Thuốc Oxitan 50mg/10ml: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcOxitan 50mg/10ml
Số Đăng KýVN-20417-17
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng Oxaliplatin – 50 mg
Dạng Bào ChếDung dịch tiêm truyền tĩnh mạch
Quy cách đóng góiHộp 1 lọ 10ml
Hạn sử dụng24 tháng
Công ty Sản XuấtFresenius Kabi Oncology Ltd Village Kishanpura,Baddi, Tehsil Nalagarh, District Solan, Himachal Pradesh, IN-174101
Công ty Đăng kýCông ty Cổ phần Fresenius Kabi Bidiphar Khu vực 8, Phường Nhơn Phú, TP. Qui Nhơn, tỉnh Bình Định

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
10/04/2018Cty CP DP TW CoduphaHộp 1 lọ 10ml350000Lọ
Oxitan 50 mg/10 ml -Carton -VNM -Unit-II

CUC QUAN LY DUGC
ĐÃ PHÊ DUYỆT
BỘ Y TẾ

Batch:
MFG:
EXP:
Reg. No.:

50 mq/10 mi

Ready touse
Single Use Vial
+

1220084635
Each micontains: Oxaliplatin BP 5.0mg Water torInjections BP Qs. Store atatemperature belaw 30°C. Protect fram light. Donotfreeze. FOR IN.INFUSION AFTER DILUTION. DO NOT DILUTE WITH SODIUM CHLORIDE/ CHLORIDE CONTAINING INFUSION SOLUTION.
Note: Oxitan Injection that may come in contact with needles orintravenous sets containing aluminium parts should not Deadministeceiy
Dosage: Asdidecfot) bythePhysician. Read accompgnying package | tor detailed dosa IpEctio useand precautions. ¿
Warning: Cytotoxic agent. To be supplied against demand from Cancer Hospitals, Institutions and against prescription ofaCancer Specialist only. Ee 5m Thy

63
191 Circulation No. 2
lợi
5O mg/10 mi Cautlon: Itisdangerous totake this preparation except under Medical Supervision,

Mtg. Lic.No.: MB/O7/519
Ready touse
Single Use Vial
Mfd.
inIndia by: Fresenlus Kabl Oncology Ltd. Village -Kishanpura, P.O.Guru Majra, Tehsil -Nalagarh, Distt. Solan, (H.P.) -174101 B. m Thị nh
Colour Code
mã Black
-__ Pantone 685 C
HBB hantone 340 c
BE hantone 3oo c

VNM
—C=————=ĐH
HH.
0es0==—========C—————CJ==—————-›2E===———————— 8 3 7

3
Vi tridan
Thuốc bán theo đơn. Đẻxatâm vớicủa trẻem. Đọc kỹhướng dẫn sửdụng trước khidùng. OXITAN 5ũmg/1ôml -Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch. Mỗi lọchứa 50ml Oxaliplatin. Hộp 1lọ10ml. Chỉđịnh, cách dùng, chống chỉđịnh vàcác thông tinkhác: xem tờhướng dẫn sửdụng. Bảo quản ở nhiệt độdưới 30°C. Không đông lạnh. Tránh ánh sáng. “NSX, HD, SốlâSX”: xem MFG, EXP, Batch” trén bao bi. SDK:SXtạiÁnĐộbởi: Fresanius Kabi Oncology Ltd.. Village Kishanpura, Baddi, Tehsil Nalagarh, District Solan, Himachal Pradesh, IN-174101. DNNK:

Nhãn phụ

Oxitan 50 mg/10 ml -Carton -VNM -Unit-II
50 mg/10 mi
Ready touse
Single Use Vial

A
Batch:
MFG:
EXP:
Reg. No.:

7220084635
Each micontains: Oxaliplatin BP 5.0mg Water for Injections BP q.S. Store atatemperature below 30°C Protect from light. Donotfreeze. FOR L.V.(INFUSION AFTER DILUTION. DO NOT DILUTE WITH SODIUM CHLORIDE/ CHLORIDE CONTAINING INFUSION SOLUTION.
Note: Oxitan Injection that may come in contact with needles orintravenous sets containing aluminium parts should nat beadministered.
Dosage: Ascite bythePhysician. Read accomp. package insert for detailed dasa ‘ections ¢ and Precautions
Warning: Cytotoxic agent. To be supplied against demand from Cancer Hospitals, Institutions and against prescription ofaCancer Specialist only. so The
50 mg/10 mi
Ready touse
Single Use Vial
B tom Wh me”
Circulation No. 2

Caution: itisdangerous totake this preparation except under Medical Supervision.
Mfg. Lic.No.: MB/O7/S19
Mid. inIndia by: Fresenius Kabi Oncology Ltd. Village -Kishanpura, P.O.Guru Majra, Tehsil -Nalagarh, Distt. Solan, (H.P.) -174 101

Colour Code _ Pantone 685 C
HM Pantone 340
Hl Pantone 300 €
HB Black
VNM
‘}Thuốc bán thao đơn. Đồxatằm vớicủa trẻem. Đọc kỹhướng dẫn sửdụng trước khidùng. OXITAN 50mg/10ml -Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch. Mỗi lọchứa 50ml Oxaliplatin. Hộp 1lọ10ml. Chỉđịnh, cách dùng, chống chỉđịnh vảcác thông tínkhác: xem tờhương dẫn sửdụng. Bảo quản ở nhiệt độdưới 30°C. Không đông lạnh. Tránh ảnh sáng. “NSX, HD, SốlôSX”: xem MFG, EXP, Batch” trén bao bi. SĐK:SXtạiĂnĐộbởi: Fresenius Kabi Oncology Ltd.. Village Kishanpura, Baddi, Tahsil Nalagarh, District Solan, Himachal Pradesh, IN-174101. DNNK:

Nhãn thuốc khi dán nhãn phụ

Oxitan 50 mg/10 ml -Label -VNM -Unit-H
Colour Code _ Pantone 685 C
HB Pantone 340
Hl Pantone 300¢
HB Black
Ready touse Damardosage, orectons truse, sat eter: ‘Single UseVial warning: Cytotoric agent.Tobesupplied] MrG: Noel “ai a instiations anaagawstprescription of FRESENIUS — ome: 10mi KABI
200%
Eachmlcontalns: Oxallplatin BP Water forInjections BP as. Store atatemperature beiow 30°C. Protect from light. Donotfreeze. FOR IV.INFUSION AFTER DILUTION. DONOT DILUTE WITH SODIUM CHLORIDE/ CHLORIDE C€ TAINING INFUSION SOLUTION. a Note: Oxitan Injection twat may comgdercontact with needles or av@nous_sets containing aluminium parts should nob administered. Dosage: Asdirected bythe Physician. Read accompanying package Insert for detalled dosage, directions foruseandprecautions.
5.0mg
Warning: Cytotoxle agant. To besupplied against demand from Cancer Hospitals, Institutions and agalnst prescription ofa Cancer Specialist only.

Ready to use
Single Use Vial
Sh ass 10 mi
60x22mm

ĐẠI DIỆN : CONG TY CO PHAN FRESENIUS KABI BIDIPHAR

Circulation No. 1
60 x22 mm
Caution: Itisdangerous totake thispreparation except under Medical Supervision. Mfd. inindia by: Fresenius Kabl Oncology Ltd. Village -Kishanpura, PO.Guru Majra, Tehsil -Nalagach, Distt. Solan, (H.P.) -174101 7220194693 Mfg. Lic.No.:MB/O7/519
Batch:
MFG:
EXP:

THUOC BAN THEO DON.
ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG.
OXITAN 50 mg/10 ml
(Dung dich oxaliplatin tiém truyén tinh mach)
MO TA
Oxitan là thuốc điều trị ung thư có công thức phân tử là CesHy4N204Pt và tên hóa học ila_— cis-[(1R,2R)-1,2- cyclohexanediamine-N, N’] [oxalato(2-)-O, 0] platinum. Oxaliplatin la một phức hợp platin hữu cơ trong đó nguyên tửplatin tạo phức với 1,2-diaminocyclohexane (DACH) và với phối tửoxalat ligand.
Sư Pt “wu `o— 0 nV
Trọng lượng phân tửlà397,3. Oxaliplatin kém tan trong nước.
THÀNH PHÀN
Mỗi mlchứa:
Oxaliplatin 5mg
Nước pha tiêm vừa đủ
CHỈ ĐỊNH
Oxitan được sử dụng phối hợp với 5-fluorouracil/leucovorin (5- FU/LV) truyền tĩnh mạch, trong các trường hợp sau:
eTrị liệu hỗ trợ cho bệnh nhân ung thư kết tràng giai đoạn llIsau khi đã được phẫu thuật cắt bỏ hoàn toàn khối utiên phát.
eTrị liệu ung thư kết-trực tràng tiến triển.
CHÓNG CHỈ ĐỊNH
Oxaliplatin không được sử dụng cho bệnh nhân có tiền sử dịứng với oxaliplatin hay các dẫn chất platin khác.
LIỄU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Dung dịch oxaliplatin cần được sử dụng dưới sự giám sát của bác Sĩcỏ kinh nghiệm hóa trị liệu ung thư. Cần chuẩn bịsẵn các phương tiện chẩn đoán và điều trịphù hợp để kịp thời xử lýcác biến chứng cóthể xảy ra.
Dùng kết hợp oxaliplatin với 5-FU/LV 2tuần 1lần. Trị liệu được khuyến cáo dùng trong các trường hợp bệnh tiến triển cho đến khi có hiệu quả điều trịhoặc đến ngưỡng độc tính cho phép. Trị liệu hỗ trợ cho bệnh nhân ung thư kết tràng giai đoạn IIIđược khuyến cáo trong tổng cộng 6tháng, gồm 12 chu kỳ.

Ngày 1: Oxaliplatin 85 mg/m” tiêm truyền tính mạch, pha trong 250-500 mL dung dịch glucose 5% và leucovorin 200 mg/m? pha trong dung dịch glucose 5%, truyền cả2thuốc tử 2 túi khác nhau nhựng cùng lúc trong 120 phút, sử dụng kim hình chữ Y,sau 46 sty dung 5-FU 400 mg/m? tiêm tĩnh mạch dạng bolus trong 2-4 phút, sau đótruyền tinh mach 5-FU 600 mgim? pha trong 500 mL dung dịch glucose 5% (khuyến cáo) liên tục trong 22giờ.
Ngảy 2: Leucovorin 200 mgím” truyền tĩnh mạch trong 120 phút, sau đótiêm tĩnh mạch dạng bolus 5-FU 400 mg/m? trong 2-4 phút, sau đó truyền tĩnh mạch 5-FU 600 mg/m’ pha trong 500 mL dung dịch gluco 5% (khuyến cáo) liên tục trong 22giờ.
Hình 1 5-FU tiêm bolus 5-FU tiém bolus 400 400 mg/m? trong mg/m? trong 2-4 phút 2-4 phút Ngày 1 1 Ngày 2 1
, _6-FU truyền tĩnh . -§-FU truyền tĩnh Leucovarin mach Leucovorin mach
200 mgim 600 mg/m? 200 mg/m? 600 mg/m?
Oxaliplatin85mg/m?
0giờ 0giờ «Ầ ¿2giPe giot—22 giờ > |4— 2gio 2gin —22giờ—>
Khi truyền oxaliplatin không cần phải pha với nước cất trước khi dùng.
Khuyến cáo sử dụng dự phỏng các thuốc chống nôn, kể cả 5-HT; blockers kèm hoặc không kèm theo dexamethason.
Khuyến cáo hiệu chỉnh liều
Trước những chu kỹcuối củng, bệnh nhân càn phải được đánh giá các độc tính trên lâm sàng và thực hiện các xét nghiệm. Kéo dài thời gian truyền oxaliplatin từ 2 giờ thành 6giờ, sẽ làm giảm Cmax khoảng 32% và làm giảm các độc tính cắp. Không cần thay đổi thời gian truyền 5-FU và leucovorin.
Trị liêu hỗ trơ ởbênh nhân un ràng giai đoan 3
Bệnh thần kinh và các độc tính khác được phân độ theo NCI CTC, phiên bản 1.
Ởcác bệnh nhân bịbệnh thản kinh cảm giác độ 2kéo dài và không được phục hồi, cần giảm liều oxaliplatin xuống 75 mg/m?. Đối với các bệnh nhân có triệu chứng bệnh thần kinh cảm giác độ 3kéo dài, cần cân nhắc phải ngưng trịliệu. Ché độ truyền 5-FU/LV không cần phải thay đổi.
Giảm liều oxaliplatin xuống còn 75 mg/m? và truyền tĩnh mạch 5-FU đến 300 mg/mˆ dạng bolus và 500 mg/m” truyền trong 22 giờ được khuyến cáo sử dụng cho bệnh nhân sau khi phục hồi khỏi các triệu chứng trên đường tiêu hóa độ 3/4 (dù đã được trịliệu dự phòng) hoặc giảm bach cầu trung tính độ 4 hay giảm tiểu câu độ 3/4. Phải trìhoãn liều kế tiếp cho đến khi: bạch cầu trung tính >1,5 x10/L vàtiểu cầu >75 x 10/L.
Hiêu chỉnh liều ởbênh nhân ung thư két-trực tràng tiến triển trước đây chưa được điều trịhoăc đã được điều trị
Bénh than kinh được phân độ theo thang phân độ đặc hiệu của nghiên cứu. Các độc tính khác được phân độ theo NCI CTC, phiên bản 2.0.
Đối với các bệnh nhân cótriệu chứng bệnh thần kinh cảm giác độ 2 kéo dài và không hồi, phục, cần giảm liều oxaliplatin xuống 65 mg/m?. Đối với các tạ|H nắn có triệu chứng bệnh thần kinh cảm giác độ 3kéo dài, càn cần nhấcviệc phải ngưng điều trị. Chế độ liều lượng 5-FU/LV khéfigcAerPhai thay ai.
Giảm liều oxaliplatin xuống con 65 mg/m? va giam liéu 5-FU khoang 20% (300 mg/m? dang bolus va 500 mg/m- truyền trong 22 giờ) được khuyến cáo sử dụng cho bệnh nhân sau khi phục hồi khỏi các triệu chứng trên đường tiêu hóa độ 3/4 (dù đã được trị liệu dự phòng) hoặc giảm bạch cầu trung tính độ 4 hay giảm tiểu cầu độ 3/4. Phải trihoãn liều kếtiếp cho đến khi: bạch cầu trung tính >1,5 x10Ÿ/L và tiểu cầu >75 x10”/L.
Hiêu chỉnh liều ởbênh nhân suy thân
Ởbệnh nhân có chức năng thận bình thường hoặc có suy thận từ nhẹ đến trung bình, liều dùng oxaliplatin khuyến cáo ởmức 85 mg/m’. Ởbệnh nhân suy thận nặng, nên giảm liều xuống mức 65 mg/m..
Pha chế dung dịch tiêm truyền
Dung dịch chưa pha cần bảo quản tránh sáng và không đông lạnh.
Không được pha loãng bằng dung dịch NaCi hoặc các dung dịch chứa clo khác.
Dung dich oxaliplatin can duc pha lodng trong dung dich glucose 5% với thể tích 250-500 ml. Sau khi pha, hạn sử dụng của dung dịch là6giờ ởnhiệt độ phòng [20-25°C (68-77°F)] hoặc 24 giờ nếu được bảo quản trong tủlạnh [2-8°C (36-46°F)]. Sau khi pha xong, không cần phải bảo quản tránh ánh sáng.
Oxalipiatin không tương thích với các thuốc có tính kiểm (như dung dịch 5-FU), không được trộn lẫn hay sử dụng chung đưởng truyền để truyền đồng thời oxaliplatin với các thuốc này. Đường truyền phải được sục rửa bằng dung dịch truyền glucose 5% trước khi truyền với các thuốc khác. Cần kiểm tra để phát hiện nếu cóvẫn và dung dịch bị đổi màu trước khi dùng để loại bỏ. Không nên sử dụng kim tiêm hoặc tránh để dụng cụ có thành phần bằng nhôm tiếp xúc với oxaliplatin trong khi chuẩn bịhoặc trộn thuốc để tiêm truyền. Nhôm đã được báo cáo gây suy thoái của các hợp chát platin.
CANH BAO VA THAN TRONG

-res.
›eut
Gert

Phản ứng dịứng
Phản ứng quá mẫn độ 3/4, bao gồm cả phản ửng phản vệ như phát ban, nỗi mề đay, ban đỏ, ngứa, và co thất phế quản và bạ huyết áp (hiếm gặp) đã được quan sát thầy ởbệnh nhân. Các phần ứng dị ng này có thể gãy tử vong, có thể xảy raởbắt kỳ chu kỷ nào, và xảy ra chỉ trong vài phút sau khi sử dụng oxaliplatin. Các triệu chứng đikèm phản ửng quả mẫn lànỗi mề đay, ngửa, đỏ bừn: mặt, tiêu chảy liên quan đến tiém truyén oxaliplatin, khó thở, cothat phế quản, toát mỗ hồi, đau ngực, hạ huyết áp, mắt phương hướng và ngắt. Những phan ứng này thường được kiếm soát tốt với trịliệu chuẩn gồm epinephrin, coriicosteroid, thuốc kháng histamin và có. thể phải ngưng hóa trị. Tử vong có liên quan đến dẫn chất platin từ phản ứng phản vệ cũng được ghỉ nhận.
Độc tính trên thắn kinh
Oxaliplatin có liên quan đến 2dạng bệnh thần kinh sau:
Bệnh lýthần kinh cảm giác ngoại biên cấp tính, có thể phục hội, khởi phát sớm, xảy ra sau vài giờ cho đốn 1-2 ngày sau dụng oxaliplatin và phục hỏi trong vòng 14 ngày, thường tái phát trở lạikhi tiếp tục sử dụng thuốc. Các triệu chứng bao gắm dịcảm thoáng qua, rồi loạn cảm giác và dịcảm ờ tay, chân, vùng quanh miệng hoặc cổ họng. Co cứng hảm, rải loạn vịgiác, rối loạn vận ngôn, đau mắt và có cảm giác nặng ngực cũng đã được quan sát thấy.Triệu chứng có thể khởi phát hay trờ nên nặng hơn khi tiếp xúc với nhiệt độ tháp hoặc vật thế lạnh.
Hội chứng rồi loạn cảm giác hằu họng cấp xảy ratrên 1-23% bệnh
nhân ung thự trước đầy chưa được điều trị, và cả bệnh nhân đã được điều trị, biêu hiện bằng cảm giác chủ quan về khó nuốt hay khó thở, không kẻm thao co thất thanh quản hay phế quản (không khò khè hoặc thở rít). Cần tránh sử dụng nước đá (để dự phòng viêm niêm mạc) trong khi truyền,

Bệnh thần kinh cam giác ngoại biên kéo dal (> 14 ngày) thường đặc trưng bởi dịcảm, rối loạn cảm giác, giảm cảm giác nhưng cũng có thẻ suy giảm sự nhận cảm trong cơ thể, làm ảnh hưởng đến hoạt động hàng ngày (ví dụ như viết, cài khuy áo, nuốt, đilại khó khăn). Bệnh thân kinh kéo dài có thể xảy ra không qua giai đoạn cấp. Phần lớn bệnh nhân (80%) có bệnh thần kinh độ 3kéo dài làdo bệnh tiền triển từ độ 1hay 2.Những triệu chứng này cóthể được cải thiện ởmột số bệnh nhắn khi ngựng sử dung oxaliplatin.
Bệnh thân kính cảm giác ngoại biên được ghí nhận ởcác bệnh nhân được điều trịbằng phác đỏ oxaliplatin phối hợp. Theo dõi vào. thời điểm 28 ngày sau chu kỳ cuối củng, có 80% bệnh nhân có bệnh thần kinh cảm giác ngoại biên ởmọi mức độ, sau đỏ giảm xuẳng còn 39% sau 6 tháng theo dõi và 21% sau 18tháng theo dõi.
Nhìn chung, bệnh thần kinh được thấy ờbệnh nhân trước đây chưa được điều trịvà ởcả bệnh nhãn đã được điều trị.
Hỗi chứng não trắng có hỏi phục (RPLS), hay còn gọi làPRES — {Posterior Reversible Encephalopathy Syndrome) da dug ghi nhận. Các dấu hiệu và triệu chứng ola RPLS (adau dau, chiro năng thần kinh thay đỗi, động kính, thị giác bắt thường từmờ đến mù, liên quan hoặc không liênquan đến tăng huyết áp. Chẳn đoán RPLS dựa trên xác nhận bằng chụp não.
Giảm bạch cẩu trung tính nghiêm trọng Giảm bạch câu đọ 3và 4 đã xảy raởnhững bệnh nhân ung thư đại trực tràng được điều trịbằng oxaliplatin. Nhiễm khuẩn huyết, nhiễm trùng huyết vàsốc nhiễm trùng bạch cầu đã được quan sát thấy ở các bệnh nhân, kể cả gây tửvong. Ngừng dùng oxaliplatin cho đến khi bạch cầu trung tính đạt mức >1,5 x10/L. Giữ oxaliplatin nhiễm trùng huyết hoặc sốc nhiễm trùng. Giảm liều oxaliplatin sau khi tình trạng giảm bạch cầu độ 4 hoặc giảm bạch cẩu trung tính kẽm sốt cócải thiện.

Độc tỉnh trên phổi
©xaliplatin có liên quan đến xơ phổi và có thể gây tử vong. Tân suất chung của ho, khó thở, thiểu oxy ởbắt kỷđộ nào, độ 3và độ 4 đã được ghi nhận. Trong một nghiên cửu, 1bệnh nhân tửvong do
viêm phổi cỏ tăng bạch cầu eosin ởnhóm sử dụng phác đồ chứa oxaliplatin. Trong trường hợp có các triệu chứng hồ háp không giải thích được nhự ho khan, khó thờ, tiếng ran ởphối hoặc có thăm. nhiễm phổi trên X-quang, cần phải ngưng sử dyng oxaliplatin cho đến khi loại trừ bệnh phôi mô kẽ hay xơ phi.
Độc tính trên gan
Độc tính trên gan được ghí nhận bao gồm tăng transaminase, alkalin phosphatase va bilirubin. Can lưu ¥ trong sinh thiết gan: sung huyết, tăng sản, xơ gan, tốn thương tắc tĩnh mạch. Các tốn thương mạch mâu ởgan cần được đánh giá và theo dõi, nếu xét nghiệm chức năng gan cho kết quả bắt thường hoặc hạ huyết áp mạch cửa mả không thể giải thích do dicăn gan.
Độc tính trên tìm mạch GT kéo dài và thất loạn nhịp thắt, kể cả tử vong đã được quan sat thấy. Khuyến cáo giám sát điện tìm nếu bắt đầu điều trịcho nhữn: ben nhân suy tim sung huyết, chậm nhịp tim, các thuốc được biết để kêo dài khoảng QT, bao gồm thuốc chồng loạn nhịp mức lavà ll, và điều trịbắt thường điện giải. Điều chỉnh mức kali mảu hoặc. magnesi mau c6 thé bịthắp trước khi bắt đầu dùng oxaliplatin và theo dõi các chất điện giải định kỳtrong quả trình điều trị. Tránh dung oxaliplatin cho bệnh nhân có hội chứng GT dài bằm sinh,
Tiêu cơ vân Tiêu cơ vân, trong đó có trưởng hợp tửvong, đã được quan sát thấy ởnhững bệnh nhân được điều trịbằng oxaliplatin. Ngửng ding oxaliplatin néu có dấu hiệu hoặc triệu chứng tiêu cơ văn xảy ta.
ác xót nghiệm lâm sang
Thường xuyên theo dõi bạch cầu, hemoglobin, tiểu câu và xét nghiệm máu (bao gồm ALT, AST, bilrubin và creatinine) trước mỗi
chu kỳ sử dụng oxaliplatin. Kéo dài thời gian prothrombin và INR đôi khí cỏ kèm theo hiện tượng xuất huyết ởnhững bệnh nhân
dùng thuốc chắng đông máu. Bệnh nhân dùng oxaliplatin và uống thuộc chẳng đông máu cần được giám sát chật chẽ hơn.
Sử dụng ởtrẻ em
Hiệu quả sir dung oxaliplatin ởtrẻ em chựa được xác nhận Oxaliplatin đã được dùng thử nghiệm cho 235 bệnh nhân trong độ tuổi từ 7 tháng tuổi đến 22 tuổi, tuy nhiên chưa thấy kết quả đáng kể.
Bệnh thân kinh cảm giảo được ghi nhận với liều 110-180 mg/m”. Ở liều 90 mg/m”, dịcảm, sốt và giảm tiêu cầu lànhững phản ứng bắt .. lợi chính. Không thấy có đây Ứng. Dựa liên những kếtquả nghiên
cửu, liéu ding oxaliplatin 130 mgm? truyén tinh mach trong 2 gid’ vào ngây 1của chu kỷ3t Sữ dụng. Cũng có thể dùng liều 85 mgm? vào ngày 1 cho chu ký 2 tuần
Với chế độ liều oxaliplatin 130 mgím” mỗi 3 tuần trong tôi đa 12
tháng, những bệnh nhân <10 kg dùng liều 4,3 mg/kg. Các phản ứng phụ thưởng gặp nhất được báo cáo làgiảm bạch cầu, thiếu máu, giảm tiểu cầu, nôn và bệnh thắn kinh cảm giác. Liễu oxaliplatin 130 mg/m” mỗi 3 tuần trong tdi đa 12 tháng hoặc 17 chu kỳ, những bệnh nhân < 12 tháng tuổi dùng lidu oxaliplatin 4,3 mg/kg. Cac phan ửng phụ thường gặp nhất được báo cáo läbệnh thân kinh cảm giác, giảm tiêu cầu, thiếu mau, nén, ALT tang, AST tăng và buồn nôn. Đắp ứng một phần đã được quan sát thầy. Sử dụng ởngười cao tuổi Không thấy tuổi tác cótác đông có ýnghĩa đến sự thanh thải platin siêu lọc. Ởbệnh nhận >88 tuổi thường bịgiảm bạch cầu hạt độ 3-4 hơn so với bệnh nhân <68 tuổi, Tỳ lệphần ứng bắt by téng thd, bao gồm cả độ 3và 4,tương tự nhau ởcác nhóm tuôi khác nhau. Tỷ lệmắc bệnh tiêu chảy, mắt nước, hạ kali máu, giảm bạch cầu, mệt mỗi và ngắt cao hơn ở nhóm bệnh nhân >66 tuổi. Không cần hiệu chỉnh liều khởi đầu ở những bệnh nhân > B5 tuổi.
SỬ DỤNG ỞPHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Phụ nữ có thai —Dựa trên tương tác trực tiếp với AND, oxaliplatin có thể gây độc tính trên phối thaikhi sử dụng cho phụ nữ đang mang thai. Hiện chưa có đủ dữliệu nghiên cứu có kiểm soát ởphụ Frese nữ có thai. Nghiên cửu độc tính sinh sản ởchuột đã chứng minh Kab

tác dụng phụ trên khả năng sinh sản và sự phát triển của phôi thai khi dùng liều dưới liều khuyến cáo cho người tinh trên diện tich bề nius K mat co thé. Néu thuốc được sử dụng trong khi đang mang thai, hoặc nếu bệnh nhân có thai khí đang sử dụng thuốc. cần phải GChỈAN thông báo cho bệnh nhân nguy co gay độc tính của thuốc trên bào aD2¬]. thai. Bệnh nhân trong độ tuổi mang thai cần được khuyến cáo tránh —_ có thai hoặc áp dụng phương pháp tránh thai hiệu quả trong thời — J2Y)V gian điều trịvới oxaliplatin.

Phụ nữ cho con bú—Vẫn chưa xác định được oxaliplatin và các. dẫn chất của nó có bài tiếtqua sữa mẹ hay không. Do nhiều thuốc bài tiết qua sữa mẹ vả do oxaliplatin có thể gây các phản ứng nguy hiểm trên trẻ bú sữa, cần phải ngưng cho bú hoặc phải ngừng trị liệu bằng oxaliplatin, sau khi căn nhắc lợi ich trịliệu cho me.

TƯƠNG TÁC THUỐC
Không cỏ tương tác dược động học giữa oxaliplatin lidu 85 mg/m? va 5-FU/LV ởcác bệnh nhận được điều trịtheo chế độ trị liệu 2 tuần 1lần, nhưng nồng độ 5-FU tăng khoảng 20% khi sử dụng oxaliplatin liều 130 mg/m? mai 3tuan.
Do các dẫn chất chứa platin được đảo thải chủ yếu qua thận, sự thanh thải của những dẫn chết này có thể bịgiảm khi sử dụng đồng thời các hợp chất gây độc tính trên thận, mặc dù điều này chưa được nghiên cửu cụ thé.
Jnvitro, platin khong biday khỏi protein huyết tương bởi các thuốc sau: erythromycin, salicylat, sodium valproat, granisetron và paclitaxel. invitro, oxaliplalin không bịchuyển hóa và cũng không bị ức chế bởi các cytachrom P450 ởngười. Có thể tiên đoán không có tương tác thuốc qua trung gian P450, vìvậy không có nghiên cửu tương tác thuốc trên trung gian P450.
PAG ĐỘNG ĐÓI VỚI KHẢ NĂNG LAI XE VÀ VAN HANH MAY MỘC
Chưa có nghiên cửu về tác động của oxaliplatin đối với khả năng lảixe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, điều trịbang oxaliplatin co thể làm tăng nguy cơ chóng mặt, buŠn nôn và nön, và các triệu chứng thần kính khác ảnh hưởng đến tư thế vả thăng bằng, có thể. sótác động ởmức độ nhẹ đến trung binh tới khả năng láixe và vận hành máy móc.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUON
Các phản ứng nghiêm trọng sau đây được bảo cáo có liên quan đến việc dùng oxaliplatin: Sắc phản vệ vả phần ứng dịứng, bệnh lýthần kinh, giảm nghiêm trọng bạch cu trung tỉnh, độc tinh trên phối, nhiễm độc gan, độc tinh trên tim mạch vả tiều cơ vân
Các tác dụng phụ được ghi nhận khi sử dụng oxaliplatin: Phan ứng djGng, viêm mũi, quá mẫn, nỗi ban, mệt mỏi, đau bụng, chảy máu cam, lăng cần, viêm kết mạc, đau đầu, khó thở, cảm giác đau, chày nước mắt bát thường, đau cơ, bắt thưởng về thị lực, đau thản kinh, sụt căn, chảy nước mắt, lạnh run, rồi loạn ngôn mồ hôi, đau khớp. hø, đau lưng, rồi loạn da, phản ứng tại chế tiêm, rụng tóc, phản ứng ởda tay/da chân, đỏ bừng mật, ngứa, da khô, hội chứng tay-chdn, budn nén, ti@u chảy, nôn mừa, sưng miệng, chản ăn, táo bón, rối loạn vịgiác, rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy-thông ruột, các triệu chứng đường tiêu hóa NOS, đầy hơi, miệng khô, trào ngược dạ dày, viêm niêm mạc, sốt, nhiễm trùng, alkalin phosphat tăng, bệnh thần kinh cảm giác ngoại biên (cắp tính/kéo dài), rồi loạn cảm quan, dịcảm, rồi loạn cảm giác hau họng. bệnh thắn kinh cảm giác, triệu chứng thần kinh NOS, mắt ngủ, trầm cảm, chóng mặt, loâu. huyết khối, hạ huyết áp, phù, đau ngực, huyết khôi, phù ngoại vi, nhiễm trùng do giảm
bạch cầu trung tính, bạch cầu lympho. sốt do giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu, giàm tiểu cầu, giảm bạch câu, tăng transaminase, tăng ALP, ho, nắc cục, nhiễm khuẩn đường hồ hắp trên, viêm hầu họng, tăng đường huyết, giàm albumin, tiêu nhiều lan, ha kali mau, ha natri mau, giảm caloi máu, creallnin tăng, tiêu
ra mau, bí tiểu

Cac phan tng phy khac: Toàn thân: phù mạch, sắc phần vệ
Rồi loạn tim mạch: kéo đài QT dẫn đến loạn nhịp thắt, kể cả tir vong
Rồi loạn thần kinh trung ương và ngoại biên: mắt phản xạ gân sâu, tối loạn vận ngôn, dầu hiệu Lhermitte, liệt dãy thần kinh sọ, rung giật bó cơ, hội chứng não trắng có hỏi phục (RPLS, còn được gọi là PRES)
Rồi loạn thỉnh lực và hệ tiền đình: điếc.
Nhiễm trùng: sốc do nhiễm khuẩn, kể cả từ vong
Phản ứng/quá mẫn khi truyển: thanh quản co that
Rồi loạn hệ tiêu hóa và gan: tiêu chảy/nôn mửa nặng gây giảm kalt
huyết, viêm kết tràng (bao gdm catiéu chay do Clostridium difficile), nhiễm toan chuyễn hóa; tắc ruột; tắc nghẽn ruột, viêm tụy, bệnh tắc nghên tĩnh mạch gan, xơ gan nhưng hiếm khitiền triển.
Rồi loạn cơ xương và liên kết mô: cơ vân, kể cả gây tửvong.
Rối loạn tiếu cầu, đông máu và chảy máu: giảm tiểu cầu do phản ứng dịứng-miễn dịch, kéo dải thời gian prothrombin va INR ởbệnh nhân đang sử dụng thuốc chống đồng.
Rồi loạn hồng cầu: hộichứng tán huyết-tăng uré mau, thiều máu. tán huyết do miễn dịch-dị ứng.

Réi loan thận: hoại tử ống thận cắp tính, viêm than kế cấp tính va suy thận cấp.
Rồi loạn hệ hô hấp: xơ hóa phải và các bệnh phối kẽ khác (đồi khi gây tửvong).
Rồi loạn thị giác: giảm thị lực, rồi loạn thị lực, viêm dây thân kinh thị giác và mắt thịlực thoáng qua (hồi phục sau ngưng điều trị)
Thông báo cho hắc sĩcác tác dụng không mong muốn liên quan đến việc dùng thuốc.
DƯỢC LỰC HỌC
Cơ chế tác dụng
Oxaliplatin được chuyên hóa tự nhiên (không qua tác dụng của enzym) trong dung dịch sinh lýcủa cơ thế để tạo thành các dẫn chất có hoạt tính, bằng cách chuyên dịch gốc oxalat. Một số dẫn chất có hoạt tính sẽ nhanh chóng được tạo ra, bao gồm monoaquo- và diaquo DACH plafinum, rặtững dẫn chất này liên kết cộng hóa trị với các đại phân từ, tạo cáo câu nói chéo trên cùng một chuỗi hoặc 2chuỗi ADN. Vịtrítạo sác Cươi cách trên N7 của 2guanin kế cận (GG), của cặp adenin-guanirrfÁG) kế cận, và các guanin nằm trong chuỗi 3GNG. Những cầu nỗi chéo này ức chế sự sao chép ADN, Độc tính trên tếbảo làkhông đặc hiệu theo chụ kỷtếbào.
Các nghiên cứu invivo cho thấy oxaliplatin có hoạt tỉnh kháng ung thư biều mê kết tràng. Khí phối hợp với 5-FU, oxaliplafin có tác động kháng lại sy sinh san tébao invitro va invivo manh hon so với từng hợp chất riêng rẽtrên nhiều mô hình ung thư như HT29 {kết tràng), GR (tuyến vú), và L1210 (ung thư bạch câu).
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Các dẫn chất của oxaliplatin có một phân đoạn hiện diện ởdạng platin không liên kết với protein trong huyết tương siêu lọc. Sự giảm nông độ platin trong huyết tương siêu lọc sau khi sử dụn! oxaliplatin trải qua 3pha, đặc trưng bởi 2pha phân bó tương đổi AGEN {trai 0,43 gid va trap; 16.8 gid) va mét pha thai trừ sau cùng dal (tray; 391 gid). Các thông số dược động học thu được sau khí truyền tĩnh mạch một liều đơn trong 2giờ ởliều 85 mg/m” biểu thị ở dạng platin siêu lọc có C„„ là0,814 ugímL thể tích phân bổ là 440L.
Sự biến thiên giữa các cả thể và trong cùng một cả thể trên nông độ platin ởdạng siêu lọc (AUCoas„a) được đảnh giá qua 3 chu kỷlà tương đối thấp (tương ứng với 23% và 6%). Chưa xác định được. mối tương quan về dược lực học với nồng độ platin siêu lọc, tinh an toàn trên lâm sảng vã hiệu quả điều trị.
Phần bố
Sau khi kết thúc truyền tĩnh mạch oxaliplain trong 2giờ, có khoảng 15% liều platin sử dụng hiện diện trong hệ tuần hoàn, 85% côn lại nhanh chong được phan phdi trong các mô hoặc được đảo thải qua nước tiểu. Ở các bệnh nhân, có trên 90% plain gần không thuận nghịch với protein huyết tương. Các protein chính gắn với thuốc là albumin vàgemmegiobuln, Platin cũng gắn không thuận nghịch và tích tụ (khoảng 2lần) trong hồng cầu, và hằu như không có tác dụng gìởđây. Không có sự tích tụ platin trong huyết tương siều lạc sau khi sử dụng liều 85 mg/m? mỗi 2 tuân.
Chuyển hóa
Oxalplatin nhanh chéng chuyển hóa không qua tác động của enzym. Không có bằng chứng cho thấy cytochrom P450 điệu hòa chuyển hỏa inviro.
Có đến 17 dẫn chất chứa platin được phát hiện trong các mẫu huyết tương siêu lọc của bệnh nhân, bao gồm cả một số dẫn chat có hoạt tính (nonochloro DACH platinum, dichloro DACH plalinum,
3
anit
abi
¡Gmt
1omb

monoaquo và diaquo DACH platinum) va một số dẫn chất liên hợp không có hoạt tính.
Thải trừ
Đường đào thải chính của platin làqua thận. Sau 5ngày sử dụng oxaliplatin truyền tĩnh mạch trong 2giờ, sự đào thải platin qua nước tiểu chiếm 54%, đào thải qua phân chỉ chiếm 2%. Platin được thanh thải khỏi huyết tương ởtốc độ (10 —17 L/giờ), tương tựhoặc cao hơn tốc độ lọc cầu thận trung bỉnh ởngười (GFR: 7,5 L/giờ). Không có sự ảnh hưởng của giới tính lên sự đào thải platin siêu lọc. Sự thanh thải platin siêu lọc ởthận tương quan chặt chẽ với tốc độ lọc cầu thận GFR.
Dược động học ởnhóm đối tượng đặc biệt
Trẻ em
Các thông số dược động học của platin trong huyết tương siêu lọc đã được đánh giá ở105 bệnh nhỉ trong chu kỷ đầu tiên. Độ thanh thải trung bình ởbệnh nhi được ước tính qua phân tích là4,7 L/giờ. Các biến thiên về độ thanh thải platin ởbệnh nhi ung thư là41%. Các thông số dược động học trung bình của platin trong siêu lọc khi dùng liều 85 mg/m2 oxaliplatin: Cua 0,75 +0,24 mcg/mL, AUC0-48 7,52 +5,07 mcg-giờ/mL và AUCinf 8,83 +1,57 mcg-giờ/ml và ởliều 130 mg/m2 oxaliplatin: Cma 1,10 +0,43 mcg/ml, AUC0-48 9,74 + 2,52 mcg-giờ/mL và AUCinf 17,3 +5,34 mcg-giờ/mL.
Xem thêm mục Thận trọng và Cảnh báo, Sử dụng ờtrẻ em.
Suy giảm chức năng thận
Một nghiên cứu được tiến hành trên 38 bệnh nhân mắc các bệnh ung thư đường tiêu hóa tiến triển và có mức độ suy thận khác nhau. Nhóm bệnh nhân có chức năng thận bình thường (độ thanh thai creatinin (CrCl) >80 ml/phút, N=11), suy thận nhẹ (CrCl =50- 80 ml/phút, N=13), và suy thận mức trung bình (CrCl =30-49 ml/phút, N=10) được cho liều 85 mg/m2 oxaliplatin và nhóm suy thận nặng (CrCI <30 ml/phút, N=4)dùng liều 65 mg/m2 oxaliplatin. So với nhóm có chức năng thận bình thường, giá trịAÚC trung bình của platin ởnhóm suy thận nhẹ cao hơn 40%, nhóm suy thận trung bình cao hơn 95%, và nhóm suy thận nặng cao hơn 342%. Nồng độ đỉnh trung bình C„a„ của platin tương tự giữa các nhóm chức năng thận bình thường, suy thận nhẹ và trung bình, nhưng ở nhóm suy thận nặng, C„a„ cao hơn so với nhóm có chức năng thận binh thường 38%. Cần thận trọng ởbệnh nhân suy thận. Liều oxaliplatin khởi đầu cần được giảm ởbệnh nhân suy thận nặng. QUÁ LIÊU Không cóthuốc giải độc trong trường hợp quá liều với oxaliplatin. Ngoài triệu chứng giảm tiểu cầu, các triệu chứng khác cóthể xảy ra như phản ứng quá mẫn, suy tủy, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy và độc tính trên thần kinh. Một số trường hợp dùng quá liều đã được báo cáo với oxaliplatin. Tác dụng phụ quan sát thầy làgiảm tiểu cầu độ 4(<25.000/mm”) mà không có chảy máu, thiếu máu, bệnh thần kinh cảm giác như dị cảm, rối loạn cảm giác, cothắt thanh quản và co giật cơ mặt, rối loạn tiêu hóa như buồn nôn, nôn, viêm miệng, đầy hơi, bụng tovà tắc ruột độ 4,Mắt nước độ 4,khó thở, thở khò khè, đau ngực, suy hô hắp, chậm nhịp tim và tửvong. Cần phải theo dõi những bệnh nhân nghi ngờ quá liều, và áp dụng các biện pháp điều trịhỗ trợ. Liều đơn tối đa của oxaliplatin là825 mg. ert BAO QUAN i Bảo quản ởnhiệt độ dưới 30°C. Tranh anh sang. Không đ a HAN DUNG 24 tháng kể từngày sản xuất. i TƯƠNG THÍCH o: ` = Sản phẩm thuốc đã pha loãng không được trộn lấn vỏ khác trong củng một túi truyền hoặc ng truyền. Oxaliplatin có thể truyền đồng thời với acid folinic qua cổng chữ Y. Không được trộn với thuốc hoặc các dung dịch kiềm, đặc biệt là5- FU, chế phẩm acid folinic chứa trometamol như một tádược hoặc muối trometamol trong các loại thuốc khác. Dung dịch có tính kiềm sẽ ảnh hưởng xấu đến sự ổn định của oxaliplatin. ING Ud. CUC TRUO ‘ TRƯỜNG PHONG 1° An chug Aan Äqmyân dữ °! g Không pha loãng oxaliplatin với dung dịch muối hoặc các dung dịch khác có chứa ion clorid (bao gồm calci-, kali- hoặc natri- clorid). Không sử dụng dụng cụ tiêm có chứa nhôm. XỬ LÝ VẢ TIÊU HỦY Cũng như các thuốc trịung thư khác, cần thận trọng trong thao tác và pha chế dung dịch oxaliplatin. Hướng dẫn xử lý Việc pha chế dung dịch thuốc tiêm oxaliplatin phải được thực hiện bởi các nhân viên ytếcó chuyên môn và phải hết sức thận trọng khi xử lýthuốc ung thư này. Nhân viên phải được trang bịcác dụng cụ thích hợp cho quá trinh xử lýthuốc: áo dài tay, mặt nạ bảo hộ, mũ, kính bảo hộ, găng tay vô trùng sử dụng một lần. Nếu dung dịch oxaliplafin tiếp xúc với da, phải rửa thật sạch với nước. Phải tuân theo các qui trình xử lývà tiêu hủy sau khi sử dụng, áp dụng với thuốc điều trịung thư. Pha cóthai nên được cảnh báo để tránh không tham gia xử lý thuốc. LƯU Ý Phải pha loãng dung dịch trước khi sử dụng. Chỉ dùng dung dịch truyền glucose 5% để pha loãng dung dịch oxaliplatin. Không pha loãng bằng dung dịch natri clorid hoặc dung dịch cóchứa clorid. Hướng dẫn sử dụng với acid folinie (như calci folinat hoặc natri folinat) Oxaliplatin 85 mg/m? pha trong 250-500 ml dung dich glucose 5% truyền đồng thời với acid fÔlinic pha trong dung dịch glucose 5%, trong 2-6 giờ, sử dụng ay chữ Y đặt ngay gân vịtrítiêm truyền. Không trộn lẫn hai thuố pày trơfg một túi dịch truyền. Yêu cầu acid folinic không chứa tádược trometamol và chỉ được pha loãng bằng dung dịch glucose 5% đẳng trương, không trộn trong dung dịch kiềm hoặc dung dịch natrí clorid hoặc chứa clorid. Hướng dẫn sử dụng với 5-FU Truyén oxaliplatin trước khi truyền fluoropyrimidin, như 5-FU. Sau khi truyền oxaliplatin xong, sục rửa dây chuyền và sau đó mới truyền 5-FU. Dung dịch oxaliplatin chưa pha Kiểm tra dung dịch bằng mắt trước khi dùng. Chỉ sử dụng dung dich trong suốt, không cóvần. Thuốc chỉ dùng một lần. Phần chưa sử dụng cần được loại bỏ. Pha loãng dung dịch trước khi truyền Z Rút lượng dung dịch cần thiết rakhỏi lọvà pha loãng với 250 đến 500 ml dung dịch glucose 5% để đạt nồng độ trong khoảng 0,2 mg/ml đến 0,7 mg/ml oxaliplatin. Khoảng nồng độ này đã đự chứng minh ổn định về mặt lýhóa. nợ Tiêm truyền tĩnh mạch Dung dịch đã pha với glucose 5% ổn định về mặt lýhóa trấŠ 48 giờ ở2°C đến 8°C vàtrong 24 giờ nhiệt độ 25°C. Trên quan điểm visinh, dung dịch đã pha nên sử dụng ngay. Nếu không sử dụng ngay, chỉ nên bảo quản thuốc không quá 24 giờ ờ2°C đến 8°C trừ khi dung dịch được pha trong điều kiện vô trùng và có kiểm soát. Dung dịch tiêm truyền oxaliplatin đã được thử nghiệm phù hợp với dụng cụtruyền bằng chát liệu PVC. Có thể truyền dung dịch oxaliplatin mà không cần pha loãng với nước cát. Pha oxaliplatin voi 250-500 ml dung dich glucose 5% dé đạt nồng độ tốithiêu 0,2 mg/ml và truyền qua tĩnh mạch ngoại vi hoặc tĩnh mạcñtrung tâm trong 2-6 giờ. Nếu truyền oxaliplatin kết hợp vớkZ“FU, phải truyền oxaliplatin trước sau đó mới truyền 5-FU. Để thuốc xa tầm với của trẻ em. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. QUY CÁCH ĐÓNG GÓI Hộp †1lọ10mi Sản xuất bởi: Fresenius Kabi Oncology Ltd. -Village Kishanpura, P.O Guru Majra, Tehsil-Nalagarh, Distt. Solan (H.P)-174101, An D6 4 4rg

Ẩn