Thuốc Lamivudine 150mg, Zidovudine 300mg & Nevirapine 200mg Tablets: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcLamivudine 150mg, Zidovudine 300mg & Nevirapine 200mg Tablets
Số Đăng KýVN2-495-16
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngLamivudin; Zidovudin; Nevirapin – 150 mg; 300 mg; 200 mg
Dạng Bào ChếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 1 lọ x 60 viên
Hạn sử dụng24 tháng
Công ty Sản XuấtMacleods Pharmaceuticals Ltd. Atlanta Arcade, 3th floor, Marol Church Road, Near Leela Hotel, Andheri (East) Mumbai – 400 059
Công ty Đăng kýMacleods Pharmaceuticals Ltd. 304, Atlanta Arcade, Marol Church Road, Andheri (East) Mumbai – 400 059

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
04/07/2018Công ty TNHH XNK Y tế DeltaHộp 1 lọ x 60 viên4500Viên
BỘ Y TẾ
CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
DA PHE DUYET
a 05 -09- 2016
Lân đầu!……..Í…….‹..(S.s«e«.ssse,

*®VR/93*#
Lamivudine 150 mg,
Zidovudine 300 mg &Nevirapine 200 mg Tablets

Dosage:Asdirected bythePhysician. 60Tablets

Mfg. Lic.No: DD/375

Rx Batch No. :###### Store inacoal dryplace, below 30°C. Prescnptien Drug. Mig. Date :ddim mfyyyy Protect from light. Each filmcoated tablet contains: Exp. Date: dd/mméyyyy Lamivudine INDICATION, PLEASE REFER Zidovudine … M – iraoi anulactured by: GRENRANNDICRHCN SIÌIDIHEEACRNB, Nevilapine .. MACLEODS PHARMACEUTICALS LTD ADMINISTRATION: ” PlotNo.25-27, Survey No.366,Premier maACLEODS Industrial Estate, Kachigam, Keep outofreach ofchildren. 2°
ft© oot xaŠ .
TTT TTT Daman -396210(U.T), INDIA.

ao) ne cÕ yee IIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIILIIIL anil a CX – BY
Ho APE og VIÊN QC”
TÔ ont áCÀ pas
s}a/qe1 Bui 00z auldesmohy, |.
Bui 00g 9uIpnAopIz ©i,2
‘Bw ogp 9uIJpnAiuie ‘`““
¬ Thành phản: Camposition: A +n AA an . a 60 Tablets Each film coated tablet contains: Hộp 1lọx60 viên Mỗi viên nén bao phim cóchứa
Lamivudine…………………………… 150mg ng ~ = “¬
Rx Nevirepine X Nevirapin …. ….200mg £ : Liéu | : Thuôc bán theo đơn. An, Prescription Drug.
Lamivudine 150 mg,
Zidovudine 300 mg &
Nevirapine 200 mg Tablets
EERO:
maACLEOIIIIIINHIIIIEIHHITIIIHI

Dosage:Asdirected bythe Physician
Indicatian, Cantra-indication, Precaution, Side effect and other information:Please refer tothe package insert inside
Storage:Store inacool dry place, below 30°C. Protect from light. Keep out ofreach ofchildren. Carefully read thepacking insert before using.Donot use after expiry date.
MACLEODS1IIIIIHIIHiRIiiIITIHHEIIManufactured by: MAGLEODS PHARMACEUTICALS LTD Plot No. 25-27, Survey No. 366, Premier Industrial Estate, Kachigam, Daman -396 210 (U.T.), INDIA.
Lamivudine 150 mg,
Zidovudine 300 mg &
Nevirapine 200 mg Tablets
(Vién nén Lamivudin 150 mg, Zidovudin 300 mg & Nevirapin 200 mg)
VA
maACLEO
Theo chỉdẫn của thầy thuắc. Chỉ định, chống chỉ định, khuyên cáo, tác dụng ngoại ývàcác thông tinkhác: Xin xem hướng dẫn sửdụng bên trong. Bảo quản: Bảo quản thuốc nơi khô mát, dưới 30°C. Tránh ánh sáng Đềxa tầm taytrẻem. Đọc kỹhướng dẫn sửdụng trước khídùng. Không dùng thuốc quá hạn sửdụng.
Mfg. Lic. No.: DD/375 VN Reg. No. (Sé 8K): VN-#HHHHE tH Batch No. (SốlôSX): #BHHHE Mfg. Date (Ngay SX): dd/mméyyyy Exp. Date (Han ding): ddimmi/yyyy

macLEOWATT LTETEATS TUL Sản xuát tạiẤnĐộbởi: MACLEODS PHARMACEUTICALS LTD Plot No. 25-27, Survey No. 366, Premier Industrial Estate, Kachigam, Daman -396 210 (U.T.), India.

_

Ry -Thuéc ban theo đơn
LAMIVUDIN 150 MG, ZIDOVUDIN 300 MG
& NEVIRAPIN 200 MG TABLETS
(Vién nén bao phim Lamivudin USP 150 mg + zidovudin USP 300 mg
nevirapin USP 200 mg)
CANH BAO:
Chỉ dùng theo sự kê đơn của bác sĩ.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ýkiến bác sĩ.
Không dùng quá liễu chỉ định.
Xin thông báo cho bác sĩ biết các tác dụng không mong muốn xảy ra trong quá trình sử dụng.
Để thuốc xa tâm tay trẻ em.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi sử dụng.
Không dùng thuốc đã quá hạn sử dụng. lồ
THANH PHAN:
Mỗi viên nén bao phim có chứa:
Hoạt chất: Lamivudin USP 150 mg +zidovudin USP 300 mg & nevirapin USP 200 mg
Ta dwgc: lactose monohydrat, cellulose vi tinh thé (RQ 101), natri starch glycolat, silic dioxid keo,
povidon, cellulose vi tinh thé (RQ 102), magnesi stearat, Opadry white (13B58802).
DƯỢC LỰC HỌC :
Lamivudin
Lamivudin là 1thuốc tổng hop khang retrovirus, thuộc nhóm dideoxynucleosid ức chế enzym phiên
mã ngược của virus. Đề có tác dụng lamivudin phải được enzym tế bảo phosphoryl hóa và biến đối
thành một chất chuyển hóa có hoạt tính, chất chuyển hóa 5° -triphosphat. Chất chuyển hóa này có
cầu trúc tương tự deoxycytidin triphosphat là cơ chất tự nhiên cho enzym phiên mã ngược. Thuốc có
hoạt tính cạnh tranh với deoxycytidin triphosphat tự nhiên dé hợp nhất vào DNA của virus bởi
enzym phiên mã ngược, gây kết thúc sớm tổng hợp DNA của virus. Lamivudin có độc tính rất thấp
đối với tế bào.
Lamivudin có hoạt tính kìm virus HIV typ Ivà 2 (HIV -1, HIV – 2), và cũng có tác dụng ức chế
virus viêm gan B ởngười bệnh mạn tính. Tuy được dung nạp tốt, nhưng không được dùng lamivudin
đơn độc, vì đễ sinh kháng thuốc. Sự kháng này do đột biến về enzym phiên mã ngược, làm giảm tính
nhạy cảm hơn 100 lần và làm mất tác dụng kháng virus trên người bệnh. Liệu pháp phối hợp
lamivudin và zidovudin ởngười bệnh chưa được điều trị trước đây, làm giảm khoảng 10 lần mật độ
virus trong huyết tương, tác dụng kéo dài hơn lnăm, mặc dù có sự đột biến của enzym phiên mã
ngược.
Cách dùng thuốc kháng retrovirus: Trong liệu pháp kháng retrovirus, thuốc chọn lọc là những thuốc
tương tự nucleosid. Hiện nay chưa biết rõ lúc nào là thời điểm tốt nhất để bắt đầu điều trị với thuốc
kháng retrovirus. Liệu pháp kháng el601/10U5 cũng làm tăng thời gian sống sót ởngười bệnh có số
lượng tế bào CD4 dưới 500 trong |mmỶ. Liệu pháp này cũng có, thê dùng cho những người bệnh có
mật độ HIV trên 30.000/ml huyết tương, không phụ thuộc vào số lượng tế bào CD4, vì mật độ HIV
là một yếu tố tiên lượng sự tiến triển của bệnh. Mật độ virus cao hơn dẫn đến giảm tế bào CD4 nhanh: 5S 2H
hơn. Mục tiêu điều trị là đạt mật độ HIV ởmức không thể phát hiện được. Liệu pháp chuẩn hiện, May,., +…
gồm 2thuốc tương tự nucleosid kháng retrovirus, cùng với một thuốc ức chế protease. Sự tuân;thủeIz Hotel, Ar
điều trị có tính quyết định cho hiệu lực duy trì của thuốc.
Người bệnh điều trị không có kết quả (tăng gấp 3lần mật độ virus, hoặc giảm số lượng tế bào CD4,
hoặc tiến triển thành bệnh AIDS) phải chuyển sang dùng một kết hợp thuốc kháng retrovirus khác.
Phải lựa chọn kết hợp thuốc mới sao cho nguy cơ kháng chéo với những thuốc đã dùng là tối thiểu.
Khi liệu pháp cũ không có tác dụng cần cho thêm thuốc mới, nguyên tắc là cho thêm không chỉ một
thuốc, mà kết hợp 2 thuốc mới.
Xem xét nguy cơ của tương tác thuốc khi điều trị với các thuốc kháng retrovirus.
Zidovudin
Zidovudin (azidothymidin, AZT) la mot chất tương tự thymidin có tác dụng ức ché in vitro sự sao
chép cua cae retrovirus, bao gom cả virus gây suy giảm miễn dịch ởngười (HIV). Thuốc được
chuyển thành zidovudin monophosphat bởi thymidin kinase của tế bào, rồi sau cùng thành zidovudin

triphosphat nhờ một số enzym khác của tế bào. Dạng này tác dụng trên polymerase DNA của virus
(enzym phiên mã ngược) bằng cách cạnh tranh với các deoxynucleosid khác của tế bào và bằng cách
tác dụng như một chất kết thúc chuỗi tổng hợp DNA.
Sự ức chế cạnh tranh enzym phiên mã ngược của retrovirus (HIV) mạnh hơn gấp 100 lần so với sự
ức chế polymerase DNA của tế bảo.
Kháng thuốc: Một số chủng HIV phân lập từ người bệnh điều trị bằng zidovudin đã thấy giảm nhạy
cảm với zIdovudin in vitro.
Phân tích di truyền học các chủng cho thấy có đột biến dẫn đến thay thế 5amino acid trong enzym
phiên mã ngược của virus. Hiện tượng kháng thuốc này là một nguy cơ cần phải xem xét để sử dụng
zIdovudin hợp lý.
Tiềm năng kháng chéo giữa các chất ức chế enzym phiên mã ngược của HIV và các chất ức chế
protease thường thấp, vì những thuốc này tác dụng trên những enzym đích khác nhau.
Phối hợp điều trị zidovudin với zalcitabin hoặc didanosin cũng không ngăn chặn được các chủng
kháng zidovudin.
Nevirapin ;
Nevirapin là thuốc ức chế enzym phiên mã ngược của HIV-1, không nucleosid. Thuốc gắn trực tiếp
vào enzym phiên mã ngược của HIV-I, ức chế không cạnh tranh nhưng đặc hiệu với enzym phiên
mã ngược của HIV-I, nên làm giảm sự phát triển virus của HIV-I. Thuốc không gắn được vào
enzym phiên mã ngược của HIV-2 nên không có tác dụng trên HIV-2.
Nevirapin gan trực tiép vào enzym polymerase phiên mã ngược của HIV-1; tuy không gắn trực tiếp
vào vị trí xúc tác của enzym nhưng có tác dụng ngăn chặn các hoạt tính của ADN polymerase phụ
thuộc ARN và ADN bằng cách làm rối loạn vị trí xúc tác của enzym này, do đó cản trở sự nhân lên
của virus. Thuốc không cạnh tranh với khuôn di truyền hoặc với nucleosid triphosphat. Thuốc không
ức chế enzym ADN polymerase alpha, beta, gamma hoặc delta của tế bào bình thường ởngười, nên
Ítgây tác dụng độc lên tế bào.
Thuốc được sử dụng để điều trị nhiễm HIV-1, nhưng nếu chỉ được dùng đơn độc thì virus sẽ nhanh
chóng kháng thuốc; đã thấy có hiện tượng kháng chéo giữa nevirapin và thuốc kháng virus không
nucleosid ức chế enzym phiên mã ngược khác như delavirdin, efavirenz. Bởi vậy nevirapin được sử
dụng kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác. nevirapin có tác dụng hiệp đồng với các nucleosid
ức chế enzym phiên mã ngược (abacavrr, didanosin, lamivudm, zidovudin, zidovudin) hoặc với các
thuốc ức chế protease (indinavir, saquinavir).
Đáp ứng điều trị phụ thuộc vào lượng ARN virus có trong huyết tương sau những tháng điều trị đầu
tiên. Lượng tế bảo CD4 không có ýnghĩa tiên đoán đáp ứng điều trị; bởi vậy, trị liệu cần căn cứ vào
xét nghiệm ARN của HIV và cả CD4 cũng như tình trạng lam sang.
DƯỢC ĐỘNG HỌC :
Lamivudin
Sau khi uống, lamivudin hấp thu nhanh với sinh khả dụng khoảng 80%. Sau khi tiêm tĩnh mạch, thể
tích phân bố là 1,3 +0,4 lít/kg. Tỷ lệ gắn với protein huyết tương thấp (< 36%). 5-6% thuốc được chuyến hóa thành chất trans -sulfoxyd. Nửa đời thải trừ trong huyết tương trung bình là 2,5 giờ và khoảng 70% của liều được thải trừ không thay đổi trong nước tiêu. Nửa đời của lamivudin triphosphat trong tế bào kéo dài, trung bình trén 10 gid trong té bao lympho ở máu ngoại biên. Độ thanh thải toàn bộ là 0,37 +0,05 lit/gid/kg. Zidovudin Zidovudin được hấp thu qua đường tiêu hóa. Khả dụng sinh học đường uống từ 60 -70% và có thể bị giảm khi ăn nhiều chất béo. Nồng độ đỉnh huyết thanh xấp xỉ 1,2 mg/lít trong vòng 0,5 -1,5 giờ sau khi uống liều 250 mg. Từ 34 -38% thuốc liên kết với protein; Thể tích phân bố khoảng 1,6 + 0,6 lít/kg và thấm đáng kể vào dịch não tủy (bằng 60% nồng độ trong huyết tương) sau khi dùng liều uỗng nhắc lại 5mg/kg. Zidovudin chuyên hóa nhanh ởgan thành dẫn xuất glucuronid không hoạt tính. Ở người bệnh xơ gan, chuyên hóa thuốc bị giảm, diện tích dưới đường cong và nửa đời thải trừ tăng lên. Thuốc được bài tiết qua nước tiểu sau khi uống. Khoảng 70% liều uống (40 - 60% liều tiêm truyền) được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng chuyển hóa và 10- 20% (15 - 30% liều tiềm truyền) dưới dạng không đối. Độ thanh thải thận 0,2- 0,3 lít/kg/giờ. Sự bài tiết giảm ởngười rối loạn chức năng thận; thẩm tách máu có thể loại được glucuronid zidovudin nhưng không loại được zidovudin. Nửa đời của thuốc lä 1,1 + 0,2 giờ; 1,4 -2,1 giờ ởngười bệnh urê huyết cao; 2,4 giờ ởngười bệnh xơ gan. Có thể có nguy cơ tích lũy zidovudin và gây phản úng có hại cả ởngười suy thận và người có bệnh gan. Nevirapin Nevirapin được dùng theo đường uống. Thuốc được hấp thu nhanh khi được uống vào lúc no cũng như lúc đói. Sinh khả dụng của thuốc trên 90%. Nồng độ đính trong huyết tương đạt được sau khi uống 4giờ. Lượng thuốc gắn vảo protein huyết tương vào khoảng 60%. nevirapin ua mỡ, không bị ion hóa ởpÏT sinh lý và được phân bố rộng. Thể tích phan bé Ia 1,21 lit/kg. Nồng độ thuốc trong dịch não tủy vào khoảng 45% nồng độ trong huyết tương. nevirapin qua nhau thai và có cả trong sữa. Thuốc được chuyển hóa mạnh ở gan, chủ yếu bởi các isoenzym thuộc họ CYP3A của cy(ochrom P4so. Su tu kich hoạt của các enzym làm tăng độ thanh thải lên 1,5 - 2lần sau 2- 4tuần uông thuốc với liều thường dùng và cũng trong khoảng thời gian trên làm giảm nửa đời cuối cùng của thuốc từ 45 giờ xuống còn 25 đến 30 giờ. Ở trẻ em, nửa đời trong giai đoạn ổn định thay đối theo tuổi: 32 giờ ởtrẻ dưới Ituổi; 21 giờ ởtrẻ từ !đến 4tuổi; 18 giờ ởtrẻ 4-8tuổi; 28 giờ ởtrẻ trên 8tuổi. Nếu điều chỉnh theo cân nặng, độ thanh thải cũng thay đỗi theo tuổi và độ thanh thải ở trẻ dưới 8tuổi gap đôi ở người lớn. nevirapin được đảo thải chủ yêu theo nước tiểu (91%) dưới dạng các chất chuyền hóa hydroxyl của thuốc được liên hợp với acid glyeuronie thành glucuronid; khoảng 10% dược đào BÁC theo phan. Tén thuong chức năng thận: Suy thận từ nhẹ đến nặng không gây biến dỗi nhiều về dược động hộc. Tuy nhiên ở suy thận giai đoạn cuối, cần phái làm thâm phân, có thể phải điều chỉnh liều. Tên thương chức năng gan: Suy gan nhẹ và vừa không cân điều chỉnh liều. Nếu suy gan nặng, có nguy cơ tích lũy thuốc trong cơ thể. Người cao tuổi (trên 65 tuổi) chưa được nghiên cứu. CHÍ ĐỊNH: Điều trị nhiễm HIV-I ởngười lớn,và trẻ có cân Đặng. trên từ 25kg trở lên. Dạng phối hợp liều cố định này thay thế cho 3 thành phần dùng riêng rẽ với liều lương đương. Phải bắt đầu điều trị với lamivudin, zidovudin và nevirapin riêng rẽ trong 6— 8tuần cho tới khí bệnh nhân ổn định với liều nevirapin 200 mg x 2 lần/ngày và đã được chứng minh dung nạp tốt với lamivudin, zidovudin và nevirapin. LIỄU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG: Thuốc dùng đường uống. Thức ăn không ảnh hưởng đến việc hấp thu. Liều khuyến cáo ởngười lớn và trẻ có cân nặng từ 25kg trở lên là Iviên x2 lần/ngà 7 Trong trường hợp ngưng thuốc hoặc giảm liều bất kỳ thành phần nào nếu cần thiết, tham khảo các dang bào chế riêng rẽ các thành phần hoạt chất. Trẻ em; Không dùng ở trẻ em dưới 25kg, do không thể điều chỉnh liều phù hợp. Newoi cao tudi: Than trọng do một số thay đổi liên quan như giảm chức năng thận và thay đổi các thông số huyết học. Điều chỉnh liều: Suy thận: Do cần sự điều chỉnh liều cho từng hoạt chất là khác nhau ởbệnh nhân suy thận (độ thanh thải creatinin < 50 ml/phút, khuyến cáo dùng dạng bảo chế riêng cho lamivudin, zidovudin và nevirapin. Suy gan: Không cần điều chỉnh liều đối với suy gan nhẹ tới trung bình. Thuốc chống chỉ định ởbệnh nhân suy gan nặng. Các phản ứng ngoại ý trên huyết học: Do cần thay thuốc hoặc giảm liều ziđovudin ở những bệnh nhân có nồng độ haemoglobin hoặc bạch cầu trung tính giảm xuống đến mức có ýnghĩa lâm sảng, khuyến cáo sử dụng đạng đơn thành phần lamivudin, nevirapin va zidovudin (nêu phù hợp). Ngưng thuốc và tái điểu trị: Cần xem xét đừng điều trị bằng viên nén lamivudin 150 mg +nevirapin 200 mg + zidovudin 300 mg an toan. Đếi với bệnh nhân đã ngưng thuốc trong hơn 2tuần, nên tái điều trị với các dạng bào chế riêng rẽ lamivudin, nevirapin và zidovudin với liều nevirapin 200 mg x 1lần/ngày trong vòng 14 ngày, sau đó tăng lên 200 mg x2lần/ngày. Chỉ tái điều trị bằng viên nén lamivudin 150 mg +nevirapin 200 mg +zidovudin 300 mg khi bệnh nhân đã diều trị ôn định bằng sự kết hợp 3hoạt chất này. CHÔNG CHÍ ĐỊNH : Bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc, Không dùng cho người có lượng bạch cầu trung tính thấp, đưới 0,75 x 10°/1, hoặc có hemoglobin thấp, dudi 7,5 g/dl. Bệnh nhân đề kháng thuốc, bị béo phì, bệnh nhân cấy ghép phủ tạng, bệnh viêm tụy, bệnh thần kinh ngoại biên, bệnh gan, thận hư, nhiém acid lactic, suy than. Người bệnh đã phải ngừng dùng nevirapin do bị phản ứng với thuốc (dị ứng nặng biểu hiện ởda có kèm theo các triệu chứng toàn thân, có triệu chứng bị viêm gan do nevirapin), người bệnh có suy gan nặng hoặc người bệnh có nồng độ ALAT hoặc ASAT cao trên 5 lần giá trị bình thường hoặc người bệnh có triệu chứng rối loạn chức năng gan với nồng độ enzym gan tăng trên 5 lần giá trị bình thường trong lần dùng nevirapin trước đó và các rỗi loạn chức năng này tái xuất hiện nhanh chóng khí dùng lại nevirapin. Trẻ có cân nặng đưới 25 kg. CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG: Than trong Đôi với zidovudim: Với người suy giảm chức năng gan hoặc thận. Cần giảm liều hoặc điều trị ngất quãng với người thiểu máu và/hoặc giảm bạch cầu bạt (bạch cầu trung tính dưới 1x 10°/lit), bénh co. Với người có bệnh về máu như giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu và thiếu máu nặng cần phải truyền mau. Với người cao tuổi vì chức năng thận giảm. Đối với lamivudin: Nhiễm acid lactic, gan to và nhiễm mỡ nặng: Nhiễm acid lactie và gan to nhiễm mỡ nặng (đôi khi gây tử vong) đã đượcbáo cáo ởbệnh nhân dùng lamivudin. Thường gặp nhất ở phụ nữ, béo phì và dùng các thuốc giếng nucleosid (NRTI) dài hạn có thể là yếu tố nguy cơ. Cũng có báo cáo ởbệnh nhân không có yếu tố nguy cơ đã biết. (⁄ Cần thận trọng ởbệnh nhân có nguy cơ đã biết về bệnh gan. J Ngưng thuốc nếu có dấu hiện lâm sảng hoặc xét nghiệm cho thấy nhiém acid lactic hoặc độc tính gan rõ ràng (ví dụ, gan to và gan nhiễm mỡ thậm chí ngay cả trong trường hợp không có sự gia tăng rõ rệt nồng độ aminotransferase huyết thanh). Không dùng lamivudin cùng với emtricitabin hoặc các chế phẩm có chứa emtrieitabin. Tác dụng tạo mỡ: Có thể xảy ra tái phân bố hoặc tích lñy mỡ, bao gỗm béo phì trung tâm, tăng đệm mỡ sau vai (gù trâu), gầy lớp mỡ ngoại biên (peripheral wasting), nở ngực và xuất hiện hội chứng Cushing nói chung. Hội chứng phục hồi miễn dịch: Khi khởi đầu điều trị, bệnh nhân có thể có phản ứng viêm do nhiễm trùng cơ hội tiến triển chậm hoặc tồn dư (ví dụ, A4ycobacferiun avium complex [MAC], M. tuberculosis, cytomegalovirus [CMV], Pneumocystis jiroveci [formerly P. carinii]; ma c6 thê cần phải đánh giá và điều trị. Viêm tụy, đôi khi dẫn tới tử vong, đã được báo cáo ởbệnh nhân nhỉ nhiễm HIV đã dùng các thuốc kháng retrovirus dạng nueleosid. Cần thận trọng ởbệnh nhỉ đãtiếp xúc với thuốc kháng retrovirus dạng nucleosid trước đây. Dừng thuốc nêu có triệu chứng, dâu hiệu hoặc bất thường trong các xét nghiệm mà có nghỉ ngờ có viêm tụy. Đổi với nevirapin: Phải hết sức thận trọng khi dừng nevirapin cho người bệnh bị suy gan nhẹ hoặc vừa; người bệnh bị suy thận. Phụ nữ và người bệnh có số lượng tế bào CD4+ cao (nữ có CD4 > 250 tế bao/ml và nam > 400 tế
bào/ m]) dễ bị nguy cơ gan nhiễm độc. Phải giám sát chức năng gan cách 2 tuần 1lần trong 2
tháng đâu điều trị, làm lại vào lúc 3 tháng và sau đó cách 3 -6 tháng 1lần. Phải ngừng ngay
nevirapin nếu thấy các triệu chứng bất thường vừa hoặc nặng của gan.
Nevirapin không có tác dụng chống lây nhiễm virus HIV từ người nhiễm bệnh sang người khác.
Bởi vậy người bệnh được điều trị bằng nevirapin vẫn phải áp dụng các biện pháp thích hợp để
tránh lây nhiễm virus sang người khác (không cho máu, sử dụng bao cao su …).
Trong 8tuần đầu điều trị, phải theo dõi chặt các phản ứng nặng ở da. Nếu có, phải ngừng thuốc
ngay.
Thận trọng chung:
Thận trọng khi chỉ định viên nén kết hợp liều cố định lamivudin/zidovudin/nevirapin cho bệnh nhân
bị bệnh gan hay bệnh nhân có các yếu tổ nguy cơ bị bệnh gan.
Cần phải giảm liều của cả zidovudin và lamivudin ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin <50 ml/phút. Vì thế, lamivudin/zidovudin/nevirapin không được dùng cho bệnh nhân suy thận. Không có dữ liệu nghiên cứu cho bệnh nhân suy giảm chức năng thận hoặc đang bị thẩm tách. ANH HUONG TREN KHA NANG LAI XE VA VAN HANH MAY MOC Chưa có báo cáo liên quan. Tuy nhiên thuốc có thể gây tác dụng phụ buồn ngủ, nhức đầu, chóng mặt do đó nên thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc. TƯƠNG TÁC THUỐC: Liên quan với lamivudin: Nông độ zidovudin trong huyết tương tăng lên đáng kể (khoảng 39%) khi dùng kết hợp với lamivudin. Trimethoprim/sulfamethoxazol làm tăng sinh khả dụng của lamivudin (44%) thể hiện qua trị số đo diện tích dưới đường cong nồng độ -thời gian (AUC), và làm giảm độ thanh thải qua thận (30%). Mặc dù AUC không bị ảnh hưởng nhiều, sự hấp thu lamivudin bị chậm lại và nồng độ đỉnh huyết tương thấp hơn 40% khi cho người bệnh uống thuốc lúc no so với khi uống thuốc lúc đói. Liên quan với zidovudin Thuốc làm giảm chuyển hóa zidovudin: Atovaquon, methadon, probenecid, acid valproic. Thuốc làm giảm bài tiết zidovudin qua thận: Dapson, pentamidin và amphotericin B. Dùng đồng thời với những thuốc độc với thận, độc với tế bào hoặc thuốc gây suy tủy như: Dapson, pyrimethamin, ganciclovir, flucytosin, ribavirin, interferon, vincristin, vinblastin, doxorubicin sẽ làm tăng nguy cơ phản ứng có hại. Dùng đồng thời với paracetamol làm tăng tai biến về máu, tăng nguy co thiếu máu, giảm bạch cầu / trung tính, đặc biệt khi dùng thời gian dài, có thể do giảm chuyển hóa zidovudin. ‘i Lién quan voi nevirapin: Nevirapin làm nồng độ các thuốc ức chế protease của HIV như indinavir, saquinavir giảm thấp hơn mức có tác dụng nhưng các chất ức chế protease không ảnh hưởng lên dược động học của nevirapin, không cần điều chỉnh liều khi dùng kết hợp nevirapin với các thuốc này. Cimetidin làm tăng nồng độ nevirapin. Có thé can phai diéu chinh liéu. Nevirapin làm giảm nồng độ thuốc tránh thai uống có chứa estrogen. Cần chọn biện pháp tránh thai khác cho phụ nữ dùng nevirapin. Nevirapin dùng đồng thời với ketoconazol làm giảm nồng độ ketoconazol, làm tăng vừa nồng độ nevirapin. Không nên dùng đồng thời hai thuốc này. Các thuốc kháng sinh macrolid làm tăng nồng độ nevirapin. Có thể phải điều chỉnh liều. Nevirapin làm giảm nông độ methadon. Cần theo dõi người bệnh đang dùng methadon bắt đầu uống nevirapin, có thể phải điều chỉnh liều methadon ởngười bệnh này. Prednison làm tăng tỷ lệ bị phát ban trong 6tuần đầu dùng nevirapin. Không nên kết hợp hai thuốc này. Rifabutin làm tăng chuyên hóa nên làm giảm nồng độ của nevirapin xuống khoảng 16%; ngược lại, nevirapin làm chuyên hóa của rifabutin bị chậm lại và làm tăng nồng độ rifabutin. Cần điều chỉnh liều khi kết hợp hai thuốc này. Rifampicin làm giảm nồng độ nevirapin xuống khoảng 37% dưới mức có tác dụng; ngược lại, nevirapin làm chuyển hóa của rifampicin bị chậm lại và làm tăng nồng độ rifampicin nên làm tăng độc tính của rifampicin. Chỉ kết hợp hai thuốc này nếu thật cần thiết và phải theo dõi chặt chẽ. Trong điều trị đồng nhiễm HIV và lao nên dùng kết hợp rifabutin và nevirapin. Chế phẩm từ Cỏ ban làm giảm nồng độ nevirapin xuống dưới mức có tác dụng và làm virus tăng kháng thuốc. Không nên kết hợp các chế phẩm nảy với nevirapin. SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ Thời kỳ mang thai Không có báo cáo về tăng nguy cơ dị tật bẩm sinh đối với lamivudin, zidovudin hay nevirapin. Tuy nhiên, không thê loại trừ nguy cơ trên thai nhỉ. Thời kỳ cho con bú Thuốc được bải tiết vào sữa mẹ. Do nguy cơ truyền HIV từ mẹ sang con và các phản ứng ngoại ýdo lamivudin và zidovudin trên trẻ bú mẹ, phụ nữ nhiễm HIV không nên cho con bú. TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÓN: Nhức đầu, khó chịu, mệt mỏi, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, biếng äăn, đau bụng, bị chuột rút và khó tiêu. Nhiễm acid lactic, chứng gan to và gan nhiễm mỡ, viêm gan tái phát khi ngưng trị liệu. Trên đường hô hắp: ho, chảy nước mũi và sung huyết mũi. Bệnh lý thần kinh ngoại biên như chóng mặt, buồn ngủ, rối loạn giấc ngủ, tram cam. Đau khớp, đau cơ, đau nhức cơ xương và bị rụng tóc. Huyết học: giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu, giảm tiểu cầu. Cảm lạnh hay sốt. Viêm tụy ởtrẻ em bị nhiễm HIV, tang men gan, phát ban da, hội chứng loạn dưỡng lipid, chứng vú to ởphái nam và biếu hiện như bệnh phat phi. QUA LIEU VA XU TRi KHI QUA LIEU: Lamivudin Có rất ít thông tin về quá liều, mặc dù khi quá liều, không thấy có dấu hiệu lâm sàng hoặc triệu chứng, mặt khác xét nghiệm máu vẫn bình thường. Không có thuốc giải độc. Không biết rõ lamivudin có bị loại trừ bằng thâm tách màng bụng hoặc thâm tách máu hay không. Zidovudin Những trường hợp quá liều cấp cả ởtrẻ em lẫn người lớn, đã được thông báo ởmức liều lên tới 50 g. Triệu chứng: Buồn nôn, nôn. Thay đổi về máu thường là nhất thời và không nặng. Một số người bệnh có những triệu chứng thần kinh trung ương không đặc hiệu như nhức đầu, chóng mặt, ngủ lơ mơ, ngủ lịm và lú lẫn. Xử trí: Rủa dạ dày trong vòng Ìgiờ hoặc cho dùng than hoạt Điều trị hỗ trợ: Truyền máu, dùng vitamin Bị; giúp cho phòng thiếu máu, có thể điều trị co giật bằng điazepam hoặc lorazepam. Tăng thải trừ: Dùng nhiều liều than hoạt có thể có hiệu quả. Thẩm tách máu có thể loại được các chất chuyên hóa nhưng không có hiệu quả với zidovudin và nói chung không phải là cách thường dùng. Nevirapin Trong một số trường hợp quá liều, dùng liều từ 800 — 1800 mg/ngay trong vòng lŠ ngày đã có những biểu hiện sau: Phù, hồng ban nút, suy nhược, sốt, nhức đầu, mắt ngủ, buồn nôn, nôi ban da, chóng mặt, nôn, sút cân, thâm nhiễm phổi. Các triệu chứng trên giảm dần rồi mắt khi ngung thuốc. Không có thuốc đặc trị quá liều. Điều trị triệu chứng. / BAO QUAN: i Bảo quản dưới 30°C, ởnơi khô mát và tránh ánh sáng. DẠNG BÀO CHÉ VÀ QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp chứa 0T lọ x60 viên nén bao phim TIỂU CHUẢN CHÁT LƯỢNG: Nhà sản xuất HẠN DÙNG: 24 tháng kể từ ngày sản xuất Số lô sản xuất (Batch No.), ngày sản xuất (Mfg. date), hạn dùng (Exp. date): xin xem trên nhãn bao bì. Sản xuất bởi: MACLEODS PHARMACEUTICALS LTD. Tru so: Atlanta Arcade, 3 Floor, Marol Church Road, Near Leela Hotel, Andheri (East), Mumbai 400 059, India. Nha may: Plot No. 25 -27, Survey No. 366, Premier Industrial Estate, Kachigam, Daman — 396210 (U.T.), India. Q. CỤC thu | Road, P.TRUONG PHON -400 0sọ Nouyé n Huy «Hung

Ẩn