Thuốc Methocarbamol 500 mg: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcMethocarbamol 500 mg
Số Đăng KýVD-27949-17
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngMethocarbamol- 500 mg
Dạng Bào ChếViên nén
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng36 tháng
Công ty Sản XuấtCông ty cổ phần dược phẩm Minh Dân Lô N8, đường N5, KCN Hoà Xá, xã Mỹ Xá, TP Nam Định, tỉnh Nam Định
Công ty Đăng kýCông ty cổ phần dược phẩm Minh Dân Lô E2, đường N4, KCN Hoà Xá, xã Lộc Hòa, TP Nam Định, tỉnh Nam Định

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
22/09/2017Công ty cổ phần DP Minh DânHộp 3 vỉ x 10 viên2000Viên
TN2342sSÚ)

BỘ Y TẾ “|
CUC QUAN LY DUGC | MAU NHAN HOP US ĐÃ PHÊ DUYDUYỆT Kích thước: 102 x 26 x45 mm
Lân đàu:..2….03……20.|Ÿ Ac 1
— Thuốc ban theo don GMP-WHO

:_’1Øl/X§
9|$
:pJu/X§
Á0ÔN
Methocarbamol 500 mg
“ca

Hộp 03vỉ x 10 viên nén
__THẰNMPÀY_Maiam Sing DEXATAM TAYCUA TRE EM Tidar: viadi |vin _29C KYHUONG DAN SUDUNG TRUGC KHI DUNG
CHLBINH, CHONG CHIBINH, CACH DUNG VACAC THONG TINKHAC:

sth iin ON eet BAO QUAN: Noikh,tnasngtpte,atdo 30. Ñ i 4 banded XaMjX4,Tp.NamBinh, Tinh NamĐịh, Việt Nam
Prescription drug GMP-WHO ——
=.-
——_
Methocarbamol 500 mg |, == + ch
ch =a a Box of03 blisters of 10tables | 2 =
__(0MWSITIO:__Mahocabemol……. “ 500mg KEEP OUT OFREACH OFCHILDREN.
| ` -.s READ ENCLOSED LEAFLET CAREFULLY BEFORE USE
` . điển LotN,Steet NS,HoaXaindus Park, STORAGE: Dryplace, avoid direct light. Below 30°C. 5 nasi | SPECIFICATION: Manufacture’ MyXaWard, NamDinh City, NamDinhProvince, Vietnam

CHỦ TỊCH HĐQT
TỔNG GIÁM ĐỐC
Vpuyintthé Ding

MẪU NHAN Vi
KÍCH THƯỚC 97 x 40 mm

CONG TY CO PHAN DUOC PHAM MINH DAN
CHỦ TỊCH HĐQT
aw
ps. Nguryaniehe

TONG GIAM ĐỐC ~
NT
fs
A&
tetSer
os
xn
to
oh,
aA
one

N“so

x
:
[We Á)10g). Cần phải làm gìkhi dùng thuốc quá liều: Ngừng sửdụng thuốc vàthông báo ngay cho bác sỹđểcóxử tríkịp thời khi dùng thuốc quá liều. Những điều cần thận trọng khi sử dụng thuốc này: Bệnh nhân suy gan, thận. Thuốc nên uống vào buổi trưa vàbuổi tối do cóthể gây buôn ngủ. Độ antoàn và hiệu quả của thuốc chưa được xác minh ởtrẻ em dưới 12 tuổi. Do đókhông nên dùng thuốc cho trẻ em nhóm tuổi này. Sử dụng cho phụ nữ cóthai và cho con bú: Thời kỳmang thai: Do chưa xác định được tính antoàn của thuốc trong thời gian mang thai, vìvậy không nên dùng thuốc này cho phụ nữ cóthai. Thời kỳcho con bú: Do chưa được biết rõmethocarbamol cótrong sữa mẹ hay không, vìvậy phải sửdụng thận trọng đối với bàmẹ cho con bú. Sử dụng thuốc khi lái xevàvận hành máy móc: Methocarbamol có thể gây buồn ngủ. Không nên lái xe hoặc vận hành máy móc, làm việc trên cao sau khi sửdụng thuốc. Khi nào cần tham vấn bác sỹ, dược sỹ: Thông báo cho bác sỹvềtình trạng sức khỏe, thể trạng: tiền sửbệnh, các bệnh đang. điều trị, đang cóthai, dự định cóthai hoặc đang cho con bú. Hỏi ýkiến bác sỹtrong trường hợp đang sửdụng bất kỳ thuốc nào khác. Thông báo và hỏi ýkiến bác sỹ khi gặp bất kỳ tác dụng không mong muôn nào trong thời gian sửdụng thuốc. Thông báo cho bác sỹtrong trường hợp gặp phải các triệu chứng của việc sửdụng quá liều thuốc. NEU CAN THEM THONG TIN
XIN HỎI ÝKIÊN BÁC SY HOAC DUOC SY
eThuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sỹ.

HUONG DAN SỬ DUNG THUOC CHO CAN BO YTE
Methocarbamol 500mg
Dược lực học: Nhóm dược lý: Thuốc giãn cơ. Mã ATC: M03BA53. Methocarbamol làthuốc giãn cơvàcótác dụng anthần nhẹ. Thuốc cótác động giãn cơ kéo dài trên các cơ xương theo cơ chế ức chế chọn lọc trên thần kinh trung ương, đặc biệt làcác neuron trung gian, làm dịu hệ thần kinh trung ương, ức chế co rút, giảm đau trung tâm, giảm cơn đau cấp tính vàcothắt cơ. Dược động học: Hấp thu: Methocarbamol được hấp thu nhanh chóng và gần như hoàn toàn ởđường tiêu hóa. Nông độ đỉnh trong máu đạt được khoảng 1-2 giờ, thời gian thuốc bắt đầu cóhiệu lực là30 phút. Phân bố: Methocarbamol được phân bố rộng rãi, nồng độ cao nhất làở gan, thận; thấp hơn ởphổi, não và lálách; vàsau đó làởtim vàcơxương. Chuyển hóa: Methocarbamol được chuyển hóa rộng rãi ởgan. Thải trừ: Thời gian bán thải của thuốc là0,9-1,8 giờ. Methocarbamol và sản phẩm phân hủy của nó được thải trừ nhanh chóng vàgần như hoàn toàn qua đường nước tiểu. Chỉ định:Methocarbamol được sửdụng điều trịhỗtrợ ngắn hạn cho các thuốc giảm đau, kết hợp cùng với liệu pháp điều trịvật lívàcác biện pháp khác dé lam giảm các chứng bệnh đau do co thắt cơ xương. Thuốc không có tác dụng trong điều trịbệnh cơ xương tăng động thứ phát dẫn đến rối loạn thần kinh mạn tính như bại não vàcác rối loạn vận động khác. Liều dùng -Cách dùng: -Người lớn: Liều dùng từ2-6g chia 4lần/ngày. Liều khởi đầu là3viên/lần, ngày 4lần, dùng trong 2-3 ngày. Sau đó điều trịduy trìvới 2viên/lần, ngày 4lần. Thông thường, methocarbamol được uống sau khi đã sử dụng một liều” tiêm methocarbamol để duy trìtác dụng giảm đau ởcơ xương. Với một:
số trường hợp nặng hơn và được điều trị bằng methocarbamol tong’ không hiệu quả, sử dụng thêm methocarbamol tiêm bắp hay tiêm tĩnh
mạch 8giờ/1 lần. li. -_Trẻ em trên 12tuổi: 15mg/kg, lặp lạimỗi 6giỜ. 1 *Liễu dùng phải được điều chỉnh tùy theo tuổi, mức độ nghiêm trom bệnh vàkhả năng dung nạp của thuốc. Trong trường hợp nghiêm trọng thể dùng methocarbamol trong thời gian 4-6 tháng. Chống chí định: Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc. Bệnh nhân hôn mê, tổn thương não, nhược cơ, tiền sửđộng kinh. Thận trọng: Bệnh nhân suy gan, thận. Thuốc nên uống vào buổi trưa vàbuổi tối do cóthé gay buôn ngủ. Độ antoàn và hiệu quả của thuốc chưa được xác minh ởtrẻ em dưới 12 tuổi. Do đókhông nên dùng thuốc cho trẻ em nhóm tuổi này. Sử dụng cho phụ nữ cóthai và cho con bú: Thời kỳ mang thai: Do chưa xác định được tính antoàn của thuốc trong thời gian mang thai, vìvậy không nên dùng thuốc này cho phụ nữ cóthai. Thời kỳcho con bú: Do chưa được biết rõmethocarbamol có trong sữa mẹ hay không, vìvậy phải sửdụng thận trọng đối với bàmẹ cho con bú. Sử dụng thuốc khi lái xevà vận hành máy móc: Methocarbamol có thể làm giảm khả năng tập trung đối với những công việc đòi hỏi sự tỉnh táo về tỉnh thần hay khỏe mạnh về thể chất như vận
hành máy móc hoặc láixe. Tương tác với các thuốc khác: Tránh dùng chung methocarbamol với các thuốc ức chế thần kinh trung ương, rượu, thuốc gây chán ăn, thuốc kháng cholinergic, thuốc hướng tâm thân.Có thể sửdụng kết hợp với các NSAIDs cho tác dụng hiệp lực. Tác dụng không mong muốn (ADR): Một vài tác dụng phụ đãđược ghi nhận của methocarbamol làbuồn ngủ, hoa mắt, chóng mặt, mờ mắt, đau đầu, sốt, buồn nôn vàbiếng ăn. Có thể xảy raphản ứng dịứng như nổi mày đay, ngứa, phát ban trên davà viêm kết mạc kèm sung huyết mũi.

Quá liều và cách xử trí: Quá liều cóthể gây buồn nôn, chóng mặt, trường hợp nặng cóthể gây ức chế hệ thần kinh trung ương (khi sửdụng liều >10g). Trường hợp quá liều phải rửa dạdày, vàđiều trịbằng các phương pháp hỗ trợ cần thiết. Để sử dụng thuốc hiệu quả vàan toàn, can lưu ý: -Không sửdụng thuốc đã quá hạn dùng ghi trên bao bì. -Không tựýngưng dùng thuốc, tăng hay giảm liều dùng của thuốc. -Không tựýdùng thuốc đểtái điều trịhoặc khuyên người khác sửdụng. -Không sửdụng các viên thuốc cóbiểu hiện biến màu.

ii
|
JL
3

Hạn dùng: 36 tháng kểtừngày sản xuất.
MD PHARCO HH Sản xuất tại: CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM MINH DÂN Địa chỉ: Lô N8 -Đường N5 -KCN Hoà Xá -Xã Mỹ Xá -TP Nam Định -Tỉnh Nam Định -Việt Nam Điện thoại: (+84)350.3671086 Fax: (+84)350.3671113
Email: duocpham.minhdan@gmail.com
Ngày xem xét sửa đỗi, cập nhật lại nội dung hướng dẫn sửdụng thuốc: s..ssee elseorseel esveenee
“.
/ 9003 2N ⁄ cv

CHỦ TỊCH HĐQT
TỔNG GIÁM DOC
nOguyô».64ố Dang

TU@.CỤC TRƯỞNG
P.TRƯỞNG PHÒNG
dé Mink Hang

Ẩn