Thuốc Glencet: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcGlencet
Số Đăng KýVN-20519-17
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngLevocetirizin dihydrochlorid – 5mg
Dạng Bào ChếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng24 tháng
Công ty Sản XuấtGlenmark Pharmaceuticals Ltd. Village Kishanpura, Baddi Nalagarh Road, Tehsil Baddi, Distt. Solan, (H.P.)-173205
Công ty Đăng kýGlenmark Pharmaceuticals Ltd. B/2, Mahalaxmi Chambers, 22 Bhulabhai Desai Road, Mumbai-400 026

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
15/07/2019CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM VÀ TRANG THIẾT BỊ Y TẾ HOÀNG ĐỨCHộp 3 vỉ x 10 viên1300viên
SAME SIZE ARTWORK CARTON SIZE 110 mm x25mm x56mm

Glencet tiie:
Levocetirizine Dihydrochloride Tablets 5mg
G

-ỉ Glenmark ‡:
Cy
Glencet rae
Z a Composition:Each filmcoated tablet contains: Levocetirizine Dinydrochloride Smg Colour. Titanium Dioxide BP
¢ ) Dosage: Asdirected bythePhysician. ey Store below 30°C. Protect from moisture &light. | € Keep allMedicines outofreach ofchildren. 904091 83906 a: Ss [GLENCET , eet 5: ® Thanh phan: MQUGHhenBaophím chứa Mig. Lic.No.: MNBO5S/182 =: Levocenrizin€ Dihvdrochlegde Smeg. gs: Oo SDK: VN- ‘QUT Heh:Hop3vix10sien Manufactured by: wr: = Baaquan: Badguan duci30°C Tránh amvảanhsảng = @ Désatimtayeem.Dẹckỹhưởng dẫnsửdụng trước khidùng. Glenmark S Sa16SX,NSX. ADxem“Batch No.” “Mfg. Date”. “Expiry Date’ PHARMACEUTICALS LTD. c trênbaobï.Chỉđiền. chöng chíđịnh. cáchdùng. liễudùng vả các : P = thông tinkhác xenÄrrong tờhưởng đẫnsựdụng kèmtheo Village Km a Sảnwud bét:GLERMARK PHARMACEUTICALS LTD. Baddi -Nalagarh Road. Village Kishanpura, Baddi-Nalagarh Road, Tehsil Baddi. Tehsil Baddi, Distt. Solan Distt. Solan (HLF) -173205.AnBS. (H.P) -173205, india DNNK:……. a Se, “^^ : @Trade Mark
XN
Glencet:. CNCET taviets
le >! ld Le 110 mm
e ee ee80 e
ence ° + ° e

BỘ
Y
TẾ
CUC
QUAN
LY
DUOC
ĐÃ
PHÊ
DUYỆT
Làn
đâu:.ỦÑ……É..á4;
i
|

PANTONE SHADE

SupersedesArtwork Code
PHARMACODE

asanacecaccavececccscasacccccesssssenscouesey
S100
©
še€f9vzad
<0 ẤÁ6/utu/pÖ :aj£Q K0Iđx3 : wo3 aaxk aed ‘HWW uw 9S uw Sở ÝÃSANG». 22BSE 5mm Glencet Glencet —” Glencét 78mm GIENCE ravies Levocetirizine Dihydrochloride Tablets 5mg Composition: Mig. Lic.No.: MNB/05/182 Each fitrncoated tablet contains: Manufactured by LevocetirizineDihydrochloride smg GS Glenmark Colour: Titanium Dioxide BP JARMACEUTICALS LTD. Dosage: As directed bythePhysician. lage KiehSBpura, Store below 30°C. Protect from moisture &light. Keep allMedicines out ofteach ofchildren. SAME SIZE ARTWORK STRIP SIZE: 105 mm x51 mm XXXXXX Exp, Date -dd/mm/yyyy Balch No. - A/⁄w REPEAT LENGTH: 34 mm FOIL WIDTH: 220 mm 54mm FOIL WIDTH: 220 mm 'DNu9188 XXXXXX : AÁÁÁ/uiu1/pp :918 dxa3 78mm 5ia! NA000003đ “U81PJU2 ¡O2EØ1 JO + NOS@uITIpayy Wedaay en eee “wy 9anisiow way Peg eipul 'S0Z E¿L~(dH) UBS “BHO wpe mcraalacie IDDEE |ISUSL PE0H LiÐBE|EN -IDDEQ A Ậ = 'eindueusiy, 8ÖEI|LA, uBI2iSÁuc| 8u) Áqp91291Ip sự:afesog cường “111 §1V21123YNHYHd - Ũd@epxoig winuEy, me = : : luS 8piuot2ipÁuIQ LÊN; xavuIu21Ð 9 encod Ô) E3: :Aqpeinpeynuey :SUIE]UG9 15Iq61 P81EO2 trllg983 x l Z8L/S0/BNW “ON'2*1ÔN :uoqsoduoa =& & uIG S18|61 90110JU2010ÁUIQ 8U1Z1111920A91 set JOU) : JK + 2mm SPACE FOR ~~ REPEAT VAN PHONG ei BLACK DAI DIEN PROCESS C .I PANTONE186C PANTONE281C SupersedesArtwork Code PHARMACODE: VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN GLENCET™ TAIT.P Levocetirizin dihydrochlorid HO CHI MINH THANH PHAN Mỗi viên nén bao phim chwa: Levocetirizin dihydrochlorid Smg Ta duge: Microcrystallin cellulose, lactose monohydrat, colloidal silicon dioxid, magnesium stearat, Opadry White Y-1-7000, nước tỉnh khiết. DANG BAO CHE Vién nén bao phim QUY CACH DONG GOI Hộp 3vỉ x10 viên CHÍ ĐỊNH Levocetirizin được chỉ định điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng (bao gồm viêm mũi dị ứng dai dang) va mày đay mạn tính vô căn. LIEU LUGNG VA CACH DUNG Viên nén bao phim dùng đường uống, nuốt nguyên viên với nước và có thê uống trong hoặc ngoài bữa ăn. Khuyến cáo uống liều hàng ngày một lân. Người lớn và thanh thiểu niên từ 12 tuôi trở lên: Liều khuyến cáo hàng ngày là 5mg (1 viên nén bao phim). Người cao tuổi: Khuyến cáo điều chỉnh liều ởngười cao tuôi suy thận vừa đến nặng (xem Bệnh nhân suy thận bên dưới). Trẻ em từ 6 đền 12 tuôi: Liều khuyến cáo hàng ngày là 5mg (1 viên nén bao phim). Trẻ em từ 2đến 6tuôi: không thê điều chỉnh liều với viên nén bao phim. Khuyến cáo dùng công thức levocetirizin đành cho bệnh nhi. Bệnh nhán suy thận: Khoảng liều phải được cá thể hóa theo chức năng thận. Tham khảo bảng dưới đây và điều chinh liều theo chỉ định. Đề sử dụng bảng liều nảy, cần ước tính thanh thái f-atinin (CLer) theo ml/phut cho bénh nhân. CLer (ml/phut) c6 thé duge uéc tinh tir creatinin huyét thằnh Grea) sử dụng công thức sau: [140-tudi (năm) xtrọng luong (kg}] (x 0,85 với phụ nữ) 72 xcreatinin huyết thanh (mg/dl) Điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận: Nhóm Thanh thai creatinin (ml/phiut) Liéu luong va tan suat Bình thường 280 1viên một lần/ngày Nhẹ 50 —79 1viên một lần/ngày Trung bình 30 —49 1viên một lần mỗi 2 ngày Nặng <30 1viên một lần mỗi 3ngày Bệnh thận giai đoạn cuối <10 _Chống chỉ định - ~Bệnh nhân đang thâm phân Ởbệnh nhân nhi bị suy thận. phái chỉnh liều cho từng bệnh nhân trên cơ sở xem xét thanh thải thận của bệnh nhân và trọng lượng co thé. Không có dữ liệu cụ thể cho trẻ suy thận. Bệnh nhân su)! gan. Không cần điều chỉnh liều ởbệnh nhân chỉ có suy gan. Ở bệnh nhân suy gan và suy thận, khuyến cáo điều chỉnh liều (xem Bệnh nhân suy thận ởtrên). Khoảng thời gian dùng thuốc: 'Viêm mũi dị ứng không liên tục (triệu chứng <4ngày/tuần hoặc kéo dải dưới 4mần) phải được điều trị theo bệnh và tiền sử bệnh; có thê dừng thuộc ngay khi hết triệu chứng và bắt đầu dùng lại khi triệu chứng tải xuất hiện. Trong trường hợp viêm mũi dị ứng dai dẳng (triệu chứng > 4 ngày/tuần và kéo dải hơn 4
tuần), có thê để xuất điều trị liên tục cho bệnh nhân trong thời gian tiếp xúc dị nguyên. Đã có kinh nghiệm
lâm sàng với 6 tháng điều trị bằng viên nén bao phim levocetirizin Smg. Với mày đay mạn tính và viêm
mii dj img man tinh, đã có kinh nghiệm lâm sàng lên tới 1năm với đạng racemate.
CHÓNG CHỈ ĐỊNH
Quá mẫn với levocetirizin, các dẫn xuất piperazin hay thành phần tá dược.
Bệnh nhân suy thận nặng với thanh thải creatimn dưới 10 ml:phút,
Bệnh nhân có vân đẻ ditruyền hiếm gặp về dung nap galactose, thiểu hụt Lapp lactase hay hap thu kém
glucose-galacose không nên dùng thuốc này.
CÁNH BẢO VÀ THẬN TRỌNG ĐẠC BIỆT KHI SỬ DỤNG
Không khuyến cáo dùng viên nén bao phim ởtrẻ em dưới 6tuôi do dạng bảo chế nảy không cho phép
chia liêu phủ hợp. Khuyến cáo sử dụng công thức levocetirizin đành cho bệnh nhi.
Không khuyến cáo dùng levocetirizin cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ dưới 2tuôi.
Thận trọng khi dùng đề uống có côn (xem Tương tác).
TƯƠNG TÁC VỚI CÁC THUỐC KHÁC VÀ CÁC DẠNG TƯƠNG TÁC KHÁC
Không có nghiên cứu tương tác được thực hiện với levocetirizin (kế các các nghiên cứu với chất cảm ứng.
CYP3A4); nghiên cứu với đồng phân racemic cetirizin cho thấy không có tương tác bất lợi có ýnghĩa lâm
sàng (với pseudoephedrin. cimetidin, ketoconazol, erythromycin, dz{hromycin, glipizid va diazepam). Da
quan sat thay có sự giảm nhẹ thanh thải cetirizin (16%) trọng mộthhghiô u đa liều với theophyllin
(400mg một lằn/ngày); trong khi phân bồ của theophyllin không bị ảnh hưởng bởi việc dùng đồng thời
cetirizm.
Mức độ hắp thu levocetirizin không bị giảm bới thức ăn, mặc dủ tốc độ hấp thu bị giảm.
Ô bệnh nhân nhạy cảm, dùng đồng thời cetirizin hoặc levocetirizin với cồn hoặc các chất ức chế thân kinh
trung ương khác có thể có tác dụng lên hệ thân kinh trung ương, mặc dủ đồng phân racemic cetirizin đã
được chứng mình là không làm tăng tác dụng của cồn.
Ritonavir
Ritonavir tăng AUC của cetirizin trong huyết tương khoảng 42% kẻm theo tăng thời gian bán thai (53%)
và giảm độ thanh thải (29%) của cetirizin. Phân bố ritonavir không bị ảnh hưởng bởi việc dùng cetirizin
đồng thời.
KHẢ NĂNG SINH SAN, THAI KY VA CHO CON BU
Không có sẵn dữ liệu lâm sảng trên phụ nữ có thai tiếp xúc levocetirizin. Các nghiên cứu trên động vật
không cho thấy tác hại trực tiếp hay gián tiếp liên quan đến việc mang thai, sự phát triển của phôi/bảo
thai, sinh đẻ hoặc phát triển sau sinh. Cần thận trọng khí kê đơn cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
Phụ nữ nuôi con bú

SB
o>
Won

Không có nghiên cứu trên động vật vào khoảng thời gian sinh và sau sinh được tiễn hành với
Jevocetirizin. Ở chuột nhất. cetirizin làm chậm tăng cân chuột con trong thời gian cho con bu 6liễu uống
cho chuột mẹ khoảng 40 lần liều tối đa hàng ngày được để nghị ởngười lớn tính theo mg/m?. Các nghiên
†vào sữa.

cứu ởchó săn chỉ ra rằng khoảng 39% liều cetirizin được bài
Cetirizin đã được báo cáo bài tiết qua sữa mẹ. Do levocetirizin cũng được đự kiến sẽ được bài tiết qua sữa
mẹ,
không khuyến cáo sử đụng levocetirizin ởcác bả mẹ cho con bú.
ANH HUONG LEN KHA NANG LAI XE VA VAN HANH MAY MOC
Dữ liệu lâm sàng so sánh không cho thấy bằng chimg levocetirizin lam suy giảm sự tỉnh táo tỉnh thần, khả
năng phản ứng hoặc khả năng lái xe ởliều khuyến cáo. Tuy nhiên, một số bệnh nhân có thẻ buồn ngủ,
mệt mỗi và suy nhược khi điều trị với levocetirizin. Do đó, bệnh nhân dự định lái xe, tham gia các hoạt
động nguy hiểm hoặc vận hành máy nên cân nhắc đáp ứng với thuốc. Ở những bệnh nhân nhạy cảm, sử
dụng đồng thời với cồn hoặc các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác có thê gây giảm thêm sự tỉnh táo
và giam khả năng hoạt động.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUON
Trong các nghiên cứu. điều trị ởphụ nữ và nam giới từ 12 đến 71 tuổi, 15,1% bệnh nhân trong nhóm
levocetirizin 5mg gặp ítnhất một phản ứng có hại của thuốc so với 11,3% trong nhỏm giả được. 91,6%
các phân ứng có hại của thuốc này lànhẹ đến trung bình.
Trong thử nghiệm điều trị, tỉlệrút ra khỏi nghiên cửu do biến cổ bất lợi là 1,0% (9/835) với levocetirizin
Smg va 1,8% (14/771) voi gia duoc.
Thử nghiệm lâm sảng điều trị với levocetirizin bao gồm 935 bệnh nhân dùng thuốc ởliều khuyến cáo
Smg hang ngày. Từ tô hợp này, tỉlệgặp phản ứng có hại của thuộc sau đây đã được báo cáo ởmức 1%
hoặc lớn hơn (phổ biến: >1/100, <1/10) ởnhóm levoEgtiaziff hoặc giả được: Thuật ngữ ưa dùng Giá dược Levocetirizin 5mg (WHOART) (n=771) (n= 935) Dau dau 25 (3,2 %) 24 (2,6 %) Budn ngu 11 (4,4 %) 49 (5.2 %) Khô miệng 12 (1,6%) 24 (2,6%) Mệt mỏi 9(12%) 23 (2,5 %) Hơn nữa, đã quan sát thấy tilệgặp phản ứng có hại không phô biến (không phé bién: >1/1000, <1/100) như suy nhược hay đau bụng. Tỉ lệphản ứng có hại an thân như buồn ngủ. mệt mỏi và suy nhược đều phỏ biến hơn (8,1%) ởnhóm levocetirizin 5mg so với giả dược (3,]%⁄4). Ngoài các phản ứng có hại được báo cáo trong các nghiên cứu lâm sang và liệt kê ởtrên, các phản ứng có hại sau đây cũng được báo cáo sau khi lưu hành thuốc nhưng rất hiểm. «Rối loạn hệ miễn dịch: quá mẫn bao gồm phán vệ «Rối loạn tâm thả dy gô, lo âu «Rối loạn hệ thần kinh: co giật «Rối loạn thị giác: loạn thị lực © Rối loạn tim: đánh trồng ngực «Rối loạn hỗ hấp, lỗng ngực vả trung thất: khó thớ «Rỗi loạn tiêu hóa: buồn nôn eRồi loạn gan mật: viêm gan «Rối loạn da và mô dưới da: phù mạch thần kính. ban cố định do thuốc, ngửa, phát ban, mày đay ®Rối loạn cơ xương, mô liên kết và xương: đau cơ ®Xét nghiệm: tăng cân, thử nghiệm bất thường chức năng gan Qua LIEU Triệu chứng Các triệu chứng quá liều có thê bao gồm ngủ gà ởngười lớn và bổn chỗn lo âu lúc đầu rồi ngủ gả ởtrẻ em. Xứ trí quá hễu Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu cho levocetirizin. Nếu quá liều xảy ra, điều trị triệu chứng hoặc hỗtrợ được khuyến cáo. Rửa dạ đày nên được cân nhắc sau khi dùng thời gian ngắn. Loại levoeetirizin bằng thâm phân máu không có hiệu quả. ĐẶC TÍNH DƯỢC LÝ Dược lực học Nhóm được điều trị: kháng histamin dùng đường toàn thân, dẫn xuất piperazin, ma ATC: RO6AE09. Levocetirizin, đồng phân (R) của cetinzm, là một thuốc kháng thụ thể HI ngoại vi tác dụng mạnh và chọn T loc, . Các nghiên cửu gắn kết tiết lộ rang levocetizin có ái lực cao với thụ thê H1 ởngười (Kí =3.2 nmol). ; Levocetirizin có ái lực cao gấp 2lần so với cetirizin (Ki +43 nmol/l}. Levocetirizin tach khoi thy thé H1 61 với thời gian bán thải 115 +38 phút. Sau liều đơn. levocetirizis-cffêm giữ thụ thê 90% sau 4giờ và 57% M sau 24 giờ. a Các nghiên cửu được lực học ởngười tỉnh nguyện khoe mạnh cho. thay ởnừa liều. levocetirizin có hoạt tính như cetirizin, cả ởda và mũi. Hoạt tính được lực học của levocetirizin đã được nghiên cứu trong các thử nghiệm ngau nhiên, có kiểm chứng: Trong một nghiên cứu so sánh tác đụng của levocetirizin 5mg, đesloratadin 5mg và giả được trên sân phù và hồng ban, điều trị bằng levocetirizin làm giảm dang kế sự hình thành sân phủ và hồng ban cao nhất trong 12 giờ đầu và kéo dài 24 giờ (p<0.001) so với gia dược và desloratadin. Trong thử nghiệm có kiểm soát giả dược, khơi phát tác dụng của levocetirizin 5mg trong việc kiểm soát các triệu chứng do phân hoa đã được quan sát thấy 1giờ sau khi dùng thuốc trong mô hình buồng thừ thách dị nguyên. ` Các nghiên cứu ír virro (buồng Boyden và kỹ thuật lớp tếbào) cho thấy levocetirizin ức chế sự đi chuyển qua nội mạc của bạch cầu ái toan gây ra bởi eotaxin qua các tế bào da và phôi. Nghiên cửu thừ nghiệm được lực học in vivo (kỹ thuật buồng đa) cho thấy 3tác dụng ức chế chính của levocetirizin 5mg trong 6 giờ đầu phản ứng do phần hoa, so sánh với giả được ở14 bệnh nhân người lớn: ức chế sự giải phóng VCAM-1, diéu chinh tinh tham của mạch và giảm sự thu hút bạch cầu áitoan. Hiệu quả và an toàn cua levocetirizin đã được chứng minh trong một sé thir nghiệm lâm sảng mủ đôi, kiểm chứng với giả dược được thực hiện ởbệnh nhân người lớn bị viêm mũi dị ứng mùa, viêm mũi dị ứng quanh năm. hoặc viêm mũi dị ứng đai dẳng. Levocetirizin đã được chứng minh làcải thiện đáng kẻ viêm mũi đị ứng, kê cả nghẹt mũi trong một số nghiên cứu. Một nghiên cứu lâm sàng 6thang ở551 bệnh nhân người lớn (bao gồm 276 bệnh nhân được điều trị bằng Ievocetirizin) bị viêm mũi dị ứng dai dẳng (triệu chứng 4ngảy/tuẫn trong ítnhất 4tuần liên tiếp) và nhạy cảm với mạt bụi nhả và phần có cho thay levocetirizin 5mg mạnh hơn đáng kế trên lâm sảng vả có ý nghĩa thống kê so với giả được trong việc giảm tông điềm triệu chứng viêm mũi dị ứng ong suốt khoảng thời gian nghiên cứu mà không bị quen thuốc nhanh (tachyphylaxis). Trong suốt khoảng thời gian nghiên cứu, levocetirizin cái thiện đáng kể chất lượng cuộc sống của bệnh nhân. Hiệu quả và an toàn của viên nén levocctirizin trên bệnh nhi đã được nghiên cứu trong hai thử nghiệm lâm sàng có kiểm chứng bao gồm bệnh nhân từ 6đến 12 tuôi và bị viêm mũi dị ứng mùa và viêm mũi dị ứng quanh năm tương ứng. Trong cả hai thử nghiệm, levocetirizin cải thiện dang kể triệu chứng và tăng chất hrợng cuộc sống liên quan đến sức khỏc của bệnh nhân. Trong một thử nghiệm lâm sảng có kiểm chứng giả dược bao gồm 166 bệnh nhân bị may day mạn tính vô can, 85% bệnh nhân được điều tn bằng giả được và 8l bệnh nhân điều trị bằng levocetirizin 5mg một lần/ngày trong 6tuần. Điều trị với levocetirizin làm giảm đáng kế mức độ nặng của mày đay trong tuần đầu tiên và tông thời gian điều trị so với giá được. Levocetirizin cũng làm cải thiện chất lượng cuộc sống theo đánh giá bởi chỉ số chất lượng cuộc sống da liễu so với giả được. May đay mạn tính vô căn đã được nghiên cứu như mô hình cho các tình trạng mày đay. Vì sự giải phóng énh may day, levocetirizin cũng được mong đợi làcó hiệu quả trong histamin là nguyên nhân trong các việc lảm giảm triệu chứng của các tình trạng mày đay khác, ngoài mày đay mạn tính vô căn. Mối liên hệ dược động học/ được lực học: Tác dụng trên các phản ứng da gây bởi histamin không cùng pha với nỗng độ huyết tương. Điện tâm đỏ không cho thầy tác dụng liên quan của levocetirizin trên khoảng QT. Dược động học Dược động học của levocetirizin tuyến tính với liều và phụ thuộc thời gian và itbiển động giữa các đổi tượng. Hồ sơ dược động học làtương tự khi dùng dạng đồng }phân đối hình đơn hoặc khi dung cetirizin. Không có chuyên đổi đồng phân quang học trong quá wh ip thyva thai wi. Hap thuthu —” Levocetirizin hap thu nhanb và rộng rãi sau khi uống. Néng dé đỉnh trong huyết tương đạt được 0,9 giờ sau khí dùng. Trạng thải ôn định đạt được sau 2ngày. Nồng độ đỉnh điển hình tương ứng là270 ng/ml và 308 ng/ml sau khi ding liéu don va lap lai 5mg một lằn/ngày. Mức độ hắp thụ phụ thuộc liều và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn, nhưng nồng độ đỉnh thì giảm và chậm đạt được Phân bó Không có sẵn dữ liệu phân bỗ mô ởngười, cũng không có dữ liệu vẻ sự di chuyên của levocetirizin qua hàng rào máu-não. Ở chuột cống và chó, nồng độ trong mô cao nhất tìm thấy ởgan vả thận. nồng độ thấp nhất trong khoang thần kinh trung ương. Levocetirizin gắn kết 90% với protein huyết tương. Phân bỗ levocetirizin hạn ch, thẻ tích phân bổ là0.4 kg. Sinh chuyển hóa Mức độ chuyên hỏa levocetirizin ởngười íthơn 14% liễu và do đó khác biệt do đa hình di truyền hay dùng đồng thời các thuốc ức chế enzym được cho là không đáng kể. Con đường chuyên hóa bao gồm oxy hóa vòng thơm, N- và O-dealkyl hỏa và liên hợp taurin. Con đường dealky] hóa chủ yếu qua trung gian CYP3A4 trong khi oxy hóa vòng thơm liên quan đến nhiều đồng phân CYP và/hoặc đồng phân CYP không xác định. Levocetirizin không ảnh hưởng đến hoạt động của các isoenzym CYP 1A2, 2C9, 2C19, 2D6. 2E1 và 3A4 ởnằng độ cao hơn nồng độ đình đạt được sau liều uống 5mg. Do chuyên hóa ítvà không có tiềm năng ức chế chuyển hóa. tương tác của levocetirizin với các thuốc khác hoặc ngược lại hầu như không xảy ra. Thải trừ Thời gian bán thải huyết tương ởngười lớn là 7,9 +1,9 giờ. Tổng thanh thải toàn thân biểu kiến trung bình là0,63 ml/phút/kg. Đường thải trừ chính của levocetirizin và các chất chuyên hóa làqua nước tiêu, chiếm trung bình 85,4% liều. Bài tiết qua phân chỉ chiếm 12,9% liều. Levocetirizin được bài tiết cả qua lọc cầu thận và bài tiết chủ động ở ống thận. Suy thân Thanh thải toàn thân biêu kiến của levocetirizin tương với thanh thải creatinin. Do đó khuyến cáo điều chỉnh khoảng liều dung levocetirizin, dya trên độ fee thai gyeatinin ởbệnh nhân suy thận trung bình và nặng. Ởbệnh nhân bệnh thận giai đoạn cuôi vô miệu;fông thanh thải toàn thân giảm khoảng 80% so với người bình thường. Lượng levocetirizin được loại khỏi cơ thể trong quy trình thâm phân máu chuân 4giờ là<10%. Dũ liệu an toàn tiền lâm sàng Dữ liệu an toàn tiền lâm sàng không cho thấy nguy cơ đặc biệt với người dựa trên các nghiên cứu quy ước về được lý an toàn. độc tính liều lặp lại, độc tinh gen, kha nang gay ung thư. độc tính sinh sân. HẠN DÙNG 24 tháng kê từ ngày sản xuất THẬN TRỌNG ĐẶC BIỆT KHI BAO QUAN Bảo quản dưới 30°C. Tránh âm và ánh sáng. DE XA TAM TAY TRE EM ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG NEU CAN THEM THONG TIN XIN HOI Y KIEN BAC Si THONG BAO CHO BAC Si NHUNG TAC DUNG KHONG MONG MUON GAP PHAI KHI SU’ DUNG THUOC SAN XUAT BOI Glenmark Pharmaceuticals Ltd. Village Kishanpura, Baddi —Nalagarh Road, Tehsil Baddi, Distt. Solan, (H.P.) —173 205, An Độ NGAY XEM XET LAI TO HUONG DAN SU DUNG TUQ. CUC TRUGNG P.TRƯỞNG PHÒNG Nouyon At uy Hi ung 6

Ẩn