Thuốc Alembictellzy H: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcAlembictellzy H
Số Đăng KýVN-19764-16
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngTelmisartan ; Hydrochlorothiazid – 40mg; 12,5mg
Dạng Bào ChếViên nén hai lớp
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng24 tháng
Công ty Sản XuấtMSN Laboratories Private Limited Fomulations Division, Plot No 42, Anrich industrial Estate, Bollaram, Medak District – 502325, Andhra Pradesh
Công ty Đăng kýAlembic Pharmaceuticals Limited Alembic Road Vadodara 390 003

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
17/01/2018Công ty cổ phần XNK Y tế Tp HCM YTECOHộp 3 vỉ x 10 viên3100Viên
BỘ Y TẾ
CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
DA PHE DUYET
Lan dau:…2.9/, 209. 2016… a

UOI]291I(
UIeIS
Ad (9 F

H-AZIIAL
SJqLuøoIV
Giguere,
H- -ÃZJI8L
Gqueiv
wil GZ

Tellzy-H
Www
9g

9, One ARSE) BeNAAT ALE
iB Wh : .
nN H-ÁZII9I 8 F 3
,’ 2iqtue†V :
Felmisarta andVlas Tablets USP xD Mig.LicNo.:38/MD/AP/2007/F/CC
Batch Na:
Tellzÿ H Mota lembic Date: = { Each uncoated bi-layered tablet contains : = eled by: > Unvamished/ M >! Telmisartan USP…………….. 40mg ant aia Coding Area = Hydrochlorothiazide USP……12.5 mg Regd. Ott:Alembic Road. 9 N Dosage :Asdirected bythephysician. Vadodara 390003, India. 3 te â Storage :Store below 30°C. Manufactured by: 3 4 Protect from light &moisture. pt + Keep outofreach ofchildren. Anrich industrial Estate, Bollaram, – Medak District -502325, WARNING :When pregnancy isdetected, | Telangana, India Telmisartan should bediscontinued as soon aspossible asitcan cause injury space forSublabel and even death tothedeveloping fetus when used during second and third S2tna trimesters ofpregnancy. 904159l602945 Q À 1x1e0|IIEUSIn G Oa LỊ®}E|n2412 0#|cấp @qØ3UỊ fst BAR _ xoq su]uond pue.3I®3|EUI ||IAA J0nqL1SI( ‘u1eU16|A UỊpeyseel le ODA #I8pooB 4s)Je ‘aiqg|qns #I#ttj] > 80 Wy”NEL STIZO PAC “ape “wm & “omgAT HORNY 7Wied UIA q (11 WAR SELEY MONS a TS811AKLBiVXHhYMIL =——Z psnFoire OMA ti 9S} S—”| aoaea ub Aes96)a penne one ToDe) BateoaLập SaaangILẠưngyD. “Bureype“BunsneatSe easho Ba ee, H2N9: 2/009. ủng©4IV420sg260i

Telmisartan and Hydrochlorothiazide Tablets USP
WARNING :When pregnancy isdetected,‘ Alembic
Tellzy-H
Each uncoated bi-layered tablet contains :
Telmisartan USP………………………. 40 mg
Hydrochlorothiazide USP………… 12.5 mg
Dosage :As directed by the Physician.
Store below 30°C.
Protect from light &moisture
Keep out of reach of children.
Mfg. Lic. No.: 38/MD/AP/2007/F/CC
Ki

Telmisartan should be discontinued as soon as possible as itcan cause injury and even death to the developing fetus when used during second and_ third trimesters of pregnancy.
Alembicy
Marketed by : (CCMắt Ain wmnrntin 0,
Regd. Off :Alembic Road. Vadodara 390 003, India.
Manufactured by :MSN Laboratories Private Ltd., Formulations Div. Plot No 42, Anrich Industrial Estate, Bollaram, Medak District -502 325, Telangana, India.
PTS 0e Nasi)
1Rx: thuốc bán theo đơn €1⁄/ Alembic Tellzy-H Số Bk: VN- Thanh phần: Mỗi viên nén hai lớp có chứa: Telmisartan 40mg, Hydrochlorothiazid 12,5mg. Tá dược :Vđ; Chỉ định, chỗng chỉ định, liều dùng, cách dùng, dạng bảo chế và các thông tin khác: Xem tờhướng dẫn sử dụng. Dạng Bào Chá: Viên nén hai lớp; Đường dùng: uống. Bảo quản: Dưới 30 độ C,Tránh ánh sáng và tránh ẩm. Đóng gói: Hộp 30 viên (3vỉ*10 viên) Hạn dũng: 24 tháng (Số lôSX, Ngày SX, Hạn dùng, Xem Batch No, Mfg. Date, Exp, Date ĐỌC KỸ HƯỚNG DĂN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG TRANH XA TAM TAY TRE EM DNNK:Nhà Sản Xuat: MSN LABORATORIES PRIVATE LTD, Formulation Division, Plot No. 42 ANRICH Industrial Estate, Bollaram, Medak, District 502325, Telangana, Án Độ
AW/XxxxxuE/FUuoo

dĩ AE
Product :Alembic Tellzy H
Barcode No. :NA Version : }Plant :MSN lab Type :Alu-Alu Blister of10Tablets COLOUR Size
Foil Width
Date
:300 mm
:04-01-2016
A/W code: AW/XXXXXXXX/E/FL/00 1. New product for Vietnam Export
:144 x81 mm (LX H)2Ups

Pantone Red 032 C
Pantone 362 C
Pantone 303 C
Layout No. A0807 811
Dated: 04-01-2016
Brand |Ganaric| Hindl bai Physlaien |Grain |Web .Lie| QPZ |Ma,by|Mktd, TM RxXã ñ Nama |Naema |Mame |Ciuem |D°”209|#lomg+s 9ŸTh |nixetc HN Ss Name |’Neme’| or|Riise | nedLUạ|®es4|^c Tạ 2| Approval (Sign &Date)
Prepared By

Checked By

CHECK
LIST
Reviewed By

Approved By(0A)

AlembicTellzy H
Vién nén telmisartan va hydrochlorothiazid
Rx- Thuốc bán theo don.
Doe kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thong tin chi tiét xin hoi ÿkiến bác sỹ.
THANH PHAN
Mỗi viên nén không bao hai lớp chứa: Telmisartan 40mg, Hydrochlorothiazid 12,5mg.
Té dugyc: Micro Cryst Cell Powder, Mannitol DC, Cross Povidon, Betacyclodextrin, Sodium Lauryl Sulphat,
Povidon (PVP), M.C.C.P (RANQ), Magnesium Stearat, Pharmatose DCL-15, Sod. Sta, Gly — Primojel,
Sunset yellow FCF (Lake).
DUQC LUC HOC
Telmisartan ức chế tác dụng co mạch và tiết aldosterol của angiotensin II bằng cách ngăn cản có chọn lọc
angiotensin II, không cho gắn vào thụ thể ATI, có trong nhiều mô như cơ trơn mạch máu, tuyến thượng thận.
Do đó, tác dụng của felmisartan không phụ thuộc vào con đường tổng hợp angiofensin II, Hydrochlorothiazid
là một thuốc lợi tiểu thiazid. Các thiazid tác động lên sự tái hấp thu chất điện giải ởống thận, trực tiếp làm
tăng sự thải trừ Na” và CF với lượng gần tương đương.
Sử dụng cho trẻ em: Độ an toàn và hiệu quả của telmisartan ởtrẻ em chưa được thiết lập.
Người cao tuổi: không cần điều chỉnh liều
DƯỢC DONG HỌC
Telmisartan
Sau khi uéng nồng độ đỉnh (Cmax) của †elmisartan đạt được trong vòng 0,5-I giờ. Thức ăn Jam giảm nhẹ sinh
khả dụng của thuốc và làm giảm diện tích dưới đường cong (AUC) khoảng 6% với liều uống. 40mg và giảm
khoảng 20% với ligu uéng 160mg. Sinh khả dung tuyệt đôi của telmisartan phụ. thuộc vào vào liều dùng. ở
liều 40 và 160mg sinh khả dụng của thuốc lần lượt là 42% va 58%. Telmisartan gan két manh véi protein
huyết tương (>99,5%), chủ yêu là albumin và ö1-acid glycoprotein. Thể tích phân bố của tclmisartan khoảng
500 lít. Telmisartan được chuyển hoá bởi sự liên hợp tạo thành acylglucuronide không có hoạt tính, chất
chuyển hoá glucuronide là chất đuy nhất được tìm thấy trong huyết tương và nước tiểu người. Thời gian bán
thái của telmisartan khoảng 24 giờ. Suy gan nồng độ telmisartan trong máu tăng và sinh khả dụng tuyệt đối
đạt
gần 100%. (
Hydrochlorothiazid a
Sau khi uống, hydrochlorothiazid hấp thu nhanh qua ống tiêu hoá. Tác đụng lợi niệu bất đầu sau 2 giờ, đạt tối
da sau 4 gid va hét sau khoảng 8-12 giờ. Sinh khả dụng khoảng 6S~ 70%, thời gian bán thải khoảng 3-15 gid.
Giắn vào hồng cầu. Hydrochiorothiazid thải trừ chủ yếu qua nước tiểu dưới dang không chuyển hoá. ítnhất
61% được thải trong 24 giờ đưới dang không chuyển hoá.
CHÍ ĐỊNH
AlembieTellzy H được chỉ định điều trị tăng huyết áp. Sự kết hợp liều cố định giữa tebnisartan and
hydrochlorothiazid (40 mg/12.5 mg) được chỉ định điều trị tăng huyết áp cho người lớn khi huyết áp không
kiểm soát được nếu điều trị đơn trị liệu với telmisartan.
CHÓNG CHỈ ĐỊNH
Mẫn cảm với bắt cứ thành phần nào của chế phẩm, suy thận niặng, suy gan nặng, ứmật và tắc mật.
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG
AtembieTellzy H được chỉ định ởbệnh nhân tăng huyết ááp không kiểm soát được với telmisartan đơn trị liệu.
Bệnh nhân nên được điều trị khởi đầu với từng thuốc riêng lêtrước khi chuyển sang điều trị với thuốc ở dang
kết hợp với liều cố định.
Uống 1viên AlembicTellzy H (telmisartan 40mg va hydrochlorothiazid 12,5mg) một lần mỗi ngày.
DÙNG THUỐC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Thời kỳ mang thai
Các thuốc tác dụng trực tiếp lên hệ renin-: angiotensin có thể gây bệnh. hoặc tử vong cho thai nhỉ và trẻ sơ sinh
khí sử dụng cho phụ nữ mang thai. Đã có báo cáo về hiện tượng ítnước ối, có thể do chức năng thận của thai
bị
giảm sút, Khi phát hiện mang thai, cần ngừng sử dụng telmisartan càng sớm cảng, tốt,
Thiazid xuyên qua màng nhau thai và có trong máu dây rốn. Do đó gây nguy cơ vàng da, giảm tiểu cầu ởthai
nhỉ và trẻ sơ sinh và có thể xây ra các tác dụng ngoại ý khác khi trẻ lớn lên.
Thời kỳ cho con bú
Chưa biết telmisartan có được bài tiếtvào sữa hay không. Do khả năng có thể gây hại cho trẻ nhỏ đang bú mẹ,
phải quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc, có tính đến tam quan trọng của thuốc đối với người mẹ.

ANH HUONG CUA THUOC DEN KHA NANG VA VAN HANH MAY MOC
Chưa có dữ liệu cho thấy telmisartan có ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, khi
lái xe và vận hành máy móc phải lưu ýrằng tình trạng chóng mặt hoặc ngủ lơ mơ có thể thỉnh thoảng xuất
hiện
khi đang sử dụng thuốc điều trị cao huyết áp.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Telmisartan
Digoxin: Dùng đồng thời với telmisartan có thể làm tăng nồng độ đỉnh trong huyết tương của Digoxin (49%)
và nồng độ đáy (20%). Do đó, cần kiểm tra nồng độ digoxin khi bắt đầu điều trị, khi điều chỉnh liều hoặc
ngưng dùng telmisatan để tránh trường hợp không đủ hoặc quá liều digoxin.
Lithium: tăng nồng độ lithium trong huyết thanh có hồi phục và độc tính của lithinum trong huyết thanh đã
được báo cáo khi dùng đồng thời lithium và thuốc ức chế men chuyến. Vài trường hợp cũng được báo cáo khi
dùng đồng thời với các thuốc kháng với thụ thể angiotensin II trong đó có telmisartan. Hơn nữa, lithium
không nên dùng với thuốc lợi tiểu, do đó phối hợp lithium, telmisartan và hydrochlorothiazid không được
khuyên cáo.
Ramipril và muối ramiprilat: Khi dùng đồng thời telmisartan va ramipril, đáp ứng thuốc có thể cao hơn do tác
dụng cộng hợp của phối hợp và tăng phơi nhiễm ramipril và ramiprilat khi có mặt của telmisartan. Phối hợp
thuốc này không được khuyến cáo.
Warfarin: Dùng đồng thời với telmisartan trong 10 ngày làm giảm nhẹ nồng độ đáy trung bình của warfarin
trong huyệt tương, nhưng không làm thay đôi tỉsô chuân hóa quốc tê (INR).
Thuốc lợi tiểu: làm tăng tác dụng hạ huyết áp của telmisartan.
Thuốc lợi tiểu giữ kali: Chế độ bỗ sung nhiều kali hay sử dụng với các thuốc gây tăng kali huyết khác có thé
làm tăng thêm tác dụng tăng kali huyết.
Các thuốc khác: Dùng đồng thời telmisartan với các thuốc acetaminophen, amlodipin, glibenclamid,
simvastatin, hydrochlorothiazid hoặc ibuprofen không gây tương tác rõ rệt trên lâm sàng. Telmisartan không
chuyên hóa qua hệ thống cytocrom P450 và không có ảnh hưởng trên ¡ vitro déi voi enzyme cytocrom P450,
ngoại trừ một vài ức chế trên CYP2C19. Telmisartan không tương tác với các thuốc ức chế enzym cytocrom
P450, cũng không tương tác với các thuốc chuyển hóa qua hệ thống cytocrom P450, ngoại trừ có thể ức chế sự
chuyên hóa của các thuốc chuyên hóa bởi CYP2C19.
Hydrochlorothiazid
Khi dùng đồng thời với các thuốc sau có thể gây tương tác với thuốc lợi tiểu thiazid:
Rượu, barbiturate hoặc thuốc ngủ: có thề xảy ra hạ huyết áp thế đứng.
Thuốc trị tiêu đường (thuốc uống va insulin): cần điều chỉnh liều thuốc trị tiễu đường.
Thuốc hạ huyết áp khác: tác dụng cộng hợp hoặc tăng tiềm lực hạ huyết áp.
Cholestyramin và nhựa colestipol: hấp thu hydrochlorothiazid giảm khi có mặt của nhựa trao đổi ion. Dùng
đồng thời liều đơn cholestyramin hay nhựa colestipol với hydrochlorothiazid sẽ làm giảm hấp thu những
thuốc này qua đường tiêu hóa lần lượt là 85% và 43%.
Corticosteroid, ACTH: làm tăng mắt điện giải, đặc biệt làgiảm kali huyết.
Amin tang huyét dp (Vi du norepinephrin): có thể làm giảm đáp ứng với amin tăng huyết áp nhưng không đủ
để ngăn cản sử dụng.
Thuốc giãn cơ, không khử cực (Vi du: tubOCurarin): Có thể làm tăng đáp ứng với thuốc giãn cơ.
1ithium: không nên dùng cùng với thuốc lợi tiểu vì làm giảm thanh thải lithium ởthận và tăng độc tính của
thuốc này. Nên tham khảo hướng dẫn sử dụng lithium trước khi phối hợp với viên nén CILZEC PLUS
(telmisartan và hydrochlorothiazid).
Thuốc kháng viêm không steroid:
Có thể giảm tác dụng lợi tiểu, natri niệu và tác dụng hạ huyết áp của thuốc lợi tiểu quai, thuốc lợi tiểu tiết
kiệm kali và thuốc. lợi tiêu thiazid ởmột số bệnh nhân. Vì vậy, nếu dùng cùng phải theo đõi để xem có đạt
hiệu quả mong muốn về lợi tiêu không.
TAC DUNG KHONG MONG MUON
Các tác dụng phụ sau được báo cáo với tân suất >2% trên bệnh nhân dùng telmisartan/hydrochlorothiazid,
nhưng tương đương hoặc lớn hơn so với nhóm dùng placebo: đau, đau đầu, ho, nhiễm trùng tiểu.
Các tác dụng phụ sau đã được báo cáo với tần suất đưới 2% trên nhóm dùng telmisartan/hydrochlorothiazid và
“⁄

cao hơn so với nhóm ding placebo: Dau lung, khó tiêu, budn nôn, tìm đập nhanh, hạ kali huyết, viêm phế
quản, viêm họng, ban đỏ, hạ huyết áp tư thế, đau bụng.
Không có sự khác biệt về tác tác dụng phụ theo giới tính, tuổi tác và chủng tộc.
Telmisartan
Sau day là một số tác dụng phụ khác của telmisartan đã được báo cáo, không xét đến nguyên nhân gây ra tác
dụng phụ:
Rồi loạn thân kinh tự động: bắt lực, tăng tiết mồ hôi, chứng đỏ bừng.
Rối loạn chung: đị ứng, sốt, đau chân, bức rức, đau ngực.
Rồi loạn tim mạch: đánh trỗng ngực, phù, đau thắt ngực, phù chân, ECG bat thường, tăng huyết áp, phù ngoại
biên.
Rối loạn thần kinh trung ương: mắt ngủ, buồn ngũ, đau nữa đầu, chóng mặt, đị cảm, co cơ không chủ động,
giảm xúc giác.
Rồi loạn tiêu hóa: đầy hơi, táo bón, viêm đạ dày, khô miệng, trĩ, viêm đạ đày ruột, viêm ruột non, trào ngược
đạ day thực quản, dau rang, rối loạn hệ tiêu hóa không đặc hiệu.
Rồi loạn chuyên hóa: gút, tăng cholesteron huyết, tiêu đường,
Rồi loạn cơxương: viêm khớp, dau khớp, chuột rút chân, đau cơ.
Rối loạn tâm thân: lo âu, trầm cảm, bồn chồn.
êkháng: nhiễm trùng, nhiễm nắm, áp xe, viêm tai giữa.
Rối loạn hô hấp: hen suyễn, viêm mũi, khó thở, chảy máu cam.
êm da, chàm, ngứa.
iệu: tiểu rất, viêm bong đái.
Rồi loạn mạch: rối loạn mạch mau nao.
Roi loạn giác quan đặc biệt. rồi thị giác, viêm kết mạc, ù tai, đau tai, đã có báo cáo vẻ trường hợp phù mạch
(trong số 3781 người điều trị bằng telmisartan).
Hydrochlorothiazid
Sau đây là một số tác dụng phụ khác của Telmisartan đã được báo cáo, không xét đến nguyên nhân gây ra tác
dụng phụ: ⁄
Rối loạn chung: mệt mỗi. ca
Rối loạn tiêu hóa: viêm tụy, vàng da (vàng da do ứmật trong gan), viêm tuyến nước bọt, chuột rút, Kích ứng
dạday.
Rốt loạn huyết học: thiểu máu bất sản, mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, thiếu máu tiêu huyết, giảm tiểu cầu.
Mẫn cảm: bàn xuất huyệt, nhạy cảm ánh sáng, mày đay, viêm mạch hoại tử viêm mạch, viêm mạch dưới da),
sốt, suy hô hap bao gồm viêm phổi và phù phổi, phản ứng quả mẫn.
loạn chuyên hóa- tăng đường huyết, đái tháo đường, tăng urê huyết.
logn co’ xuong: CÓ that co.
Rối loạn thần kinh/tam thân bền chỗn.
loạn thận. suy thận, rối loạn chức năng thận, viêm thận kẽ.
Rối loạn da: hồng ban đa đạng kể cả hội chứng Steven-Johnson, viêm đa tróc vảy kể cả hoại tử da nhiễm độc.
Rối loạn giác quan đặc biệt: nhìn mờ thoáng qua, chứng thấy sắc vàng.
*Thông bác cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
THẬN TRỌNG VÀ CẢNH BẢO
Hyg huyết áp ởbệnh nhân giãm thể tích
Cần thận trọng khi bắt đầu điều trị tang huyết áp ởnhững bệnh nhân ma hé rennin- angiotensin bj h
như bệnh nhân suy giảm natri hoặc thể tích nội mạch (ví dụ: bệnh nhân đang điều trị bằng thudc |
mạnh).
Những tình trạng như vậy nên được khắc phục trước khi cho dùng CILZEC PLUS (telmisartan va
hydrochlorothiazid), Nên bat đầu điều trị dưới sự giám sát chặt chế của thầy thuốc. Nếu bị hạ huyết áp, nên
đặt bệnh nhân nắm ngửa vàtruyền tĩnh mạch bằng nước mudi thông thường néu cần. Trong trường, hợp bị hạ
huyết áp thoáng qua, việc chống chỉ định sau đó là không cần thiết, thông thường vẫn có thể tiếp tục điều trị
khi huyết áp ổn định trở lại.
Phần ứng quá mẫn
có thể xảy ra phản ứng quá mẫn trên bệnh nhân có hoặc không có tiền sử dị ứng hoặc hen phế quản, nhưng có
nhiều khả năng xây ra hơn đối với bệnh nhân có tiền sử như vậy.
Lupus ban đỏ hệ thắng
Thuốc lợi tiếu thiazid có thể làm trầm trọng hơn hoặc kích hoạt bệnh lupus ban đỏ hệ thống.
Chất điện giải trong huyết thanh
Telmisartan và hydrochlorothiazid
Chưa có báo cáo về trường hợp phải ngưng dùng thuốc do ha kali huyét khi điều Trị bằng telraisartan kết hợp
với hydrochlorothiazid. Không có thay đổi rõ rệt về nồng độ kali huyết thanh có thể do cơ chế trái ngược của
telmisartan va hydrochlorothiazid trên sự thải trừ kali qua thận.

4

Hydrochlorothiazid
Viéc kiém tra dinh ky cdc chat dién giải trong huyết thanh phải được thực hiện theo những khoảng thời gian
thích hợp nhằm phát hiện tinh trạng mắt cân bằng điện giải. Cần theo đối dấu hiệu lâm sảng cảnh báo tình
trạng mất cân bằng nước và điện giải ởbệnh nhân điều trị bằng thiazid như: hạ natri huyết, chlorua huyết,
nhiễm kiềm và hạ kali huyết. Ở bệnh nhân bị nôn mửa hoặc truyền dịch, việc xác định lượng chất điện giải
trong huyết thanh và nước tiểu đặc biệt quan trọng. Những dấu hiệu cành báo mất cân băng nước và điện giải,
không kề đến nguyên nhân, bao gồm khô miệng, khát, mệt mỏi, ngủ lịm, buồn ngủ, bồn chén, lan lộn, động
kinh, đau nhức cơ hoặc chuột rút, nhược cơ, hạ huyết áp, thiểu niệu, nhịp tim nhanh và rỗi loạn tiêu hóa như
buồn nôn và nôn mửa.
Trong trường hợp bị suy kiệt muối thật sự, cần chọn liệu pháp thay thế thích hợp.
Tăng urê huyết. có thê xảy ra hoặc bệnh gout có thể xuất hiện trên một vài bệnh nhân dùng liệu pháp thiazid.
Ở bệnh nhân tiêu đường, có thể cần phải điều chỉnh liều insulin hoặc thuốc hạ đường huyết đường uống.
Tăng đường huyết có thể xảy ra khi dùng thuốc lợi tiểu thiazid. Do đó, đái tháo đường tiềm ân có thể trở thành
thực thể trong quá trình điều trị bằng thiazid.
Tác dụng hạ huyết áp của thuốc có thể tăng lên khi dùng thuốc trên bệnh nhân sau phẫu thuật cắt thần kinh
giao cam.
Nếu bị suy thận tiến triển, cần cân nhắc nên ngưng hoặc tiếp tục ding thuốc lợi tiểu.
Các thiazid đã cho thấy làm tăng đào thải magnesi qua đường 1tiểu, có thể dẫn đến hạ magnesi huyết.
Các thiazid có thể làm giảm đào thải canxi qua đường nước tiểu và gây tăng nhẹ, tạm thời canxi huyết thanh
trong điều kiện không có rối loạn chuyển hóa canxi nào khác. Tăng canxi huyết đáng kẻ có thể làbằng chứng
của chứng cường tuyến cận giáp. Nên ngưng dùng thiazid trước khi tiến hành các xét nghiệm chức năng tuyến
cận giáp.
Tăng nông độ cholesterol và triglycerid có thê liên quan đến liệu pháp lợi tiểu thiazid.
Bệnh nhân suy gan
Tehmisartan: Vì phần lớn telmisartan thải trừ qua mật, nên độ thanh thải thuốc sẽ giảm ởnhững bệnh nhân bị
tắc nghẽn mật hoặc suy chức năng gan. Cần thận trọng khi dùng thuốc ởnhững bệnh nhân này.
Hydrochlorothiazid: Can than trọng khi dùng thuốc lợi tiểu thiazid trên bệnh nhân suy gan hoặc bị bệnh gan
tiến triển vì chỉ 1 thay đổi nhỏ cân bằng nước và điện giải cũng có thể dẫn đến hôn mê gan.
Bệnh nhân suy thận
Telmisartan: thuốc có tác dụng ức chế hệ thống rennin-angiotensin-aldosteron, nên có thể làm thay đôi chức
năng thận ởnhững bệnh nhân nhạy cảm. Ở những bệnh nhân có chức năng thận phụ thuộc vào hoạt động của
hệ thống rennin-angiotensin-aldosteron (Ví dụ: bệnh nhân bị suy tim sung huyết nặng), thiểu niệu và/hoặc urê
huyết tiễn triển và (hiểm khi) suy thận câp và/hoặc tử vong có thể có liên quan đến việc điều trị bằng thuốc ức
chế men chuyên và thuốc đối kháng với thụ thể angiotensin. Kết quả tương tự cũng có thể xảy ra ởbệnh nhân
điều
trị bằng telmisartan.
Chưa sử dụng telmisartan dài hạn trên bệnh nhân hẹp động mạch thận Lbế: Toặc cay
tương tự như ở bệnh nhân điều trị bằng thuốc ức chế mtà chuyén= CO. t

Hydrochlorothiazid: Than trong khi ding thiazid trên bệnh nhân bị sấy thận nang. Ob tên!
thiazid co thé gay tích tụ ure huyết và có thể gây suy giảm thêm chứ
Đông ức chế hệ thông rennin-angiotensin-aldosteron
Telmisartan:

thuốc có tác dụng ức chế hệthéng rennin-angiotensine-aldosteon, 1 aowve trường hợp
làm thay đổi chức năng thận (kể cả suy thận cấp). Cần thận trọng và phải te di)cbgvSie chức năng thận khi
đồng ức chế hệ thống rennin-angiotensin-Adosteron (Ví dụ phối hợp thuốc ức chế mep chuyên 02 tape doh .
kháng thụ thé angiotensin II). . _ PTRƯỜNG ›PHÒNG
Sinh ung thư, gây đột biến và suy giảm khả năng sinh sản
Telmisartan và hydrochlorothiazid: 1Vguyer yen `. Ỉtu ⁄ 1Ag
Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của dạng phối hợp telmisartan và hydrochlorothiazid trén kha nfng sinh
ung thư, gây đột biến và khả năng sinh sản.
QUA LIEU
Biêu hiện hay gặp nhất khi xảy ra quá. liều telmisartan làhạ huyết áp, chóng mặt và nhịp tim nhanh, cũng có
thể gặp nhịp tỉm chậm do kích thích thần kinh đối giao cảm. Nếu hạ huyết áp triệu chứng xảy ra, phải điều trị
hỗ trợ. Không thể loại bỏ telmisartan bằng thẩm tách.
BẢO QUẢN: Bảo quản ởnhiệt độ dưới 30°C, tránh ẩm và ánh sáng. TRÁNH XA TÂM TAY TRẺ EM.
ĐÓNG GÓI: Hộp 30 viên (3 vỉ x10 viên)
HAN DUNG: 24 thang, ké tir ngay san xuất
NHA SAN XUAT: MSN Laboratories Private Ltd.; Dia chi: Fomulations Division, Plot No.42, ANRICH
Industrial Estate, Bollaram, Medak District —502 325. Telangana, An D6.

CONG TY SO HOU GIAY PHEP LUU HANH SAN PHAM: Alembic Pharmaceuticals Limited Ge-

Ẩn