Thuốc Jupiros 10: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcJupiros 10
Số Đăng KýVN-17814-14
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngRosuvastatin (dưới dạng Rosuvastatin calci)- 10mg
Dạng Bào ChếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 1 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng24 tháng
Công ty Sản XuấtAlkem Laboratories Ltd. Vill. Thana, Baddi, Dist. Solan. (HP)
Công ty Đăng kýAlkem Laboratories Ltd. Alkem House, Devashish , Senapati Bapat Marg, Lower Parel – 400 013

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
16/08/2016Cty CP Dược Đại NamHộp 1 vỉ x 10 viên7950Viên
s < < S^ 530 oS ao OD m a = =e 22 8 F8239R9 2 = og 4 go as a 29522983 Dv 20 <9 ø) 2ecers S crc 2 a- cô @ E << 28 a eo 33 Fe Š 398858 ẻ 3 88 = < z `3 8Ð ở Đ£88sẽ §"% S 2 ve 9 S$F7720° Blom = 2 36 8 #81908 x a > 83 3 Số jệp Sid § o #8 a VEagE mi 5 c ¬ ơ 5 38 ® ~ 9 < = o> ơ 2 33 > » õ9 ® ` = oO > 5 c S ~ ® & oO ® a <3 n ot ee: 2 89, = > 7 o 5 Š 22 ¬ Am S s a 5 5 © 5
:‡eqnẹu3 dệUN ‘Á/uiU/pp: ‘9‡eq ‘dx . ys oauy(aH) ‘ue|os 4sIq ‘Ippeg ‘eueys abe :MPP a” 3 . : „TP (d’H) | ‘ pawn SOPOJBsOGE] WaMTY [199}ENXURS AKjww/pp: -ayeq “Bw uEJOS 1SIQ ‘Ippeg ‘eueys eBelILA | (q024Ue.),3)2Q ‘dx3, “1&0 “BW, “ONYdIeg, WAX :CH”XSN ‘XS019S i ” oawayBunp pBuøa uiax2eX 0Buot] 298ABUFIp 282 9N19188 P9101 S9H0)810qE1 mm. | ‘Sunp ney‘yulp suobug! 1o’8unpItbị99.ny Gunp 4sUEPBugny Á3ôG :’ON ‘9T1 BI kề | WSeyENDAP)WelBX 9G “CUBS YUPYURI “O08 LAP ‘ORQULouUND oF . | Buin, uneyseansoy Bupnp Buoy winjojeg uneyseAnsoy “ON BSIA :ÁqpeIni2øgnueq | eAYo WIYd OBUọUUợIA|QJN:UẸUd UUEUL IA|độH 0ESOMIdfIf UI0đ ö8đu9UuọlA (ip09tUợq9ọn(L Xà) WIYd O2gUAUUBIA D} x
escription Medicine

Q
$3)

1Blister of 10 tablets
‘SJIÐ}9p 10)}IeSu| aB@y2Ed O1191931 :S}26JJ9 9DIS/suonne2elcj /UOHRINSIULUPY/SUORED|PU|-2.QUOD/SUONEO|PU|‘asn 31019 joyeal eBeyord ayyAjjnjoseo peoy
“UBIP|IYO JOYORAs JOnouIoIpeul au)deai
“IUB|| U04) 199)04d} ‘aoB|d Áp LII2o0€ Ao|eq 94OIS :2B8/01S =
]©|qE† payeoo UII~I
Film coated tablet
/ Tu. “osnoH-u :uoIE2IIoods
‘uI2SÁucj 91 Aqpayeuip sy:eBesod
‘dd Splxojq wnjuey) pue MO||9A }9suns :sinoIo2 Buoy -ugeyseansoy O1yue|eAinbe uinioIe2 uE‡seAnso»I :SUIE}UOO2 19|Q8) p@EO2 UU|I, 283 ;uOI)Sodu!o2
S19Iq81 0L 10 19SIIQ L
BuI0|, slajqeL unelseansoy

X
mo pa
| 1äAng gHả va

WZ
%OSXJOL

_ eat

2/8 6%¿
Đọc kỹ hướng dân sử dụng trước khi dùng.
Nếu cân thêm thông tin xin hỏi ýkiến của thầy thuốc.
Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của bác sĩ.
Dé xa tam tay cua tré em.
JUPIROS 10
THANH PHAN
Mỗi viên nén bao phim chứa:
Hoạt chất:
Rosuvastatin calcium tuong duong Rosuvastatin 10 mg.
Ta_duge: Lactose monohydrat, cellulose 112 vi tinh thé, crospovidon, light magnesi oxid. magnesi
DƯỢC LỰC HỌC
Cơ chê tác động: Rosuvastatin là chât ức chê cạnh tranh và chọn lọc men HMG-CoA reductase. là men
stearat, instacoat universal peach.
xúc tác quá trình chuyển đồi 3-hydroxy-3-methylglutaryl coenzym A thành mevalonat. một tiền chất
của cholesterol. Các nghiên cứu i vivo trên súc vật, và các nghiên cứu ¡ vitro trên tế bào cấy cua súc
vật và người cho thây rosuvastatin có tính hap thu và chọn lọc cao. tác động trên gan là cơ quan dích đê
lam giam cholesterol. Cac nghién ctru in vivo và in vitro cho thay rang rosuvastatin tac déng én su thay
đôi lipid băng hai cách. Thứ nhất là nó làm tăng số lượng các thụ thê lipoprotein tý trọng thấp (IL.DL)
trên bề mặt tế bảo gan dé tang su hap thu và dị hóa LDL. Thứ hai, rosuvastatin ức chế sự tông hợp
lipoprotein ty trọng rất thấp (VLDL) ởgan, điều này làm giảm VLDL và LDL.
Rosuvastatin lam giảm cholesterol toàn phần (C-toàn phần), apolipoprotein B (ApoB) và non HDL-C
(cholesterol toàn phần trừ đi HDL-C) ởnhững bệnh nhân tăng cholesterol huyết có tính gia đình (F1)
dị hợp tứ và đông hợp tử. tăng cholesterol huyết không có tính gia đình và rồi loạn lipid hôn họp.
Rosuvastatin cting lam giam triglyceride (TG) va lam tang cholesterol lipoprotein ty trong cao (HDL-
C). Rosuvastatin lam giam cholesterol toan phan, LDL-C, VLDL-cholesterol (VLDL-C), ApoB, non
HDL-C va triglyceride va lam tăng HDL-C` ơnhững bệnh nhân tăng triglycerid máu riêng biệt.
DƯỢC ĐỌNG HỌC
Hap the. Trong các nghiên cứu dược lâm sảng ở người, nông độ dinh trong huyết tương cua
rosuvastatin đạt được trong vòng từ 3đến 5giờ sau khi uống. Cả nồng độ đỉnh (C„ax) và diện tích dưới
đường cong nông độ-thời gian trong huyết tương (AUC) tăng gần như ty lệ với liều dùng rosuvastatin.
Sinh khả dụng tuyệt đối của rosuvastatin là khoảng 20%. Nông độ rosuvastatin trong huyết tương không
khác nhau sau khi uống thuốc vào buổi tối hoặc buồi sáng.
Phán bố: Thê tích phân bố trung bình của rosuvastatin ở tình trạng 6n định là khoảng 134 lit.
Rosuvastatin liên kết với protein huyết tương là 88%, chủ yếu với albumin. Sự gắn kết này có tính
thuận nghịch và không phụ thuộc vào nồng độ thuốc trong huyết tương.
Cuyên hóa: Rosuvastatin không được chuyển hóa nhiều; khoảng 10% liều dùng có găn đồng vị phóng
xạ được tìm thấy dưới dạng chất chuyến hóa. Chất chuyên hóa chính là N-desmethy] rosuvastatin. dược
hình thành chủ yếu bởi cytoerom P450 2C9. và các nghiên cứu ¡ viro cho thấy răng N-desmethyl
rosuvastatin có khoáng 1⁄6 đến 1⁄2 hoạt tính ức chế men HMG-CoA reduetase của rosuvastatin.

ING
PH(
th
Thai trừ: Sau khi uỗng. rosuvastauin và các chât chuyển hóa của nó thai trừ chu yéu qua phan (90%).
Lhời gian bán thải (t¡;;) của rosuvastatin xâp xi l9 giờ.
CHỈ ĐỊNH
Điều trị tăng cholesterol
Người trưởng thành. vị thành niên và trẻ em > 10 tuôi tăng cholesterol máu nguyên phát (loại IIaké ca
tăng cholestrol máu gia đình dị hợp tử) hoặc rối loạn lipid máu hỗn hợp (nhóm II b) như một liệu pháp
hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng khi bệnh nhân không đáp ứng đầy đủ với chế độ ăn kiêng và các liệu pháp
không dùng thuốc khác (như tập thể dục, giảm cân) hoặc khi các liệu pháp này không phù hợp
lăng cholesterol máu gia đình kiêu đồng hợp tử dùng hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng hay các biện pháp
diều trị giảm lipid khác (như ly trích LDL máu) hoặc khi các liệu pháp này không phù hợp.
Phòng và ngăn ngừa bệnh tim mạch
Ngăn ngừa các triệu chứng tim mạch nguy hiểm ở những bệnh nhân được chân đoán là có kha năng
mặc các triệu chứng tim mạch đầu tiên. như là một thuốc hỗ trợ điều trị các triệu chứng nguy hiểm
khác.
LIEU DUNG -CACH SU DUNG p-
Khuyến cáo bắt đầu điều trị với liều thấp nhất mà thuốc có tác dụng, sau đó nếu cần thiết, có thê điều
chính liều theo nhu cầu và đáp ứng của từng người bằng cách tăng liêu từng đợt cách nhau không dưới
4tuần và phai theo dõi các phản ứng có hại của thuốc, đặc biệt là các phản ứng có hại đối với hệ cơ.
Liên quan giữa liều dùng của rosuvastatin và chứng teo cơ vân cân lưu ý: tất cả các bệnh nhân bãt dầu
điều trị với liều 10 mg/1 lần/ngày và chỉ tăng lên 20 mg nếu thấy cần thiết sau 4tuần. Cần theo dòi chặt
chè đối với những trường hợp dùng liều 40 mg.
Bệnh nhân cần phái thực hiện chế độ ăn kiêng chuân giám cholesterol trước khi điều tri voi rosuvastatin
và nên duy trì chế độ ăn này trong suốt quá trình điêu trị. Rosuvastatin có thê được dùng một liều duy
nhất vào bất cứ lúc nào trong ngày, có kèm theo hoặc không kèm theo thức ăn.
Theo nghiên cứu dược động học tại Mỹ trên người Châu á, khả năng hấp thu rosuvastatin ởngười Châu
átăng gấp 2lần so với người da trăng, do đó nên cân nhắc liều khởi điểm 5mg đối với người Châu a.
Điều trị tăng cholesterol
Liễu khởi đầu khuyến cáo là 5mg hoặc 10 mg uống ngày 1lần cả bệnh nhân chưa từng dùng thuốc
nhóm statin. bệnh nhân chuyên từ dùng thuốc ức chế HMG.CoA reductase khác sang dùng rosuvastatin.
Việc lựa chọn liễu khởi đầu diễu trị phụ thuộc vào lượng cholesterol của từng bệnh nhân và và nguy cơ
tim mạch sau này cũng như khả năng xáy ra các phản ứng bất lợi. Có thê điều chính liều dùng sau +
tuân nếu cần thiết. Trong một nghiên cứu đã chi ra răng ty lệ phán ứng bất lợi tăng khi dùng liều 40 mg
so với các liều thấp hơn. việc chuân liều lần cuối đến 40 mg chi nên được xem xét cho các bệnh nhàn
tăng cholesterol nặng. có nguy cơ bệnh tìm mạch cao (đặc biệt những người tăng cholesterol máu có
tính gia đình). điều trị không có hiệu quá với liều 20 mg. Cần theo dõi chặt chẽ của bác sĩ chuyên khoa
khi bắt đầu điều trị với liều 40 mg.
Ngăn ngừa bệnh tìm mạch
Đệ ngăn ngừa bệnh tim mạch, liều dùng hàng ngày là 20 mg.
Liều dùng cho những bệnh nhân đang dùng các chất ức chế protease
Œj những bệnh nhân dang dùng Atazanavir. Atazanavir +Ritonavir, Lopinavir +Ritonavir nên giới hạn
ởliều rosuvastatin tối đa là 10 mg mot lan/ngay.

Trẻ em
Chỉ nên dùng cho bệnh nhân nhi khi có chỉ định của bác sĩ.
Ire em và thiếu niên bị chứng tăng cholesterol có tính gia đình thường bắt đầu điều trị với liều 5
mg/ngày. Thường dùng liều khoảng 5-20 mg /ngày dùng uống hàng ngày.
Cần xác định các phản ứng và khá năng dung nạp ởtừng bệnh nhân nhỉ. Trẻ em và thiếu niên nên có
chế độ ăn kiêng để giảm lượng cholesterol trước khi điều trị với rosuvastatin. Tính an toàn và hiệu qua
điều trị với liều lớn hơn 20 mg chưa được nghiên cứu cho đối tượng này.
Liều 40 mg không được dùng cho nhóm bệnh nhân nhỉ.
Trẻ em <10 tudi Kinh nghiệm điều trị ởmột số tre em < 10 tuổi chí giới hạn trén 1nhom nho tré em (8-10 tudi) voi chứng tăng cholesterol gia đình kiều đồng hợp tử. Vì vậy, rosuvastatin không được khuyến cáo sư dụng ởtrẻ em dưới 10 tuôi. Người cao tuổi Bệnh nhân >70 tuổi bắt đầu điều trị với liều khuyên dùng 5mg. Không cần thiết điều chỉnh liều.
Bệnh nhân suy thận
Không cần thiết điều chỉnh liều dùng cho những bệnh nhân bị suy thận nhẹ đến trung bình. Khi bắt đầu

dụng liều khuyên dùng là 5mg cho bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận (độ thanh thai creatinin < 60 ml/min). Với bệnh nhân bị suy thận mức độ vừa phải liều dùng 40 mg là chống chỉ định Rosuvastatin chống chi định cho những bệnh nhân bị suy thận nặng với tất cả liều dùng. Bệnh nhân gan fy Viên nén rosuvastatin chống chỉ định cho bệnh nhân gan. Liều dùng cho bệnh nhân có các yếu tố gây bệnh về cơ Liều bắt đầu khuyên dùng cho nhóm bệnh nhân này là 5mg. Liều 40 mg chống chỉ định cho nhóm bệnh nhân này. CHÓNG CHỈ ĐỊNH -__ Bệnh nhân đã biết quá mẫn cảm với bắt cứ thành phần nào của thuốc. Rosuvastatin chống chí định ở những bệnh nhân có bệnh gan tiến triển hoặc tăng nồng độ transaminase huyết thanh dai dang không giải thích được. -._ Bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin <30 ml/phút). -__ Bệnh nhân có bệnh lý về co - Bénh nhan dang ding cyclosporin. CAC CANH GIAC DAC BIET VA THAN TRONG KHI SU DUNG Cần cân nhắc khi dùng thuốc thuộc nhóm statin déi voi bệnh nhân có những yếu tố nguy cơ dẫn đến tôn thương cơ. Thuốc thuộc nhóm statin có nguy cơ gây ra các phản ứng có hại đối với hệ cơ như teo cơ. viêm cơ, đặc biệt đối với các bệnh nhân có yếu tô nguy cơ như bệnh nhân trên 65 tuổi, bệnh nhân bị bệnh thiêu năng tuyến giáp không được kiểm soát, bệnh nhân bị bệnh thận. Cần theo dõi chặc chẽ các phan ứng có hại trong quá trình dùng thuốc. Bệnh nhân cần thông báo ngay cho bác sĩ điều trị các dấu hiệu và triệu chứng đau cơ. mệt moi, sốt. nước tiêu sẫm mau, buồn nôn hoặc nôn trong quá trình sư dụng thuốc. Tũng men gan Như một số thuốc hạ lipid khác, các chất ức chế men HMG-CoA reductase gây bất thường sinh hóa chức năng gan. Tý lệ tăng dai đăng transaminase huyết thanh (>3 lần giới hạn trên của mức bình thường

ở2hoặc nhiều hơn hai lần xét nghiệm) xảy ra trong các nghiên cứu ởliễu thích hop 1a 0,4, 0. 0va 0.1%
bệnh nhân dùng các liều rosuvastatin tương ứng là 5, 10, 20 va 40 mg.
Trong hầu hết các trường hợp, sự gia tăng này là thoáng qua và giải quyết hoặc cái thiện khi trị liệu tiếp
tục hoặc sau khi ngưng điều trị.
Nên thận trọng khi dùng rosuvastatin ởnhững bệnh nhân uống nhiều rượu và/ hoặc có tiền sử bệnh gan.
Bệnh gan tiến triên hoặc tăng transaminase dai dăng không giải thích được là những chồng chi định đôi
Với việc sử dụng roSuvastatin.
Nên thực hiện các xét nghiệm enzyme gan trước khi bät đầu điều trị băng rosuvastatin va trong trường
hợp chi định lâm sàng yêu cầu xét nghiệm sau đó. Các thay đôi men gan thường xảy ra trong 3tháng
đâu điều trị với rosuvastatin. Những bệnh nhân có nồng độ transaminase tăng nên được theo dõi cho
đến khi những bất thường này được giải quyết. Nếu ALT hoặc AST tăng vượt quá 3lần giới hạn trên
của mức bình thường một cách dai dăng, nên giám liều hoặc ngưng dùng rosuvastatin.
Cân nhắc theo đõi ereatin kinase (CK) trong trường hợp:
e- Trước khi điều trị. xét nghiệm CK nên được tiền hành trong những trường hợp: Suy giám chức năng
thận. nhược giáp, tiền sử bản thân hoặc tiên sử gia đình mắc bệnh cơ di truyền. tiền sử bị bệnh cơ do
sử dụng statin hoặc fibrat trước đó. tiền sử bệnh gan và/hoặc uống nhiều rượu. bệnh nhân cao tuôi
(> 70 tuôi) có những yếu tố nguy cơ bị tiêu cơ vân. khả năng xảy ra tương tác thuốc và một sô dôi
tượng bệnh nhân đặc biệt. Trong những trường hợp này nên cân nhac loi ich/nguy co va theo doi
bệnh nhân trên lâm sàng khi điều tri bang statin. Néu két quá xét nghiệm CK >Š lần giới hạn trên
của mức bình thường, không nên bắt đầu điều trị bãng statin.
e Trong quá trình điều trị bằng statin, bệnh nhân cân thông báo khi có các biêu hiện về cơ như dau cơ.
cứng cơ. yếu cơ… Khi có các biểu hiện này. bệnh nhân cần làm xét nghiệm CK để có các biện pháp
can thiệp phù hợp.
Bệnh co/ Tiéu co van
Các trường hợp hiểm gặp tiêu cơ vân với suy thận cấp thứ phát đến myoglobin niệu đã được báo cáo
với rosuvastatin và các thuốc khác trong nhóm này.
Các yêu tô khiến cho bệnh nhân dễ mặc bệnh cơ với các chất ức chế men khử HMG-CoA bao gồm lớn
tudi (265 tuôi), nhược giáp và suy thận. Tỷ lệ mắc bệnh cơ tăng ởcác liều rosuvastatin vượt quá giới
hạn liều khuyến cáo.
Do vay:
¡.. Nên thận trọng khi kê toa rosuvastatin cho những bệnh nhân có các yêu tố dễ mắc bệnh cơ như suy
thận. lớn tuôi và nhược giáp.
2. Nên khuyên bệnh nhân là phái báo cáo ngay với bác sĩ khi bị đau cơ, nhạy cảm đau hoặc yếu cơ
không giải thích được, đặc biệt nếu đi kèm với tình trạng khó chịu hay sốt. Nên ngưng điều trị bang
rosuvastatin néu creatin kinase (CK) tăng rõ rệt hoặc nếu xác định hay nghỉ ngờ có bệnh cơ.
3.. Nguy cơ mặc bệnh cơ trong quá trình điều trị với rosuvastatin có thể tăng lên khi dùng đồng thời với
các thuốc hạ lipid khác hoặc với cyclosporin. Loi ich cua sự thay đổi nồng độ lipid thêm nữa khi dùng
phôi hợp rosuvastatin với các fibrat hoặc niacin nên được cân nhắc kỹ càng về các nguy cơ tiềm ân cua
sự phối hợp này. Thông thường. nên tránh điều trị kết hợp rosuvastatin với gemfibrozil.
4. Nguy cơ mắc bệnh cơ trong quá trình điều trị với rosuvastatin có thể tăng lên trong những trường
hợp làm tăng nông độ rosuvastatin.
5.. Nên tạm ngưng điều tri bang rosuvastatin ởbất cứ bệnh nhân nào có tình trạng bệnh cơ nặng. cấp
tính hay có nguy cơ phát triển thành suy thận thứ cấp hoặc tiêu cơ vân (như nhiễm trùng. hạ huyết áp.

đại phẫu, chan thương. rồi loạn chuyên hóa, nội tiết và điện giải nặng. hoặc các cơn động kinh không
kiêm soát).
Thận trọng chung
Trước khi tiên hành điều trị với rosuvastatin, nên cố găng kiểm soát tăng cholesterol máu bằng chế độ
ăn thích hợp và tập thê dục. giảm cân ởbệnh nhân béo phì và điều trị những bệnh lý căn bản khác.
SỬ DỤNG Ở PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Chứng xơ vữa động mạch là một quá trình mãn và khi ngưng dùng các thuốc hạ lipid trong thai kỷ sẽ
tác động đên hậu quả của việc điều trị lâu dài bệnh tăng cholesterol máu nguyên phát.
Cholesterol và các sản phâm khác của sự sinh tông hợp cholesterol là những thành phần thiết yêu cho
sự phát triển bào thai (kế cá sự tống hợp các steroid và màng tế bào). Bởi vì cac chat tre ché men HMG-
CoA reducta lam giam su tổng hop cholesterol va co thé lam giảm sự tông hợp các chất có hoạt tính
sinh học khác dẫn xuất từ cholesterol, nên chúng có thể gây hại cho bảo thai khi dùng cho phụ nữ có
thai. Do đó, chống chi định dùng các chất ức chế men HMG-CoA reductase cho phụ nữ có thai và cho
con bú.
TAC DONG TREN KHA NANG LAI XE VA VAN HANH MAY MOC: Do co tac dung phụ như
chóng mặt, dị cảm. nên can than trọng khi lái xe, vận hành máy móc.
TƯƠNG TÁC THUOC
Tăng nguy cơ tốn thương cơ khi sử dụng rosuvastatin đồng thời với các thuốc sau:
– Gemfibrozil. fi“
– Cac thudc ha cholesterol mau nhom fibrat khác,
– Niacin liéu cao (> 1y/ngay),
– Colchicin.
Việc sử dụng đông thời các thuốc hạ lipid máu nhóm statin với các thuốc diéu tri HIV va viém gan siéu
vi € (HCV) có thể làm tăng nguy cơ gây tồn thương cơ vân, thận hư dẫn đến suy thận và có thê gây tư
vong.
KHUYEN CAO VE TUONG TAC THUOC GIỮA CAC STATIN VOI CAC CHAT UC CHE
PROTEASE CUA HIV VA HCV

z Ago 4 z Statin Cac chat we che piatease có Khuyến cáo kê đơn
| tương tac |
Rosuvastatin – Atazanavir Giới hạn liều rosuvastatin tối.
– Atazanavir +Ritonavir đa 10 mg một lần/ngày
– Lopinavir +Ritonavir oo
Cyclosporin: Dùng đồng thời cyclosporin với rosuvastatin làm thay đôi không đáng kê nồng độ
cyclosporin trong huyết tương. Tuy nhiên. C„¿y và AUC của rosuvastatin tăng lần lượt gấp 11 và 7lần.
so với các chỉ số này khi dùng ởnhững người khóe mạnh.
Warfarin: Ding đồng thời warfarin (20mg) với rosuvastatin (40mg) không làm thay đôi nòng dộ
warfarin trong huyết tương nhưng làm tăng INR (International Normalize Ratio).
Œem/ìbrozil: Dùng đồng thời gemfibrozil (600 mg hai lần mỗi ngày x 7 ngày) voi rosuvastatin (80mg)
lam tang AUC va Cray Cua rosuvastatin lan lượt là 90% và 120%.


7w

Thuốc ngừa thai uống: Dùng đồng thời thuốc ngừa thai uống (có chứa ethinyl estradiol và norgestrel)
với rosuvastatin làm tăng nồng độ ethinyl estradiol và norgestrel trong huyết tương lần lượt là 26% và
34%.
Thuốc kháng acid: Dùng rosuvastatin đồng thời với hỗn dịch thuốc kháng acid chứa nhôm và magiê
hydroxid làm giám khoáng 50% nồng độ rosuvastatin trong huyết tương.
Erythromyein: Khi dùng đồng thời rosuvastatin và erythromycin đã làm giảm 20% chỉ số AUC va 30%
chỉ số Cmạy của rosuvastatin. Trong su két hop nay, erythromycin sé lam tăng lượng vi khuẩn đường
ruột.
Viœein: Có nguy cơ gây tôn hại lên mô xương khi dùng đồng thời rosuvastatin và niacin, cân xem xét
làm giảm liều dùng rosuvastatin.
Chất chống đông máu coumarin: Khi dùng đồng thời rosuvastatin và chất chỗng đông máu coumurin.
rosuvastatin sẽ làm tăng đáng kế chỉ số INR. Vì vậy cần thận trọng khi dùng kết hợp 2loại thuốc này.
Thuốc ức chế protease: Mặc dù cơ chê của sự tương tác là không rõ, khi dùng đồng thời chất ức chế
protease co thé lam tang mạnh sự tiếp xúc với rosuvastatin.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÓN
Nhìn chung, rosuvastatin được dung nạp tốt. Các phan ứng phụ thường nhẹ và thoáng qua. Các tác dụng
phụ thường xuyên nhất có liên quan đến rosuvastatin là đau cơ, táo bón, suy nhược, đau bụng và buòn
nôn, suy giảm nhận thức (như mất trí nhớ, lú lẫn…), tăng đường huyết, tăng HbAlc.
Các tác dụng phụ trên lâm sàng
Các tác dụng phụ được báo cáo >2% bệnh nhân dùng rosuvastatin trong các thứ nghiệm lâm sảng có
kiêm soát với giả dược mà không kê đến nguyên nhân là viêm họng, nhức đầu, tiêu chảy, khó tiêu. buồn
nôn, đau cơ, suy nhược, đau lưng, hội chứng cảm cúm, nhiễm khuẩn đường tiếu, viêm mũi, viêm xoang.
Ngoài ra, các tác dụng phụ sau đây đã được báo cáo xay ra 21% bệnh nhân điều trị với rosuvastatin
trong các nghiên cứu lâm sàng mà không kê đến nguyên nhân.
Toàn thân: Đau bụng, tổn thương thoáng qua, đau ngực, nhiễm trùng, đau. đau vùng chậu và đau cô.
Hé tim mach: Cao huyét ap. dau that ngực, giãn mạch và hỏi hộp.
Hệ tiêu hóa: Táo bón. viêm dạ dày ruột. nôn mửa, đầy hơi, áp xe nha chu và viêm dạ dày. fr
N6i tier: Tiêu đường.
Hé mau va bach huyér: Thiéu mau va mang bam.
Rồi loạn chuyên hóa và dinh dưỡng: Phù ngoại biên.
Hệ cơ xương: Viêm khóp, đau khớp và gãy (xương) bệnh lý.
Hệ thần kinh: Chóng mặt. mat ngủ, tăng trương lực, dị cảm. suy nhược, lo âu. hoa mặt và đau thần kinh.
lệ hô hấp: Viêm phê quản. khó thở, viêm phôi và hen.
Da và các phần phụ: Nỗi ban và ngứa.
Các bắt thường xét nghiệm: Trong chương trình thử nghiệm lâm sảng rosuvastatin, protein niệu dương
tính với que thư và huyết niệu đã quan sát thấy ởnhững bệnh nhân điều trị với rosuvastatin, phần lớn là
những bệnh nhân dùng liều vượt quá giới hạn liều khuyến cáo (như 80 mg). Các giá trị xét nghiệm bắt
thường khác được báo cáo là tăng nông độ creatin phosphokinase, transaminase, tăng đường huyết.
glutamyl transpeptidase. phosphatase kiém, bilirubin, va cac bat thường chức năng tuyến giáp.
Các tác dụng phụ khác dược báo cáo dưới 1% trong chương trình nghiên cứu lâm sang rosuvastatin ma
không kê đến nguyên nhân bao gồm loạn nhịp tim, viêm gan, phản ứng quá mẫn cảm (như phù mặt.
giam lượng tiểu cầu, giảm bạch cầu. ban đỏ mụn nước, mẻ đay và phù mạch), suy thận. ngất, nhược cơ.
viêm cơ, viêm tụy, phản ứng nhạy cảm ánh sáng, bệnh cơ và tiêu cơ vân.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
QUA LIEU
Không có điều trị đặc hiệu trong trường hợp quá liều. Nếu bị quá liều, tiến hành điều trị triệu chứng và
các biện pháp hỗ trợ cần thiết cho bệnh nhân. Thầm tách máu không làm tăng thanh thải rosuvastatin
đáng kê.
DIEU KIEN BAO QUAN: Bao quản nơi khô ráo dưới 30°C. Tránh ánh sang. Dé xa tam tay trẻ em.
HAN DUNG: 24 thang ké tir ngay san xuat.
DONG GOI: Hộp 10 viên nén (I vỉ nhôm-nhôm x10 viên nén).
TIEU CHUAN CHAT LUONG: Nha san xuat. đ⁄
Được sản xuất bởi:
ALKEM LABORATERIES LTD.

PHÓ CỤC TRƯỞNG
Neouyen Vin Shank

Ẩn