Thuốc Maxxcardio-L 20: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcMaxxcardio-L 20
Số Đăng KýVD-27767-17
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngLisinopril (dưới dạng Lisinopril dihydrat)- 20 mg
Dạng Bào ChếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 1 vỉ, 3 vỉ, 10 vỉ x 10 viên (vỉ bấm nhôm – nhôm)
Hạn sử dụng36 tháng
Công ty Sản XuấtCông ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A KCN Nhơn Trạch 3, xã Hiệp Phước, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai
Công ty Đăng kýCông ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A KCN Nhơn Trạch 3, xã Hiệp Phước, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
04/10/2017Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm Ampharco USAHộp 1 vỉ, 3 vỉ, 10 vỉ x 10 viên (vỉ bấm nhôm – nhôm)3000Viên
2 ol A i
BỘ Y TẾ ˆ Mẫu nhãn MAXXCARDIO-L 20
CỤC QU ẢN LÝ DƯỢC Hộp 10 viên nén bao phim (1vỉ x 10 viên)
100% real size AAS /US?)
DA PHÊ DUYET
LAM AUS sonal gouge! 26H

MAXXCARDIO

è’ »’ AMPHARCO U.S.A
®Thuốc bán theo đơn nesMg
MAXXCARDIO-L 20
Lisinopril 20mg
MAXXCARDIO
MAXXCARDIO

VSN OOUVHdAY AN V’S’N OOUVHdNY NN 80uJ/ØIqj IENÔu0Q ’19/SJQ (2811 UOUN YENGug@ yuyyyobs) UNYN UpANH
“PABM Sond day‘d’l€YORI! YOUN ‘cond OHBX‘EYOR) UOYN NO OSfd V’S OOHVHdNV V’SfO2HVHdNWV d042 À1ĐNỌO Fd 2hqpeinquisig %PeunjoesnueW 11941oud ueud ygnx UBS > ceyep ‘đx3 /GH covep “BW/XSN % :’ON(91B /XSQI9S i PONSA/IS ^ 339)30438 ATIfI43/V2 LM39NI 39VX2Vd 3MIGY3M 00BƠISpent sata ps La N3MŒ1IH2 40H2W3M 401fd33X VY 38 SỈ ’81S|0U1 pUE 1UÔI|UfS 1981Ip pỊDAV ‘JON WEWuRAdan ofuynBugs,ris uy,lỊ he. 2,0 M0|9Q 91nE1dui91 }P8101 :8BE101S ‘9,0£ I0np ộp1ôIuu O:uẹnh 0gg Oo “pasul abeyoed aag :suoneajpuyenuog ‘0up 7Supp Sugny gwax :yulp yy9Bugyg ‘uonensiumpy 2efesog ‘suoyespuy “funp yoe9 2Gunp ngry ‘quip jy “ye1ge} 9uo ‘$’Ð SyuedI2x3 __’UBIA |IBNA 9Ônp ÿL Bugg cect judouisr) 0ugz- `IId0ulSr] :SUJE)U02 19|E) D9†E09-I|IJ J9E3 :U0f1S0u102 :Enu2 ado eg UPU UBIA IOW :upud yuRyL
Â

Mẫu nhãn MAXXCARDIO-L 20
Hộp 30 viên nén bao phim (3 vỉ x 10 viên)
100% real size
MAXXCARDIO

à.è’ AMPHARCO U.S.A
MAXXCARDIO-L 20
Lisinopril 20mg
¬———
MAXXCARDIO

(®Thuốc bán theo đơn

® :4qpeinquisig »peuni2ejnuew. :i@q Ioud ugua 3¡gnx uẹs :e‡Ep ‘dx3 /GH 3 :®†EP ‘BJWN/XSN :oN(B8 /XS9I9S L6) TON®SIA /4S > 36/1 3M0438 AT1/I43MY2 1H3SNI 39YX2Yd 3HL0Y3H ĐN(G IHX20/IMI 9NÍ [IS SNDNH 4%904 7 N3M0TIH2 40H2V3M 401/10d33X WIJULAVLWYLYX36 ’81nSI0uI DuE 3Õ||UIIS 1984ID pỊOAV “JON weWuRAdg ofuy Gups quỷ quỷ!L S; “0,08 Mojaq 81me!aduia1 ye810G :8E101S “0,0 !ọnp ộp1ộtuu 0:uẹnh 0gg O ‘1I8SUI 8Ö£|28d 999 :SU0I1E3IDU|EI]U02 ‘uonensiujmpy ÿ9ES0( “SU041E34DUI ‘8|qE) 8u0 -S’Ð SỊU8Idị2X3 — Iud0ur]
:SUJE)U02 18|QE} P8]E09-UIJJJ YOR :U00IS0dUI0)
Y’SO2HVHdWY xx
“Bunp nsuẹp Ôuọnu gịuueX :(u|p J28u02 “ñuqp t2p2 8upp n@†] “qu|p J2 ‘u@IA |IỊpPNA 9ÓIp L Ung “nner Jud0ufS] :EnU9 u/Jd 08q uu uạIA I0(N :UEUđ HUẸU!

L1

Mẫu nhãn MAXXCARDIO-L 20
Hộp 100 viên nén bao phim (10 vỉ x 10 viên)
90% real size
MAXXCARDIO 1
aa m&& AMPHARCO U.S.A

(®)Thudc bantheo đơn
MAXXCARDIO-L 20
Lisinopril 20mg
Sapa MAXXCARDIO
MAXXCARDIO
VSN OOUVHdNY NN YSno2uvHawy 99uwØId IENÔuOQ12/%G (211 YOUN PRNSugg (JUJL ‘9811 (ĐỤNUỆẤNH ‘BIEI2004 đ8H’41 €(28/1 WOUN ‘9gnqd độHÿX’£9Ê11 (ĐỤNN9X = OStd V’S’N OOMVHdNV Y’Sn O92WVHdfWV dG49 ALĐNQO > :Áqp9nQi119IG §peinj2ejnuey 1194194d UBUd 9ignx uẹS seyep “dx3/ GH ke) :e†EP ‘ÕJWN/XSN ToNt9IB8/XS19S oO “ONBSIA/ IGS > ISNJHOIIG ATINATAVI LUISMI 39VX2Vd 3M10V3M NOGIHXIDNYL ONNGps =] W3MŒTIH2 40H2V3M 401/0d33X aa AVLMYLWXJG ’81nIS0UI puE1UÔJ|US 991ỊP pỊOAV “lợnupjoueAdenofuy Gups yuR yup) S; “9,08 Mojaq 811dule) ‡e9101S :8BE101S ‘9;0€ I0np Šp1ôIUu 0:uạnh og ®) “Su 9ÔØ{9Eđ 96S:SU0I|E3JpUJEljM0Q ‘0uâp psuppÔuợnH gịul9X :WuÍp j28u04) “U0|JE1ISIUJLIPV ‘ÿ9BeS0(1 “Su0/1E2)pU| “ñupp 1J2p2 ?8up nạ†] “4ujp J2 .eIqt ‹susb’S18Jd9X3 ai}0Dmuognp BL buigg ¬Jud0uS[] cu “Iđ0UISTT :SUJE)U09 19|QE} p@†E09-Ul|IJ J9E3 :u04]IS0đU002 ` tem obuạu Ug|A J0 :UEđ (JuệL : ^

Mẫu nhãn MAXXCARDIO-L 20
Vỉ 10 viên nén bao phim
100% real size

MAXXCARDIO?°L 20 Lisinopril 20mg
Sản xuất &Phân phối bởi: CÔNG TYCPDP AMPHARCOU.S.A k’è’AMPHARCO U.S.A
MAXXCARDIO?°L 20 Lisinopril 20mg
Manufactured &Distributed by: AMPHARCO U.S.A PJSC w’kAMPHARCO U.S.A
MAXXCARDIO® :AS ; Lisinoprj (20mg > Cả Sản xuất &Phân ` ri 0E JsiJC wePeer
Manufactured &Distributed by: AMPHARCO U.S.A PJSC w’kAMPHARCO U.S.A
MAXXCARDIO®L 20 Lisinopril 20mg

MAXXCARDIO®-L tớ
Lisinopril 5/10/20 mg
Thuốc kê đơn
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Dé xa tam tay tré em
Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
1. THÀNH PHÀẢN: Mỗi viên nén bao phim chứa:
MAXXCARDIO®-L 5
JSG) nomena 5mg
(dưới dạng lisinopril dihydrat …………………………..– –3,45 mg)
Ta duoc: Manitol, Calci hydrogen phosphat dihydrat,
Pregelatinised starch, Natri croscarmellose, Magnesi stearat,
Talc, Opadry IIwhite.
MAXXCARDIO®-L 10
Lisinopril
(dưới dang lisinopril dihydifat…………………….- -:–‹-+- 10,90 mg)
Ta duoc: Manitol, Calci hydrogen phosphat dihydrat,
Pregelatinised starch, Natri croscarmellose, Magnesi stearat,
Talc, Opadry IIwhite.
MAXXCARDIO®-L 20
Lisinopril
(dưới dang lisinopril dihydrat
Ta duoc: Manitol, Calci hydrogen phosphat dihydrat,
Pregelatinised starch, Natri croscarmellose, Magnesi stearat,
Talc, Opadry IIwhite, Red iron oxyd, Yellow iron oxyd.
2. TINH CHAT
Ma ATC: CO9AA03
Co ché tac dung
Lisinopril tre ché enzym chuyén angiotensin (angiotensin
converting enzyme -ACE) 6ngudi va dong vat. ACE làmột
peptidyl dipeptidase xúc tác phản ứng chuyền angiotensin I
thành chất gây co mạch, angiotensin II. Angiotensin IIcũng
kích thích phần vỏ tuyến thượng thận tiết aldosteron. Tác
dụng có lợi của lisinopril trong điều trị tăng huyết áp và suy
tim chủ yếu do ngăn chặn hệ renin-angiotensin-aldosteron.
Sự ức chế enzym chuyển angiotensin làm giảm nồng độ
angiotensin IItrong huyết tương, điều này dẫn đến giảm tác
dụng co mạch và giảm tiết aldosteron. Sự giảm tiết
aldosteron có thể dẫn đến tăng nhẹ kali trong huyết thanh.
Ngoài ra, thuốc còn có khả năng ảnh hưởng tới hệ kallikrein
-kinin, làm giảm sự phân hủy của bradykinin, dẫn đến tăng
nồng độ bradykinin, đây chính lànguyên nhân gây ra một sô
tác dụng không mong muốn như phù mạch và ho của các
thuốc ức chế enzym chuyền angiotensin.
Lisinopril có tác dụng điều trị|tang huyét ap ngay cả ởnhững
bệnh nhân tăng huyết áp có nồng độ renin thấp.
Dược lực học
Lisinopril dẫn đến giảm cùng mức độ huyết áp ởtư thế nằm
ngửa và tư thế đứng không có tăng nhịp tim bù. Thường
không thấy hạ huyết áp tư thế triệu chứng mặc dù nó có thể
xảy ra và được biết trước ởnhững bệnh nhân giảm thể tích
máu và/hoặc mất muối. Khi dùng chung với các thuốc lợi
tiểu nhóm thiazid, tác dụng hạ huyết áp của hai thuốc gần
như cộng lực.
Trong hầu hết các bệnh nhân được nghiên cứu, tác dụng điều
trị tăng huyết áp khởi phát một giờ sau khi uống một liều
lisinopril của từng cá nhân, huyết áp giảm tối đa đạt được
sau 6gid.
Tác dụng điều trị tăng huyết áp của lisinopril được duy trì
trong suốt thời gian điều trị lâu dài. Ngưng dùng lisinopril
đột ngột không gây tăng huyết áp nhanh chóng hoặc tăng
huyết áp đáng kế so với mức huyết áp trước điều trị.
Dược động học
Người lớn: Sau khi uống lisinopril, nồng độ đỉnh trong huyết
thanh của lisinopril đạt được trong khoảng 7giờ, thời gian
đạt nồng độ đỉnh hơi kéo dài hơn ởnhững bệnh nhân nhỏi
máu cơ tim cấp.
Lisinopril được hấp thu chậm và không hoàn toàn qua đường
tiêu hóa. Sự hấp thu của lisinopril rất khác nhau giữa các cá
thể, có thể từ 6-60% liều dùng được hấp thu, nhưng trung
bình khoảng 25%. Thức ăn không ảnh hưởng tới sự hap thu
thuốc qua đường tiêu hóa. Lisinopril không liên kết với
protein huyết tương. Thuốc thải trừ qua nước tiểu ởdạng
không biến đổi. Thời gian bán thải sau khi uống nhiều liều ở
người bệnh có chức năng thận bình thường là 12 giờ.
Sinh khả dụng tuyệt đối của lisinopril giảm khoảng 16% ở
những bệnh nhân suy tim sung huyết ổn định theo phân loại
NYHA nhóm II-IV, và thể tích phân bố hơi thấp hơn so với
người bình thường.
Sinh khả dụng đường uống của lisinopril ởnhững bệnh nhân
nhồi máu cơ tỉm cấp tương tự như ở những người tình
nguyện khỏe mạnh.
Suy chức năng thận làm giảm thải trừ lisinopril, nhưng chỉ
khi độ lọc cầu thận dưới 30 mL/phút, sự giảm thải trừ này
mới quan trọng trên lâm sàng.
Ở mức trung bình, nồng độ thuốc trong máu và diện tích
dưới đường cong nồng độ theo thời gian ởbệnh nhân lớn
tuổi cao hơn (gần gấp đôi) so với bệnh nhân trẻ tuôi.
Có thể loại bỏ lisinopril bằng lọc máu.
Bệnh nhi: Dược động học của lisinopril được nghiên cứu
trên 29 bệnh nhỉ tăng huyết áp từ 6 đến 16 tuổi có độ lọc cầu
thận >30 mL/phút/1,73 m?. Sau các liều dùng 0,1 đến 0,2
meg/kg, nồng độ đỉnh trong huyết tương ở trạng thái ôn định
của lisinopril đạt được trong 6giờ và mức độ hấp thu dựa
trên sự phát hiện trong đường niệu khoảng 28%. Các giá trị
này đạt được tương tự như ởngười lớn. Giá trị thường gặp
của độ thanh thải lisinopril qua đường uống (độ thanh thải
toàn thân/khả dụng sinh học tuyệt đối) ởmột trẻ cân nặng 30
kg
la 10 L/gid, tăng tương ứng với chức năng thận.
Suy gan: Suy gan ởnhững bệnh nhân xơ gan dẫn đến giảm
hấp thu của lisinopril (khoảng 30% được xác định bằng cách
thu hồi nước tiểu), nhưng lại làm tăng sự tiếp xúc (khoảng
50%) so với người khỏe mạnh do giảm độ thanh thải.
Suy thận: suy giảm chức năng thận sẽ làm giảm sự thải trừ
của lisinopril ởthận, và sự giảm này chỉ quan trọng về mặt
lâm sàng khi mức lọc cầu thận <30 mIl/phút. Ở bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình (độ thañh thải creatinin từ 30- §0 ml/phút), thì giá tr AUC trưng bình chỉ tăng khoảng 13%, nhưng ở bệnh n thận nặng (độ thanh thải creatinine từ 5- 30 ml/phút) thì giá trị AUC trung bình tăng gấp 4-5 lần. Lisinopril có thể được loại bỏ bằng thẩm tách máu. Thẩm tách máu trong vòng 4giờ với độ thanh thải từ 40-55 ml/ phút, thì nồng độ lisinopril trong máu giảm khoảng 60%. Suy tim: Bệnh nhân suy tim có sự tiếp xúc với lisinopril lớn hơn những người khỏe mạnh (tăng AUC trung bình là 125%), nhưng dựa vào sự thu hồi lisinopril trong nước tiểu, thì thấy giảm hấp thu khoảng 16% so với những người khỏe mạnh. Người già: ởnhững bệnh nhân lớn tuổi thì nồng độ thuốc trong máu cao hơn và giá trị diện tích dưới đường cong (tăng khoảng 60%) cũng cao hơn những người trẻ. CHÍ ĐỊNH Tăng huyết áp: Lisinopril được chỉ định cho điều trị tăng huyết áp ởbệnh nhân người lớn và trẻ em từ 6tuổi trở lên. Lisinopril có thể được dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuôc điều tri tăng huyệt áp khác. Suy tim: Lisinopril được chỉ định để làm giảm các triệu chứng cơ năng và thực thê tình trạng suy tim ởnhững bệnh nhân không đáp ứng đủ với các thuôc lợi tiêu và digitalis. Nhồi máu cơ tim cấp: Lisinopril được chỉ định để làm giảm tử vong trong điều trị các bệnh nhân có huyết động ổn định trong vòng 24 giờ sau cơn nhồi máu cơ tim. Khi thích hợp, bệnh nhân nên tiếp nhận các trị liệu tiêu chuẩn được khuyến cáo như các thuốc làm tan huyết khối, aspirin, và các thuốc chẹn beta. Biến chứng thận do đái tháo đường: Lisinopril được chỉ định cho điêu trị bệnh thận ởbệnh nhân đái tháo đường tuýp 2,tăng huyết áp va mới bị bệnh thận. LIEU LUQNG -CACH DUNG Tang huyét ap: Liéu khoi dau: Ở những bệnh nhân có chứng tăng huyết áp, thì liều khởi đầu thường được khuyên cáo là 10 mg. Những bệnh nhân có hệ renin-angiotensin-aldosteron hoạt động mạnh (đặc biệt những bệnh nhân bị tăng huyết áp do hẹp động mạch thận, mat mudi/ giam thé tích máu, tim mất bù hoặc tăng huyết áp nặng) có thể làm giảm huyết áp quá mức sau khi dùng liều khởi đâu. Liêu khởi đâu được khuyên cáo cho những bệnh nhân này là 2,5 -5mg và việc khởi đâu điêu trị phải được thực hiện dưới sự giám sát ykhoa. Khi có biêu hiện của suy thận thì cần phải dùng liều khởi đầu thấp hơn (xem Liêu dùng cho bệnh nhân suy thận). Liễu duy trì: liều duy trì có hiệu quả thường là20 mg dùng l lần/ ngày. Thông thường nếu hiệu quả điều trị mong muốn không thể đạt được sau 2-4 tuần dùng thuốc, thì có thể tăng liều. Liều tối đa được sử dụng trong các thử nghiệm lâm sàng dài hạn, có kiêm soát là80 mg/ ngày. Sử dụng cùng với thuốc lợi tiểu ởngười lớn: nêu không kiểm soát được huyết ap v6i lisinopril don thuần, có thể bô sung thêm liều thấp một thuốc lợi tiểu (ví dụ: hydroclorothiazid 12,5 mg). Liều bắt đầu được khuyến cáo cho bệnh nhân người lớn tăng huyết áp dùng với thuốc lợi tiểu là5mg một lần mỗi ngày. Liều dùng ởbệnh nhân suy thận Liều dùng cho bệnh nhân suy thận nên được dựa trên độ thanh thải creatinin như sau: Liều khới đầu (mg/ngày) 2,5 mg* Độ thanh thai creatinin (ml/phut) Dưới 10 ml/ phút (kể cả bệnh nhân lọc máu) 10-30 ml/ phút 2,5-5 mg 31-80 ml/ phút 5-10 mg *Liéu ding và/ hoặc tân suất sử dụng nên điêu chỉnh theo sự đáp ứng của huyết áp. : Liéu ding nén duge điều chỉnh tăng lên đến khi huyết áp được kiêm soát hoặc khi đạt liêu tôi đa 40 mg/ ngày. Sử dụng cho bệnh nhỉ bị tăng huyết áp từ 6-16 tuổi: Liều khởi đâu được khuyên cáo là2,5 mg xIlân/ ngày cho bệnh nhân có cân nặng trong khoảng 20 đến <50 kg, va 5mg x1lần/ ngày ởbệnh nhân có cân nặng >50 kg. Liêu dùng được điêu
chỉnh cho từng cá nhân đên mức tôi đa là 20 mg/ ngày ở
bệnh nhân có cân nặng trong khoảng 20 đên <50 kg và 40 mg ởbệnh nhân có cân nặng >50 kg. Liêu trên 0,61 mg/ kg
(hoặc vượt quá 40 mg) chưa được nghiên cứu ởbệnh nhỉ
(xem 6muc Tinh chat ).
Ở những trẻ có chức năng thận giảm, nên xem xét liều khởi
đâu thâp hơn hoặc tăng khoảng cách đưa liêu.
Suy tim
Ở bệnh nhân suy tim có triệu chứng, lisinopril nên được
dùng như điều trị bổ sung với thuốc lợi tiêu và digitalis hoặc
thuốc chẹn beta nếu cần. Lisinopril nên được khởi đầu với
liêu 2,5 mg x|lan/ngay va nén ding thuốc dưới sự giám sát
ytê đê xác định hiệu quả ban đâu trên huyết áp. Liêu của
MAXXCARDIO®-L nên được tăng như sau:
eLuong gia tang không quá 10 mg.
eKhoảng cách tăng liều không được íthơn 2tuần.
eLiều cao nhất được dung nạp ởbệnh nhân tối đa là 35
mg x|lan/ ngày.
Việc điều chỉnh liều nên dựa vào đáp ứng lâm sàng của từng
bệnh nhân.
Ởnhững bệnh nhân có nguy cơ cao với triệu chứng hạ huyết
áp, ví dụ như bệnh nhân bị giảm muôi có hoặc không có hạ
natri máu, bệnh nhân giảm thê tích máu hoặc những bệnh
nhân được dùng thuôc lợi tiêu mạnh thì nên điêu trị các tình
trạng này, nêu có thê, trước khi điêu trị với
MAXXCARDIO®-L. Nên theo dõi chức năng thận và kali
huyệt thanh.
Liều dùng trong trường hợp bị nhồi máu cơ tim cấp
Ở các bệnh nhân có huyết động ồn định trong vòng 24 giờ
sau khi khởi phát các triệu chứng của cơn nhôi máu cơ tim,
uống 5mg lisinopril, sau 24giờ uống 5mg, sau 48 giờ uống
10 mg va sau đó 10 mg một lần mỗi ngày. Liều dùng nên
được tiếp tục duy trì trong ítnhất 6tuần.
Khởi đầu điều trị với 2,5 mg ởbệnh nhân có huyết áp tâm
thu thấp (100-120 mmHg) trong suôt 3ngày đâu sau cơn
nhồi máu. Nếu xay ra tụt huyét ap (huyét 4p tam thu < 100 mmHg) can nhắc đến liều 2,5 hoặc 5mg. Nếu tụt huyết áp kéo dài (huyết áp tâm thu < 90 mmHg trong hon |gid) ngưng dùng lisinopril. Biến chứng thận do đái tháo đường Ởbệnh nhân đái tháo đường tuýp 2, tăng huyết áp và mới bị bệnh thận, liều dùng là I0 mg lisinopril một lần mỗi ngày, có thể tăng liều đến 20 mg một lần mỗi ngày, nếu cần, đề đạt được huyết áp tâm trương ở tư thé ngéi dưới 90 mm Hg. thanh thải creatinin < 80 ril ban đầu theo độ thanh thải Trong trường hợp ml/phút), nên chỉnh|lú Nsi creatinin của bệnh nhân. Người già Trong các nghiên cứu lâm sàng, không có sự thay đổi về hiệu quả và độ an toàn của thuốc liên quan tới tuổi. Tudi cao thuong kèm theo sự suy giảm chức năng ởthận, nên cần xem Liêu dùng ởbệnh nhân suy thận đê xác định liêu khởi đâu cia MAXXCARDIO®-L. Sau đó, liêu dùng nên được điêu chỉnh theo đáp ứng của bệnh. Bệnh nhân chờ ghép thận Không có kinh nghiệm liên quan đến việc dùng MAXXCARDIO®-L ởbệnh nhân mới được ghép thận. Do đó điều trị MAXXCARDIO®-L ở những bệnh nhân này là không được khuyến cáo. CHÓNG CHÍ ĐỊNH MAXXCARDIO®-L chống chỉ định cho những bệnh nhân có: -Quá mẫn với lisinopril hay bất kỳ thành phần nào của thuôc. -Tiền sử phù mạch hoặc quá mẫn liên quan đến điều trị với một thuôc ức chê men chuyên angiotensin trước đó. -Phù mạch do di truyền hoặc tự phát. -Phụ nữ có thai trong tam cá nguyệt thứ hai và thứ ba của thai kỳ. Không dùng aliskiren chung với lisinopril ở những bệnh nhân bị bệnh đái tháo đường hoặc suy thận (độ lọc câu thận <60 ml/phút/1,73 m?). TAC DUNG KHONG MONG MUON (ADR) Thwong gdp, ADR >1/100
-Toàn thân: nhức đầu, chóng mặt.
-Hô hấp: ho (khan, kéo dài).
Itgap, 1/1000 30
mL/phút.
SỬ DỤNG THUÓC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI
Việc sử dụng các chất ức chế ACE không được khuyến cáo
trong ba tháng đầu của thai kỳ và chống chỉ định trong ba
tháng giữa và ba tháng cuối của thai kỳ.
Bằng chứng dịch tễ học liên quan tới nguy cơ gây quái thai
khi tiếp xúc với các chất ức chế ACE trong ba tháng đầu của
thai kỳ làchưa được kết luận. Tuy nhiên, sự gia tăng nhỏ của
nguy cơ này không thể được loại trừ. Trừ khi việc tiếp tục
điều trị với các chất ức chế ACE được xem là cần thiết,
những bệnh nhân có kế hoạch mang thai nên đổi sang các trị
liệu tăng huyết áp thay thế khác được xác định là an toàn
trong thai kỳ. Khi được chuẩn đoán là có thai thì nên dừng
điều trị với chất ức chế ACE ngay lập tức và nếu thích hợp
thì nên bắt đầu liệu pháp điều trị thay thế.
Việc tiếp xúc với chất ức chế ACE trong ba tháng giữa và ba
tháng cuối của thai kỳ được biết làgây độc tính cho thai nhỉ ở
người (giảm chức nặng thận, thiếu ối, chậm cốt hóa xương
sọ) và gây độc cho trẻ sơ sinh (suy thận, hạ huyết áp, tăng
kali máu).
Nếu tiếp xúc với các chất ức chế ACE trong ba tháng giữa và
ba tháng cuối của thai kỳ thì khuyến cáo nên siêu âm để kiểm
tra chức năng thận và xương sọ.
Những trẻ sơ sinh có mẹ dùng các chất ức chế ACE nên được
theo dõi chặt chẽ chứng hạ huyết áp.
SỬ DỤNG THUÓC CHO PHỤ NỮ CHO CON BÚ
Vì không có thông tin liên quan đến việc dùng
MAXXCARDIO®-L khi đang cho con bú, nên thuốc không
được khuyến cáo và nên dùng phương pháp điều trị thay thế
được xem là an toàn cho phụ nữ cho con bú, đặc biệt làkhi
nuôi trẻ mới sinh hoặc sinh non.
ANH HUONG TOI KHA NANG LAI XE VA VAN HANH
MAY MOC
Dùng viên nén lisinopril có thể gây các tác dụng phụ như
chóng mặt, mệt mỏi, lú lẫn. Bệnh nhân không nên lái xe hay
vận hành máy móc, trừ khi bệnh nhân đánh giá chắc chắn tác
dụng của thuốc lên bệnh nhân, cũng như bệnh nhân có thể
đảm nhận những hoạt động đó một cách an toàn.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Thuốc điều trị tăng huyết áp khác: khi MAXXCARDIO?-L
được kết hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác (ví dụ
như glyceryl trinitrat va cac thuốc nitrat khác, hoặc các
thuốc giãn mạch), có thể làm tụt huyết áp.
Dữ liệu thử nghiệm lâm sàng cho thấy ức chế kép hệ renin-
angiotensin-aldosteron (RAAS) thông qua việc dùng phối
hợp các chất ức chế ACE với các thuốc ức chế receptor
angiotensin IIhay aliskiren thi cé ty gap cao hơn trong các
tác dụng phụ như làtụt huyết áp, tăng kali máu và suy giảm
chức năng ởthận (bao gồm cả suy thận cấp) so với việc sử
dụng các thuốc có tác dụng RAAS riêng lẻ.
Thuốc lợi tiếu: Lúc ban dau ding lisinopril 6 bénh nhân
đang dùng thuốc lợi tiểu có thể dẫn đến giảm huyết áp quá
mức. Có thể giảm thiểu tác động hạ huyết áp của lisinopril
bằng cách giảm hay ngưng dùng lợi tiểu hoặc tăng dùng
thêm muối trước khi bắt đầu điều trị với lisinopril. Néu
không thể thực hiện được điều này, giảm liều khởi đầu của
lisinopril.
Lisinopril lam giam mat kali do cac thuéc loi tiéu nhom
thiazid gây ra. Các thuốc lợi tiêu giữ kali (spironolacton,
amilorid,
triamteren, và các thuốc khác) có thể tăng nguy cơ
tăng kali máu. Vì vậy, nếu các thuốc trên được chỉ định dùng
chung với lisinopril, cần theo dõi nồng độ kali trong huyết
thanh của bệnh nhân thường xuyên.
Thuốc điều trị đái tháo đường: dùng chung lisinopril với các
thuốc điều trị đái tháo đường (ïinsulin, thuốc hạ đường huyết
uống) có thể gây tăng tác dụng hạ glucose trong máu với
nguy cơ hạ đường huyết.
Các thuốc kháng viêm không thuộc nhóm sferoid kể cả các
thuốc ức chế chọn lọc cyclooxygenase-2 (tre ché COX-2):
Ở những bệnh nhân lớn tuổi, bị giảm thể tích máu (kể cả
những người đang điều trị lợi tiêu), hay có tổn thương chức
năng
thận, dùng các thuốc kháng viêm không thuộc nhóm
steroid (NSAID), kể cả các thuốc ức chế COX-2 chọn lọc,
với các thuốc ức chế ACE, ké ca lisinopril, có thể làm suy
giảm chức năng thận, bao gồm khả năng suy thận cấp. Các
tác dụng này thường hồi phục được. Theo dõi chức năng
thận định ky ởnhững bệnh nhân dùng lisinopril và NSAID.
Tác dụng điều trị tăng huyết áp của các thuốc ức chế ACE,
kể cả lisinopril, có thê bị suy giảm do các thuốc NSAID.
Úc chế kép hệ Renin-Angiotensin (R4): Ức chế kép hệ RA
với các thuốc ức chế thụ thể angiotensin, các thuốc ức chế
ACE, hoặc các thuốc ức chế renin trực tiếp (như aliskiren)
thường liên quan đến tăng nguy cơ tụt huyết áp, ngắt, tăng
kali máu, và thay đồi chức năng thận (kể cả suy thận cấp) so
với đơn trị liệu.
Nói chung, tránh dùng phối hợp các thuốc ức chế hệ renin-
angiotensin. Theo dõi huyết áp, chức năng thận và các chất
điện giải ở những bệnh nhân dùng lisinopril và các thuốc
khác ảnh hưởng đến hệ renin-angiotensin.
Không dùng aliskiren cùng với lisinopril ởnhững bệnh nhân
đái tháo đường. Tránh dùng aliskiren với lisinopril cho
những bệnh nhân suy thận (độ lọc cầu thận <60 ml/phút). Liii: tăng có hồi phục nồng độ trong máu và độc tính của liti đã được báo cáo khi sử dụng đồng thời liti VỚI các chất ức chế ACE. Sử dụng đông thời các thuốc lợi tiểu thiazid có thể làm tăng nguy cơ gây độc của liti và làm tăng thêm độc tính của liti khi dùng đồng thời với các chất ức chế ACE. Việc dùng lisinopril với liti làkhông được khuyến cáo, nhưng nếu việc phối hợp được chứng minh là cần thiết, thì cần phải theo dõi cân thận nồng độ liti máu. Thuốc ức chế rapamycin dit cd vii (mTOR): Bénh nhan dung chung voi|thuoy ts €hé mTOR (vi du nhu temsirolimus, sirolimus, evdrolimus) c6 thé gia tăng nguy cơ phù mạch. x) ` Cos %* d">
#`”

NI

Vàng: phản ứng nitritoid (triệu chứng của giãn mạch bao
gôm đỏ bừng, buôn nôn, chóng mặt và hạ huyết áp và có thẻ
là rất nghiêm trọng) sau khi tiêm vàng ví dụ là natri
aurothiomalat đã được báo cáo là thường gặp hơn ởnhững
bệnh nhân được điều trị với các chất ức chế ACE.
Thuốc chống trầm cảm ba vòng/ thuốc chống loạn thần/
thuốc gây fê: việc sử dụng phối hợp các thuốc gây tê, thuốc
chống trâm cảm ba vòng và thuốc chống loạn thần với các
chất ức chế ACE có thể làm hạ huyết áp thêm nữa.
Acid acetylsalicylic, cdc thuéc thrombolytic, beta- blocker,
nifraf: Lisinopril có thể được sử dụng phối hợp với acid
acetylsalicylic (ở liều dùng cho bệnh tim), các thuốc
thrombolytic, beta- blocker và/ hoặc nitrat.
QUÁ LIÊU
Hạn chế những dữ liệu sẵn có về quá liều ởngười. Các triệu
chứng liên quan khi dùng quá liều chất ức chế ACE có thẻ
bao gồm: hạ huyết áp, sốc tuần hoàn, rối loạn chất điện giải,
suy thận, tăng thông khí, nhịp tim nhanh, đánh trống ngực,
nhịp tìm chậm, chóng mặt, lo lắng và ho.
Sản xuất và Phân phối bởi:
CONG TY CO PHAN DUQC PHAM AMPHARCO U;
Khu công nghiệp Nhơn Trạch 3,Xã Hiệp Phước, Huyện Nhơn Trạch
Điện thoại: 0613 566202 Fax: 0613 566203
Điều trị quá liều được khuyến cáo làtruyền tĩnh mạch dung
dịch muối thông thường. Nếu xảy ra hạ huyết áp, bệnh nhân
cần được đặt ởvị trí sốc. Nếu cần, thì việc điều trị bằng cách
tiêm truyền angiotensin II và/hoặc tiêm tĩnh mạch
catecholamin cũng có thể được xem xét. Nếu thuốc mới bị
nuốt vào, thì các biện pháp nhằm loại bỏ ví dụ như nôn, rửa
dạ dày, dùng các chất hấp thụ và natri sulfat). Lisinopril có
thể được loại bỏ ra khỏi hệ tuần hoàn chung bằng cách thẩm
tach mau (xem muc CANH BAO VÀ THẬN TRỌNG).
Máy tạo nhịp tim được chỉ định trong điều trị nhịp tim cham.
Các dấu hiệu sống, các chất điện giải trong huyết thanh và
nồng độ creatinin cần được theo dõi thường xuyên.
BAO QUAN: O nhiét độ dưới 30°C. Tránh ánh sáng trực tiếp
va nơi âm ướt.
TRINH BAY: Vi 10 vién nén bao phim. Hộp 1vi, 3vi, va 10 vi.
HAN DUNG: 36 thang ké tir ngay san xuat.

=

Ẩn