Thuốc Lamozile-30: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcLamozile-30
Số Đăng KýVN-18566-14
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngLansoprazol (dưới dạng hạt bao tan trong ruột 8,8%)- 30 mg
Dạng Bào ChếViên nang cứng
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng36 tháng
Công ty Sản XuấtMicro Labs Limited 92, Sipcot Hosur 635-126 Tamil Nadu
Công ty Đăng kýMicro Labs Limited No.27, Race Course Road, Bangalore 560 001

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
26/03/2020Công ty Cổ phần dược – Thiết bị y tế Đà NẵngHộp 3 vỉ x 10 viên795viên
3 . gvietnam-awlamozile-aw.cdnt M BỘ Y TẾ Size: 83×25 x135mm
CỤC QUẦN— RPrescription only eon MICRO

re ^nD DA PRE
| Lan dius. ../
—————ễÊ
3×10 CAPSULES
Lamozile-30
LANSOPRAZOLE CAPSULES 30mg Lamozile-30

/
Sun Nhà nhập khẩu:
MICRO LABS LIMITED SÐK_ :VN-
92, Sipcot, Hosur-635 126, SốlôSX >woe
Micro Iamil Nadu, Ấn Độ N§X — :dd/mmwy
HD :ddmmwy hà
Ñ$Thuốc bán theo đơn
MICRO

Hộp 3vỉx10viên nang cứng
Lamozile-30
VIEN NANG LANSOPRAZOLE 30mg

Thanh phan: Chỉ định, cách dùng, chống chỉ định, Mỗi viên nang cứng chứa: các thông tin khác: – Lansoprazole USP 30mg xin đọc tờhưởng dẫn sửdung thuốc kèm theo (dạng hạt bao tan trong ruột)
0£-9|Izoun1
Bảo quản: Nơi khô mát, tránh ánh sáng.

| Deere LH ng chew ofcrush the capsules. Nhiệt độ dưới 30%.
¬ `. ..x ĐH ng an nế
oe ve” – vn @
T9 sọ “i Ảo Pee bpS OS =
ap XPT QQ = 2582 3 øf° 0S Hr o© v2” yer + 9n8- 8 t9 2 vee* œ1 *e@ 3398 8
MO oa oo oh $52) 6 { = =.
sy vo” vo 2550 © = – = ge os ..:
Soy SEO sees |
SN . œx e# – tv se8s 2
oe yor 5 EP a3 š X Gaia x 3? £32 =
» F Xi oot “Ad SĐBSE Ê BI od os 0s Pe oe SSa8 § am © M
SID Ge cố li ©ˆ.s m#

t IBS
Vién nang Lansoprazole 30mg
Lamozile-30
Thanh phan:
Môi viên nang cứng chứa:
Lansoprazole 30mg (dang hat bao tan trong ruột).
Hoa hoe: 2- {(3-Methyl-4-(2,2,2-trihnydrofluoroethoxy)-2-pyridyl) methyl} sulphinyl
benzimidazole.
Phân loại dược lý: Chất ức chế HỶ K” -ATPase (bom proton).
Dược lâm sàng: Lansoprazole ức chế H” K” – ATPase dạ dày (bơm proton) – chat
xúc tác sự trao đôi của H và K – vì vậy, nó ức chế giai đoạn cuôi cùng của sự
tiết acid. Nó là một tiền chất và chỉ có tác dụng khi nó tiếp xúc với các tế bào
vách.
Dược động học: Hấp thu nhanh với nồng độ đỉnh trong huyết tương trung bình
của Lansoprazole đạt được sau khoảng 1,7 giờ. Nồng độ đỉnh trong huyết tương
của Lansoprazole (Cmax) va diện tích dưới đường cong nồng độ huyết tương
(AUC) gân tương ứng với liều trong suốt khoảng nghiên cứu (tới 60mg). Sinh
khả dụng thuốc sau khi uống là khoảng 80%. Thuốc được bài tiết qua nước tiểu.
Chỉ định và cách dùng: Lansoprazole được chỉ định trong các trường hợp điều
trị ngăn khi cân giảm sự tiết acid dạ dày như: loét tá tràng, loét dạ dày, viêm thực
quản hôi lưu kê cả các bệnh nhân với thực quản Barrett và các bệnh nhân ít dap
ứng với liệu pháp dùng thuôc kháng thụ thê H; histamin. a
ẩn được Chống chỉ định: Chống chỉ định dùng Lansoprazole cho các bệnh nhâ
biệt mân cảm với bât cứ thành phân nào của thuôc.
Các phản ứng phụ: Hầu hết các phản ứng phụ thông thường là tiêu chảy, buôn
nôn, đau đầu, các phản ứng da.
*Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng
thuốc.
Thận trọng/ Cảnh báo:
Sử dụng cho bệnh nhân suy giảm chức năng gan trung bình, không nên dùng liều
lớn hơn 30mg/ ngày trừ khi có các chỉ định lâm sàng bắt buộc.
Sử dụng cho nhỉ khoa: Sự an toàn và hiệu quả dùng thuốc này cho trẻ em chưa
được thiết lập.
Khi bị nghi ngờ loét dạ dày, phải loại trừ khả năng loét dạ dày ác tính trước khi
dùng Lansoprazole bởi vì điều trị bằng thuốc này có thê làm giảm triệu chứng
bệnh và làm chậm việc chân đoán.

Anh hưởng của thuôc đên khả năng lái xe và vận hành máy móc: Do thuôc
có thê gây đau đâu nên cân thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc sau khi
dùng thuôc.
Tương (tác thuốc: Dùng đồng thời Lansoprazole với nhôm và magiê hydroxid
hoặc
magaldrate làm giảm nông độ đỉnh trong huyết tương nhưng không làm
giảm có ý nghĩa sinh khả dụng của thuốc. Lansoprazole được chuyển hoá qua hệ
cytochrom Pa¿o, Dùng đông thời Lansoprazole với sucralfate làm chậm sự hấp
thu va lam giam khoang 30% sinh kha dung cua Lansoprazole.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai: Chưa có các nghiên cứu đôi chứng đầy đủ cho
phụ nữ có thai. Vì vậy, chỉ nên dùng Lansoprazole cho phụ nữ có thai khi lợi ích
điều trị biện minh được cho nguy cơ của thuốc đối với thai nhi.
Su dung thuốc cho phụ nữ cho con bú: Chưa được biết liệu Lansoprazole có bài
tiết vào sữa người mẹ hay không. Vì các thuốc nói chung được bài tiết vào sữa
người mẹ nên không nên dùng Lansoprazole to phụ nữ cho con bú trừ khi được
cân nhắc kỹ lưỡng.
Liêu dùng và cách dùng:
Loét tả tràng: Liều dùng uỗng khuyến. cáo cho người lớn là 30mg hàng ngày
trước khi ăn sáng, dùng trong 2 đến 4tuần.
Loét dạ dày: Liều dùng uống khuyến cáo cho người lớn là 30mg hàng ngày trước
khi ăn sáng, dùng trong 4 đến §tuần.
Viêm thực quản hôi lưu kế cả bệnh nhân với thực quản Barretr: Liều dùng uỗng
khuyến cáo cho người lớn là 30mg hàng ngày trước khi ăn sáng, dùng trong 4
đến 8 tuần.
Quá liều: Chưa có các trường hợp về có tình dùng thuốc quá liêu ở người. Trong `
tat cả các trường hợp bị nghi ngờ quá liều nên tiến hành điều trị hỗ trợ và điều trị
triệu chứng. Nên loại bỏ bat cứ một chất gì không được hấp thu qua đường tiêu By
hoá và phải theo đõi cân thận các bệnh nhân này. Không loại bỏ duge <>
Lansoprazole ra khỏi tuần hoàn bằng thẩm tích máu. *

Bảo quản: Bảo quan noi khô mát, tránh ánh sáng. Nhiệt độ dưới 30°C.
Trình bày: Hộp 3vỉ x I0 viên nang cứng.
Hạn dùng: 3 năm kể từ ngày sản xuất
e Khéng duoc ding thuốc quá hạn sử dụng
e_ Đọc kỹ hướng dân sử dụng trước khi dùng, nếu cần thông tin xin hỏi ý kiến bác
SY.
e_ Thuốc này chỉ được bán theo đơn của bác sỹ.

Sản xuất béi: M/s. Micro Labs Limited –
Dia chi: 92, Sipcot, Hosur -635 126, Tamil Nadu, An D6.

Ẩn