Thuốc Neo-Penotran Forte L: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcNeo-Penotran Forte L
Số Đăng KýVN-19706-16
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngMetronidazol ; Miconazol nitrat ; Lidocain (43mg Lidocain base + 70,25 mg Lidocain HCl) – 750mg; 200mg;100mg
Dạng Bào Chếthuốc đạn đặt âm đạo
Quy cách đóng góiHộp 1 vỉ x 7 viên
Hạn sử dụng24 tháng
Công ty Sản XuấtEmbil Ilac San. Ltd. Sti Cerkezkoy Organize Sanayi Bolgesi Gaziosmanpasa Mahallesi, Fatih Bulvari. No:19/2 Cerkezkoy- Tekirdag
Công ty Đăng kýMega Lifesciences Public Company Limited 384 Moo 4, Soi 6, Bangpoo Industrial Estate, Pattana 3 Road, Phraeksa, Mueang, Samut Prakarn 10280

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
03/10/2016Công ty cổ phần DP & Thiết Bị Y Tế Hà NộiHộp 1 vỉ x 7 viên28571Viên
01/09/2017Công ty TNHH MTV Dược Sài Gòn SAPHARCOHộp 1 vỉ x 7 viên28571Viên
27/10/2017Công ty TNHH một thành viên Vimedimex Bình DươngHộp 1 vỉ x 7 viên28571Viên
20/02/2020CÔNG TY TNHH DKSH PHARMA VIỆT NAMHộp 1 vỉ x 7 viên28571viên
Lithosan

Metronidazole 750 mg Miconazole Nitrate 200 mg Lidocaine 100 mg

= ( ¬ + a
xxx: eel ; &/ Ỷ/: FOR CHILDREN : đệMeh, F Bulvan t7 / / {SVs KEEP QUTOFTHE REACH OFCHMLOREN No: 1072 Corkesko/Tetrdag-TURKE) c/ = & INSERT USE ;:/9 /† :
iz / [PY ne
7Vaginal Suppositories Antitungat

Cb

20 Forte L
AntibacteriaAntiprotozoal

Forte
Laan
Embi GD wae

Thành Mỗiviên (huồo đạnđặtâmđạo chứa: tưng ai 750mg me
100mg
Chỉ định, chống chỉđịnh, liềudùng và các thông (Inkháo: xemtờhưởng dẫnsừdụng. Tiêu Nhà sân xuất Báoquái See Ô

Fi ‘ ri EMBIL ILAC
Oran Neo-Penotran Forte L Adi Vietnam Kutu
SAPMaizeme 250701.00 Kodu
Ebadi 30 x62 x168 mm
Bicak No: =|LITHOSAN285
‘Barked No
Farmakod | |BGUIS
LakeizAlan |~~~ a
Hammadde |300 grA.Bristol
Pafforasyon Tum katveried piliyajlidir. pama al vePilyaj bí. kulahlar perloredir”
ÌRenk GHB Pan. 2582 6 MiPar. 2582 C%98-% 0ram GH Pan. 201 GM Pan. 320 Ngự:+%3
Pariatici O.Lak
Gizli Vernlk |ever [_] Havin 5]
TARIH 27/07/2015
ONAY:
O.TARIHI
FormNo: |UD
ligiil Kiại §eyma CAYCI
Versiyon No [V10
Hộp 1vỈ x7viên thuốc đạn đặt âm đạo
Nhà sản xuất:

ae Embil llac San. Ltd. 91,
BƯỜNG ÂMĐẠO Gaziosmanpasa Mah, ath Bug 2/0 DUNG CHO TRE EM No: 19/2 Cerkezkoy/Tekirdag-Tho Nhi Ky if tả
Kháng khuẩn Kháng protozoal Kháng nắm

sb»Y

Embil GED wae

fo a

ah
`
`
Wy
Wg
Wop
Batch
No:
xxxxx
Batch
No:
xxxxx
Batch
No:
xxxxx
Exp,
date:
mm.yyyy
Exp.
date:
mm.yyyy
Exp.
date:
mm.yyyy

Neo-Penotran Forte L Casing
EMBIL ILAG
250700.00
Ml Pan. 300 C
27/07/2015
Vietnam
V02

FirmaAdi
Ùrũn
SAP Malzeme kodu
Ứe/Dïf
Ebadi
Renk
Fontlar
Tarih
Versiyon No
Adi

Rx “thuốc bán theo đơn”
TO HUONG DAN SỬ DUNG
Viên thuốc đạn đặt âm đạo NEO-PENOTRAN FORTE L
Thanh phan:
Mai vién thuéc dan dat 4m dao Neo-Penotran Forte L chtta:
Metronidazol 750 mg
Miconazol nitrat 200 mg
Lidocain 100 mg (43 mg Lidocain base +70,25 mg Lidocain HCl)
Witepsol S 55 (ta dược)
M6 ta:
Viên thuốc đạn đặt âm đạo hình elip màu trắng đến vàng nhạt.
Dược lực học: ;
Viên thuốc dan dat 4m dao Neo-Penotran Forte L chứa miconazol có tác dụng kháng nâm và
metronidazol có tác dụng kháng khuân và kháng Trichomonas và cũng có lidocain có tác dụng gây
tê. Miconazol nitrat là một thuốc kháng nắm imidazol tông hợp có phổ rộng và đặc biệt hiệu quả với
nắm gây bệnh kể cả nắm Canđida albican. Ngoài ra, miconazol nitrat còn có hiệu quả trong kháng
khuân gram (+). Miconazol cho thấy có tác động của nó lên sự tong hop ergosterol & mang té bao
nắm. Miconazol nitrat làm thay đổi tinh thấm của tế bảo mycotic của loài Candida và ức chế việc sử
dụng
glucose trong vitro. Metronidazol, một dẫn xuất 5- nitro -imidazol là một chất khang vy’.
khuan va khang don bao, có hiệu quả chồng lại các nhiễm trùng nặng gây rabởi các v1khuân ky

dùng phối hợp. HHeøfïn làm ôn định màng thần kinh bằng cách ức-chế các luồng ¡:ion làm phong AN
sự phát sinh và sự dẫn truyền của các xung động thân kinh, vì vậy gây ra tác động tê tại chỗ.
Dược động học: fr
— Miconazol citrat: Sự hấp thu miconazol nitrat qua đường âm đạo rất thấp (gần 1,4% liều).
Miconazol nitrat không tìm thấy trong huyết tương sau khi dùng Neo-Penotran Forte L đường
âm đạo.
—_ Metronidazol: khả dụng sinh học đường âm đạo là 20 % so với đường uống. Nồng độ ôn định
của metronidazol trong huyết tương đạt đến 1,1 — 5.0 ug/ml sau mỗi ngày dùng Neo-Penotran
Forte L một lần/ ngày. Metronidazol được chuyên hóa tại gan bởi quá trình oxy hóa. Chất
chuyên hóa chính của Metronidazol, hydroxyl và acid acetic, được thải trừ qua nước tiểu. chất
chuyên hóa hydroxyl có 30% họat tính sinh học của metronidazol. Thời gian bán hủy của
metronidazol là 6-11 gid. Sau khi uống hoặc sau khi dùng dường tĩnh mạch, 60 -80 % liều dùng
được
bài tiết qua thận (20% dạng không đổi và giống chất chuyển hóa).
— Lidocain: sự tác động mạnh của lidocain là 3-5 phút. Lidocain được hấp thu sau khi dùng ngoài
da bị tôn thương hoặc bị trầy sướt và màng nhây, và được chuyển hóa nhanh ở gan. Các chất
chuyên hóa và những chất không đổi (10% của liều dùng) được bài tiết qua thận. sau khi dùng
Neo-Penotran Forte L đường âm đạo mỗi ngày trong 3ngày, lidocain được hấp thu tất ítva nông
độ trong huyết tương đạt từ 0,04 — 1ug/ ml.
Chỉ định:
Neo-Penotran Forte L được sử dụng trong điều trị bệnh nắm candida âm đạo do Candida albican,
trong bệnh viêm âm đạo do vi khuan ky khi va Gardnerella vaginalis, trong viém 4m dao do
Trichomonas vaginalis va cac nhiém trùng âm đạo phôi hợp.

Liều dùng và cách dùng:
— Không được sử dụng nếu không tham khảo ýkiến củabác sĩ. Nêu không có sự chỉ dẫn nào khác
của thầy thuốc, đặt sâu vào trong âm đạo một viên vào buổi tối trong 7ngày.
—_ Những trường hợp tái phát, hoặc viêm âm đạo đề kháng với các phương pháp điều trị khác, nên
đặt sâu vào trong âm đạo 1viên vào buôi tôi trong 14 ngày được khuyên dùng.
—_ Nên đặt sâu viên thuốc vào trong âm đạo khi đang ởtư thế năm.
— Người lớn tuổi (trên 65 tuổi): dùng như thanh niên.
—_ Trẻ em: không được dùng cho trẻ em.
— Không được dùng cho phụ nữ còn trinh.
— Không được nuốt hoặc sử dụng bằng những đường khác.
Chống chỉ định:
Không được dùng Neo-Penotran Forte L cho những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn cảm với các hoạt
chất hoặc dẫn xuất của thuốc trong 3 tháng đầu của thai kỳ, các trường hợp rỗi loạn chuyên hóa
porphyrin, động kinh và rối loạn chức năng gan nặng.
Lưu ývà thận trọng:
Bệnh nhân nên được cảnh báo không được uống ruợu trong quá trình điều trị và 2ngày sau khi kết
thúc quá trình điều trị, bởi vì có thê có các phản ứng giống disulfñram. Liều cao và dùng toàn thân
kéo dài có thể gây ra bệnh thần kinh ngoại biên và chứng co giật. Base trong công thức của viên
thuốc đặt âm đạo có thê tương tác với các sản phâm làm băng cao su hay nhựa, như những sản phẩm
nay đã dùng trong màng ngăn âm đạo đề tránh thai hoặc bao cao su. Nên điều trị cùng lúc cho
người cùng quan hệ với người đang bị nhiễm Trichomonas âm đạo. Nên giảm liều Metronidazol
ở người suy thận. Độ thanh thải metronidazol bị giảm ở ngưởi suy giảm chức năng gan nặng.
metronidazol có thê làm tăng các triệu chứng ởngười mắc bệnh về não do tăng nồng độ thuốc trong
huyết tương, nên thận trọng ởbệnh nhân bệnh gan-não. Cần giảm liễu metronidazol xuống 1/3 lần ở
bệnh nhân mắc bệnh này. Thời gian bán thải của lidocain có thể bị kéo dài gấp đôi hoặc hơn ở
những bệnh nhân suy chức năng gan. Suy chức năng gan không ảnh hưởng đến dược động học của
lidocain nhưng có thể làm tăng sự tích lũy các chất chuyền hóa.
Phụ nữ mang thai và cho con bú: fi
Sau 3 tháng đầu thai kỳ, viên thuốc đặt âm đạo Neo-Penotran Forte L có thể được sử dụng trong
những trường hợp thay thuốc cho là cần thiết, nhưng nên theo dõi. Không nên tiếp tục cho con bú, vì
metronidazol sẽ xuất hiện trong sữa mẹ. Cho con bú bắt đầu trở lại sau 24 — 48 giờ sau khi kết thúc
điều trị. Không được biết lidocain có tiết qua sữa mẹ hay không, vì vậy nên thận trong khi dùng
lidocain ởphụ nữ đang cho con bú.
Anh hưởng của thuôc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Viên đặt âm đạo Neo-penotran Forte L không có ảnh hưởng đên khả năng khi lái xe và vận hành
máy móc
Tác dụng không mong muốn:
Các phản ứng quá mẫn cảm (nôi ban ởda) và các phản ứng phụ khác như đau bụng, nhức đầu, ngứa
âm đạo, rát và cảm giác kích thích có thê xảy ra nhưng hiếm. Tần xuất Xây ra các tác dụng phụ toàn
thân rất thấp vì sự hấp thu metronidazol qua đường âm đạo làm cho nông độ thuốc trong huyết
tương rất thấp (24-12 so với dùng qua đường uống). Miconazol nitrat có thê gây kích thích âm
đạo (ngứa, rát) giỗng như khi sử dụng các thuốc kháng nắm dẫn xuất imidazol khác(2-6%). Những
triệu chứng này có thê được ngăn ngừa với tác động tê tại chỗ của Lidocain. Nếu xuất hiện các dấu
hiệu kích thích trầm trọng, nên ngưng điều trị. Các tác dụng phụ do việc sử dụng metronidazol
đường toàn thân (ví dụ đường uống) bao gồm phản ứng quá mẫn cảm (hiếm gặp), giảm bạch cầu,
mắt điều hòa vận động, các biễn đôi về tâm thần kinh, bệnh thần kinh ngoại vi khi sử dụng quá liều
Xo

hoặc sử dụng kéo dải, co giật, tiêu chảy hiếm gặp, táo bón, chóng mặt, nhức đầu, ăn mắt ngon, nôn,
buồn nôn, đau bụng, hoặc co cứng cơ, thay đổi khâu vi hiếm gặp, khô miệng, vị kim loại trong
miệng, mệt mỏi. Các tác dụng phụ rất hiểm xảy ra, vì nông độ của metronidazol trong máu thấp sau
khi dùng đường trong âm đạo. ,
“Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc”
Tương tác thuốc:
Do sự hấp thu metronidazol. tương tác thuốc có thê thấy khi metronidazol được sử dụng đồng thời
với các thuốc sau:
—_ Rượu: không dung nạp rượu (phản ứng giống như khi dùng disulñram)
—_ Thuốc chống đông dạng uống: làm tăng hiệu quả chống đông.
— Phenytoin: nông độ phenytoin trong máu có thể tăng, nồng độ metronidazol có thê bị giảm.
— Phenobarbital: lam giam néng độ metronidazol trong máu.
—_ Disulfñram: một số ảnh hưởng (phàn ứng tâm thân) trên hệ thần kinh trung ương có thể xảy ra.
— Cimetidin: nồng độ metronidazol trong máu và nguy cơ có tác dụng phụ về thân kinh có thê tăng.
— Lithium: cé thé thấy tăng độc tính của lithium.
—_ Astemizol vả terfenadin: metronidazol và miconazol ức chế sự chuyên hóa của hai thuốc này va
làm tăng nông độ thuốc trong huyết tương.
— Ảnh hưởng của thuốc đối với nồng độ trong máu của các enzym gan, glucose (phuong pháp
hexokinase), theophylin và procainamid có thể gặp trong quá trình điều trị với metronidazol.
Quá liều và cách điều trị:
Nếu lỡ uống vào một lượng lớn thuốc này thì có thể dùng biện pháp thích hợp là rửa dạ dày nếu cần
thiết. Không có thuốc giải độc đặc hiệu, điều trị triệu chứng được áp dụng. Việc điều trị được đặt ra
cho những người uống với liều 12g metronidazol.Các triệu chứng do dùng quá liều metronidazol là
buôn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, ngứa. vị kim lọai trong miệng, mắt điều hòa vận động, dị cảm,
co giật, giảm bạch câu, nước tiểu sam mau. Các triệu chứng do dùng quá liều miconazol nitrat là
buồn nôn, nôn, đau họng và miệng, nhức đầu, tiêu chảy.
Quy cách đóng gói: Hộp 1vi x7viên thuốc đạn đặt âm đạo
Han dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất. A
Bảo quản: Bảo quản ởnhiệt độ phòng dưới 30 °C. Không để đông lạnh.
Tiêu chuẩn: Nhà sản xuất.
Thuốc bán theo đơn
Để xa tầm tay của trẻ em
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thong tin, xin hoi ýkiến bác sỹ.
Nhà sản xuất:
Embil [ag Sanayii Ltd. Sti
Cerkezkoy Organize Sanayi Bolgesi Gaziosmanpasa Mahallesi, Fatih Bulyart CUC TRƯỜN
No:19/2 Cerkezkoy —Tekirdag, Thổ Nhĩ Kỳ. P.TRƯỜNG PHÒNG a . INQY 7 4
Nouyé n Hay I ing

Ẩn