Thuốc Abbsin 200: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcAbbsin 200
Số Đăng KýVN-20441-17
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngAcetylcystein – 200 mg
Dạng Bào ChếViên nén sủi bọt
Quy cách đóng góiHộp 1 ống 20 viên
Hạn sử dụng24 tháng
Công ty Sản XuấtOU Vitale-XD (nơi sản xuất Vitale Pringi) Vanapere tee 3, Pringi Viimsi, 74011 Harju County
Công ty Đăng kýCông ty TNHH Dược phẩm DO HA Số 30, Tập thể Trần Phú, ngõ 105, đường Nguyễn Phong Sắc, tổ 16, P. Dịch Vọng Hậu, Q. Cầu Giấy, Hà Nội

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
09/08/2018Công ty cổ phần Tập đoàn DP và Thương mại SohacoHộp 1 ống 20 viên6600Viên
ABBSIN 200 Tube of 20 tablets
Acetylcystein 200mg
VITALE SCS
ABBSIN
200
Acetylcystein
200mg
h lBa lại Đêxatâm tay trẻem. L 2 Đọc kĩhướng dân sửdụng trước khi dùng
b0, 6022 Sản xuất. taiEstania bởi. OU VITALE-XD (nơi sản xuat Vi ` Vanapere tee 3.Pringi Viims 1Ha iva lung p| = Nha nhap khí
Fe No” “Mfg Date’. “Exp Date
ABBSIN 200 Tube of 20 tablets
Acetylcystein 200mg :ON
‘u21Eg
Axjuuwuypp
:ayeq
‘Byyy
ÁK/uuU1/Ðp
:9)e(
‘dx3
VITALE RES
Indication. Contra-indication, Administration, Each effervescent tablet contains: Precautions, Adverse effects and Other information see the package insert. Acetylcysteine 200 mg
Storage: Store below 30°C.
Keep out ofthe reach ofchildren. Carefully read the accompanying instruction before use.

Tube
of
20
tablets

ABBSIN 200
Each effervescent tablet contains:
Acetylcysteine -200 mg
Viên nén sủi bọt Abbsin 200. Hộp 20 viên nén sui bot
Mỗi viên nén sủi bọt chứa acetylcystein 200 mg SĐK:XX-XXXX-XX
Số lôSX, NSX, HD: xem “Batch No.”, “Mfg Date”, “Exp. Date” trên bao bi Bảo quản ởdưới 30C.
Đề xa tầm tay trẻ em. Đọc kĩhướng dân sử dụng trước khi dùng.
Nhà sản xuat; OU VITALE-XD Noi san xuat: Vitale Pringi -Estonia.
Batch. No Exp. Date: dd/mm/yy Mfg. Date: dd/mm/yy
CONGTY Vé
© frp NHIỆM HỮU HẠN*>
* DƯỢC PHẨM /*“3

!

ABBSIN 200
Vién nén sii bot Acetyleystein 200 mg
Doe kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng, Để xa tầm tay tró em. Thông bảo ngay cho bắc sỹ
hoặc được sỹ những tác dụng không mong muôn gặp phải khi sử dụng thuốc.
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG THUÔC CHO NGƯỜI BỆNH
Tên thuốc: Abbsin 200
Thành phần:
Mỗi viên nén sủi bọt chứa:
Hoạt chất: Acetylcystein 200 mụ
Ta dwoc: Acid ascorbic, acid citric, natri hydrogen carbonat, natri carbonat, sorbitol,
macrogol 6000, natri citrat, natri saccharin, huong vi chanh.
Mô tả sản phẩm: .
Vién nén sui bot mau trang, hinh tron, det, cạnh vát nghiêng.
Quy cách đóng gói: 2 –
Hộp 1ông chứa 20 viên nén sủi bọt. ao
Thuée dang cho bệnh gì?
Abbsin 200 được đùng đề chỉ định trong trường hợp:
“Tiêu chất nhày trong bệnh rỗi loạn tiết địch phế quản, các bệnh lý hô hấp có đờm nhày quánh
như trong viêm phế quản cấp và man.

Nên dùng thuốc này như thế nào và liều lượng?
Cách dùng:
Hòa tan viên sủi với một cốc nước.
Liễu lượng:
Người lớn: Uống với Hiểu 200 mg/lần x3lan/ngay.
Tré em tir 2dén 7tudi: Uống 200 mg/lần x 2 lan/ngay.
Khi nào không nên dùng thuốc này? –
~Tiên sử hen phế quân (nguy cơ phản ứng co thất phế quản với tất cả các dạng thuốc chứa
acetylcystein).
-Quá mân cảm với acetylcystein hoặc bất cứ thành phần nảo của thuốc.
-Trẻ em <2tuổi. Tác dụng không mong muốn: Acetyleystein có giới hạn an toàn rộng. Tuy hiếm gap co that phé quản rõ rảng trong lâm sảng đo acetyleystein, nhưng vẫn có thé xảy ra với tất cả các dạng thuốc chứa acetylcystein. Thường gặp. ADR > 1/100
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn
Tim mach: Đỏ bừng, phù, tìm đập nhanh.
ftgdp, 1/1000 < ADR < 1/100 Than kinh: Buồn ngủ, nhức đầu. ùtai. Hô hấp: Viêm miệng, chảy nước mũi nhiều, ran ngây. 19. 11. 12. 13. 14. 15. Da: Phat ban, may day. Hiém gap, ADR < 1/1000 Toàn thân: Co thắt phế quản kèm phản ứng dạng phản vệ toàn thân, sốt, rét run. Nên tránh dùng những thuốc hoặc thực phẩm gì khi đang sử dụng thuốc? Acetylcystein là một chất khử nên không phù hợp với các chất oxy — hóa. Không được dùng đồng thời các thuốc ho khác hoặc bất cứ thuốc nào làm giảm bài tiết phế quản trong thời gian điều trị bằng acetylcystein. Acetylcystein phản ứng với 1số kim loại, đặc biệt sắt, niken, đồng và với cao su. Dung dịch natri acetylcystein tương ky về lý hóa học với các dung dịch chứa penicilin, oxacilin, oleandomycin, amphotericin B, tetracyclin, erythromycin lactobionat, hoặc natri ampicilin. Khi dùng một trong các kháng sinh trên ởdạng khí dung, thuôc đó phải được phun mù riêng. Dung dịch acetylcystein cũng tương ky về lý học với dầu iod, trypsin và hydrogen peroxyd. Cần làm gì khi một lần quên không dùng thuốc? Bệnh nhân nên uống liều thuốc đã quên ngay khi nhớ ra. Nếu gần tới thời gian uống liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều quên dùng, và uống liều tiếp theo như bình thường. Không uống cùng lúc 2liều. Cần bảo quản thuốc như thế nào? Giữ thuốc ởnhiệt độ dưới 30°C. Íoo Những dấu hiệu và triệu chứng khi dùng thuốc quá liều: Quá liều acetylcystein có triệu chứng tương tự như triệu chứng của phản vệ, nhưng nặng hơn nhiều: đặc biệt là giảm huyết áp. Các triệu chứng khác bao gồm suy hô hấp, tan máu, đông máu rải rác nội mạch và suy thận. Tử vong đã xảy ra ở người bệnh bị quá liều acetylcystein trong khi đang điều trị nhiễm độc paracetamol. Quá liều acetylcystein xảy ra khi tiêm truyền quá nhanh và với liều cao. Cần phải làm gì khi dùng thuốc quá liều khuyến cáo? Cần gọi cấp cứu ngay trong trường hợp quá liều. Điều trị quá liều theo triệu chứng. Những điều cần thận trọng khi dùng thuốc: Phải giám sát chặt chẽ người bệnh có nguy cơ phát hen, nêu dùng acetylcystein cho người có tiền sử dị ứng, nếu có co thắt phế quản, phải dùng thuốc phun mù giãn phế quản như salbutamol (như beta; adrenergic chọn lọc, tác dụng ngắn) hoặc ipratropium (thuốc kháng muscarin) và phải ngừng acetylcystein ngay. Khi điều trị với acetylcystein, có thê xuất hiện nhiều đờm loãng ởphế quản, cần phải hút để lay ra nếu người bệnh giảm khả năng ho. Sốc phản vệ dẫn đến tử vong khi dùng acetylcystein đã được báo cáo, thường xảy ra trong thời gian 30 — 60 phút, cần theo dõi và ngừng thuốc nếu phản ứng xảy ra và xử trí kịp thời. Thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân mà chế độ ăn phải hạn chế natri vì trong thuốc có một lượng natri tương đương với khoảng 403 mg natri. * ` À £ z Khi nào cân tham vẫn bác sỹ, dược sĩ? Bệnh nhân nên thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc. Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ýkiến bác sỹ hoặc dược sĩ. 16. 17. 18. Hạn dùng của thuốc: 24 tháng kê từ ngày sản xuất. Tên, địa chỉ, biểu tượng (nếu có) của cơ sơ sản xuat: OU VITALE-XD (noi san xuat: Vitale Pringi) Vanapere tee 3, Pringi Viimsi, 74011 Harju County, Estonia. Ngày xem xét sửa đối, cập nhật lại nội dung hướng dẫn sử dụng thuốc: 19/6/2017 HUONG DAN SỬ DUNG THUOC CHO CAN BO Y TE el Các đặc tính được lực học: Acetylcystein (N-acetylcystein) là dẫn chất N -acetyl của L -cystein, một acid amin tự nhiên. Được dùng làm thuốc tiêu chất nhày và thuốc giải độc khi quá liều paracetamol. Acetylcystein có tác dụng tiêu chất nhày do sulhydryl tự do làm giảm độ quánh của đờm ở phổi có mủ hoặc không bằng cách tách đôi cầu nối disulfa trong mucoprotein và tạo thuận lợi để tống đờm ra ngoài khi ho khạc, dẫn lưu tư thế hoặc bằng phương pháp cơ học. Tác dụng này mạnh nhất ởpH 7—9và không bi tac dng do DNA. Acetylcystein được dùng làm thuốc giải độc gan khi quá liều paracetamol và cơ chế chính xác của tác dụng bảo vệ cho gan chưa được biết đầy đủ. Nghiên cứu in vifro và trên động vật cho thấy rằng một lượng paracetamol bị chuyên hóa bởi enzym cytochrom P4s9 tao thành chất chuyển hóa trung gian có độc tính (N-acetyl-p- benzoquinoneimin, N-acetylimidoquinon, NAPQD gây hoại tử tế bào gan, các chất này được tiếp tục chuyển hóa bằng liên hợp với glutathion để được thải trừ qua nước tiểu. Trong quá. liều paracetamol có thể gây ra thiếu hụt glutathion và vì vậy giảm sự bất hoạt các chất chuyên hóa trung gian có độc tính này, đồng thời đường chuyển hóa băng liên hợp acid glucuronie và acid sulfuric trở thành bão hòa. Acetylcystein có tác dụng bảo vệ gan bởi đã duy trì hoặc khôi phục nồng độ glutathion của gan là chất cần thiết để làm bất hoạt chất chuyên hóa trung gian của paracetamol gây độc cho gan hoặc như một chất nền đối với sự liên hợp của các chất chuyển hóa trung gian có độc tính. Acetylcystein có tác dụng bảo vệ gan tốt nhất nếu dùng trong vòng 8giờ sau khi bị quá liều paracetamol và có thé có tác dụng sau 24 giờ. Các nghiên cứu lâm sàng cho thấy rằng, khi ung acetycystein thì nồng độ thuốc ởgan cao hơn so với khi tiêm tĩnh mạch nhưng hay gây nôn. Có thể phải dùng thuốc chồng nôn. Cơ chế chính xác acetylcystein có thé ngăn được nhiễm độc thận do thuốc cản quang còn chưa biết rõ. Có thể nhiễm độc thận do thuốc cản quang liên quan đến tạo thành loại oxygen có hoạt tính hoặc liên quan đến giảm hoạt tính của chất kháng oxy hóa; acetylcystein là một chất kháng oxy hóa chứa thiol nên có thể làm giảm khả năng gây hại tê bào của các géc oxygen tự do phát sinh. Thêm vào đó, thuốc làm tăng tác dụng sinh học của nitrogen oxyd bằng cách kết hợp với oxyd tạo thành S-nitrosothiol là một chất có tác dụng giãn mạch mạnh. Tương tác giữa acetylcystein với nitrogen oxyd có thể hạn chế sản xuất gôc peroxinitrat gây tôn hại vì acetylcystein cạnh tranh với gộc superoxyd đê chiêm nitrogen oxyd. Tuy nhiên, các số liệu nghiên cứu đã có chưa đủ đề đưa ra kết luận chính xác về hiệu quả của acetylcystein trong chỉ định phòng suy giảm chức năng thận do sử dụng chất cản quang. Các đặc tính dược động học: Sau khi uống, acetylcystein được hấp thu nhanh ởđường tiêu hóa và bị gan khử acetyl thanh cystein và sau đó được chuyên hóa, đạt nồng độ đỉnh huyết tương trong khoảng 0,5 đến 1giờ sau khi uống liều 200 đến 600 mg. Sinh khả dụng khi uống thấp và có thể do chuyển hóa Mrral/oy ~ trong thành ruột và chuyển hóa bước đầu trong gan. 83% thuốc gắn với huyết tương. Độ thanh thải thận có thể chiếm 30% độ thanh thải toàn thân. . Chỉ định; “Tiêu chất nhày trong bệnh rồi loạn tiết địch phế quan, các bệnh lý hô hap có đờm nhày quánh như trong viêm phế quản cấp và mạn. ._ Liễu lượng và cách dùng: Cách dùng: Hòa tan viên sủi với một cốc nước. Liều lượng: - | ` | Người lớn: Uông với liêu 200 mg/lân x3lần/ngày. Trẻ em từ 2 đến 7tuổi: Uống 200 mg/lần x2lan/ngay. Chống chỉ định -Tiên sử hen phế quản (nguy cơ phản ứng co thắt phế quản với tất cả các dạng thuốc chứa acetyleystein). -Quá mẫn cảm với acetylcystein hoặc bất cứ thành phan nào của thuốc. ~Trẻ em <2 tuổi. là .. Cánh báo đặc biệt và thận trọng đặc biệt khi sử dụng: Phải giám sát chặt chẽ người bệnh có nguy cơ phát hen, nếu đùng acetylcystein cho người có tiền sử dị ứng, nếu có co thắt phế quản, phải dùng thuốc phun mù giãn phế quản như salbutamol (như beta; adrenergic chon lọc, tác dụng ngắn) hoặc ipratropium (thuốc kháng muscarin) và phải ngừng acetyleystein ngay. Khi điều trị với acetyleystein, có thể xuất hiện nhiều đờm loãng ở phế quản, cần phải hút để lấy ra nêu người bệnh giảm khá năng ho. Sốc phản vệ dẫn đến tử vong khi dùng acetylcystein đã được báo cáo, thường xảy ra trong thời gian 30 — 60 phút, cần theo đối và ngừng thuốc nếu phản ứng xảy ra và xử trí kịp thời. Thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân mà chế độ ăn phải hạn chế natri vì trong thuốc có một lượng natri tương đương với khoảng 403 mg natri. . Si dung thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú: Phụ nữ có thai: Điều trị quả liều paracetamol bằng acetylcystein ở người mang thai có hiệu quả và an toàn, và có khả năng ngăn chặn được độc tính cho gan ởthai nhi cũng như ở người mẹ. Phụ nữ cho con bú: Thuộc dùng an toàn cho người cho con bú. .. Ảnh hưởng lên khá năng lái xe và vận hành máy móc: Thuốc có thể gây buồn ngủ, nhức đầu nên thận trọng cho người đang lái xe và vận hành máy moc. . Tương tác thude: Acetyleystein là một chất khử nên không phủ hợp với các chất oxy ~ hóa. Không được dùng đồng thời các thuốc ho khác hoặc bất cứ thuốc nảo làm giảm bài tiết phế quản trong thời gian điều trị bằng acetyleystein, Acetyleystein phan ứng với ]số kim loại, đặc biệt sat, niken, déng và với cao su. Dung dịch natri acetylcystein tương ky về lý hóa học với các dung dịch chứa penicilin, oxacilin, oleandomycin, amphotericin B, tetracyclin, erythromycin lactobionat, hoặc natri Oo WA” = @® rc 10. 11. 12. 13. 14, ampicilin. Khi dùng một trong các kháng sinh trên ởdạng khí dung, thuốc đó phải được phun mù riêng. Dung dịch acetylcystein cũng tương ky về lý học với dâu iod, trypsin và hydrogen peroxyd. Tác dụng không mong muốn: Acetylcystein có giới hạn an toàn rộng. Tuy hiểm gap co that phé quản rõ ràng trong lâm sàng do acetylcystein, nhưng vẫn có thể xảy ra với tất cả các dạng thuốc chứa acetylcystein. Thuong gdp, ADR > 1/ 100
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn
Tìm mạch: Đỏ bừng, phù, tim đập nhanh.
It gap, 1/1000

Ẩn