Thuốc Famomed: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcFamomed
Số Đăng KýVD-23741-15
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngFamotidin – 40mg
Dạng Bào ChếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng36 tháng
Công ty Sản XuấtCông ty cổ phần dược TW Mediplantex Thôn Trung Hậu, xã Tiền Phong, huyện Mê Linh, Hà Nội
Công ty Đăng kýCông ty cổ phần dược TW Mediplantex 358 Giải phóng, P. Phương Liệt, Thanh xuân, Hà Nội

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
23/04/2019Công ty cổ phần dược trung ương Mediplantex.Hộp 10 vỉ x 10 viên1260Viên
COMPOSITIONS: Each filmcoated tablet contains Famotidine = 40mg Ð est income te Famomed HDYCATIONS, COMTRA-SUDICATIONS, BOSAGE, ADMINISTRATION AND OTHER INFORMATION: Famotidine 40mg
oo =Ố STORAGE: Stored in adryplace, protected fromlight, below 30°C SPECIFICATION: Vietnamese Phanmacopoeia 4” KEEP OUTOFREACH OFCLDREN. READ CAREFULLY TWELEAFLET BEFORE USE. diikedans
MEDIPLANTEX MATIOMAL PRARMACEMTICAL S.C NagySX/Mid: Add: 358GiaiPhong mad, HaNoi, Viet Nam Hạn đừng/ bạ:
2n =
Px-Prescription drug Box of10blisters x10 | film coated tablets
Famomed ˆ
=
= Famotidine 40mg eB
so]
bám lồ MeoPLANx
ỒNBi1H] 0Wfiu0(4 tạiTiẾNBaan -BìX KÙNiiE9(UEI Tản]Gunnyy Supuy aprGoD ose NIIWMŒN 9R0/) 990812006 dAI940)
94400 II20/041 9406 AsNye SEDAN 01206 VeFAL VOD BAL LV 30 SaaS “= 2094Sou nes 7 NIAG03⁄VNO tgU 6ul0y uIpnouie4 2€KPòÿv30 fup TGUNY TaN MALad2ALD TELA aN ALWG A)Al
Hie | pawowe, pawowe,, pawowe, pawowe , Ẵi dNĐ CkUA-dWÐ OHA-dWÐ Ot-dw©o OHIA-dW9 |g Cuppy Upppowes Gury wppown Buoy wppoun Buigy uppouny sư | Mond DAD TGLUNT ANA ML AGDAD ‘HIRYÌAGS MLNdDAD BUN ETH Aia6DAD KIINY14I3W M3Ô 421ị
OTe) pawowe, pawowe pawowe pawowe, 3 Ị : 8 awo OHArdwo OHA-dWÐ OHN-do OHMW-dWĐ :
BỘ Y TẾ
CUC QUAN LY DUGC WAN LY DUC
DA PHE DUYET
Làn đầu 2.2412.
al “iG. Gis 442/7 Mink Ding S~

TO HUONG DAN SU DUNG THUOC
Famomed
Quy cách: Hộp 10 vỉx10 viên
Thành phẩn: Mỗi viên nén bao phim Famomed chứa:
Famotidin 40 mg
Tá dược (Microcrystalline cellulose, lactose, polyvinyl alcol,
PEG 6000, magnesi stearat, natri croscarmellose, Eudragit
E100, HPMC 606, titan dioxyd, talc, xanh patent) vừa đủ I
viên.
Được lực học:
Famotidin ức chế cạnh tranh tác dụng của histamin tại thụ
thé H; ởtế bào thành dạ dày, nên làm giảm thể tích bài tiết
và giảm nồng độ acid dạ dày cả ởđiều kiện cơ bản ban đêm
và ban ngày, cũng như khi bị kích thích do thức ăn, do
histamin hoặc pentagastrin. Hoạt tính đối kháng histamin ở
thụ thể H; của famotidin phục hồi chậm, do thuốc tách
chậm khỏi thụ thể. So sánh theo phân tử lượng, tác dụng ức
chế bài tiết acid dạ day đo kích thích của Famotidin mạnh
gấp 20 -150 lần so với cimetidin và 3 -20 lần so với
ranitidin. Mức độ ức chế bài tiết acid đạ dày (đặc biệt vào
ban đêm hoặc khi bị kích thích bởi thức ăn) của famotidin
liên quan trực tiếp với liều lượng và thời gian dùng thuốc.
Tổng thể tích bài tiết acid dạ dày giảm 55 -65% sau khi
uống một liều 20 mg hoặc dùng đường tĩnh mạch 10 -20
mg, nhưng giảm nhiều nhất khi dùng đường tĩnh mạch 20
mg. Uống một liều 40 mg vào buổi tối ức chế được tới 95%
bài tiết acid dạ dày vào ban đêm và 32% vào ban ngày. Bài
tiết acid ởđạ dày trong 24 giờ bị ức chế khoảng 70%.
Do làm giảm thể tích bài tiết acid đạ dày, famotidin gián
tiếp gây giảm bải tiết pepsin (phụ thuộc liều). Famotidin có
thể bảo vệ niêm mạc dạ dày khi bị kích ứng bởi một số
thuốc như aspirin hoặc các thuốc chống viêm khong steroid
khac.
Néng d6 Famotidin tir 128 -1024 microgam/ml là cần thiết
để ức chế sự tăng trưởng của một số ching Helicobacter
pylori.
Dược động học:
Sau khi uống, Famotidin được hấp thu không hoàn toàn ở
đường tiêu hóa, chuyển hóa bước đầu ít, sinh khả dụng
khoảng 40 —50%. Thức ăn có thể làm tăng nhẹ và các thuốc
kháng acid có thể làm giảm nhẹ sinh khả dụng của
Famotidin, nhưng không quan trọng trong lâm sàng. Sau khi
uống, nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được trong
khoảng 1- 4giờ. Ức chế bài tiết acid thấy rõ trong vòng 1
giờ sau khi dùng thuốc đường uống hoặc đường tĩnh mạch.
Sau khi uống một liều 20 mg hoặc 40 mẹ, thời gian ức chế
bài tiết từ 10 đến 12 giờ.
Khoảng 15 — 20% Famotidin liên kết với protein huyết
tương. Ởngười lớn có chức năng thận bình thường, nửa đời
thải trừ là 2,5 —4,0 giờ. Ở người suy thận có độ thanh thải
creatinin <10 mÙphút, nửa đời thải trừ có thể hơn 20 giờ. Một phần nhỏ Famotidin bị chuyển hóa ở gan thành Famotidin S-oxid không còn tác dụng. Thải trừ chủ yếu qua thận theo đường lọc qua cầu thận và bài tiết tích cực ởống thận. Khoảng 25 —30% liều uống hoặc 65 —80% liều đưa qua đường tĩnh mạch được bài tiết dưới dạng không chuyển hóa trong nước tiểu trong vòng 24 giờ. Famotidin cũng tìm thấy trong sữa mẹ. JW Chỉ định: Loét tátràng thể hoạt động. Điều trị duy trì trong loét tátràng. Loét đạdày lành tính thể hoạt động. Bệnh trào ngược đạ dày -thực quản. Bệnh lý tăng bài tiết ở đường tiêu hóa như hội chứng Zollinger-Ellison (thuốc ức chế bơm proton có hiệu quả hơn), đau tuyến nội tiết. Chống chỉ định: Mẫn cảm với Famotidin, các thuốc đối kháng thụ thể histamin H; khác hoặc với bat kỳ thành phần nào của chế phẩm. Thận trọng: Giảm triệu chứng khi dùng Famotidin không có nghĩa loại ` trừ được khối uác tính ởđạ dày. Dùng thận trọng, điều chỉnh liều hoặc khoảng cách giữa cae | { liều dùng ởbệnh nhân suy thận mức độ vừa hoặc nặng vì đã. gặp các tác dụng không mong muốn trên hệ thần kinh trung ` ương ởcác bệnh nhân này. Điều trị bằng các thuốc ức chế bài tiết acid dạ dày có thể làm tăng nguy cơ viêm phôi mắc phải ởcộng đồng. Khi tự điều trị (không có đơn thuốc) các triệu chứng ợ nóng, ợchua, khó tiêu do tăng acid dạ dày, nếu thấy nuốt khó, nôn ra máu, phân đen hoặc có máu, hoặc các triệu chứng vẫn còn dai dang sau 2tuần dùng thuốc, phải ngừng dùng thuốc và đến thầy thuốc khám bệnh. Không tự điều trị cho trẻ em dưới 12 tuôi. 3}“lì Phụ nữ có thai và dang cho con bi: -Thời kì mang thai: Famotidin qua được nhau thai. Không có các nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát tốt khi dùng famotidin trong thời kỳ mang thai, vì vậy chỉ được dùng cho người mang thai khi thật cần thiết. -Thời kì cho con bú: Famotidin bài tiết qua sữa mẹ. Vì có khả năng gây các tác dụng không mong muốn nghiêm trọng cho trẻ, người mẹ phải quyết định ngừng cho con bú trong thời kỳ dùng thuốc, hoặc ngừng dùng thuốc, tùy theo tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ. Túc dụng không mong muốn: Famotidin thường dung nạp tốt, không ảnh hưởng đến chuyển hóa thuốc, rất ítảnh hưởng đến nồng độ prolactin huyết thanh và không có tác dụng kháng androgen. Tuy nhiên, nếu dùng liều cao gấp đôi trong thời gian vài tháng có thể gây tăng prolactin máu và căng ngực. Đặc biệt ởtrẻ em dưới 1tuổi, triệu chứng kích động và nôn có xảy ra với tần xuất cao, có thể lên tới 14%. Tác dụng không mong muốn khi dùng đường uống thường tương tự như khi dùng đường tĩnh mạch. Thường gặp: Nhức đầu, chóng mặt. Táo bón, tiêu chảy. Ít gặp: Sốt, mệt mỏi, suy nhược. Loạn nhịp, nghẽn nhĩ - thất, đánh trống ngực, tăng huyết áp. Enzym gan bất thường, buồn nôn, nôn, chán ăn, khó chịu trong bụng, ợ nóng, đầy hơi, ợ hơi, khô miệng. Choáng phản vệ, phù mạch, phù mắt, phù mặt, mày đay, phát ban, xung huyết kết mạc. Đau cơ xương bao gồm chuột rút, đau khớp. Co giật toàn thân, rối loạn tâm thần như ảo giác, lú lẫn, kích động, tram cảm, lo âu, dị cảm, mất ngủ, ngủ gà. Nguy cơ gặp tác dụng không mong muốn trên thần kinh trung ương có thể lớn hơn ởbệnh nhân suy thận. Tăng BUN hoặc nồng độ creatinin huyết thanh, protein niệu. Vàng da ứ mật, tăng bilirubin toàn phần trong huyết thanh. Thay đổi nồng độ protein và cholesterol huyết thanh. Co thắt phế quản, viêm phổi kẽ, viêm phổi mắc phải ởcộng đồng. Rung tóc, trứng cá, ngứa, khô da, đỏ ửng, kích ứng nhẹ tại vị trí tiềm. Ù tai, rỗi loạn vị giác. Hiểm gấp: Giảm bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu. Hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson. Liệt dương, chứng vú to ởđàn ông, suy giảm tình dục (Tuy nhiên, trong các nghiên cứu có kiểm soát, tỷ lệ tác dụng không mong muốn này ởnhững người bệnh dùng Famotidin không lớn hơn những người dùng placebo). Thông báo cho bác sĩnhững tác dụng không mong muốn sặp phải khi sử dụng thuốc Tác động của thuốc đỗi với người đang lái xe hay đang vận hành máy móc: Cần thận trọng khi dùng thuốc vì thuốc có thể gây nhức đầu hoặc chóng mặt. Liều dùng và cách dùng: Loét tá tràng thể hoạt động: Người lớn: Mỗi ngày uống một lần 40 mg vào giờ đi ngủ, hoặc có thể dùng mỗi lần 20 mg, ngày 2lần. Hầu hết bệnh khỏi trong vòng 4tuần, một số cần điều trị dài hơn, trong 6 -8tuần. Điều trị duy trì sau khi vết loét tá tràng cấp đã liền để giảm tái phát: Mỗi ngày uống một lần 20 mg vào giờ đi ngủ. Trẻ em I -16 tuổi: Mỗi ngày uống một lần 0,5 mg/kg vao giờ đi ngủ hoặc chia làm 2lần, tổng liều tối da hàngngày là 40 mg. Loét da day lanh tinh thé hoat động: Người lớn: Mỗi ngày uống một lần 40 mg vào gid đi ngủ. Hầu hết người bệnh có thể liền hoàn toàn vết loét trong vòng 8tuần. Trẻ em 1-16 tuổi: Mỗi ngày uống một lần 0,5 mg/kg vao giờ đi ngủ hoặc chia làm 2 lần, tổng liều tối đa hàngngày là 40 mg. Trào ngược dạ dày - thực quản: Người lớn: Mỗi lần uống 20 mg, ngày 2lần, cho tới 6tuần, Trường hợp viêm thực quản có trợt loét do trào ngược dạ bbe’ ^ey #z .sử ve , dày - thực quản: Mỗi lần 20 hoặc 40 mg, ngày 2lần, cho tới 5 12 tuần. Điều trị duy trì để giảm tái phát: Mỗi lần uống 20° mg, ngày 2lần. Trẻ em 1-16 tuổi: Liều khởi đầu mỗi ngày. 1mg/kg, chia làm 2lần, có thé tăng tới 40 mg, ngày 2 lần. Trẻ dưới 1tuổi: Có tài liệu ghi có thể dùng đường uống dạng hỗn dịch để điều trị trào ngược dạ dày -thực quản ở trẻ dưới ]tui: Trẻ <3tháng: Mỗi ngày uống một lần 0,5 mg/kg, cho tới 4 tuần. Trẻ từ 3tháng tới 1tuổi: Mỗi lần uống 0,5 mg/kg, ngay 2 lần, cho tới 4tuần. Chưa có số liệu về độ an toàn và hiệu quả khi dùng trên 4 tuần ởtrẻ đưới 1tuổi. Các bệnh lý tăng tiết dịch vị (hội chứng Zollinger-Ellison, đa utuyến nội tiết): Liều uống đựa trên đáp ứng và sự dung nạp của người bệnh. Liều khởi đầu ởngười lớn mỗi lần 20 mg, cách 6giờ uống một lần. Tuy nhiên, ởmột số người bệnh, liều khởi đầu có thể cân cao hơn. Phải điều chỉnh liều theo từng người bệnh và thời gian điều trị kéo dài theo yêu cầu lâm sàng. Thông thường, khoảng liều uống mỗi lần từ 20 -160 mg, cách mỗi 6giờ. Liều tối đa có thể tăng tới 800 mg/ngày, chia làm nhiều lần, đã được dùng ởmột số bệnh nhân nếu gặp bệnh nặng. Điều chỉnh liều ởngười suy thận nặng: Với người suy thận mức độ trung bình (hệ số thanh thải creatinin dưới 50 ml/phút) hoặc suy thận mức độ nặng (hệ số thanh thải creatinin đưới 10 ml/phút), liều famotidin có thể giảm xuống còn một nửa so với liều thông thường hoặc khoảng cách dùng thuốc phải kéo dài tới 36 -48 giờ tùy theo đáp ứng lâm sàng của người bệnh. Lưu ý: Khuyến cáo sử dụng dạng bảo chế có hàm lượng thích hợp đối với liều dùng 20 mg. Tương tác thuốc: Thức ăn và thuốc kháng acid: Thức ăn làm tăng nhẹ và thuốc kháng acid làm giảm nhẹ sinh khả dụng của Famotidin, nhưng các tác dụng này không ảnh hưởng quan trọng đến tác dụng lâm sàng. Famotidin có thể dùng đồng thời với thuốc kháng acid. Tuy nhiên, giếng như các thuốc đối kháng thụ thể histamin H; khác, tác dụng của famotidin trén pH da day có thể ảnh hưởng tới hấp thu của một số thuốc khác. Tác dụng đến sự thanh thải thuốc ởgan: Khác với Cimetidin và Ranitidin, Famotidin không ức chế chuyển hóa thuốc qua hệ enzym cytochrom Pa¿o ởgan của các thuốc Warfarin, Theophylin, Phenytoin, Diazepam và Procainamid. Famotidin cũng không tác động đến chuyển hóa, độ thanh thải và nửa đời của aminopyrin hay antipyrin. Tránh dùng đồng thời Famotidin với Delavirdin, Erlotinib, Mesalamin. Famotidin có thể làm tăng tác dụng và độc tính của Saquinavir. Famotidin có thể làm giảm tác dụng của thuốc chống nắm (dẫn xuất azol), Atazanavir, Cefpodoxim, Cefuroxim, Dasatinib, Delavirdin, Erlotinib, Fosamprenavir, Indinavir, các muối sắt, Mesalamin, Nelfinavir. Tương tác thuốc -thức ăn: Hạn chế dùng thức ăn và đồ uống chứa nhóm xanthin. Tránh dùng rượu (có thể gây kích ứng niêm mạc dạ dày). Quá liều và xử trí: Không có kinh nghiệm về quá liều cấp của Famotidin. Các biểu hiện khi gặp quá liều tương tự như các tác dụng không mong muốn thường gặp trong lâm sàng. Ở người bệnh tăng tiết dịch vị bệnh lý đã uống tới 800 mg Famotidin/ngày cũng chưa thấy xảy ra các biểu hiện ngộ độc nặng. D Điều trị: Biện pháp thông thường là loại trừ thuốc chưa hap thu khỏi đường tiêu hóa và theo dõi lâm sàng. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Bảo quản: Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt 46 dudi 30°C. Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn Tiêu chuẩn: DĐVN IV Thuốc bán theo đơn Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng Nếu cần thêm thông tin xin hỗi ýkiến của thầy thuốc ĐỀ xa tẦm tay của trẻ em Nhà sản xuất: CTCP DƯỢC TW MEDIPLANTEX Địa chỉ: 358 Giải Phóng, Phương Liệt, Thanh Xuân, Hà Nội SX tai: Trung Hau, Tién Phong, Mé Linh, Ha NOG r 4]ns 2N,

Ẩn