Thuốc Fossapower: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcFossapower
Số Đăng KýVN-17361-13
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngAcid alendronic (dưới dạng natri alendronat trihydrat) – 10mg
Dạng Bào ChếViên nén
Quy cách đóng góiHộp 1 vỉ x 10 viên nén
Hạn sử dụng36 tháng
Công ty Sản XuấtUniPharma Company El Obour city, Cairo
Công ty Đăng kýCông ty TNHH Dược phẩm DO HA Số 30, Tập thể Trần Phú, ngõ 105 đường Nguyễn Phong Sắc, tổ 16, P. Dịch Vọng Hậu, Q. Cầu Giấy, Hà Nội

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
14/12/2018Công ty cổ phần Tập đoàn DP và Thương mại SohacoHộp 1 vỉ x 10 viên nén12680Viên
AS TNF bs,

yaepe Sued ‘eyeyd yeaueyg “@LANYQ Tig rT =mox “lạ
:ÁqpeinggJntieI

Bw OOS UlDexoyoAeq
00S GausvXv1 «eres

SelqEL p9)EO2-UIII4 pX9 Ájuo uot)dl12Se1‹I Xài

Ry Prescription only
LAXAFRED 500
Levofloxacin 500 mg
5blister x4Film-coated Tablets 1.9 /.(2:4=› 0.101)

Indication, Contra-indication, Administration, Precautions, Adverse effects and Other information: see the package insert. Storage: Store below 30°C. Manufactured by: Keep outofthe reach ofchildren. ® Carefully read theaccompanying instruction bef . Composition: ore use. ðl, Mom Lalborolevios LL. Each film coated tablet contains Levofloxacin Hemihydrate INN | Ohuitvita, Dhamrai, Chaka, Bangladesh equivalent to500 mg Levofloxacin. Mfg. Lic. No.: 250 &115 D.A. R. No. :036-373-60

BOY TE
LAN LÝ DƯỢC
HỆ DUYỆT

Ry Thuốc bán theo đơn
LAXAFRED 500
Levofloxacin 500 mg
Thành phần: Mỗi viên nén bao phim chứa Levofloxacin hemihydrate tương đương với Levofloxacin 500 mg.

BỘ Y TẾ
CUC QUAN L ¢ DUGC
ĐÃ PHÊ DUYỆT
Lan dau: AT Meebo

5vỉx4viên nén bao phim LAXAFRED 500

Sảnxuất bởi:
ðL ncaa Laboratories Ld. Dhuivita, Dhamrmi, Dheka, Bangladeeh

Chỉ định, cách dùng, chống chỉđịnh, thận trọng, tác dụng phụ vàcác thông tinkhác: xinđọc trong tờ hướng dẫn sửdụng. Sốlô SX, NSX, HD: xem tran baa bi.Bao quan & dưới 30ˆC. Đểxatắm tay trẻam. Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nhà nhập khẩu:…………
Reg. No (SĐK) :XX-XXXX-XX Batch No. (Số lô):
Mfg Date (NSX): ddimmiyy Exp. Date (HSD) :ddémmiyy

PHO CUC TRUONG
Nuyin Vin thank

“ON
upqeg
Akywiwypp
:ayeq
*dx3
AKyuiwypp
:238Q
“By
1strip
X10Tablets
Fossapower
Manufactured by: UNI PHARMA
EL OBOUR City- Cairo- Egypt PỊ2
2u01pu|y
Jamodesso-y
Gui
04(dg)
(erespAyjs}
eyeucspueye
winipos
se)

Rx Thuốc bán theo đơn. Viên nén Fossapower. Thành phần: Mỗi viên nén chứa Natri Alendronat trihydrat tương đương
với 10mg acid alendronic. Hộp 1vỉx10 viên nén. SĐK: XX-XXXX-XX. Chỉ định, cách dùng, chống chỉ định, thận trọng, tác
dụng phụ và các thông tin khác: xin đọc trong tờ hướng dẫn sử dụng. Số lôSX, NSX, HD: xem “Batch No.”, “Mfg. date”,
“Exp. date” trên bao bì. Bảo quản ởnhiệt độ dưới 30°C. Để xa tầm tay trtré em. oe kĩhướng dẫn sử dụng trước khi
dùng. Sản xuất bởi: Uni Pharma, ElObour City, Cairo, Ai Cap. DNNK: . l
iG 1strip
Rx Prescription only ‘g =“ ` X10TallefS
Fossapower
Alendronic acid (as Sodium alendronate trihydrate) (BP) 10 mg
Indications, contra-indications ”
&administration: See enclosed leaflet.
Carefully read the accompanying
instruction before use.
Manufactured by: UNI PHARMA
EL OBOUR City- Cairo- Egypt

Composition: Each tablet contains: Mfg. Lic. No.: 4/2001
Alendronic acid (as Sodium nate) (BP)10mg. Reg.No.: VN-
Keep out of reach of childr
Store below 30°C. Quality Specification: In-house

a ĐH RMA
Fos P sa ener
(anSochan atencronaie triylrata (AP)10mg) Made inEgypt
NIPHARMA
Fossapower _Akwwironkc nciadd (eaSodhen stendronete trtyycirais (277)10mg) Made inEgypt
GNIPHARMA
Fossapower
(maSodhen Tn (BP)10mg) Made in Egypt
BNIPHARMA
Fossapower Meer oot
Wena
Fossapower .. (n4Sodlum akandron sảatrônydrala (XP)1g) Made inEgypt
RMA
Fossapower …. — (neSodhum mtandronaia trihydrate (BP)10mg) Made inEgypt
BIPHARMA
Fossapower
{00Sodum Tấn mến (@P)tùng) Made inEgypt
BNIPHARMA
Fossapower
osSodim senteae pas EP]tưng) (oaSodhum alendronate tityrateTP)1Ờng) * Made in aaa inEgypt XXXX_mmiyyyy |
batch No Exp date
“a*
`ÍTạÁ( NHIỆM HỮU HAN =
4

“2.Lt
pudc PHAM |*
~`

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ
__ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng rước khi dùng.
Nêu cán thêm thông tin xin hỏi ý kiên của bác sĩ.
FOSSAPOWER
Vién nén Acid Alendronic
THANH PHAN
Mỗi viên nén chứa:
Hoạt chất: 13,06 mg Natri Alendronat trihydrat tương đương với 10 mg Aeid alendronie.
Tá được: Avicel PH 102, lactose monohydrate, bột natri glycolat, magnesi stearat, talc.
CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC
Alendronat natri là muỗi natri của acid alendronic. Alendronat là một aminobisphosphonat
tổng hợp, một chất đồng đẳng của pyrophosphate, có tác dụng đặc hiệu ức chế tiêu xương.
Khác với pyrophosphate nhưng giống ctidronat và pamidronat, alendronat không bị các
phosphatase thay phân. Các nghiên cứu tiền lâm sang cho thấy alendronat tích tụ chọn lọc ở
các vị trí tiêu xương đang hoạt động, noi mà alendronat gắn vào xương và có nửa đời đào thải
cuối cùng kéo dài tới trên 10 năm, tuy nhiên alendronat vẫn có hoạt tính được lý khi gắn vào
khung xương. Các nghiên cứu lâm sảng cho thấy điều trị bang, alendronat có thể làm tăng
đáng kế khối lượng xương ởxương cột sông, cô xương đùi và mâu chuyên. Trong các nghiên
cứu lâm sàng ởphụ nữ mãn kinh từ 40 đến 85 tuổi bị loãng xương (được xác định là có khối
lượng xương thấp, ít nhất là 2 độ lệch chuã đưới trung bình của thời kỳ trước mãn kinh),
điều trị bằng alendronat làm giảm đáng kế số lần gay đốt sống sau 3năm dùng thuốc. Mật độ
chất khoáng ở xương tăng rõ sau 3thang điều trị bằng alendronat va con tiếp tục trong suốt
quá trình dùng thuốc, Tuy nhiên sau 1-2 năm điều trị, nếu ngừng liệu phap alendronat, thi
không suy trì được sự tăng khối lượng xương. Điều đó chứng tỏ phải liên tục điều trịbaa
ngày mới duy tri được hiệu quả chữa bệnh.

CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC
Alendronat được hấp thu ít theo đường uống. Hap thu thuốc giảm bởi thức ăn, bởi các chất
chứa calci hay cdc cation đa hóa trị, Khả dụng sinh học đường uông khoảng 0,4⁄4 nếu uỗng
30 phút trước khi ăn, và hầu như không đáng kể nếu uống trong vòng 2 giờ sau khi ăn.
Khoảng 78% thuốc được hấp thu gắn với protein huyết tương. Thuốc không bị chuyển hóa,
khoảng một nửa thuốc được hấp thu được đào thải qua nước tiêu, nửa còn lại được giữ lại ở
xương trong một thời gian dài.
CHỈ ĐỊNH
Fossapower được chỉ định để điều trị bệnh loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh dé dé phong
gãy xương.
Fossapower được chỉ định để điều trị loãng xương ởđàn ông để đề phòng gãy xương
Possapower được chỉ định để điều trị bệnh loãng xương do glucoeorticoid và ngăn cản quá
trình mất xương ởnam và nữ trên cơ sở cân nhắc nguy cơ khi bệnh tiến triển.
Fossapower duge chỉ định đề phòng ngừa loãng xương ở phụ nữ mãn kinh trên cơ sở cân
nhắc nguy cơ khi bệnh tiến triển.
Các yếu tố nguy cơ thường đi kèm với sự tiền triển của bệnh loãng xương bao gồm thể trạng
gầy, gia đình có tiền sử loãng xương, mãn kinh sớm, khối lượng xương tương đôi nhẹy:
tri voi glucocorticoid kéo dai, dac biét néu ding liéu cao. (> 15mg/ngay)
LIEU LUQNG VA CACH DUNG

Diéu trị bệnh loãng xương ởphụ nữ sau mãn kinh: liều khuyến nghị là 10mg/lần/ngày
Điều trị loãng xương ởđàn ông: Liều khuyến nghị là 10mg/lần/ngày
Điễu trị và phòng bệnh loãng xương do glucocorticoid:Đốỗi với phụ nữ hậu mãn kinh không
dùng liệu pháp thay thế hóc môn (HRT) với estrogen, liều khuyến nghị là 10mg/lần/ngày.
Với các bệnh nhân khác (đàn ông, phụ nữ tiền mãn kinh và hậu mãn kinh đang dùng HRT với
estrogen), liều khuyến nghị là 5mg/lần/ngày.
dé phòng loãng xương ởphụ nữ hậu mãn kinh: liều khuyến cáo là 5mg/lần/ngày.
Đề hấp thu đủ Fossapower:
Phải uống Fossapower ít nhất 30 phút chỉ với nước lọc trước khi dùng một đồ ăn, thức uống
hoặc dùng một thuốc chữa bệnh nào khác lần đầu tiên trong ngày. Các thức uống khác (bao
gồm nước khoáng), đồ ăn và một số thuốc có thể làm giảm sự hấp thu của Fossapower
Để giúp đưa thuốc đến dạ dày và do đó làm giảm khả năng kích ứng tại chỗ và kích ứng thực
quản (xem phân Những lưu ýđặc biệt và cảnh báo khi sử dụng thuốc)
-Chỉ nuốt viên Fossapower sau khi ngủ dậy vào buổi sáng với một cốc nước đây (không ít
hơn 200ml nước).
-Bệnh nhân không được nhai viên thuốc hoặc để viên tan trong miệng vì có thể gây loét
miệng-họng
Bệnh nhân không được nằm xuống cho đến khi đã ăn một thức ăn đầu tiên trong
ngày và chỉ ăn sau khi uông Fossapower itnhất 30 phút.
Bệnh nhân không được năm xuống trong ítnhất 30 phút sau khi uống Fossapower
Không được uống Fossapower vào lúc đi ngủ hoặc trước khi dậy vào buổi sáng
Bệnh nhân nên uống bồ sung calci và vitamin D nếu chế độ ăn không cung cấp đủ.
Dùng cho người già: trong các nghiên cứu lâm sàng không có sự khác biệt liên quan đến tuôi
trên
hiệu quả và độ an toàn của Fossapower. Do đó không cần thiết phải chỉnh liều cho người
giả.
Dùng cho người suy thận: không cần chỉnh liều cho bệnh nhân có tốc độ lọc cầu thận (GFR)
> 35ml/phút. Không khuyến cáo dùng Fossapower cho bệnh nhân suy than cé GFR < 35ml/phút, do chưa có kinh nghiệm lâm sàng. Dùng cho trẻ em: Possapower chưa được nghiên cứu trên trẻ em và không nên dùng chal em. CHÓNG CHỈ ĐỊNH -Bất thường thực quản và các yếu tố khác có thể làm chậm sự trôi qua thực quản ví dụ như hẹp thực quản hoặc thực quản không giãn được. -Khong 1thé đứng hoặc ngôi thắng lưng trong ítnhất 30 phút -Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc -Hạ calei máu (xem phần Những cảnh báo đặc biệt va thận trọng khi sử dụng thuốc) -Phụ nữ có thai và đang cho con bú. CANH BAO DAC BIET VA THAN TRONG DAC BIET KHI SU DUNG Fossapower có thể gây kích ứng tại chỗ niêm mạc dạ dày-ruột phần trên. Do có khả năng làm nặng thêm bệnh có từ trước, nên thận trọng khi dùng Fossapower cho bệnh nhân có bệnh dạ đày-ruột phần trên tiễn triển, ví dụ như khó nuốt, bệnh thực quản, viêm đạ dày, viêm tá tràng, hoặc loét. Phản ứng thực quản (đôi khi nghiêm trọng và đòi hỏi phải nhập viện), ví dụ như viêm thực quản, loét thực quản và ăn mòn thực quản, hiểm khi kéo theo bệnh hẹp hoặc thủng thực quản, đã được báo cáo ởbệnh nhân dùng Fossapower. Bác sĩ vì vậy nên chú ýbất cứ biểu biện nào hoặc triệu chứng nào báo hiệu có thể có phản ứng thực quản và nên hướng dẫn Bệnh phan. ngưng dùng Fossapower và theo dõi điều trị nếu các triệu chứng kích ứng thức quản tiền triển À) ee NHIỆM HỮUHE =| * pUdC PHAM “oy, DO HA`9 ví dụ như khó nuốt, đau khi nuốt hoặc đau sau xương ức, xuất hiện ợ nóng hoặc ợnóng trầm trọng thêm. Nguy cơ tác dụng phụ trên thực quản trầm trọng có vẻ nhiều hơn ở bệnh nhân không dùng thuốc đúng cách và/hoặc tiếp tục đùng Fossapower sau khi đã phát triển các triệu chứng giống như kích ứng thực quản. Việc bệnh nhân nhận được hướng dẫn sử dụng thuốc đẩy đủ và hiểu được nó là rất quan trọng. Phải thông báo cho bệnh nhân là nếu không theo đúng như chỉ dẫn có thể làm tăng nguy cơ bệnh ở thực quản. Trong khi không có sự gia tăng nguy cơ trong các nghiên cứu lâm sảng lớn, đã có một số hiểm báo cáo(hậu mãi) về loét da day và tá tràng, một số nghiêm trọng và có biến chứng. Tuy nhiên mối liên hệ nhân quả chưa được thiết lập. Hoại tử xương hàm, nói chung đi kèm với răng rụng và/hoặc nhiễm trùng tại chỗ (bao gồm viêm xương tủy) đã được báo cáo ở bệnh nhân ung thư đang trong chế độ điều trị chủ yếu dùng bisphosphonate tiêm tĩnh mạch. Rất nhiều trong số các bệnh nhân này cũng đang dùng hóa trị và corticoid. Hoại tử xương hàm cũng được báo cáo ở bệnh nhân ở bệnh nhân loãng xương dùng bisphosphonate đường uống. Nên cân nhắc khám răng và các biện pháp bảo vệ răng thích hợp trước khi điều trị bằng bisphosphonat nếu bệnh nhân có các yếu tổ nguy cơ kèm theo (ví dụ ung thư, hóa trị, xạ trị, corticoid, vệ sinh răng miệng kém) Khi đang điều trị, các bệnh nhân nảy nên tránh làm tổn thương răng, nếu có thể. Nếu bệnh nhân thấy phát triển hoại tử xương hàm khi điều trị bằng bisphosphonate, phẫu thuật răng có thé lam tram trong thêm tình hình. Với các bệnh nhân cần tiễn hành thủ thuật vẻ răng, chưa có dữ liệu cho thấy liệu ngưng điều trị bằng biphosphonat có làm giảm hoại tử xương hàm hay không. Sự phán đoán về mặt lâm sảng của bác sỹ điều trị sẽ là cơ sở để lên kế hoạch điều trị cho từng bệnh nhân dựa trên đánh giá về tương quan giữa lợi ích và nguy cơ của việc điều trị trên từng người. Đau xương, khớp, và/hoặc đau cơ đã được báo cáo ở bệnh nhân đang dùng biphosphonat. Trong kinh nghiệm hậu mãi, các hội chứng này hiểm khi trầm trọng vả/hoặc làm mất hết khả năng của người bệnh (xem phần Tác dụng không mong muốn). Thời gian bắt đầu xuối Hiện triệu chứng thay đổi từ 1ngày đến vài tháng sau khi bắt đầu điều trị. Phân lớn bệnh nhân) tì Ly’ triệu chứng giảm sau khi ngừng thuốc. Fossapower không được khuyến cáo dùng cho bệnh nhân suy thận khi tốc độ lọc cầu thận (GFR) < 35ml/phút, (xem phần Liều lượng và cách sử dụng). Nên xem xét đến tuổi tác và việc sử dụng glucocortieoid đo những yếu tố này gây loãng xương hơn là thiếu hụt estrogen. Cần chữa chứng hạ calei máu trước khi bắt đầu điều trị voi alendronate (xem phan Chéng chi định). Các rồi loạn khác ảnh hưởng đến sự chuyển hóa chất khoáng (ví dụ thiểu vitamin D và thiểu năng tuyến cận giáp) cũng cân được điều trị một cách hiệu quả. Với bệnh nhân ởnhững trường hợp này, nông độ calci huyết thanh và hội chứng ha calci máu cần được kiểm soát trong khi điều trị bằng Fossapower. Do tác dụng tích cực của alendronate trong việc tăng chất khoáng cho xương, có thể xây ra giảm calci và phosphate trong huyết thanh. Sự giảm nảy thường nhỏ và không có triệu chứng.Tuy nhiên, đã có một số hiểm báo cáo về hội chứng hạ calei máu, đôi khí nghiêm trọng và thường xảy ra ở bệnh nhân bị các chứng bệnh từ trước (ví dụ thiểu năng tuyến cận giáp, thiểu hụt vitamin D và khó hấp thu calci). Đảm bảo cung cấp đủ calei và vitamin D là đặc biệt quan trọng cho bệnh nhân đang dùng glucocorticoid. Tá được: Thuốc này chứa lactose. Bệnh nhân có vấn đề về di truyền hiếm gap làkhong. dung nap dug galactose, thiéu men lactase hoặc khó hấp thu glucose-galactose không được đũng! thu Na |>
e DUGG PHAM |
k DOHA

TƯƠNG TÁC THUỐC
Nếu dùng đồng thời, có khả năng là các thuốc bổ sung calei, kháng acid và một số thuốc dùng
được
uống sẽ ảnh hưởng đến sự hấp thu của Fossapower. Do đó, bệnh nhân cần đợi ítnhất 30
phút sau khi uống Fossapower rồi mới được uống bắt kì thuốc nào khác.
ấy có tương tác thuốc nào khác đáng kể về mặt lâm sàng. Đã có 2nghiên cứu lâm sàng trong
một hoặc hai năm trên các phụ nữ mãn kinh dùng đồng thời các thuốc thay thế hóc môn
(ART) (estrogen + progestin) voi Fossapower. Việc dùng đồng thời HRT và Fossapower làm
tăng khối lượng xương nhiều hơn, cùng với việc làm giảm sự tiêu xương nhiều hơn, so với
khi dùng với chỉ một trong hai loại thuốc. Trong các nghiên cứu này, độ an toàn và sự dung
nạp thuốc khi dùng kết hợp cả 2loại cũng giông với khi dùng một loại thuốc.
Mặc dù chưa có nghiên cứu về tương tác thuốc cụ thể, trong các nghiên cứu lâm sảng
Fossapower đã được dùng cùng với nhiều loại thuốc thường được kê đơn mà không có băng
chứng nào về các tương tác thuốc không mong muốn.
SU DUNG THUOC CHO PHU NU CO THAI VA CHO CON BU
Dung trong thai ki:
Fossapower chưa được nghiên cứu trên phụ nữ có thai và không được dùng cho phụ nữ có
thai.
Dùng trong thời kì cho con bú:
Fossapower chưa được nghiên cứu trên phụ nữ cho con bú và không được dùng cho phụ nữ
cho con bú.
ANH HUONG LEN KHA NANG LAI XE VA VAN HANH MAY MOC
Chdữ liệu cho thây Fossapower ảnh hưởng đên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÓN
Fossapower đã được nghiên cứu trong 9 nghiên cứu lâm sàng lớn (n=ŠS.886). Trong các
nghiên cứu lâu nhất trên phụ nữ mãn kinh, đã thu được số liệu về việc dùng thuốc tro Ol
gian đến 5năm. Đã thu được số liệu về độ an toàn khi sử dụng thuốc trong 2năm ởsi
giới bị loãng xương và ởnam va nit dang dung glucocorticoid.
Các tác dụng phụ sau đã được báo cáo trong các nghiên cứu lâm sàng và trong việc sử dụng
thuốc hậu mãi:
Hay gap: (> 1,0% va <10%) Dạ dày-ruột: đau bụng, khó tiêu, táo bón, tiêu chảy, đầy hơi, loét thực quản, khó nuốt, phông bụng, trào ngược acid. Cơ xương: đau cơ xương (xương, cơ hoặc khớp) Thần kinh: đau đầu Không hay gặp (> 0,1% và < 1%) Toàn thân: phát ban, ngứa, ban đỏ Da day —ruột: buôn nôn, nôn, viêm dạ đày, viêm thực quản, ăn mòn thực quản Hiểm gặp: (= 0,01% và < 0,1%) Toàn thân: Phản ứng quá mẫn bao gồm mày đay và phù mạch. Triệu chứng thoáng qua như đau cơ, khó chịu và hiểm khi có thể sốt, chủ yếu xảy ra trong khi bắt đầu điều trị. Ban da kết hợp với nhạy cảm với ánh sáng. Triệu chứng hạ calei máu, đôi khi nghiêm trọng, thường xảy ra khi bệnh nhân đã bị các bệnh từ trước. (xem phan Những lưu ý đặc biệt và cảnh báo khi sử dụng thuốc) Da day —ruột: chit hẹp thực quản, loét miệng-hầu Cơ xương: đau cơ xương nghiêm trọng (xương, cơ hoặc khớp). Đã có.Báo. >C40? iho: }
xương hàm ởbệnh nhân điều trị với biphosphonate. Đa phần các báo cáo liền quan đến, bện) À
nhân ung thư, nhưng cũng đã có báo cáo vê các trường hợp như vậy ởbềnh, nha, dang dii
Vi DUOC PHẨM i VY

trị loãng xương. Nói chung hoại tử xương hàm đi kèm với việc phải nhỗ răng và các nhiễm
khuẩn tại chỗ (ví dụ như viêm xương tủy). Chân đoán bệnh ung thư, hóa trị, xạ trị, dùng
corticosteroid và vệ sinh răng miệng kém đều có thể là các yếu tố nguy cơ.
Các giác quan khác: viêm màng mạch nho, viêm màng cứng của mắt, viêm thượng
củng mạc.
Rất hiểm, bao gồm các trường hợp đơn lẻ:
Da: các phản ứng da nghiêm trọng bao gồm hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử
biểu bì nhiễm độc.
Các kết quả xét nghiệm
Trong các nghiên cứu lâm sàng, calci máu giảm không có triệu chứng, nhẹ và thoáng qua đã
được quan sát thấy ở khoảng 18% bệnh nhân đang dùng Fossapower, phosphat trong máu
giảm không có triệu chứng, nhẹ và thoáng qua đã được quan sát thấy ở khoảng 10% bệnh
nhân đang dùng Fossapower so với khoảng 12% bệnh nhân đang dùng giả dược có calcl
trong máu giảm không có triệu chứng, nhẹ và thoáng qua và khoảng 3% bệnh nhân đang
dùng giả dược có phosphat trong máu giảm không có triệu chứng, nhẹ và thoáng qua. Tuy
nhiên, tỉ lệ bệnh nhân bị giảm calci máu xuống thấp hơn 8,0mg/dl (2,0mmol/l) và giảm
phosphat máu xuống thấp hơn 2,0mg/dl (0,6Smmol/l) giống nhau ở các nhóm bệnh nhân
dùng Fossapower và nhóm bệnh nhân dùng giả dược.
Ghi chú: XIN THONG BAO CHO BAC Si CAC TAC DUNG KHONG MONG MUON
GAP PHAI TRONG QUA TRINH SU DUNG THUOC
SU DUNG QUA LIEU
Không có thông tin riêng biệt về điều trị quá liều alendronat. Giảm calci huyết, giảm
phosphat huyết, và các phản ứng không mong muốn ở đường tiêu hóa trên như roi loan tiéu
hóa ở dạ dày, ợ nóng, viêm thực quản, viêm hoặc loét dạ dày có thể do uống quá nhiều
alendronat. Nên cho dùng sữa và các chất kháng acid dé lién két alendronat. Do nguy cơ dèh
ứng thực quản, không được gây nôn và người bệnh vẫn phải ngồi thắng đứng. Thâm acl’
không có hiệu quả.
TIỂU CHUAN CHAT LUQNG
Nha san xuat
HAN DUNG .
36 tháng kê từ ngày sản xuât. – ; : –
KHONG DUNG THUOC QUA THOI HAN GHI TREN NHAN
BAO QUAN
Giữ thuốc ởnhiệt độ dưới 30°C _ geet
GIỮ THUOC XA TAM TAY CUA TRE Pf

TRINH BAY
Hộp |vi x 10 vién nén.
NHA SAN XUAT 2 ý
Uni Pharma 3 ~
El Obour City, Cairo, Ai Cap
PHO CUC TRUONG
Nouyen Vin Shank, 7

Ẩn