Thuốc Piroxicam Injection 20mg/2ml: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcPiroxicam Injection 20mg/2ml
Số Đăng KýVN-18219-14
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngPiroxicam – 20mg/2ml
Dạng Bào ChếDung dịch tiêm bắp
Quy cách đóng góiHộp 1vỉ x 10 ống
Hạn sử dụng36 tháng
Công ty Sản XuấtGrand Pharmaceutical (China) Co., Ltd No. 5 Guatian Road Wuhan
Công ty Đăng kýCông ty cổ phần Thương mại DP Hà Lan Số 37/H1, Khu đô thị Yên Hòa, phường Yên Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội
Hà Vi.
€QUAN I wrote

vaPp * „n1 GAD dgor

i
PIROXIGAN
In

Hộp 1vỉx10 ống tiêm 2ml
-PIRÓII@AM lnjacfion
Injection 20mg/2ml
San xuất bởi:
Grand pharmaceutical Group Co., Ltd. No. 5Gutian Road Wuhan ,Trung Quéc

[Bao quan] Carefully read the insert paper before use Trong bao bìkín,tránh ánhsang ;nhệ độdưới 27C, Keep out ofreach ofchildren [Tiêu ch [Chi định/Liều dùng/Chống chỉđịnh/Chủ ý bà) =nsoak Đọc kỹhướng dẫn sửdụng trước khidùng Tácdụng không mong muỗn/Thông tin khác] lùng) Để xatầm taycủa trẻ em Xin đọc thêm trong lờhướng dẫnsửdụng. Was từngày sảnxuất

Rx -The prescription drug
Box of 1blister of 10ampoules
PIROKIGAM Injection
Injection 20mg/2ml
Manufactured by:
Grand pharmaceutical Group Co., Ltd.
No. 5Gutian road, Wuhan, China

Lresistant containers SốĐK/Visa No.:
SốlôSX/Lot No. NSX/MIg.dateHạndùng/Exp. Date Nhập khâubởi/lmporied by
Ondications/Dosage andAdministrations! Contra-indications/Precautions/SideEffects/Other informations] Please seetheenclosed leafiet

THUONG MAI
DƯỢC PHẨM

#8
5Ã PHÊ DUYỆT `
cm ÚC HO Aft

t6 mộ 7.2
ý NHMNH’*-..

j+«ZấnSA6: 1ewe Af/n|
J
‘ Ă Ỉ ct | :
— | si ;
asl
1
_
*i=

el
|:~ osfp = = :
=

Hướng dẫn sử dụng
Rx- Thuốc kê đơn
PIROXICAM INJECTION 20mg/2ml
THÀNH PHÀN
Mỗi ống thuốc tiêm chứa: Piroxicam………. 20mg
Tá dược: Benzyl alcohol, Nicotinic acid amid, Ethanol, Sodium hydroxid, Prapylen glycol, Sodium dihydrogen phosphat
dìnydrat, nước pha tiêm vđ… 2ml
CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC LY
Dược động học
~HÁp thư. Piroxicam được hắp thu tốt sau khi uống. Nồng độ đỉnh huyết tương đạt được sau khi uống 3-5 giờ. Khi có thức.
ăn, tốc độ hắp thu giảm nhẹ nhưng không ảnh hưởng đến mức độ hắp thu khí dùng theo đường uống,
-Phân bó: Thể tích phân bố biểu kiến của piroxicam khoảng 0,14I/kg. Phân bố vào sữa mẹ. Piroxicam liên kết với protein
huyết tương cao, khoảng 99%.
-Chuyễn hóa: Pitoxicam được chuyển hóa rộng rãi. Đường chuyển hóa quan trọng của piroxicam là hydroxyl hóa nhân
pyridyl của nhánh bên, sau đó liên hợp với acid glucuronic va dao thải qua nước tiểu. Các nghiên cứu invitro cho thay
enzym cytochrome P4502C9 (CYP2C9) là enzym chính tham gia vào quá trình tạo thành chất chuyển hóa chính của
piroxicam la5’-hydroxy-piroxicam. Các chất chuyển hóa sinh học của piroxicam không có hoạt tính chống viêm.
-Thải trừ. pìroxicam và các chắt chuyển hóa sinh học của nó được thải trừ qua nước tiểu và phân dưới dạng chuyển hóa
hoặc không đổi. Khoảng 5% liều hàng ngày được đào thải dưới dạng không đổi. Thời gian bán hủy trong huyết tương vào
khoảng 50 giờ.
Dược lực học
Piroxicam làmột thuốc chống viêm không steroid (NSAID) có tác dụng giảm đau và hạ sốt. Có hiệu quả chẳng viêm do tắt
cả các nguyên nhân nhờ:
~Ức chế sự tổng hợp prostatonid, bao gồm các prostaglandin (chất trung gian của phản ứng viêm)
-Ức chế kết tập bạch cầu trung tính ởthành mạch
~Ức chế tếbào bạch cầu đa nhân và đơn nhân dichuyển đến vùng viềm.
-Ức chế enzym do lysosome phong thích tử bạch câu bịkich thích.
~Ức chế sự sản sinh anion superoxid,của bạch cầu trung tính. LÊ
Í -Giảm sẵn xuất yếu tố dạng thắp toàn thân và trong hoạt dịch ởbệnh nhân viêm khớp dạng thấp bộ nuyệtftamh dương
tính
CHỈ ĐỊNH
Thuốc tiêm Piroxicam làmột thuốc chống viêm khéng steroid được chỉ định cho nhiều trường hợp khác nhau cần tác động
chống viêm và/hoặc giảm đau.

~Điều trịlâu dài các trường hợp:
«_. Viêm khớp dạng thắp và viêm xương khớp (thoái hoá khớp)
«__ Bệnh cứng khớp gây đau và tàn phề.
-Điều trịngắn hạn các cơn cấp tính của:
«__. Bệnh thấp khớp và tổn thương cắp tính sau chắn thương của hệ vận động như viêm quanh khớp vai, cẳng tay, viêm
gân, viêm bao hoạt dịch, viêm màng hoạt dịch, viêm gân bao hoạt dịch.
«_ Bệnh gút.
ø_ Cơn đau sau phẫu thuật và cơn đau sau các chắn thương cắp tính.
«__ Đau thắt lưng, đau rễ thần kinh nặng.
«__ Thống kính nguyên phát ởbệnh nhân 15 tuổi trở lên
`.

LIÊU LƯỢNG VA CACH DUNG:
PIROXICAM INJECTION 2MG/2ML chỉ dùng để tiêm bắp. Liều đơn tắi đa trang ngày được khuyến cáo là20mg.
Tác dụng không mong muốn ítnhất, khi sử dụng với liều thắp nhất đạt kết quả điều tri, trong khoảng thời gian ngắn nhất có
thể để kiểm soát triệu chứng.
Piroxicam làm tăng nguy cơ biến chứng trên dạ dày-ruột, do vậy nền sử dụng kết hợp với những thuốc bảo vệ dạ dày, và
kiểm soát nghiêm ngặt, đặc biệt với bệnh nhân làngười cao tuổi.
Hiệu quả và khä năng đáp ứng điều trị cần được xem xét trong vòng 14 ngày. Nếu cần thiết phải tiếp tục điều trị, thì nên
kiểm soát một cách thường xuyên.
Liều PIROXICAM INJECTION 2MG/2ML tiêm bắp giống như liều Piroxicam đường uống. Điều trị tiếp tục, thì nên sử dụng
thuốc dạng uống (viên nang, viên nén). PIROXICAM INJECTION 2MG/2ML tiêm bắp nên được chỉ định tiêm bắp sâu, vào
phần tư, trên bên ngoài của mông. PIROXICAM IN.JECTION 2MG/2ML không nên sử dụng tiêm tĩnh mạch.
~_Điều trị dài hạn các triệu chứng trong viêm thắp khớp mạn tính nhất làviêm đa khớp dạng thắp, viêm cứng khớp cột
sống, viêm xương khớp: 20mg/ngày, liều duy nhất.
Đối với một số bệnh nhân có thể tăng lên 30mg/ngay chia làm 1hay 2lằn, hoặc có thể giảm xuống 10mg/ngày. Điều trị lâu
dài với liều 30mg/ ngày hoặc cao hơn làm tăng nguy cơ gây tác dụng ngoại ýởđường tiêu hoá.
-Điều trịngắn hạn:
»__ Điều trịtriệu chứng ngắn hạn các cơn cấp tính của bệnh thắp khớp và tổn thương cắp tính sau chắn thương của hệ
vận động như viêm quanh khớp vai, cẳng tay, viêm gân, viêm bao hoạt dịch, viêm màng hoạt dịch, viêm gân bao
hoạt dịch: 40mg/ngay (chia 1hoặc 2lần) cho 2ngày đầu, sau đó 20mg/ngày trong các ngày tiếp theo.
«_. Bệnh gút cắp: 40mg/ngày, trung bình 4-6ngày.
«__ Cơn đau sau phẫu thuật và cơn đau sau cáo chắn thương cấp tính: Liêu khởi đầu là20mg/ngày. Trong trường hợp
muốn đạt hiệu quả điều trị nhanh có thễ bắt đầu với liều 40mg/ngày, trong 2 ngày đầu, 1lần hay chia làm nhiều lần
trong ngày. Sau đó giảm liều còn 20mg/ngày.
«_ Đau thắt lưng, đau rễ thần kính nặng: 40mg/ngày (chia 1hoặc 2lần) cho 2 ngày đầu, sau đó 20mg/ngày trong các
ngày
tiếp theo.
«__ Thống kinh: Với các trưởng hợp thống kinh nguyên phát, việc điều trị phải bắt đầu sớm ngay khí có triệu chứng với
liều tiêm một lần 40mg mỗi ngày, trong 2 ngày đầu. Có thể điều trịtiếp tục sau đó với liều don hang ngày là20mg từ
1đến 3 ngày kế tiếp nếu cần thiết.
CHÓRG CHÍ ĐỊNH
-Bệnh nhân mẫn cảm với piroxicam, aspirin và các thuốc NSAID khác.
~Phụ nữ có thai và cho con bú.
-Loét dạ dày †átràng cấp.
VA -Không dùng Piroxicam cho bệnh nhân có tiền sử co thắt phế quản, hen, polyp mũi, xơ gan, suy tìm n#ing, cé nhiéu nguy
cơ chảy máu, suy thận với mức lọc cầu thận dưới 30 mliphút. W
THAN TRONG VA CANH BAO:
Can ding thuốc thận trọng trên các đối tượng sau: Người cao tuổi, rồi lnạn chảy máu, bệnh tim mạch, có tiền sử loét dạ
day t tràng, suy gan, suy thận, đang dùng thuốc lợi tiểu, rối loan chuyén hoa porphyrin, bệnh nhân dưới 15 tuổi.
TƯƠNG TÁC THUÓC:
~Piroxicam liên kết với protein cao, và do đó có thể thế chỗ các thuốc gắn kết protein khác. Bác sĩnên theo dõi cần thận
bệnh nhân để thay đổi nhu cầu về liều lượng các thuốc chống đông coumarin và các thuốc có tính gắn kết cao với protein
khi dùng đồng thời với Piroxicam .Những thuốc nay bao gồm warfarin, hydantoin, sulfonamide va sulfonylurea.
-Không nên kết hợp Piroxicam với acetylsalicylic acid (aspirin) hay dùng đồng thời hai thuốc chống viém khéng steroid vi
làm giảm nồng đệ piroxicam trong huyết tương do cạnh tranh liên kết với protein huyết tương, làm giảm hiệu quả điều trịvà
tăng tác dụng không mong muốn
|

¬ 4

wai CU
OB ,
SỐ
2

“`
Ôi
13 es
2”
Phe
.
mee
ee,
A
«í ioc –

-Thuốc lợi tiểu: Piroxicam làm giảm tác dụng thải natri của furosemid và các thiazid trên một số bệnh nhân. Phản ứng này
được cho làdo sự ức chế tổng hợp prostaglandin thận. Khi sử dụng đồng thời thuốc lợi tiểu với thuốc chống viêm không
steroid, bệnh nhân nên được theo dõi chặt chẽ các dầu hiệu của suy thận cũng như để đảm bảo hiệu quả lợi tiểu.
-Thuốc ức chế men chuyển (ACE inhibitor): các NSAID có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của các thuốc ức chế men
chuyển.
-Cũng giống như các NSAID khác, piroxicam làm giảm kết tập tiểu cầu và kéo dài thời gian chảy máu. Do đó phải cân
nhắc và kiểm soát chặt chẽ những tác động này khi bệnh nhân đang sử dụng thuốc chống đông máu.
-Các thuốc chống viêm không steroid được báo cáo làlàm tăng nồng độ trong huyết tương của lithium và giảm độ thanh
thải lithium qua thận. Khi dùng đồng thời piroxicam và lithium, nên theo dõi cần thận các dấu hiệu của ngộ độc lithium.
-Wafarin: tác dụng của wafarin và các NSAID làm chảy máu tiêu hóa làtác dụng hiệp đồng. Do đó, bệnh nhân sử dụng
đồng thời hai thuốc trên có nguy cơ xuất huyết tiêu hóa nghiêm trọng cao hơn so với dùng từng thuốc đơn lẻ.
SỬ DỰNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ:
-Phụ nữ có thai:
Cũng giống như các NSAID khác, không nên sử dụng Piroxicam cho phụ nữ có thai giai đoạn cuối của thai kì vì có thể gây
đóng sớm ống động mạch ởtrẻ sơ sinh. Chỉ sử dụng nếu cân nhắc thấy lợi ích mang lại lớn hơn nguy cơ tiêm ẳn cho thai
nhỉ.
-Cho con bú:
Piroxicam được thải trừ vào sữa mẹ. Sự hiện diện của Piroxicam trong sữa mẹ đã được xác định khi bắt đầu dùng thuốc
và qua một thời gian sử dụng lâu dài (52 ngày). Piroxicam xuất hiện trong sữa với tỷlệkhoảng 1-3% nồng độ trong huyết
tương của người mẹ. Không có sự tích tụpiroxicam trong sữa có liên quan đến sự tích tụtrong huyết tương trong quá trình
điều trị. Không khuyến cáo dùng Piroxicam cho bà mẹ đang nuôi con bú do tính an toàn trên lâm sàng chưa được xác định.
SỬ DỤNG TRONG NHI KHOA
Tính an toàn và hiệu quả của Piroxicam_ trên trẻ em chưa được thiết lập. Không khuyến cáo sử dụng Piroxicam_ cho trẻ
dưới 15 tuổi. Nếu bắt buộc phải điều trị bằng Piroxicam, phải hết sức thận trọng.
TAC DYKG CUA THUOC KHI LAI XE VA VAN HANH MAY MOC
Thuốc không gây ảnh hưởng xấu khi sử dụng trong các trường hợp này.
TÁC DỤNG PHỤ
Piroxicam được dung nạp tốt. Tác dụng phụ có thể gặp như đau thượng vị, buồn nôn, chán ăn, tiêu chảy, nỗi ban, ngứa ở
da.
Tỷ lệ xảy racác tác dụng không mong muốn về tiêu hoá cao hơn ibuprofen và các thuốc khác, đặc biệt đối với người cao
tuổi. Rối loạn tiêu hoá từ chán ăn đến đầy bụng, buồn nôn, ïa chảy, loét, thủng, chảy máu dạ d § tràng. Liều 30
mg/ngày hoặc cao hơn cho tỷlệcác tác dụng không mong muốn cao hơn; phản ứng mẫn cảm hệ thần kind trungứơng, da
phù, u-rê máu tăng, thiếu máu, chảy máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu; suy gan. Đau tại chỗ tiêm. v
Thông báo cho bác sỹ biết các tác dụng phụ gặp phải khi dùng thuốc.
SỬ Dynes QUA LIEU
Trong trường hợp quá liều Piroxicam, điều trị hỗ trợ và điều trịtriệu chứng được chỉ định. Than hoạt có thé làm giảm hấp
thu và tái hắp thu piroxicam và như vay cé thé làm giảm nồng độ huyết thanh.
BẢO QUẢN
Bảo quản trong bao bìkín, tránh ánh sáng, ởnhiệt độ dưới 30°C.
HAN DUNG: 36 thang ké tlr ngay san xuất.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 1vix10 ống 2ml
Không dùng quá liễu chỉ định
Để xa tầm tay trẻ em
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng

Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ýkiến bác sỹ
Sản xuất bởi:
GRAND PHARMACEUTICAL G
No. 5Gutian Road Wuhan, Trung Quốc

Ẩn