paracetamol (ví dụ, 7,5 -10 g mỗi ngày, trong 1-2ngày), hoặc do uống thuốc dài ngày. Hoại tử
gan phụ thuộc liều là tác dụng độc cấp tính nghiêm trọng nhất do quá liều và có thể gây tử vong.
Buồn nôn, nôn, và đau bụng thường xảy ra trong vòng 2-3giờ sau khi uống liều độc của thuốc.
Methemoglobin -máu, dẫn đến chứng xanh tím da, niêm mạc và móng tay là một dấu hiệu đặc
trưng nhiễm độc cấp tính dẫn chất p-aminophenol; một lượng nhỏ sulfhemoglobin cũng có thể
được sản sinh. Trẻ em có khuynh hướng tạo methemoglobin dễ hơn người lớn sau khi uống
paracetamol.
Khi bị ngộ độc nặng, ban đầu có thể có kích thích hệ thần kinh trung ương, kích động, và mê sảng.
Tiếp theo có thể là ức chế hệ thần kinh trung ương; sững sờ, hạ thân nhiệt; mệt lả; thở nhanh,
nông; mạch nhanh, yếu, không đều; huyết áp thấp; và suy tuần hoàn. Trụy mạch do giảm oxy
huyết tương đối và do tác dụng ức chế trung tâm, tác dụng này chỉ xảy ra với liều rất lớn. Sốc có
thể xảy ra nếu giãn mạch nhiều. Cơn co giật ngẹt thở gây tử vong có thể xảy ra. Thường hôn mê
xảy ra trước khi chết đột ngột hoặc sau vài ngày hôn mê.
Dấu hiệu lâm sàng thương tổn gan trở nên rõ rệt trong vòng 2đến 4 ngày sau khi uống liều độc.
Aminotransferase huyết tương tăng (đôi khi tăng rất cao) và nồng độ bilirubin trong huyết tương
cũng có thể tăng; thêm nữa, khi thương tổn gan lan rộng, thời gian prothrombin kéo dài. Có thể
10% người bệnh bị ngộ độc không được điều trị đặc hiệu đã có thương tổn gan nghiêm trọng;
trong số đó 10% đến 20% cuối cùng chết vì suy gan. Suy thận cấp cũng xảy ra ở một số người
bệnh. Sinh thiết gan phát hiện hoại tử trung tâm tiểu thùy trừ vùng quanh tĩnh mạch cửa. Ở những
trường hợp không tử vong, thương tổn gan phục hồi sau nhiều tuần hoặc nhiều tháng.
Điều trị
Cần rửa dạ dày trong mọi trường hợp, tốt nhất trong vòng 4giờ sau khi uống.
N-acetylcystein có tác dụng khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch. Phải cho thuốc ngay lập tức nếu chưa
đến 36 giờ kể từ khi uống paracetamol. Điều trị với N -acetylcystein có hiệu quả hơn khi
trong thời gian dưới 10 giờ sau khi uống paracetamol. Khi cho uống, hòa loãng dung dịch N –

acetylcystein với nước hoặc đồ uống không có rượu để đạt dung dịch 5% và phải uống trong vòng
1giờ sau khi pha. Cho uống N -acetylcystein với liều đầu tiên là 140 mg/kg, sau đó cho tiếp 17
liều nữa, mỗi liều 70 mg/kg cách nhau 4 giờ một lần. Chấm dứt điều trị nếu xét nghiệm
paracetamol trong huyết tương cho thấy nguy cơ độc hại gan thấp.
Nếu không cóN -acetylcystein, có thể dùng methionin. Ngoài ra có thể dùng than hoạt và/hoặc
thuốc tẩy muối, chúng có khả năng làm giảm hap thy paracetamol.
BẢO QUẢN: Bảo quản trong bao kì kín, tránh ánh sáng, dưới 30°C.
HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngày sản xuắt.
Để xa tầm với trẻ em.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ýkiến bác sỹ
Sản xuất bởi:
Công ty cỗ phần dược phẩm MEDISUN
521 An Lợi,Hòa Lợi,Bến Cát,Bình Dương
Phân phối bởi:
Công ty cổ phần GONSA
Số 88, đường 152 Cao Lỗ, p4, Q.8, TP HCM.
Điện thoại: 08. 3850 6868 /3850 69
69 Fax: 08. 9 89

THÔNG TIN CHO BỆNH NHÂN

Hộp 20 gói x6ml.
3. THÀNH PHÀN CỦA THUÓC
Mỗi gói 6ml siro chứa:
Paracetamol ………………………. 120 mg
Tá dược: Propylen glycol, Polyethylen glycol 400, Natri saccarin, Acid citric, Natri citrat, Tinh dau
cam, Natri benzoat, Nu@c tinh khiét vd.
4. HAM LUQING CUA THUOC
Paracetamol ………………………. 120 mg
5. THUOC DUNG CHO BENH Gi?
Điều trị các chứng đau và sốt từ nhẹ đến vừa.
Đau
Paracetamol được dùng giảm đau tạm thời trong điều trị chứng đau nhẹ và vừa có nguồn gốc
không phải nội tạng.
Paracetamol là thuốc thay thế salicylat (được ưa thích ở người bệnh chống chỉ định hoặc không
dung nạp salicylat) để giảm đau nhẹ hoặc hạ sốt.
Sốt
Paracetamol thường được dùng để giảm thân nhiệt ở người bệnh sốt
6. NÊN DÙNG THUÓC NÀY NHƯ THÉ NÀO VÀ LIỀU LƯỢNG
-_ Dùng đường uống.
-_ Liều dùng chia theo độ tuổi:

Lứa tuổi trẻ Liều dùng AVOIR 120 Số lần dùng/ngày
6—24 tháng 1gói (6 ml)/ lần 4lần
4—8tuổi 2gói (12 ml) /lần 4 lần
8— 10 tuổi 3gói (18 ml) /lần 4lần
10 -12 tuổi 4gói (24 ml) /lần 4lần »Không dùng quá 4lần/ngày
-Uống cách giữa các lần ítnhất 4giờ.
+Không cho trẻ uống quá 3ngày mà không có chỉ định của bác sĩ/dược sĩ.
^
Các trường hợp khác: xin hỏi ýkiến chỉ dẫn của bác sĩ hoặc ïcủa bạn.
7. KHI NÀO KHÔNG NÊN DÙNG THUÓC NÀY
Thiếu máu hoặc có bệnh tim, phổi, thận hoặc gan.
Quá mẫn với paracetamol.

Thiếu hụt glucose -6-phosphat dehydro-genase
8. TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÓN
Ítgặp:
Da: Ban.
Dạ dày -ruột: Buồn nôn, nôn.
Huyết học: Loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu),
thiếu máu.
Thận: Bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.
Hiếm gặp:
Phản ứng quá mẫn.
9. NÊN TRÁNH DÙNG NHỮNG THUÓC HOẶC THỰC PHẢM GÌ KHI ĐANG SỬ DỤNG THUÓC
NÀY
Uống dài ngày liều cao paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất
indandion. Tác dụng này có vẻ íthoặc không quan trọng về lâm sàng, nên paracetamol được ưa
dùng hơn salicylat khi cần giảm đau nhẹ hoặc hạ sốt cho người bệnh đang dùng coumarin hoặc
dẫn chất indandion.
Cần phải chú ýđến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời phenothiazin
và liệu pháp hạ nhiệt.
Thuốc chống co giật (gồm phenytoin, barbiturat, carbamazepin) gây cảm ứng enzym ở microsom
thé gan, có thể làm tăng tính độc hại gan của paracetamol do tăng chuyển hóa thuốc thành những
chất độc hại với gan. Nguy cơ paracetamol gây độc tính gan gia tăng đáng kể ở người bệnh uống
liều paracetamol lớn hơn liều khuyên dùng trong khi đang dùng thuốc chống co giật hoặc
isoniazid. người bệnh phải hạn chế tự dùng paracetamol khi đang dùng thuốc chống co giật hoặc
isoniazid.
10. CAN LAM Gi KHI MOT LAN QUEN DUNG THUOC
Nếu đã quên dùng thuốc, mà vẫn còn đau hoặc sốt như chỉ định, thì tiếp tục dùng liều tiếp theo
ngay.
11. CÀN BẢO QUẢN THUÓC NÀY NHƯ THÉ NÀO
Bảo quản trong bao kì kín, tránh ánh sáng, dưới 30°C.
12. NHỮNG DÁU HIỆU VÀ TRIỆU CHỨNG KHI DÙNG QUÁ LIÈU
Biểu hiện
Nhiễm độc paracetamol có thể do dùng một liều độc duy nhất, hoặc do uống lặp lại liều lớn
paracetamol (ví dụ, 7,5 -10 g mỗi ngày, trong 1 – 2 ngày), hoặc do uống thuốc dài ngày. Hoại tử
gan phụ thuộc liều là tác dụng độc cấp tính nghiêm trọng nhất do quá liều và có thể gây tử vong.
Buồn nôn, nôn, và đau bụng thường xảy ra trong vòng 2-3giờ sau khi uống liều độc của thuốc.
Methemoglobin -máu, dẫn đến chứng xanh tím da, niêm mạc và móng tay là một dấu hiệu đặc
trưng nhiễm độc cấp tính dẫn chất p-aminophenol; một lượng nhỏ sulfhemoglobin cũng có thể
được sản sinh. Trẻ em có khuynh hướng tạo methemoglobin dễ hơn người lớn sau khi uống
paracetamol.

Khi bị ngộ độc nặng, ban đầu có thể có kích thích hệ thần kinh trung wong, /ki 6 até sang.
Tiếp theo có thể là ức chế hệ thần kinh trung ương; sững sờ, hạ thân
nông; mạch nhanh, yếu, không đều; huyết áp thấp; và suy tuần hoàn. Trụy mạch do giảm oxy

huyết tương đối và do tác dụng ức chế trung tâm, tác dụng này chỉ xảy ra với liều rất lớn. Sốc có
thể xảy ra nếu giãn mạch nhiều. Cơn co giật ngẹt thở gây tử vong có thể xảy ra. Thường hôn mê
xảy ra trước khi chết đột ngột hoặc sau vài ngày hôn mê.
Dấu hiệu lâm sàng thương tổn gan trở nên rõ rệt trong vòng 2đến 4 ngày sau khi uống liều độc.
Aminotransferase huyết tương tăng (đôi khi tăng rất cao) và nồng độ bilirubin trong huyết tương
cũng có thể tăng; thêm nữa, khi thương tổn gan lan rộng, thời gian prothrombin kéo dài. Có thể
10% người bệnh bị ngộ độc không được điều trị đặc hiệu đã có thương tổn gan nghiêm trọng;
trong số đó 10% đến 20% cuối cùng chết vì suy gan. Suy thận cấp cũng xảy ra ở một số người
bệnh. Sinh thiết gan phát hiện hoại tử trung tâm tiểu thùy trừ vùng quanh tĩnh mạch cửa. Ở những
trường hợp không tử vong, thương tổn gan phục hồi sau nhiều tuần hoặc nhiều tháng.
13. CÀN PHẢI LÀM GÌ KHI DÙNG THUÓC QUÁ LIỀU KHUYÉN CÁO
Cần rửa dạ dày trong mọi trường hợp, tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống.
N-acetylcystein có tác dụng khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch. Phải cho thuốc ngay lập tức nếu chưa
đến 36 giờ kể từ khi uống paracetamol. Điều trị với N -acetylcystein có hiệu quả hơn khi cho
thuốc trong thời gian dưới 10 giờ sau khi uống paracetamol. Khi cho uống, hòa loãng dung dịch N
-acetylcystein với nước hoặc đồ uống không có rượu để đạt dung dịch 5% và phải uống trong
vòng 1giờ sau khi pha. Cho uống N -acetylcystein với liều đầu tiên là 140 mg/kg, sau đó cho tiếp
17 liều nữa, mỗi liều 70 mg/kg cách nhau 4 giờ một lần. Chấm dứt điều trị nếu xét nghiệm
paracetamol trong huyết tương cho thấy nguy cơ độc hại gan thấp.
Nếu không có N -acetylcystein, có thể dùng methionin. Ngoài ra có thể dùng than hoạt và/hoặc
thuốc tẩy muối, chúng có khả năng làm giảm hấp thụ paracetamol.
14. TÊN/ BIỂU TƯỢNG CỦA NHÀ SẢN XUÁT/ CHỦ SỞ HỮU GIÁY PHÉP ĐĂNG KÝ SẢN
PHẢM
Sản xuất bởi:
CÔNG TY CỎ PHÀN DƯỢC PHẢM MEDISUN
521, An Lợi, Hoà Lợi, Bến Cát, Bình Dương.
Nhà phân phối
Công ty cổ phần GONSA
Số 88, đường 152 Cao Lỗ, p4, Q.8, TP HCM.
15. NHỮNG ĐIỀU CÀN THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUÓC NÀY
-Người bị phenylceton -niệu và người phải hạn chế lượng phenylalanin đưa vào cơ thể phải
được cảnh báo là một số chế phẩm paracetamol chứa aspartam, sẽ chuyển hóa trong dạ dày –
ruột thành phenylalanin sau khi uống.
-Thận trọng ở người bệnh có thiếu máu từ trước, vì chứng xanh tím có thể không biểu lộ rõ, mặc
dù có nồng độ cao nguy hiểm của methemoglobin trong máu.
-Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính với gan của paracetamol; nên tránh hoặc hạn chế
uống rượu.
-Khi dùng quá liều paracetamol, chất chuyển hóa là N -acetyl -benzoquinonimin gây độc nặng
cho gan.
NHỮNG DIEU CAN THAN TRONG KHI DUNG THUOC
Phản ứng phụ nghiêm trọng trên da mặc dù tỉlệ mắc phải là không cao nh êm trọng, thậm
chí đe dọa tính mạng bao gồm hội chứng Steven-Jonhson (S.JS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc:

toxic epiderma necrolysis (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp
tishnh: acute generalized exanthematous pustulosis (AGEP’). Triệu chứng của các hội chứng nêu
trên được mô tả như sau:
-_ Hội chứng Steven-Jonhson (S.JS): là dị ứng thuốc thể bọng nước, bọng nước khu trú ở quanh
các hốc tự nhiên: mắt, mũi, miệng, tai, bộ phận sinh dục và hậu môn. Ngoài ra có thể kèm sốt
cao, viêm phôi, rối loạn chức năng gan thận. Chẩn đoán hội chứng Steven-.Jonhson (SJS) khi có
ítnhất 2hốc tự nhiên bị tổn thương.
-_ Hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN): là thể dị ứng thuốc nặng nhất, gồm:
o Các tổn thương đa dạng ở da: ban dạng sởi, ban dạng tinh hồng nhiệt, hồng ban hoặc các
bọng nước bùng nhùng, các tỏn thương nhanh chóng lan tỏa khắp người.
o_. Tổn thương niêm mạc mắt: viêm giác mạc, viêm kết mạc mủ, loét giác mạc.
o Tổn thương niêm mạc đường tiêu hóa: viêm miệng, trợt niêm mạc miệng, loét hầu, họng
thực quản, dạ dầy, ruột.
o_ Tén thương niêm mạc đường sinh dục, tiết niệu.
o_ Ngoài ra còn có các triệu chứng toàn thân trầm trọng như sót, xuất huyết đường tiêu hóa,
viêm phổi, viêm cầu thận, viêm gan … tỷ lệ tử vong cao 15 — 30%
-_ Hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tinh (AGEP): mụn mủ vô trùng nhỏ phát sinh trên
nền hồng ban lan rộng. Tổn thương thường xuất hiện ở các nếp gắp như nách, bẹn và mặt, sau
đó có thể lan rộng toàn thân. Triệu chứng toàn thân thường có là sốt, xét nghiệm máu bạch cầu
múi
trung tính tăng cao.
Khi phát hiện những dấu hiệu phát ban trên da dầu tiên hoặc bắt kỳ dấu hiệu phản ứng quá mẫn
nào khác, bệnh nhân cần ngừng sử dụng thuốc. Ngươi đã từng bị các phản ứng trên da nghiêm
trọng do paracetamol gây ra thì không được dùng thuốc trở lại và khi đến khám chữa bệnh cần
phải thông báo cho nhân viên ytế biêt về vấn đề này. )
16. KHI NÀO CAN THAM VAN BAC SY
Khi gặp bất kỳ tác dụng không mong muốn nào của thuốc
Khi dùng thuốc quá liều
17. NGÀY XEM XÉT SỬA ĐÓI LẠI TỜ THÔNG TIN
Khi hết hạn số đăng ký của sản phẩm

TU@.CỤC TRƯỞNG
P.TRƯỞNG PHONG

Ẩn