Thuốc Cefucofa: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcCefucofa
Số Đăng KýVD-19945-13
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngPiracetam – 400mg
Dạng Bào ChếViên nang cứng
Quy cách đóng góiHộp 6 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng36 tháng
Công ty Sản XuấtCông ty cổ phần dược phẩm trung ương 1 – Pharbaco. Thanh Xuân, Sóc Sơn, Hà Nội
Công ty Đăng kýCông ty cổ phần dược phẩm trung ương 1 – Pharbaco 160 – Tôn Đức Thắng – Đống Đa – Hà Nội
| BO Y TE
: Ã xi tì CUC QUAN LY DUOC MẪU NHÃN VỈ CEFUCOFA | “°° ©:
ĐÃ PHÊ DUYỆT

_Lân đầu:.GÁ.J..AA..I..Ás….

NGƯỜI TK TRƯỞNG PHÒNG .N.C.P.T
_fL~ Alek,

MẪU NHÃN HỘP CEFUCOFA
(TY LE 85%)

Compositions: Piracetam …..400mg indications : Read ” “pa© Dosage andAdministration: leafl a. lass PHARBACO CENTRAL PHARMACEUTICAL JSCNI ontra -indications : 160TON DUCTHANG -DONG DA- HANO! -VIETNAM Storage: Below 30°C, dryplace. Manufacturing at:Thanhxuan -Socson -Hanoi -Vietnam Specification :Vietnamese Pharmacopoeia IV. SOK/ RBỜN”:.ả………….oo.ỶỶ Distributed andmarketed by: ASEAN PHARMACEUTICAL JSC N°33,group 17,Ngoc Thuy ward, LongBiendistrict, Hanoi.
KEEP OUT OFTHE REACH OFCHILDREN -READ CAREFULLY THE INSTRUCTION BEFORE USE

Thành phần :Piracetam……….400mg Chỉđịnh : Cách dùng -Liều dùng : peaon he Saran? Chống chỉđịnh : cree oye PHAM —_ ƯƠNG I-PHARBACO + ¡A0 160TÔNĐỨCTHẮNG -ĐỐNG ĐA-HÀNỘI -VIỆTNAM Tố SảnxuấttạiThanh Xuân -SócSơn-HàNội-ViệtNam cl In: fe Ngdy SX/Mfg.date: ddmmyy Phânphốivàtiếpthịbởi: CÔNGTY CỔPHẦN DƯỢC PHẨM ASEAN SốlôS/Bdtch.N” :nnmmyy Số39,tổ17,p.NgọcThưy, q.LongBiên,HàNội HD/Exp.date :ddmmw
ĐỀXATẦM TAY CỦA TRẺ EM -ĐỌC KỸHƯỚNG DẪN SỬDỤNG TRƯỚC KHI DÙNG
NGƯỜI TK Ị TRƯỞNG PHÒNG .N.C.P.T
TH bee

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG THUỐC
Viên nang cứng CEFUCOFA
Trình bày: Hộp 6vỉ, vi 10 viên.
Thanh phan
(II (CN c0 oesadioacroila110xae tien 400 mg
Ta duoc: Lactose 200 mesh, aa 6000, Aerosil R200, magnesi stearat
Tản ai eeethane ag ss odans ..vd 1vién
Chi định –
-Điều trị triệu chứng chóng mặt.
Ở người cao tuổi: Suy giảm trí nhớ, chóng mặt, kém tập trung, hoặc thiếu tỉnh táo, thay
đổi khí sắc, rối loạn hành vi, kém chú ý đến bản thân, sa sút trí tuệ do nhồi máu não
nhiều ổ.
-Đột quy thiếu máu cục bộ cấp.
-Điều trị nghiện rượu.
-Điều trị bệnh thiếu máu hồng cầu liềm (piracetam có tác dụng ức chế và làm hồi phục
hồng cầu liềm invitro và có tác dụng tốt trên người bệnh bị thiếu máu hồng cầu liềm).
-Hỗ trợ chứng khó đọc ởtrẻ em.
-Dùng bổ trợ trong điều trị giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não.
Liêu dùng -Cách dùng
*Cách dùng: dùng bằng đường uống.
*Liều thường dùng: 30-160mg/kg/ngày, tuỳ theo chỉ định.
-Điều trị dài ngày các hội chứng tâm thần thực thể ở người cao tuổi:1,2 -2,4g/ngày,
tuỳ theo từng trường hợp. Liều có thể cao tới 4,8g/ngày trong những tuần đầu.
-Điều trị nghiện rượu: 12g/ngày trong thời gian cai rượu đầu tiên. Điều trị duy trì:
2,4g/ngày.
-Suy giảm nhận thức sau chấn thương não (có kèm chóng mặt hoặc không): Liều ban
đầu là 9-12g/ngày; liều duy trì là 2,4g thuốc, uống ít nhất trong 3tuần.
-Thiếu máu hồng cầu liềm: 160mg/kg/ngày, chia đều làm 4lần.
-Điều trị giật rung cơ, piracetam được dùng với liều 7,2g/ngày chia làm 2-3 lần. Tuỳ
theo đáp ứng, cứ 3-4 ngày một lần, tăng thêm 4,8g mỗi ngày cho tới liều tối đa là
20g/ngày. Sau khi đã đạt được liều tối ưu của piracetam, nên tìm cách giảm liều của
các thuốc dùng kèm.
Chống chỉ định
-Người bệnh suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin dưới 20 ml/phút).
-Người mắc bệnh Huntington.
-Người bệnh suy gan.
-Phụ nữ có thai.
-Phụ nữ cho con bú.
Thận trọng
Vì piracetam được thải qua thận, nên nửa đời của thuốc tăng lên liên quan trực tiếp với
mức độ suy thận và độ thanh thải creatinin. Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho
người bệnh bị suy thận. Cần theo dõi chức năng thận ở những người bệnh này và người
bệnh cao tuổi.
Khi hệ số thanh thải creatinin dưới 6Oml/phút hay khi creatinin huyết thanh trên
1,25mg/100ml thì cần phải điều chỉnh liều:
– Hệ số thanh thải creatinin là 60-40ml/phút, creatinin huyết thanh là 1,25 – 1,7
mg/100ml (nửa đời của piracetam dài hơn gấp đôi): chỉ nên dùng 1/2 liều bình thường.
– Hệ số thanh thải creatinn là 40-20ml/phút, creatinin huyết thanh là 1,7 – 3,0
mg/100ml (nửa đời của piracetam là 25-42 giờ): dùng 1/4 liều bình thường.

Su dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
Piracetam có thể qua nhau thai. Không nên dùng thuốc này cho người mang thai.
Thời kỳ cho con bú
Không nên dùng piracetam cho người cho con bú.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc:
Không thấy có báo cáo nào trong các tài liệu tham khảo được.
Tương tác thuốc
-Vẫn có thể tiếp tục phương pháp điều trị kinh điển nghiện rượu (các vitamin và thuốc
an thần) trong trường hợp người bệnh bị thiếu vitamin hoặc kích động mạnh.
-Đã có trường hợp có tương tác giữa piracetam và tinh chất tuyến giáp khi dùng đồng
thời: lú lẫn, bị kích thích và rối loạn giấc ngủ.
-Ở một số người bệnh, thời gian prothrombin đã được ổn định bằng warfarin lại tăng
lên khi dùng piracetam.
Tác dụng phụ
Thường gặp. ADR>1/100
-Toàn thân: mệt mỏi.
-Tiêu hoá: buồn nôn, nôn, ia chảy, đau bụng, trướng bụng.
-Thần kinh: bồn chồn, dễ bị kích động, nhức đầu, mất ngủ, ngủ gà.
It gặp, 1/1000

Ẩn