Thuốc Fabaclinc: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcFabaclinc
Số Đăng KýVD-22517-15
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngClindamycin (dưới dạng Clindamycin hydroclorid) – 150mg
Dạng Bào ChếViên nang cứng
Quy cách đóng góiHộp 1 túi nhôm x 2 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng36 tháng
Công ty Sản XuấtCông ty cổ phần dược phẩm trung ương 1 – Pharbaco. Thanh Xuân, Sóc Sơn, Hà Nội
Công ty Đăng kýCông ty cổ phần dược phẩm trung ương 1 – Pharbaco 160 – Tôn Đức Thắng – Đống Đa – Hà Nội

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
14/06/2017Công ty cổ phần dược phẩm trung ương I
PHARBACO
Hộp 1 túi nhôm x 2 vỉ x 10 viên1350Viên
r+®

MẪU NHÃN HỘP FABACLINC
0S ợ

: CONG TYCO REIN CU ELVA TRIN LONG ANg
Falatlint #355555522255⁄«.

RX THudc BAN THEO DON
@

Clindamycin………-.-……—-‹ 150 mg
(dưới dạng Clindamycin hydroclorid)
au BỘ Y TẾ
CỤC QUẢN LÝ DƯỢC

ĐÃ PHÊ DUYỆT
Lân đâu, Ủ „00 (€
Ui »

HỘP 2VỈX10VIÊN NANG -THUỐC UỐNG GMP-WHO |
N —=—= re
| F h li BEXA TAM TAY CUA TRE EM.
a aC INl C ĐỌC KỸHƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG.
LÔ Ho Đà, : `

Mỗi viên chứa: Clindamycin (dưới dạng Clindamycin hydroclorid)………….. 150mg
Tá dược vừa đủ ……………………….-. 1viên

Chỉ định: Sen
Cách dùng -liều dùng: ie SONS toh dẫn sửdun, Chống chỉ định: xem ee
Bảo quản: Nơi khô, dưới 30°C.
Tiêu chuẩn: DĐVN IV.

:ddmmyy
Số
lôSX
:nnnnnn
SĐK:-Ngày
SX:ddmmyy
HD.

|TRƯỞNG PHÒNG NCPT rll, —
Woe

[RUGNG PHÒNG NCPT ,/((Ú — —
x
MAU NHAN VI FABACLINC

OP oe OP ee SsỀ ae >» oe t or pre

7 6“
apa S2 s0

ADs bs
Hướng dẫn sử dụng thuốc
VIEN NANG FABACLINC
Công thức:
Clindamycin (dưới dạng Clindamycin hydroclorid) 150mg Tá dược: Avicel 101, magnesi stearat, bột talc………………….. vả Ìviên
Các đặc tính dược lực học:
Clindamycin là kháng sinh thuộc nhóm lincosamid. Tác dụng của clindamycin là liên kết với tiểu phần 50S của ribosom, do đó ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn. Clindamycin có tác dụng kìm khuẩn ởnồng độ thấp và diệt khuẩn ởnồng độ cao.
Cơ chế kháng thuốc của vi khuẩn đối với clindamycin là methyl hóa RNA trong tiểu phần 50S của ribosom của vi khuẩn; kiểu kháng này thường qua trung gian plasmid. Có sự kháng chéo giữa clindamycin và erythromycin, vì những thuốc này tác dụng lên cùng một vị trí của ribosom vi khuẩn. Tac dung in vitro cha clindamycin dối với các vi khuẩn sau day:

faecalis), Pneumococcus.
Trực khuẩn Gram am ky khi: Bacteroides (B. fragilis) va Fusobacterium spp. Trực khuẩn Gram dương ky khí không sinh nha bào: Propionibacterium, Eubacterium va Actinomyces Spp.
Cầu khuẩn Gram dương ky khí: Peptococcus va Peptostreptococcus spp., Clostridium perfringens (trit C. Sporogenes va C. tertium).
Cac vi khudn khac: Chlamydia trachomatis, Toxoplasma gondii, Plasmodium falciparum, Pneumocystis carinit, Gardnerella vaginalis, Mycoplasma brominn. Các loại vì khuẩn sau đây thường kháng clindamycin: các trực khuẩn Gram âm ưa khí; Streptococcus faecalis; Nocardia sp; Neisseria meningitidis; Staphylococcus aureus khang methicillin; Haemophilus influenzae.
Các đặc tính dược động học:
Khoảng 90% liều uống của clindamycin hydroclorid được hấp thụ. Sau khi uống 150, 300 và 600 mg (tính theo clindamycin), nồng độ đỉnh huyết tương tương ứng là 2-3microgam/ml, 4va 8microgam/ml trong vòng |giờ. Clindamycin đượcphân bố rộng khắp trong các dịch và mô của cơ thể, gồm cả xương, nhưng sự phân bố không đạt được nồng độ có ýnghĩa trong dịch não tủy. Hơn 90% clindamycin liên kết với protein của huyết tương. Nửa đời của thuốc từ 2-3giờ, nhưng có thể kéo dài ởtrẻ sơ sinh và những người bệnh suy thận nặng. Khoảng 10% thuốc uống được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng hoạt động hay chất chuyển hóa và khoảng 4% bài tiết qua phân.
Chỉ định:
Fabaclinc được dùng để diều trị những bệnh do vi khuẩn nhạy cảm với clindamycin nhu Bacteroides fragilis va Staphylococcus aureus, diéu tri nhitng ngudi bệnh dị ứng với penicilin. Fabaclinc được chỉ định điều trị trong những trường hợp sau:
-Viêm phổi sặc và ápxe phổi, nhiễm khuẩn dường hô hấp nặng
do các vi khuẩn ky khí như: Streptococcus, Staphylococcus, Pneumococcus…
-Nhiém khuan trong 6bụng: viêm phúc mạc và áp xe6 bung -Nhiễm khuẩn ở vết thương hoặc vết mổ
-Nhiễm khuẩn máu
-Sốt sản (nhiễm khuẩn đường sinh dục)
-Nhiễm khuẩn nặng vùng chậu hông và đường sinh dục nữ như: viêm màng trong tử cung, áp xe vòi trứng không do lậu cầu, viêm tế bào chậu hông, nhiễm vi khuẩn ky khí ởbăng quấn âm đạo sau phẫu thuật. -Điều trị dự phòng: phòng viêm màng trong tim hoặc nhiễm khuẩn do phẫu thuật cấy ghép mô cho những người dị ứng với penicilin.
Chống chỉ định:
Quá mãn với lincomycin hoặc với các thuốc cùng họ với lincomycin. Liều dùng -Cách dùng: Dùng :heo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Thời gian
điều trị với clindamycin tùy thuộc vào loại bệnh nhiễm khuẩn và mức độ nặng nhẹ của bệnh. Trong các nhiễm
khuẩn do các Streptococcus tan máu beta nhóm A, điều trị clindamycin phải tiếp tục ít
Cau khuan Gram duong ua khi: Staphylococcus aureus, Staphylococcus epidermidis, .

nhất 10 ngày. Trong các nhiễm khuẩn nặng như viêm màng trong tim hoặc viêm xương tủy, phải điều trị ít nhất là 6tuần.
-Liều thông thường: TH) *Người lớn: 150-300 mg/lần x4lần/24 giờ. Nhiễm khuẩn nang: 450 mg/lần x4lần/24 giờ. a
“Trẻ em trên 1tuổi và thể trọng trên 10 kg: 3-6 mg/kg thé trong x4lần/24 giờ.
“Trẻ em dưới 1tudi hoặc thể trọng dưới I0 kg: 37,5mg/lần x3lần/24 giờ.
-Nhiễm khuẩn do phẫu thuật cấy ghép mô: 600 mg (tương dương với khoảng 10mg clindamycin/kg thé trọng với người lớn), uống I— 2 gid trudéc khi phau thuat va 300mg (tương đương với khoảng 5mg clindamycin/kg thé trong), uống 6giờ sau khi phẫu thuật.
-Sốt sản: Đối với những sản phụ sốt kéo dài trên 48 giờ do Mycoplasma: 300mg/lần x3lần/24 giờ cho
đến khi hết sốt.
-Viêm phổi sặc: Dùng clindamycin dạng tiêm nh mạch trước khi chuyển Sang dạng uống. Tiêm chậm 600 mg/lần x 3 lần/24 giờ. Sau đó
uống 300mg/lâần x4lần/24 giờ trong 10 —14 ngày.
Thận trọng:
Người bệnh có bệnh đường tiêu hóa hoặc có tiền sử viêm đại tràng. Người bệnh cao tuổi nhạy cảm đặc biệt với thuốc.
Clindamycin tích lũy ởnhững người bệnh suy gan nặng, do
đó phải điều chỉnh liều dùng và định kỳ phân tích enzym gan cho những người bệnh này.
Tương tác thuốc:
Clindamycin có thể làm tăng tác dụng của các tác nhân phong bế thần kinh cơ, bởi vậy chỉ nên sử dụng rất thận trọng khi người bệnh dang
dùng các thuốc này. Clindamycin không nên dùng đồng thời với những thuốc sau:
Thuốc tránh thai steroid uống, vì làm giảm tác dụng của những thuốc này.
Erythromycin, vì các thuốc này tác dụng ởcùng một vị trí trên ribosom vi khuẩn, bởi vậy liên kết của
thuốc này với ribosom vi khuẩn có thể ức chế tác dụng của thuốc kia.
Diphenoxylat, loperamid hoặc opiat (những chất chống nhu động ruột), những thuốc này có thể làm trầm trọng thêm hội chứng viêm đại trang doding clindamycin, vi chúng làm chậm thải độc tố.
Hỗn dịch kaolin – pectin, vì làm giảm hấp thu clindamycin.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Phụ nữ có thai
Chỉ dùng clindamycin khi thật cần thiết.
Phụ nữ cho con bú
Clindamycin bài tiết vào sữa mẹ (khoảng 0,7- 3,8 microgam/ml), vì vậy nên tránh cho con bú trong thời
gian điều trị thuốc.
Tác động của thuốc đối với người lái xe và vận hành máy móc :
Không có trong các tài liệu đã tham khảo được.
Tác dụng phụ:
Clindamycin CỔ nguy cơ cao gây viêm đại trang gia mac do déc t6 ctla Clostridium difficile tang quá mức.
Điều này xảy ra khi những vi khuẩn thường có ởđường ruột bị clindamycin phá hủy (đặc biệt ở người cao
tuổi và những người có chức năng thận giảm).
Thuong gap, ADR >1/100
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉachay do Clostridium difficile.
itgap, 1/1000

Ẩn