Thuốc Tensira 150: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcTensira 150
Số Đăng KýVN-19611-16
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngIrbesartan – 150 mg
Dạng Bào ChếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng24 tháng
Công ty Sản XuấtPT Pertiwi Agung Jl. DDN, Desa Sukadanau, Cibitung, Bekasi
Công ty Đăng kýCông ty TNHH Dược phẩm Việt Lâm Tổ 16 Lâm Du,Phường Bồ Đề, Q. Long Biên, Hà Nội

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
16/11/2018Công ty cổ phần dược TW3Hộp 3 vỉ x 10 viên2785Viên
26/04/2016Công ty VipharcoHộp 3 vỉ x 10 viên2785Viên
Số
lôsx/Batch
No:
Ngay
sx/Mfg
date:
HD/Exp
date:
SBK/Visa
No:

BO Y TẾ
CỤC QUAN LÝ DƯỢC
ĐÁ PHÊ DUYỆT

a aK ).an Ga
%FƑTS n”>= wy = rn :sa s1 se sof k4 š che S38 m 83 ee aE ap ate ae si g šb gấp Zz ce 3 oF oe 3 sasy ao = = š2 s8 so Gs a 22 S29 5 a. = = = o 3 2-9 ou. 2 sO sh sO a DĐ sẽ Bo Bea ẩ ce ssa ee 88a ce Sšmœ š5 So : ai 2ao cs reo 65 T4806 8
=ceQaos
m 3D ssat 31 zs 3E sai ED zea! 3 au ss 2 =39 she 380 me 385 Qa of mE— “ụ “_-_— oS 2Q 326 ® 5Q sầu, 2Q s5ø 58 sắu s5 28> a =2 885 zg) £85 s3 88> 26 229 : >;Q 8.9% ;O ä_.® ,Q. 28.9 ầm Son : eg S8 BO Bas 22 gi Se Bia $ Ga $$ oS ` =àứ 3 ã5 380 45 228 25 $83 62 280

Thanh phan: Mỗi viên bao chứa Irbesartan 150mg Chỉ định, liêu dùng, chống chỉ định, và các thông tin khác: xin đọc tờ hướng dẫn sử dụng Bảo quản: Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 C Tiêu chuân: NSX

Hộp 3vỉx10 viên nén bao phim
Rx Thuốc kê đơn
AW vensira is «= ®
+ Irbesartan 150mg
EBLandssPT PERTIW! AGUNG

` = ane DNNK:Công tyCPDP Vipharco Nhà sản xuất: Số67Ngô 68Đường Ngọc Thụy PT. PERTIWI AGUNG PNgọc Thụy QLong Biên TPHaNôi
JI. DDN, Desa Sukadanau, Cibitung Để xa tầm với của trẻ em BEKASI- INDONESIA Đọc kỹhướng dẫn trước khi sử dụng
9snou -u| uoIeg21Ji2ode 1UỒII U01) po19291O1d ‘e2g|d Áp 6ul ‘2 0€ Aolieg 91O1S:aB91o1S Jaded pasul aes asea|y :9BESOq SuoInE28u4d *OI1611SIUIUIÐE “0OI1E2IDUI-E1}UO2 “OI}E2IĐUI
6UIQGI. IEUES9dQ1| SuJE1UO2 19G} D9102 ULI O3 À Rsoduuo5
VISANOGNI -ISV 3g N3YCTIHD 4O HOVaY JOne M 6un/q!2 TieuepojnS eseQ NQQ Ir 8sn 8I0/aq sU0IÿU]SuI 6UIÁUEu10298 at09: ÁJInJaE2 ĐNñ19YV |AILä3a 1a :Äq161n1287IBN
SNñ1SY lAAIL3d La
®S5PUP J1
S1Ø|đE1 91 01 XSdUS ¢Jo xog

BulosL ueuesaq)I
OS|t ĐC1ISuO @ | |
Brup uoijduosald Xà
D>=lon)t2=ciS=©wnœ2a=
=,LO
4)
Ea
42)
5tie

— ————
64209965. SÀN / ~~
/s/ CONG TYNE
¡mg TNHH „ À2)

HUONG DAN SU DUNG THUOC
R, Thuéc bán theo don
Tensira 150
Irbesartan
THÀNH PHẢN
Tensira 150 :Mỗi viên nén bao phim chứa Irbesartan……………………..- 2s 1/100: Chóng mặt, nhức đầu và hạ huyết áp thế đứng liên quan đến
liều dùng. Tụt huyết áp có thê xảy ra, đặc biệt ởngười bệnh bị giảm thê tích máu (ví dụ những
người đang dùng thuốc lợi tiêu liễu cao). Suy thận và giảm huyệt áp nặng khi có hẹp động
mạch thận 2bên.
– * gdp, 1/1000 < ADR < 1/100: Ban da, may đay, ngứa, phù mạch, tang enzym gan. Tang kali huyết, đau cơ, đau khớp. * Hiểm gdp, ADR < 1/1000: Ho, rối loạn hô hấp, đau lưng, rối loạn tiêu hóa, km, giảm bạch cầu trung tính. Thông báo ngay cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc. THẬN TRỌNG + Giảm thể tích máu: Ở những người bệnh bị giảm thể tích máu như mắt muối và nước do dùng nhóm lợi tiêu mạnh, tiêu chảy hoặc nôn kéo đài. Cân thiệt phải điều trị giảm thê tích máu trước khi cho dùng irbesartan. + Hep déng mach thận: Với những người bệnh bị hẹp động mạch thận khi dùng irbesartan có nguy cơ tụt huyệt áp nặng và suy giảm chức năng thận. +. Ghép thận hoặc suy thận: Cần phải thận trọng với những người bệnh này. Kiểm tra định kỳ nồng độ kali và creatinin huyết là cần thiết. + Kali huyết cao: Có thể gặp phải hiện tượng tăng kali huyết khi ding irbesartan đặc biệt là ở những người bệnh có chức năng, tim, thận kém. Với những người bệnh này nên thường xuyên kiêm tra kali huyệt. Tránh dùng đồng thời irbesartan với thuôc lợi tiêu giữ kali. + Cường aldosteron tiên phái: Những người bị bệnh cường aldosteron tiên phát thường không đáp ứng với các thuộc chông cao huyết áp tác dụng thông qua ức chê hệ renin - angiotensin nên irbesartan cũng không có tác dụng trên những người bệnh này. +— Cũng như với các thuốc giãn mạch khác, irbesartan phải dùng thận trọng trong các bệnh như: Hẹp van động mạch chủ và hẹp van hai lá, bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn. + Nói chung irbesartan phải đùng thận trong cho người bệnh có trương lực thành mạch và chức năng thận phụ thuộc chủ yêu vào hoạt động của hệ renin -angiotensin -aldosteron (thí dụ người bệnh bị suy tim sung huyết nặng hoặc bị một bệnh thận nặng như hẹp động mạch thận hai bên): Nguy cơ hạ huyệt áp mạnh, đột ngột dễ gây nhôi máu cơ tim hoặc tai biển mạch máu não. TƯƠNG TÁC THUÓC +— Với các thuốc chống tăng huyết áp khác: Các thuốc chống tăng huyết ááp khác có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của irbesartan. Mặc dù vay, irbesartan vẫn có thể kết hợp được với các thuốc chỗng tăng huyết áp khác như các thuốc chen beta, chen calci hoặc các thuốc lợi tiểu nhóm thiazid. Một điều trị trước bằng thuốc lợi tiểu ở liều cao có thé tạo ra hiện tượng giảm thê tích máu và nguy cơ tụt huyết áp khi dùng irbesartan. + Vi các thuốc ức chế men chuyển (ACEJ: Cả ACEI và ức chế receptors cua angitensin 2 (ARBs) déu c6 tac dung phy trén than và có thê gây tăng kali máu, cân theo dõi chức năng thận và kali huyết một cách cần thận khi dùng kết hợp 2loại thuốc. + Mới Alshren. Nông độ aliskiren tăng 50% khi đùng chung với irbesartan làm tăng tăng hiệu quả giảm huyết áp của thuốc X Bé sung kali hoặc các thuốc lợi tiểu giữ kali: Ding déng thoi irbesartan v6i các thuốc lợi tiều giữ kali hoặc bô sung kali có thê làm tăng nông độ kali huyết. «+ E#hí:Tăng nồng độ lithi huyết thanh và độc tính có thể hồi phục được đã được báo cáo khi phối hợp với các thuốc ức chế emzym chuyển. Bởi vì tương tác chưa được xác định với irbesartan và chưa có thể loại trừ được nên vẫn phải theo dõi chặt chế néng độ lithi huyết thanh. + Dược động học của irbesartan không bị thay đổi đáng kể khi dùng đồng thời với hydroclothiazid, digoxin, nifedipin. + Invitro, các tương tác giữa irbesartan với warfarin, tolbutamid hoặc nifedipin đã được quan sát thây. Mặc dù vậy chưa có tương tác về mặt được động học và được lý được ghi nhận khi dùng kết hợp irbesartan với warfarin cho người khỏe mạnh. SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ +— Thời kỳ mang thai: Chống chỉ định dùng Tensira cho phụ nữ đang mang thai. Trong 3 tháng đầu thai kỳ chống chỉ định do thận trọng. Trong 3tháng giữa và 3tháng cue fed: an kỳ: Có thé gây ảnh hưởng trực tiếp lên hệ théng renin-angiotensin, gây suy thận phe thai hoặc trẻ sơ sinh, biến dang sọ mặt, thậm chí làm chết thai. Khi phát có thai, ngừng zthuốc càng sớm càng tốt, nếu đã đùng thuốc trong một thời gian dài, cần kiểm tra chụp sọ và chức năng thận bằng siêu âm cho thai nhì. Ò— Thời kỳ cho con bú: Chỗng chỉ định dùng Tensira cho phụ nữ đang cho con bú. TÁC DỤNG CỦA THUÓC KHI LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC Tác động của irbesartan đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc đã không được khảo sát, nhưng dựa trên các tính chất dược lực học, Irbesartan được xem như không ảnh hưởng đến khả năng này. Khi lái xe hoặc vận hành máy móc, cần thận trọng do có thể có tác dụng phụ như gây chóng mặt hoặc nhức đầu khi sử dụng. QUA LIEU VA XU TRi Liéu tới 900 mg/ngày dùng cho người lớn trong 8tuần không gây bất cứ một dấu hiệu độc tính cấp nào. Trong trường hợp quá liều, triệu chứng lâm sàng nhiều khả năng xảy ra là hạ huyết áp và nhịp tìm nhanh. Nhịp chậm cũng có thé xảy ra. Chưa có liệu pháp đặc hiệu trong điều trị quá liều Irbesartan. Người bệnh cần được theo đõi nghiêm ngặt, điều trị triệu chứng và trợ lực. Một số biện pháp có thể áp dụng hư gây nôn và/hoặc rửa dạ dày, dùng than hoạt tính. Không thê loại bỏ irbesartan bằng cách) lúcJdmáu,⁄ QUA CÁCH ĐÓNG GÓI Tensira 150 :Hép 3vi x 10 viên nén bao phim. Tensira 300 :Hộp 3vỉ x 10 viên nén bao phim. BAO QUAN Bảo quản thuốc ởnơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng. Dé xa tam tay trẻ em. HẠN DÙNG 24 tháng kể từ ngày sản xuất. TIÊU CHUẢN CHÁT LƯỢNG Tiêu chuẩn nhà sản xuất. Sản xuất bởi: PT PERTIWI AGUNG Bekasi -Indonesia. TUQ. CỤC TRƯỞNG P.TRƯỞNG PHÒNG chuyền Hay Hang

Ẩn