Thuốc Dorijet: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcDorijet
Số Đăng KýVN-19387-15
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngDoripenem (dưới dạng Doripenem monohydrat) – 500 mg
Dạng Bào ChếBột pha tiêm
Quy cách đóng góihộp 1 lọ
Hạn sử dụng24 tháng
Công ty Sản XuấtLyka Labs Ltd. Plot No. 4801/B GIDC Industrial Estate, Ankleshwar, 393 002, Gujarat State
Công ty Đăng kýAPC Pharmaceuticals & Chemical Limited 19/F, Chung Hing Commercial BLDG. 62-63 Connaught Road Central, Central

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
30/06/2017Cty CP DP Sohaco miền Namhộp 1 lọ612000Lọ
08/05/2019Công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Y tế Deltahộp 1 lọ612000Lọ
BỘ Y TẾ
CUC QUAN LY DUGC

DA PHE DUYET
Lần đâu:. LF) AZ LAT

Each vial contains: Doripenem Monohydrate equivalent toDoripenem 500 mg.
Dosage: Asdirected bythephysician.
Storage: Dry powder should bestored below 30°C. Direction foruse: Single use vial, Not fordirect infusion. Vial content must beconstituted and further diluted with an appropriate solution prior tointravenous administration.Refer prescribing information forthe preparation ofintravenous solution, stability and storage ofreconstituted solutions, compatibility and usual dosage.
Discard any unused portion.
Keep allmedicines out ofreach ofchildren. Waming : Tobesold byretail onthe prescription ofaRegistered Medical Practitioner only.

1Vial. |)Rx-Thudc ban theo don
A/:2Œ

= +
DORLIET INJECTION SDK:Thanh phan: ¡|Mỗi lọchtra: Doripenem Monohydrate
DORUET
Doripenem for
Injection 500 mg
For intravenous infusion only
Lyophilized
Single use vial
==

tương đương Doripenem 500 mg Dạng bảo chế: bôt đông khô pha tiêm Đường dùng: tiêm truyện tĩnh mạch Đóng gói: hộp Ilọ Chỉ định, Cách dùng, Chống chỉ định | vàcác thông tinkhác: xin đọc tờhướng ‘ dẫn sửdụng kèm theo SốlôSX, NSX, HD xem “Batch No.”, “Mfg. Date”, “Exp. Date” trên bao bì Bảo quán đưới 30°C Déxatam taytreem Đọc kỹhướng dẫn sửdụng trước khi dùngSân xuất bởi: LYKA LABS LTD Plot No4801/B, GIDC, Ankleshwar -393 002, Gujarat State, An D6 DNNK:
Manufactured inIndia by: LYKA LABS LIMITED | 4801/8, GIDC, Ankleshwar 393002, Gujarat State India

Bw ogg uojoaluy
JO} waueduog
3/iuoqd
DORUET
Doripenem for
Injection 500 mg
For intravenous infusion only
Lyophilized
Single use vial
Batch No: Mtg Date: ddimmiyy Exp Date: ddémmiyy

“ = Eachwelcontena Donpenem Monorydraia Ry Veal = ‘Waring: Tobasoldbyretailon ‘aquivalerd iaDoripanem 500mg theprescription ofaRegistered Dusage: Asdreciad bythephrysicken Medical Practitioner only. = _ĐORUET Drypowder ghould beEioredbalow30°C Doripenem forinjection 500 mg Direction foruse:Singieusevial,Notlordirect Batch No. inhaion Velcontent musibeconstituted and For onty lurtherditues wthanappropriaie solution ¬ aa intravencoes Wnfumtor Mfg.Date: dd/mmyy Reterpeeccching méormetion forfire :ddimmiyy ofintravenous solutinn, stability «Single unevial Ban Exp:Dete: andstormga ofrconstinted solutions, compalibity andusual dosage kiaradnchred Dụ (Discard anyunused portion LYKALABSLIMITED Kongallmeckcines outofreach ofchildren, – 44016 GIỌC.Aridnstnam-303 02 X
Actual Size: Sticker Label 80 mm (L)x 30 mm (H)
Z

Each vial contains: Doripenem Monohydrate Rx 1Vial. R ainling. To besold byretail on
equivalent toDoripenem 500 mg. = the prescription ofaRegistered
Dosage: Asdirected bythe physician. Medical Practitioner only.
Storage: DORIJET
Dry powder should bestored below 30°. Doripenem for Injection 500 mg Direction foruse: Single use vial, Not for direct Batch No.: infusion. Vial content must beconstituted and , . further diluted with anappropriate solution For intravenous infusion only Mfg. Date: dd/mm/yy prior tointravenous administration. Lyophilized Refer prescribing information forthe Exp. Date: dd/mm/yy preparation ofintravenous solution, stability Single use vial and storage ofreconstituted solutions, compatibility and usual dosage. on

– – i Manufactured by: Discard any unused portion. | LYKA LABS LIMITED
Keep allmedicines out ofreach ofchildren. i 4801/B, GIDC, Ankleshwar-393 002
zre
200%

R„ —Thuốc bán theo đơn
DORIJET
Doripenem for Injection 500 mg

THANH PHAN
Mỗi lọ chứa: Doripenem monohydrat tương đương với Doripenem 500 mg
DẠNG BÀO CHÉ: Bột pha tiêm
DƯỢC LỤC HỌC
Tương tự như các kháng sinh nhóm beta lactam khác, khoảng thời gian nồng độ doripenem trong
huyết tương đạt trên MIC (Nồng độ ức chế tối thiểu) (T > MIC) đối với vi khuẩn gây bệnh ti lệ
thuận với hiệu quả của thuốc trong các nghiên cứu dược động học/dược lực học tiền lâm sàng. Tuy
nhiên mối quan hệ đặc tính dược động học và dược lực học của doripenem vẫn chưa được đánh giá.
Ảnh hưởng không có ý nghĩa về khoảng QT tại nồng độ đỉnh hoặc bất kỳ thời điểm nào khác trên
bệnh nhân khỏe mạnh dùng doripenem 500 mg tiêm truyền tĩnh mạch mỗi 8 giờ x 4 liều,
doripenem I1gtiêm truyền tĩnh mạch mỗi 8giờ x 4 liều, giả dược và liều uống đơn trong một
nghiên cứu chéo ngẫu nhiên, có đối chứng với giả dược và có kiểm soát.

Cơ chế tác dụng
Doripenem là một kháng sinh beta-lactam nhóm carbapenem. Doripenem có tác dụng diệt khuẩn
thông qua ức chế sinh tổng hợp vách tế bào vi khuẩn. Doripenem bất hoạt nhiều protein gắn
penicillin thiét yếu (PBPs) dẫn tới ức chế tổng hợp vách tế bào và làm chết tế bảo.
Phổ kháng khuẩn: Doripenem có hoạt tính đối với hầu hết các chủng của các vi sinh vật dưới đây,
cả in viro và với nhiễm khuân trên lâm sàng.
*Hiểu khí Gram đương
Enterococcus faecalis
Streptococcus pneumoniae
Streptococcus intermedius
Streptococcus constellatus
Staphylococcus aureus (chung nhay cam voi methicillin)
*Hiéu khi Gram 4m
Acinetobacter baumannii
Enterobacter cloacae
Escherichia coli (ké ca những chủng kháng levofloxacin)
Klebsiella pneumoniae
Haemophilus influenzae
Proteus mirabilis
Pseudomonas aeruginosa
*Yém khi
Bacteroides fragilis
Bacteroides thetaiotaomicron
Bacteroides caccae
Bacteroides uniformis
Bacteroides vulgatus
Peptostreptococcus micros
Các vi khuẩn khác
Ítnhất khoảng 90% các chủng vi khuẩn sau đây có MIC z viro nhỏ hơn hoặc bằng giới hạn nhạy
cảm với doripenem. Tuy nhiên, hiệu quả của dorIpenem trong điều trị nhiễm khuẩn lâm sàng gây ra

bởi các vi khuân này chua được xác định.
*Hiếu khí Gram đương
Ataphylococcus epidermidis (chỉ các chủng nhạy cảm với methieillin)
Staphylococcus haemolyticus (chi các chủng nhạy cảm với methicillin)
Staphylococcus saprophyticus
Streptococcus agalactiae (ké ca cac chủng kháng macrolid)
Streptococcus pneumoniae (cdc chung khang penicillin hodc khang ceftriaxon)
Streptococcus pyogenes
Viridans nhóm streptococci (các chủng kháng và trung gian vai penicillin)
Ghi chú: Staphylococei khang methicillin/oxacillin can được coi là kháng với doripenem.
*Hiếu khí Gram âm
Acinetobacter calcoaceticus
Aeromonas hydrophila
Citrobacter diversus
Citrobacter freundii (ké ca ching không nhạy ceftazidim)
Enterobacter aerogenes
Enterobacter cloacae {ching khéng nhay ceftazidim) f
Escherichia coli (ching sinh ESBL) fad
Haemophilus influenzae (chang sinh beta-lactamase hoặc các chủng kháng ampicillin, cắt chủng
không sinh beta-lactamase [BLNAR])
Klebsiella pneumoniae (ching sinh ESBL)
Klebsiella oxytoca
Morganella morganii
Proteus mirabilis (chủng sinh ESBL)
Proteus vulgaris
Providencia rettgeri
Providencia stuartii
Pseudomonas aeruginosa (ching khang ceftazidim)
Salmonella species
Serratia marcescens (ké ca ching không nhay ceftazidim)
Shigella species
*Yếm khí
Bacteroides ovatus
Bilophila wadsworthia
Clostridium spp.
Peptostreptococeus magnus
Porphyromonas spp.
Prevotella spp.
Suterella wadsworthia
Cơ chế kháng thuốc
Cơ chế kháng thuốc của vi khuẩn với carbapenem là tiết ra enzym thủy phân carbapenem, thay dổi
protein gan penicillin, giảm tính thấm vách tế bào và bơm vách tích cực. Doripenem bên vững với
sự thủy phân bởi hầu hét cdc enzym beta-lactamase, bao gdm penicillinase và cephalosporinase
sinh ra bởi các vi khuẩn gram âm và gram dương, ngoại trừ beta-lactamase thủy phân carbapenem
tất hiếm gặp. Mặc dù kháng chéo có thể xảy ra, một số chủng kháng với các carbapenem khác vẫn
có thê nhạy cảm với doripenem.
Tương tác với các kháng sinh khác


%9—3¬*x

Thử nghiệm hiệp đồng én vitro v6i đoripenem cho thấy doripenem ítcó tác dụng đối kháng hoặc bị
đôi kháng bởi các kháng sinh khác (như levofloxaein, amikacin, trimethropin- sulfamethoxazol.
daptomycin, linezolid va vancomycin).
DƯỢC ĐỌNG HỌC
Nồng độ Cạa và AUC trung bình (©SD) trong huyết tương của doripenem sau khi truyền tĩnh
mạch Iliều duy nhất 500 mg trong Igiờ tương ứng là 23,0 (6,6) ng/mL và 36,3 (8,8) ug.giờ/mL.
Dược động học của doripenem (nồng độ tối đa Cma„ và diện tích đưới đường cong AUC) tuyến tính
trong khoảng liều 500 mg đến 1gkhi truyền tĩnh mạch trong khoảng 1hoặc 4giờ. Không có sự
tích lũy đoripenem sau khi truyền tĩnh mạch lặp lại với liều 500 mg hoặc Igmỗi 8giờ trong 7tới
10 ngày ởbệnh nhân có chức năng thận bình thường. Trung bình khoảng 8,1% doripenem gắn với
protein huyết tương và tỉ lệ này không phụ thuộc nồng độ thuốc trong huyết tương. Thể tích phân
bố ởtrạng thái bão hoa khoảng 16,8 L, gần bằng thể tích dịch ngoại bảo ởngười (18,2 L).
Doripenem thấm tốt vào một số dịch và mô cơ thể, bao gồm cả vị trí viêm, nồng độ doripenem ở
dịch phúc mạc và dịch khoang sau phúc mạc đạt được nồng độ thuốc cao hơn nồng độ cần thiết đê
ức chế hầu hết vi khuân. Nồng độ thuốc tại một số mô và dịch sau khi dùng doripenem được mô tâ
ở bảng sau:

Nong độ Doripenem ởmô và dịch cơ thé Ae
Mỗi dịch cơ thể Liều | Thời gian !Số Thời gian | Khoảng nồng độ |Nồng đê % trung
(mg) | truyền lượng | lấy mẫu ” (mcg/ml hoặc | bình tại mô, dịch
mẫu meg/g) hoặc huyết tương,
Dịch khoang sau |250 | 0,5 9 30-60 phút | 3,15- 52,4 Từ 4,1 (0,5- 9,7) tại
phúc mạc 6,25 giờ đến 990
(173- 2609) tại 2,5
giờ
500 |0,5 4 90 phút 9,53- 13,9
Dịch tiết phúc mạc | 250 | 0,5 x 20- 150 | BQL- 1,8? 8,02 (0,00- 44,4)
phut
Mat 250 | 0,5 10 20- 125 | BQL- 15,4! 117 (0,00- 611}
phút
Nước tiểu 300 |1 110 |0-4giờ 601 (BQLÍ-336} |-
500 |1 110 | 4-8 gio 49,7 (BQL-365}| –

b= Thời gian bắt đầu truyền; c= Số lượng mẫu, nồng độ cao nhất được báo cáo, d= khoang tmax; e= BOL
(dưới mức giới hạn định lượng) trong 6 mẫu, f= đưới mức giới hạn định lượng trong |mẫu, ø= giá trị trung
bình.
Doripenem được chuyển hóa chủ yếu nhờ dehydropeptidase -Ïtạo thành chất chuyển hóa mở vòng
(doripenem -MI) không có hoạt tính. Tý lệ nồng độ doripenem -MI so với AUC đoripenem sau
khi dùng liều đơn 500 mg và lg ởngười khỏe mạnh là L8% (7,2%). Không phát hiện được chuyên
hóa của doripenem in vitro trén vi lap thé gan người, chứng tỏ doripenem không chuyển hóa thông
qua CYP450.
Doripenem thải trừ chủ yếu dưới đạng không đổi qua thận. Thời gian bán thải cuối cùng trung bình
trên người trưởng thành khỏe mạnh của doripenem khoảng |gid và độ thanh thải huyết tương trung
bình (+SD) khoảng 15,9 (5,3) L/giờ. Độ thanh thái qua thận trung bình (£SD) khoang 10,8 (3,5)
L/giờ. Giá trị này phan ánh mức độ thải trừ của doripenem và bị giảm đáng kể khi dùng đồng thời
với probenecid, cho thấy doripenem thải trừ thông qua cả lọc câu thận và bài tiết ở ống thận. Ở
người trưởng thành khoẻ mạnh, ding liều duy nhất 500 mg Doripenem, 70% và I5% liều dùng

được tìm thấy trong nước tiêu lần lượt dưới dạng không đồi và chất chuyển hoá mở vòng. Sau khi
dùng liều duy nhất 500 mg doripenem được đánh đấu phóng xạ cho người trưởng thành khoẻ mạnh.
có íthơn 1% tổng lượng có hoạt tính phóng xạ được tìm thấy trong phân.
Dược động học trên những đổi tượng đặc biệt
s- Bệnh nhân suy thận
Sau khi dùng liều đơn 500 mg Doripenem, diện tích dưới đường cong AUC tăng lần lượt l.6.
2,8,và 5,l lần trên các đối tượng suy thận nhẹ (Clcr 50-79 ml/phút), trung bình (Cler 3I-50
ml/phút), và nặng (Clcr < 30 ml/phút), so sánh với nhóm người khoẻ mạnh cùng lứa tuôi có chức năng thận bình thường (Clcr >80 ml/phút). Cần điều chỉnh liều ởbệnh nhân suy thận vừa và nặng.
Khi dùng liều đơn 500mg cho bệnh nhân suy thận gian đoạn cuối một giờ trước hoặc sau khi thâm
tách. Diện tích dưới đường cong AUC sau khi thâm tách gấp 7,8 lần so với bệnh nhân có chức năng
thận bình thường. Lượng doripenem tìm thấy sau 4giờ thẩm tách lần luot la 231 mg va 28 mg,
tổng cộng là 259 mg (52% liều dùng). Chưa có đầy đủ thông tin về điều chỉnh liều khuyến cáo cho
bệnh nhân thâm tách máu.
s Bệnh nhân suy gan
Dược động học của doripenem ở bệnh nhân suy gan chưa được xác định. Vì doripenem không
chuyển hóa ởgan, dược động học của doripenem được cho là không bị ảnh hưởng ởbệnh nhân suy
gan.
e Bệnh nhân già/cao tôi ahr
Anh hưởng của tuổi tác đối với dược động học của doripenem đã được đánh giá trênkဠđối tượng
khỏe mạnh, cả nam và nữ, tuổi > 66. AUC của Doripenem tăng 49% trên người cao tuôi, khi so
sánh với người trẻ. Sự thay đổi này được giải thích chủ yêu bởi sự thay đổi độ thanh thải creatinine
liên quan đến tuổi tác. Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân cao tuổi có chức năng thận bình
thường (ở lứa tuổi của họ).
e Gidi tinh
Ảnh hưởng của giới tính đến dược động học của doripenem đã được đánh giá trên người khỏe
mạnh, cả nam và nữ. AUC của Doripenem ởnữ cao hơn 13% so với nam. Không cần điều chinh
liều dựa vào giới tính.
e Chung téc
Ảnh hưởng của chủng tộc đến dược động học của doripenem được kiểm định thông qua phân tích
dược động học quần thể từ nghiên cứu pha Ivà 2. So với nhóm người da trăng, độ thanh thải
doripenem lớn hơn 14% so với nhóm người Latin/ Tây Ban Nha và không khác biệt so với nhóm
người Mỹ gốc Phi. Độ thanh thải doripenem trong nghiên cứu trên nhóm người Nhật Bản tương tự
với nhóm người Châu Âu. Không cần điều chỉnh liều theo chủng tộc.
CHÍ ĐỊNH
Doripenem dạng tiêm được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn vi sinh vật nhạy cảm trong các
trường hợp sau:
-_ Bệnh phổi mắc phải ởbệnh viện (bao gồm cả viêm phôi do thở máy)
-_ Nhiễm khuẩn trong ôbụng có biến chứng, nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng, kê
cả viêm thận-bể thận có hoặc không biến chứng và những trường hợp nhiễm khuẩn huyết
đồng thời.
LIÊU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG
Đề tránh sự kháng thuốc và duy trì được hiệu quả của doripenem và những thuốc kháng sinh khác,
doripenem chỉ nên sử dụng điều trị nhiễm các vi khuẩn nhạy cảm. Sau khi nuôi cấy và xác định

thông tin về độ nhạy cảm, nên xem xét lựa chọn và thay đổi liệu pháp điều trị kháng sinh. Cần thiết
phải tham khảo ýkiến chuyên gia về dịch tễ học và chủng vi khuẩn nhạy cảm đề sử dụng thuốc
hiệu quả.
Người trưởng thành (trên 18 tuổi)
Liễu khuyến cáo và cách dùng Doripenem dạng tiêm truyền được mô tà dưới đây:
Liều dùng Doripenem
Chỉ định Liều Tần suất Thời gian truyền | Thời gian
dùng (giờ) điều trị
Bệnh phôi mắc tại bệnh viện (bao gềm 500mg | 8gid L 7-14 ngay
viêm phối đo thởi máy)
Nhiễm khuẩn 6bụng 500mg | Mỗi 8giờ Il 5- 14 ngay*

nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến | 500mg | Mai8 giờ 1 10 ngày * +
chứng, kế cả viêm thận-bẽ thận

*Thời gian điều trị tính cả thời gian chuyển sang dùng thuốc theo đường uống, sau ítnhất 3ngày
tiêm
truyền, khi bệnh nhân có sự tiên triên tốt.
+Số ngày dùng có thể tăng lên tới 14 ngày với những bệnh nhân đồng thời bị nhiễm khuẩn huyết.
Bệnh nhân suy thận

Liễu dung Doripenem cho bệnh nhân suy thận NỈ “Z
Độ thanh thải Creatinin | Liễu khuyến cáo Doripenem CY
>50 Không cần điều chỉnh liều
>30 and <50 Tiêm truyền tinh mach 250 mg trong |giờ mỗi §tiếng >10 and <30 Tiêm truyền tĩnh mạch 250 mg trong |giờ mỗi 12 tiếng Dùng công thức sau để tính Cler. Nong dé creatinine huyết thanh sử dụng trong công thức thê hiện tình trạng ổn định của chức năng thận. Nam: Cler (ml/phút = [Khối lượng cơ thể (kg) x (140 - tuổi tính bằng năm)]/[72 xCreatinine huyết thanh (mg/dÙb] Nit: Cler (ml/phit) =0,85 xgiá trị tính được cho nam. Doripenem có thể bị loại trừ qua lọc máu, tuy nhiên chưa có đủ thông tỉn đễ điều chỉnh liều thuốc ở bệnh nhân lọc máu. Iướng dẫn sử dung và pha loãng: Doripenem không chứa chất bảo quản. Phải thực hiện kỹ thuật vô trùng khi pha chế dung địch tiêm truyền, Chuẫn bị địch truyền Doripenem 500 mg: I.Thêm 10 mL nước cất pha tiêm hoặc dùng địch 0,9% dung dich natri chlorid pha tiêm (nước muối sinh lý) vào lọ thuốc 500 mg và lắc nhẹ nhàng dé tao thành hỗn dịch. Hén dich thu được có nỗng độ khoảng 50 mg/mL. Ghi chú: không được truyền trực tiếp hỗn dịch vừa pha. 2, Dùng bơm va kim tiêm rút hỗn địch vào một túi truyền chứa 100 ml nước muối sinh lý hoặc 5% đextrose; lắc nhẹ cho tới khi trong suốt. Dịch truyền cuối có nông độ khoảng 4,5 mg/mL.. Toàn bộ lượng dung dịch này sử dụng cho một liều 500 mg Doripenem. Chuẩn bị địch truyền Doripenem 250 mg: 1.Thêm I0 mL nước cất pha tiêm hoặc dùng dịch 0,9% dung dich natri chlorid pha tiêm (nước muối sinh lý) vào lọ thuốc 500 mg và lắc nhẹ nhàng để tạo thành hỗn địch. Hỗn dịch thu được có nồng độ khoảng 50 mg/mL. - Ghi chú: không được truyền trực tiếp hỗn dịch vừa pha. 2. Dùng bơm và kim tiêm rút hỗn địch vào một túi truyền chứa 109 mÍ nước muếi sinh lý hoặc 5% dextrose; lăc nhẹ cho tới khi trong suốt. 3. Rút 55 mL dung dịch ra khỏi túi và bỏ đi. 4. Truyền lượng dịch còn lại (có nồng độ khoảng 4,5 mg/mL) có chứa 250 mg Doripenem. Tương hợp và độ ổn định Tính tương hợp của Doripenem với các thuốc khác chưa được xác định. Doripenem không được trộn hoặc thêm vào các dung dịch chứa thuốc khác. Doripenem 500 mg: Sau khi đã pha loãng với nước cất pha tiêm hoặc dung dich natri chloride 0,9% pha tiêm, hỗn dịch doripenem trong ống thuốc có thẻ giữ được trong 1giờ trước khi chuyên sang và pha loãng trong túi địch truyền. Sau khi pha loãng với nước muối sinh lý hoặc dextrose 5%, dịch truyền Doripenem bảo quan ởnhiệt độ phỏng hoặc trong tủ lạnh cần được sử đụng trong thời gian qui định như trong bàng dưới đây. Báo quần và thời gian ốn định cúa dịch truyền Doripenem Dịch truyền Thời gian ôn định (Dung dịch đê chuân bị dịch truyền) Nhiệt độ phòng 2-8°C (Tủ lạnh) Nước muối sinh lý 12 giờ 72 giờ a Dung dich Dextrose 5% tiém truyén 4 giờ 24giờ ye TV CHÓNG CHỈ ĐỊNH Doripenem chống chỉ định ởnhững bệnh nhân được biết quá mẫn trầm trọng với doripenem hoặc các thuốc khác cùng nhóm hoặc những bệnh nhân có sốc phản vệ với kháng sinh nhóm beta-lactam. THAN TRONG VA CANH BAO Phản ứng quá mẫn Phản ứng quá mẫn nghiêm trọng và đôi khi có thể gây tử vong (sốc phản vệ) đã được báo cáo ở bệnh nhân dùng kháng sinh beta-lactam (Xem Chống chỉ định). Những phan ứng nay déxay ra hơn ở những bệnh nhân có tiền sử nhạy cảm với các dị nguyên khác nhau. Trước khi điều trị bằng Doripenem, cần hết sức thận trọng để xác định rõ xem bệnh nhân đã từng có phản ứng quá mẫn với các thuốc carbapenem khác, cephalosporin, penicillin hoặc các dị nguyên khác bao giờ chưa. Nếu dùng thuốc này cho bệnh nhân dị ứng với penicillin hoặc các kháng sinh beta lactam khác, cần thận trọng vì mẫn cảm chéo giữa các kháng sinh beta lactam đã được ghi nhận. Nếu xảy ra phan ứng dị ứng với Doripenem, ngừng dùng thuốc. Nếu xảy ra phản ứng quá mẫn cấp tính nghiêm trọng (sốc phản vệ) cần điều trị cấp cứu kịp thời với epinephrine và các phương pháp cấp cứu khác bao gồm thờ Oxy, truyền dịch, truyền các thuốc kháng histamin, corticosteroid, các amine gây tăng áp và xử lý đường hô hấp. Viêm đại tràng giả mạc kèm với tiêu chảy: Viêm đại trang gid mac do C. difficile da duge bao cáo với hầu hết các thuốc kháng khuẩn có thể dao động từ nhẹ đến đe dọa tính mạng. Điều trị kháng sinh làm thay đổi hệ vỉ sinh vật đường ruột và có thê làm phat trién C. difficile. C. difficile tạo tra chất độc A va B gây ra viêm đại trang gia mac. Xu hudng C. difficile tạo ra chất độc nguy hại gây ra triệu chứng nguy hiểm và có thể'.gây ra tử vong, những n trùng loại này có thê phải kéo dài thời gian điều trị và có thể phải cắt bỏ ruột kết. Vì thế, điễu quan trọng là phải nghĩ đến chan đoán này ởnhững bệnh nhân có dùng Doripenem bị tiêu chây. Nếu bị viêm dai trang giả mạc kèm với tiêu chảy, nên ngừng sử dụng kháng sinh không có tác dụng chéng lai C. difficile can truyén nước và điện giải, truyền protein, điều trị kháng sinh chống lại C. difficile, va danh giá phẫu thuật. Thận trạng chung Tương tác với Natri valproate Carbapenem làm giảm nồng độ valproie acid trong huyết thanh, do đó làm giảm sự kiểm soát các cơn co giật. Cần theo dõi nồng độ valproic acid huyết thanh khi điều trị carbapemen. Nên cân nhắc thay thế phác đồ điều hang sinh hoặc chống co giật nếu nồng dé valproic acid trong huyết thanh không thể duy trì điều trị hoặc xây ra cơn co giật (tham khảo tương tác thuốc). Phát triển quá mức các vị khuẩn kháng thuốc: Sử dụng doripenem trong những trường hợp không có bằng chứng chắc chắn là nhiễm vi khuẩn hoặc để dự phòng sẽ không mang lại lợi ích cho bệnh nhân, đồng thời làm tăng nguy cơ phát triển vì khuẩn kháng thuốc. Viêm phối khi sử dụng đường hít: Khi sử dụng theo đường hít với mục đích nghiên cứu, đã xây ra viêm phéi. Không sử dụng Doripenem bằng đường dùng này. Phụ nữ có thai Doripenem không gây quái thai, không tác động đến sự cốt hóa của thai nhi hay làm chậm phát triển hay ảnh hướng lên trọng lượng của thai khi truyền tĩnh mạch với liều 1000 mg/kg/ngảy ở chuột và 50 me/kg/ngay ở thỏ trong giai đoạn hình thành các cơ quan. Chưa có đầy đủ các nghiên cứu có kiểm soát về sử dụng thuốc cho phụ pir có thai (tính theo AUC, các liều này tương đương Ít nhất 2,7 và 0,9 lần liều dùng 500 mg dùng mỗi 8giờ ởngười). Do nghiên cứu trên động vật không phải luôn có thể dự báo trên người nên chỉ sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai khi thật sự cần thiết, Phụ nữ đang cho con bú 4 Không rõ thuốc có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Thận trọng khi sử dụng th phụ nữ đang cho con bú. Trẻ em An toàn và hiệu quả của thuốc đối với trẻ em vẫn chưa được thiết lập. Bệnh nhân cao tuổi Trên nghiên cứu lâm sàng ởtất Cả các đối tượng có 28% bệnh nhân trên 65 tuôi, trong đó có 121 bệnh nhân trên 75 tuổi. Tỷ lệ điều trị lâm sàng trên các nhiễm khuẩn Ôbụng có biến chứng và nhiễm khuẩn đường niệu có biên chứng ởbệnh nhân trên 65 tuổi và trên nhóm bệnh nhân trên 75 tuôi hơi thấp hơn so với. nhóm bệnh nhân dưới 65 tuôi. Những kết quả cũng tương tự giữa doripenem và các nhóm điều trị so sánh. Không có sự khác biệt về độ an toản giữa bệnh nhân cao tuổi và bệnh nhân trẻ hơn, tuy nhiên có sự nhạy cảm hơn ởmột sô bệnh nhân cao tuôi. Những bệnh nhân cao tuổi có sự phơi nhiễm doripenem cao hơn so với bệnh nhân trẻ tuổi, tuy nhiên sự tăng phơi nhiễm này được cho là do liên quan đến thay đổi chức năng thận đo tuôi. Thuốc được bài tiết đáng kế qua thận. Do người cao tuổi có chức năng thận bị suy giảm hoặc ure huyết ngoài thận, do đó cân phải thận trọng khi lựa chọn liều, và nên thường xuyên theo dõi chức năng thận (tham khảo thận trọng- Bệnh nhân già/ cao tudi). Bệnh nhâần suy thận Cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận nặng và vừa, chức năng thận nên được theo dõi (tham khảo Liêu dùng và cách dùng vả Đặc tính dược động học và dược lực học). Thông tin cho bệnh nhân Bệnh nhân nên được khuyên thuốc kháng sinh bao gồm doripenem chỉ được sử dụng đề điều trị nhiễm khuẩn, không điều trị được virus. Khi chỉ định sử dụng doripenem để diều trị nhiễm khuẩn, nên thông báo cho bệnh nhân mặc dù thường cảm thấy khá hơn trong vài ngày của đợt điều trị, bò liều hoặc không dùng đầy đủ đến hết đợt điều trị có thể làm giảm hiệu quả điều trị và làm tăng nguy cơ kháng thuốc, ANH HUONG DEN KHA NANG LAI XE VA VAN HANH MAY MOC Hiện vẫn chưa có nghiên cứu nào về ảnh hưởng của Doripenem đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Dựa trên báo cáo về tác dụng không mong muốn của thuốc, Doripenem không được dự đoán rằng sẽ ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc CÁC ĐÓI TƯỢNG ĐẶC BIỆT Phụ nữ có thai Doripenem không gây quái thai, không tác động đến sự cốt hóa của thai nhỉ hay làm chậm phát triển hay ảnh hướng lên trọng lượng của thai khi truyền tĩnh mạch với liều 1000 mg/kg/ngày ở chuột và 50 mg/kg/ngày ởthỏ trong giai đoạn hình thành các co quan. Chưa có đầy đủ các nghiên cứu có kiểm soát về sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai. Doripenem chỉ nên được cân nhắc sử dụng khi lợi ích của mẹ lớn hơn nguy cơ cho thai nhí Phụ nữ đang cho con bú Không rõ thuốc có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú Trẻ em An toàn và hiệu quả của thuốc đối với trẻ em vẫn chưa được thiết lập. Bệnh nhân cao tuỗi M⁄ . . OY Không có sự khác biệt về độ an toàn giữ bệnh nhân cao tuôi và bệnh nhân trẻ hon tủy nhiên có sự nhạy cảm hon ởmột số bệnh nhân cao tuổi. Thuốc được bài tiết đáng kể qua thận. Do người cao tuổi có chức năng thận bị suy giảm hoặc ure huyết ngoài thận, do đó cần phải thận trọng khi lựa chọn liều, và nên thường xuyên theo ddi chức năng thận TƯƠNG TÁC THUỐC Valproie Aeid: Các kháng sinh Carbapenem làm giảm nồng d6 valproic acid trong huyết thanh, do đó làm giảm sự kiểm soát các cơn co giật. Mặc dù cơ chế tương tác này vẫn chưa được hiểu đầy đủ, số liệu từ nghiên cứu vitro và nghiên cứu trên động vật chỉ ra có thê do các kháng sinh carbapenem ức chế valproic acid glucoronide hydrolysis. Cần theo dõi nồng độ valproic acid huyết thanh khi điều trị carbapenem. Nên cân nhắc thay thể phác đồ điều trị kháng sinh hoặc chống co giật nếu nồng độ valproic acid trong huyết thanh không thê duy trì điều trị hoặc xảy ra cơn co giật (tham khảo phần Thận trọng chung). Probenecid: Probenecid cạnh tranh với đoripenem trong thải trừ tích cực ở ống thận, vì thé lam tăng nồng độ cửa doripenem. Không sử dụng đồng thời probenecid với doripenem dạng tiêm. TAC DUNG KHONG MONG MUON Các bệnh nhân trưởng thành sử dụng doripenem trong các nghiên cứu lâm sang pha 3 (500 mg dùng mỗi 8giờ), một số bệnh nhân sử dụng kháng sinh dang uống sau liệu pháp tiêm truyền. Bệnh nhân độ tuổi trung bình điều trị với doripenem là 54 tuổi (18-90) trong nghiên cứu nhiễm khuẩn đường niệu có biến tính và 46 tuổi (18- 94) trong nghiên cúu nhiễm khuẩn 6bụng có biến chứng. Nữ giới chiếm ưu thế trong nghiên cứu nhiễm khuẩn đường niệu (62%) và nam giới chiếm ưu thé trong nghiên cứu nhiễm khuẩn ỗbụng có biến chứng (63%). Chủng người da trắng chiếm ưu thế (77%) trong các nghiên cứu lâm sảng pha 3, Các tác dụng không mong muốn thường gặp nhất (> 5%) trong thử nghiệm lâm sàng doripenem là
đau đâu, buôn nôn, tiêu chảy, phát ban và viêm tĩnh mạch. Trong các thử nghiệm lâm sàng, các tác

dụng không mong muốn dẫn đến ngừng sử dụng doripenem là buồn nôn (0,2%), nhiễm nắm âm hộ
(0,19%) và phát ban (0,1%).
Khi sử dụng doripenem liều 500 mg cho mỗi 8giờ, tác dụng phụ xảy ra ởtần suất > 1% với bất kì
chỉ định nào được liệt kê trong bảng dưới đây. Các phản ứng quá mẫn liên quan đến nghiên cứu
thuốc tiêm truyền tĩnh mạch và viêm đại tràng giả mạc xảy ra với tỷ lệ íthơn 1% trong thứ nghiệm
lâm sàng pha 3có kiểm soát.
Tác dụng phụ (%) gặp trong 3thử nghiệm lâm sàng pha 3,xây ra với tần suất > I%
Hệ/cơ quan Nhiễm khuấn đường niệu có biên
chứng ( ¡thử nghiệm)
Nhiễm khuẩn ỗbụng có biến chứng (2
thử nghiệm)
Doripenem liều
500 mg dùng
mỗi § giờ (n=
376)
Levofloxacin 250
mg tiêm truyền tĩnh
mạch dùng mỗi 24
giờ (n= 372)
Doripenem liều 500
mg dùng mỗi §giờ
(n=477)
Meropenem liều
lg ding mdi 8giờ
(n= 469)

Hé thin kinh
Dau dau 16 15 wv
Mach mau
Viên tĩnh mạch
Dạ dày- ruật
Buôn nôn 12
“Tiêu chảy. II
Máu và hệ bạch
huyết
Thiếu máu.
Thận
Suy thận ae

Da và các tổ chức
dưới da
Ngứa.
Phát ban
Nghiên cứu
Tang enzym gan we “
Nhiễm trùng và
nhiễm ký sinh trùng
Candida miệng. 1 92
Nhiễm nắm âm hộ 2 1

Ẩn