Thuốc Pirostad 20mg: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcPirostad 20mg
Số Đăng KýVD-26424-17
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngPiroxicam- 20mg/1ml
Dạng Bào ChếDung dịch tiêm
Quy cách đóng góiHộp 2 ống x 1ml
Hạn sử dụng36 tháng
Công ty Sản XuấtCông ty cổ phần Pymepharco 166 – 170 Nguyễn Huệ, Tuy Hoà, Phú Yên
Công ty Đăng kýCông ty cổ phần Pymepharco 166 – 170 Nguyễn Huệ, Tuy Hoà, Phú Yên

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
12/05/2017Công ty cổ phần Pymepharco.Hộp 2 ống x 1ml12760Ống
8102
VWIS0H1dđ
Bý 2
Nhãn hộp
Tên sản phẩm: PIROSTAD 20MG
Hoạt chất -hàm lượng: Piroxicam 20 mg
Vemostap 20mg
Dung dịch tiêm bắp
Hộp 2ống tiêm 1ml

ANH PHAN -Mỗi ống 1mÍ chứ PIROSTAD 20mg — ime
CACH DUNG VA CAC THONG TIN KHAC Xem tờhướng dẫn sửdụng.
TIEU CHUAN -TCCS. CONG TYC6 PHAN PYMEPHARCO ĐỂXATẦM TAY TRE EM
tion drug
IROSTAD 20mg
Piroxicam 20mg
Solution for intramuscular injection
Box of2ampoules of1ml
– Each leof 1ml i PIROSTAD 20mg :… ns

BO Y TE
CUC QUAN LY DUOC

ĐÃ PHÊ DUYET
Lân irs Goal edule
——— ae
ave
CHỈ ĐỊNH, CHỐNG CHỈ ĐỊNH, LIỀU DÙNG,
BẢO QUẢN -Nơi khô, mớt (dưới 30°C). Tránh anh sang.
166-170 Nguyễn Huệ, Tuy Hòa, Phú Yên, Việt Nam ĐỌC KỸHƯỚNG DẪN SỬDỤNG TRƯỚC KHI DÙNG
TỔNG GIÁM ĐỐC
a
2 59/44/4
230 /40T7
ABMMYY
Ngày
/Tháng
/Năm
SDK
/VISA:
XX-XXXX
-XX
SốlôSX/Lot
Ngày
SX/Míg.:

INDICATIONS, CONTRAINDICATIONS, DOSAGE, ADMINISTRATION AND OTHER INFORMATION Read theleaflet inside.
STORAGE -Inadry, cool place (below 30°C). Protect from light.
SPECIFICATION -In-house. KEEP OUT OFREACH OFCHILDREN 8 936 0 14 58 8 024 READ THE LEAFLET CAREFULLY BEFORE USING
Ngay
/Thang
/Nam
HD
/Exp.

Nhãn ống
Tên
sản phẩm: PIROSTAD 20MG
Hoạt chất -hàm lượng: Piroxicam 20 mg

PIR0STAD 20mg
Piroxicam 20mg /1ml

Dung dịch tiêm bắp
Solution for
intramuscular injection

CTY CỔ PHẦN PYMEPHARCO
Lô SX: ABMMYY
| HD: Ngày /Tháng /Năm

TỔNG GIÁM ĐỐC

Sa.
`
By
isc

Rx x 2 nw HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG THUÔC
Thuốc bán theo đơn. Nếu cần thêm thông tín, xin hỏi ýkiến bác sĩ
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay của trẻ em.
PIR0STAD 20MG
(Piroxicam 20mg)
THANH PHAN:
Mỗi ống dung dịch tiêm 1ml chứa:
Piroxicam 20 mg
Tá dược: Nicotinamid, propylen glycol, benzyl alcohol, ethanol 96%, natri dihydrogen phosphat, natri hydroxid, nước cất pha tiêm.
DƯỢC LỰC HỌC
Piroxicam làthuốc kháng viêm không steroid (NSAID), thuộc nhóm oxicam, có tác dụng kháng viêm, giảm đau và hạ sốt. Gơ chế tác dụng của thuốc chưa được rõ. Tuy nhiên cơchế chung cóthể doứcchế tổng hợp prostaglandin ởcác mô cơthể bằng cách ứcchế cyclooxygenase. Piroxicam
ứcchế ítnhất 2isozym làCOX-1 (cyclooxygenase-1 còn gọi làPGHS-1) và 00X-2 (cyclooxygenase-2 còn gọi làPGHS-2). Tuy cơchế chính xác
chưa rõ, piroxicam cótác dụng chống viêm, giảm đau, hạ sốt chủ yếu thông qua ức chế COX-2 isozym; ứcchế C0OX-1 gây tác dụng không mong
muốn đối với niêm mạc đường tiêu hóa và kết tập tiểu cầu. Piroxicam còn cóthể ứcchế hoạt hóa các bạch cầu đa nhân trung tính ngay cảkhi có
các sản phẩm của cyclooxygenase, vìthế tác dụng chống viêm còn gồm cóứcchế proteoglycanase vàœolagenase trong sun. Piroxicam còn ứcchế kết tập tiểu cầu.
DƯỢC BONG HOC
Piroxicam được hấp thu tốt qua dutng tiéu héa. Néng d6 dinh trong huyết tương xuất hiện từ 3-5gid sau khi uống thuốc. Thức ăn làm thay đổi tốc
độ nhưng không làm thay đổi mức độ hấp thu thuốc. Các thuốc kháng acid (antacid) không làm thay đổi tốc độvà mức độ hấp thu thuốc.
Do piroxicam cóchu kỳ gan -ruột và có sự khác nhau rất nhiều về hấp thu giữa các người bệnh, nên nửa đời thải trừ của thuốc trong huyết tương
biến đổi từ20 -70 gid, diéu nay cóthể giải thích tại sao tác dụng của thuốc rất khác nhau giữa các người bệnh, khi dùng cùng một liều, điều này
cũng
cónghĩa làtrạng thái ổn định của thuốc đạt được sau thời gian điều trịrất khác nhau, từ7-12 ngày, cóthể lên đến 2-3tuần ởngười bệnh cónửa đời của thuốc kéo dài (trên 50 giờ).
Một nghiên cứu sosánh dùng đaliều về sinh khả dụng của dạng tiêm với dạng viên nang uống cho thấy rằng sau khi tiêm bắp piroxicam, nồng độ
trong huyết tương cao hơn đáng kểsovới nồng độ đạt được 45 phút sau khi uống viên nang vào ngày thứ nhất, trong 30 phút sau khi dùng thuốc vào ngày thứ hai và 15 phút sau khi dùng thuốc vào ngày thứ bảy. Hai dạng thuốc đều tương đương sinh học.
Thuốc gắn rất mạnh với protein huyết tương (khoảng 99,3%). Thể tích phân bốxấp xỉ0,12 -0,14 Iit/kg. Nồng độthuốc trong hoạt dịch xấp xỉ40%
nồng độtrong huyết tương, tuy nhiên nồng độ này thay đổi rộng ởcác cá thể khác nhau. Piroxicam được chuyển hóa rộng rãi vàdưới 5% liều hàng
ngày
được đào thải dưới dạng không đổi trong nước tiểu vàphân. Piroxicam được chuyển hóa chủ yếu qua trung gian cytochrom P„;o CYP2C9 6gan.
Chuyển hóa quan trọng của thuốc làhydroxyl hóa nhân pyridin của nhánh bên, tiếp theo làliên hợp với acid glucuronic, và đào thải qua nước tiểu. Lượng thải qua phân ởdạng chuyển hóa bằng 1⁄sovới lượng đào thải qua nước tiểu.
Thận trọng ởbệnh nhân được biết hoặc nghỉ ngờ chuyển hóa kém qua €YP2C9 dựa trên kinh nghiệm hoặc tiền sửtrước đó với các cơchất của
CYP2C9, vìcóthể gây tăng nồng độthuốc bất thường trong huyết tương dogiảm độthanh thải.
CHỈ ĐỊNH
Piroxicam không được chỉ định đầu tiên khi cóchỉ định dùng NSAID.
Điều trịtriệu chứng trong các trường hợp sau:
-Viêm khớp dạng thấp
-_Thoái hóa khớp
–Viêm cột sống dính khớp
LIEU DUNG VA CACH sU DUNG
Liều dùng:
-Người lớn: Liều tối đađược khuyến cáo là20 mg/ngày. Việc điều trịphải được đánh giá lạisau mỗi 14 ngày kểtừkhi bắt đầu sửdụng piroxicam. Nấu cần thiết tiếp tục điều trị, phải đánh giá lạithường xuyên.
-Trẻ em: 0hưa cónghiên cứu cụthể nên thuốc không nên dùng cho trẻ em.
-Người cao tuổi: Khả năng chịu đựng các tác dụng không mong muốn ởngười cao tuổi, bệnh nhân yếu hoặc suy nhược kém hơn, dođócần theo dõi
cẩn thận ởnhững bệnh nhân này. Cũng giống như cdc NSAID khác, cần thận trọng khi điều trịởngười cao tuổi có nguy cơsuy gan, suy thận hoặc suy giảm chức năng tim. Giảm thiểu tác dụng không mong muốn bằng cách sửdụng liều thấp nhất cóhiệu quả trong thời gian ngắn nhất để kiểm soát các triệu chứng.
Cách sử dụng:
Nên áp dụng kỹthuật vô khuẩn khi tiêm bắp piroxicam và tiêm vào khối cơtương đối lớn. Tốt nhất nên tiêm vào phần tư trên ngoài của mông.
Cũng giống như các thuốc tiêm bắp khác, cần phải rút ống bơm tiêm trước khi tiêm vào đểtránh tiêm nhầm vào mạch máu.
Khi tiêm lặp đilặp lại, nên thay đổi bên tiêm.
Trong trường hợp đau nặng khi tiêm, cần ngừng tiêm ngay lập tức.
Piroxicam được chứng minh có liên quan với tăng nguy cơbiến chứng đường tiêu hóa. Do đó, việc điều trịphối hợp với các tác nhân bảo vệ niêm
mạc dạdày -ruột (như misoprostol hoặc thuốc ứcchế bơm proton) nên được xem xét, đặc biệt ởngười cao tuổi.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH Quá mẫn với piroxicam hoặc bất kỳthành phần nào của thuốc hoặc với các NSAID khác.
Loét dạdày -tátràng tiến triển. Viêm đường tiêu hóa, xuất huyết tiêu hóa.
Tiền sửxuất huyết, thủng, loét dạ dày- ruột.
Tiền sửrối loạn tiêu hóa dẫn đến xuất huyết như viêm loét đại tràng, bệnh Crohn, ung thư đường tiêu hóa hoặc viêm ruột thừa.
Sử dụng đồng thời với các NSAID khác, kểcảcác NSAID ứcchế chọn lọc COX-2 vàacid acetylsalicylic ởliều giảm đau. Sử dụng đồng thời với các thuốc chống đông máu.
Tiền sửdịứng thuốc, đặc biệt làcác phản ứng trên danhư ban đỏ đadạng, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tửbiểu bìnhiễm độc (TEN).
Tiền sửquá mẫn (bị cothắt phế quản, hen, polyp mũi vàphù Quincke hoặc mày đay) với aspirin, hoặc các NSAID khác.
Xơgan. Suy tim nặng. Suy gan nặng.
yy

¬
§
‘|

Người cónhiều nguy cơchảy máu. Người suy thận nặng với mức lọc cầu thận dưới 30 ml/phút. Phụ nữmang thai ở3tháng cuối thai kỳ.
THẬN TRONG
Tác dụng không mong muốn cóthể được giảm thiểu bằng cách sửdụng liều thấp nhất cóhiệu quả trong thời gian ngắn nhất để kiểm soát các triệu chứng.
Trước khi dùng piroxicam, cần cân nhắc lợi/hại khi dùng piroxicam cũng như liệu pháp thay thế. Xem xét các yêu cầu sau đây khi quyết định
Sử dung piroxicam:
Chỉ nên sử dụng khi cóchỉ định của thầy thuốc chuyên khoa.
Không sửdụng làm thuốc được lựa chọn hàng đầu trong điều trị.
Chỉ sửdụng hạn chế để giảm nhẹ triệu chứng đau trong viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp ởngười lớn. Không nên dùng quá 20 mg/ngày.
Không dùng điểu trịtrong các trường hợp đau vàviêm cấp.
Nên sửdụng kết hợp với thuốc bảo vệdạ dày.
Không dùng thuốc đối với bệnh nhân rối loạn vàxuất huyết đường tiêu hóa, bệnh nhân cóphản ứng trên danặng.
Dùng thận trọng trong những trường hợp sau:
Người cao tuổi. Rối loạn chảy máu, bệnh tim mạch, cótiển sửloét dạ dày -tátràng, suy gan hoặc suy thận. Người đang dùng thuốc lợiniệu.
Cac lợiích lâm sàng và khả năng dung nạp nên được đánh giá định kỳ. Nên ngưng điều trịkhi xuất hiện các phản ứng trên da hoặc rối loạn tiêu hóa.
Nguy cơxuất huyết, thủng, loét đường tiêu hóa:
NSAID, kể cả piroxicam cóthể gây racác vấn đểtiêu hóa nghiêm trọng bao gồm xuất huyết, thủng, loét dạ dày -ruột, cóthể gây tửvong. Những
tác dụng không mong muốn nghiêm trọng này cóthể xảy rabất cứlúc nào, có hoặc không cótriệu chứng báo trước ởbệnh nhân được điểu trịvới NSAIDs.
Điều trịvới NSAID trong thời gian dài hoặc ngắn đều có nguy cơgia tăng các vấn đề tiêu hóa. Bằng chứng từcác nghiên cứu cho thấy, piroxicam tăng độc tính nghiêm trọng trên đường tiêu hóa.
Bệnh nhân cónguy cơcao với các vấn đểtiêu hóa, nên được xem xét cẩn thận trước khi điều trịvới piroxicam.
Nên xem xét sửdụng phối hợp piroxicam với các tác nhân bảo vệdạ dày -ruột (như misoprostol hoặc thuốc ứcchế bơm proton). Các biến chứng tiêu hóa nghiêm trọng:
Nguy cơgia tăng các biến chứng tiêu hóa tăng theo tuổi. Bệnh nhân trên 70tuổi có nguy cơcao biến chứng tiêu hóa. Tránh dùng thuốc cho bệnh nhân trên 80tuổi.
Sử dụng đồng thời với corticosteroid đường uống, các thuốc ứcchế tái hấp thu chọn lọc serotonin (SSRIs), thuốc chống kết tập tiểu cầu như acid
acetylsalicylic liều thấp đều làm tăng nguy cơbiến chứng tiêu hóa. Cũng như các NSAID khác, việc sử dụng phối hợp piroxicam với các tác nhân bảo vệdạdày -ruột (như misoprostol hoặc thuốc ứcchế bơm proton) nên được xem xét cho những bệnh nhân này.
Bệnh nhân và bác sĩđều nên để phòng các dấu hiệu vàtriệu chứng cửa loét, xuất huyết tiêu hóa trong quá trình điểu trịvới piroxicam. Thông báo cho bác sĩkhi cócác dấu hiệu bất thường. Ngưng thuốc ngay khi cónghỉ ngờ biến chứng tiêu hóa xảy ra.
Theo dõi vàtưvấn thích hợp với những bệnh nhân œótiền sửtăng huyết áp và/hoặc suy tim sung huyết nhẹ đến trung bình, vìgiữ nước, phù đã
được báo cáo trong điều trịvới NSAIDs.
Bệnh nhân tăng huyết áp không kiểm soát, suy tim sung huyết, thiếu máu cơtim, bệnh động mạch ngoại biên và/hoặc bệnh mạch máu não chỉ
nên điều trịvới piroxicam khi đã được xem xét cẩn thận. Nên xem xét trước khi điều trịlâu dài với những bệnh nhân cónguy cơtai biến tim mach (như tăng huyết áp, tăng lipid huyết, đái tháo đường, hút thuốc lá).
Thử nghiệm lâm sàng vàtài liệu dịch tếhọc cho thấy rằng, điều trịvới một số NSAID (đặc biệt ởliều cao vàtrong thời gian dài) cóthể làm tăng
nguy cơhuyết khối động mạch (như nhồi máu cơtim, đột quy). Không đủdữ liệu để loại trừ nguy cơnày khi điều trịvới piroxicam. Thận trọng ởbệnh nhân cótiền sửhen phế quản.
Thận trọng ởbệnh nhân được biết hoặc nghi ngờ chuyển hóa kém qua CYP2C9 dựa trên kinh nghiệm hoặc tiển sửtrước đó với các cơ chất của 0YP209, vìcóthể gây tăng nồng độthuốc bất thường trong huyết tương dogiảm độthanh thải. Phản ứng trên da:
Phản ứng trên da đe dọa tính mạng như hội chứng Stevens-Johnson, hoại tửbiểu bìnhiễm độc (TEN) đã được báo cáo khi điều trịvớipiroxicam.
Bệnh nhân cần được thông báo các dấu hiệu, triệu chứng cũng như theo dõi chặt chẽ các phản ứng trên da. Hội chứng Stevens-Johnson, TEN xảy ravới nguy cơcao nhất trong những tuần đầu điều trị.
Nếu thấy xuất hiện các dấu hiệu vàtriệu chứng của hội chứng Stevens-Johnson, TEN (như phát ban dathường kèm mụn nước hoặc tổn thương niêm mạc), nên ngưng điều trịvới piroxicam.
Nên chẩn đoán sớm vàngưng điều trịvới thuốc nghỉ ngờ để kiểm soát tốt nhất hội chứng Stevens-Johnson, TEN.
Với bệnh nhân gặp phải hội chứng Stevens-Johnson, TEN khi điều trịvới piroxicam, không chỉ định lạipiroxicam với những bệnh nhân này.
Phan ng danghiêm trọng, cóthể dẫn đến tửvong bao gồm viêm datróc vẩy, hội chứng Stevens¬Johnson, TEN được báo cáo làhiếm gặp khi điều trịvới NSAIDs. Bằng chứng từcác nghiên cứu cho thấy, piroxicam cónguy cơcao gây racác phản ứng trên danghiêm trọng hơn sovới các NSAID
không thuộc nhóm oxicam. Bệnh nhân thường xuất hiện các phản ứng dasớm, đasốlàtrong tháng đầu điều trị. Ngưng điều trịvới piroxicam ngay khi xuất hiện các dấu hiệu đầu tiên của phát ban da, tổn thương niêm mạc hay bất kỳdấu hiệu quá mẫn nào khác.
Thận trọng ởbệnh nhân suy gan, suy thận và suy tim. Trong một sốtrường hợp hiếm gặp, NSAIDs cóthể gây viêm thận kẽ, viêm tiểu cầu thận,
hoại tử nhú thận và hội chứng thận hư. Những thuốc này ứcchế tổng hợp prostaglandin -chất đóng vai trò hỗtrợ trong việc duy trìtưới máu thận ở
những bệnh nhân cóthể tích và lưu lượng máu thận giảm. 6những bệnh nhân này, điều trịvới NSAID cóthể làm tang tinh trang suy thận mất bù
rõrệt, có thể hồi phục khi ngưng điểu trị. Bệnh nhân có nguy cơcao suy tim sung huyết, xơgan, hội chứng thận hư, bệnh thận rõrệt nên được
theo dõi cẩn thận trong quá trình diéu trị. Đã có những tác dụng không mong muốn trên mắt khi điều trịvới NSAIDs được báo cáo, do đó, nên đánh giá nhãn khoa cho những bệnh nhân đang điều trịvới piroxicam cóthan phiển vềtình trạng thị lực. Khả năng sinh sản ởphụ nữ:
Piroxicam làm giảm khả năng sinh sản ở phụ nữvàkhông được khuyến cáo ởphụ nữđang muốn cóthai. Ởnhững phụ nữ khó khăn trong việc thụ thai hoặc đang điều trịvôsinh, nên xem xét ngưng điểu trịvới piroxicam.
PHU NU CO THAI VA CHO CON BU
Phụ nữ có thai: Giống như các thuốc ứcchế tổng hợp vàgiải phéng prostaglandin khac, piroxicam gây nguy cơtăng áp lực phổi dai dẳng ởtrẻ sơ
sinh, dođóng ống động mạch trước khi sinh nếu các thuốc này được dùng trong 3tháng cuối thai kỳ. Piroxicam còn ứcchế chuyển dạ đẻ, kéo dài
thời gian mang thai, vàđộc tính đối với đường tiêu hóa ởngười mang thai. Vìvậy, không nên dùng piroxicam cho phụ nữcóthai.
NAO
FF 4001 16 _—
NộTYtổ
iMEPHA
i Hoa -% ==
A
tt

Thời kỳcho con bú: Piroxicam bài tiết vào sữa mẹ. Nhưng lượng tiết qua sữa tương đối nhỏ để cóthể ảnh hưởng tới trẻ búsữa mẹ (khoảng 1% so với nồng độtrong huyết tương). Tuy nhiên không dùng trong thời kỳcho con búvìchưa xác định độ antoàn của thuốc khi dùng cho mẹ trong thời gian cho con bú.
TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC KHI LÁI XEVA VAN HANH MAY MOC
Tác dụng không mong muốn như chóng mặt, buồn ngủ, mệt mỏi và rối loạn thị giác cóthể xảy rasau khi dùng thuốc. Nếu bịảnh hưởng, bệnh nhân không nên láixehoặc vận hành máy móc.
TƯƠNG TÁC THUỐC
-Cac NSAID khác: Làm giảm kết tập tiểu cầu vàkéo dài thời gian máu chảy. Không sửdụng đồng thời với piroxicam. -Thuốc chống đông máu: NSAIDs, kể cả piroxicam có thể làm tăng tác dụng của thuốc chống đông như warfarin. Tránh sử dụng đồng thời piroxicam vàwarfarin.
-Thuốc chống kết tập tiểu cầu vàthuốc ứcchế tái hấp thu chọn lọc serotonin (SSRIs): Tăng nguy cơxuất huyết tiêu hóa. -Thuốc cóliên kết protein cao: Piroxicam liên kết với protein cao, dođó, piroxicam cóthể đẩy các thuốc khác rakhỏi protein của huyết tương. Cần theo dõi chặt chẽ những thay đổi trên bệnh nhân sửdụng đồng thời piroxicam vàcác thuốc cóliên kết protein cao. -Aspirin: Không nên điều trịthuốc đồng thời, vìnhư vậy sẽ hạ thấp nồng độ của piroxicam trong huyết tương (khoảng 80% khi điều trịvới 3,9g aspirin), va không tốt hơn sovới khi chỉ điều trịvới aspirin, mà lạilàm tăng tác dụng không mong muốn.
-Lithi: Tăng độc tính lithi dolàm tăng nồng độcủa lithi trong huyết tương, vìvậy cần theo dõi chặt chẽ nồng độ của lithi trong huyết tương. -Thuốc kháng acid: Không ảnh hưởng tới nồng độ của piroxicam trong huyết tương.
-Ritonavir: Làm tăng nồng độ piroxicam trong huyết tương gây tăng nguy cơđộc tính do
đó không nên dùng đồng thời. ~Thuốc lợitiểu: Làm giảm bài tiết natri qua nước tiểu, làm tăng nguy cơsuy thận. -Methotrexat: Phải thận trong vipiroxicam làm giảm độthanh thải của methotrexat dẫn đến tăng nồng độ của methotrexat trong huyết tương, làm tăng độc tính của thuốc này, đặc biệt khi sửdụng liều cao. -Glycosid tim: NSAIDs c6thé lam trém trọng thêm tình trạng
suy tim, giảm độ lọc cầu thận (GFR) vàtăng nồng độ glycosid huyết tương. ~Êyclosporin, tacrolimus: Tăng nguy cơnhiễm độc thận khi phối hợp với cyclosporin hay tacrolimus. -Corticosteroid: Tăng nguy cơxuất huyết, loét đường tiêu hóa.
-Piroxicam, cũng như các NSAID khác cóthể tương tác với các thuốc /nhóm thuốc sau:
+Thuốc điểu trịtăng huyết áp: Đối kháng tác dụng hạhuyết áp, làm giảm tác dụng điều trịtăng huyết áp. +Kháng sinh quinolon: Tăng nguy cơco giật.
+Mifepriston: NSAIDs làm giảm tác dụng tránh thai của mifepriston.
TAC DUNG KHONG MONG MUON (ADR)
Trên 15% sốngười dùng piroxicam cómột vài phản ứng không mong muốn, phần lớn thuộc đường tiêu hóa nhưng nhiều phan ứng không cản trở tới liệu trình điều trị. Khoảng 5% phải ngừng điều trị.
Thường gap, ADR >1/100
Tiêu hóa: Viêm miệng, chán ăn, đau vùng thượng vị,buồn nôn, táo bón, dau bụng, tiêu chảy, khó tiêu. Huyết học: Giảm huyết cầu tốvàhematocrit, thiếu máu, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ưaeosin. Da: Ngứa, phát ban.
Thần kinh: Hoa mắt, chóng mặt, buồn ngủ.
Tiết niệu: Tăng urê vàcreatinin huyết.
Toàn thân: Nhức đầu, khó chịu.
Giác quan: Utai.
Tim mạch, hôhấp: Phù.
Ítgặp, 1/1000

Ẩn