Thuốc Ceftopix 200: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcCeftopix 200
Số Đăng KýVN-17289-13
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngCefpodoxim (dưới dạng Cefpodoxim proxetil) – 200 mg
Dạng Bào ChếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp lớn gồm 5 hộp nhỏ x 1 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng24 tháng
Công ty Sản XuấtCadila Pharmaceuticals Ltd. 1389, Trasad Road, Dholka-387 810, District: Ahmedabad, Gujarat state
Công ty Đăng kýCadila Pharmaceuticals Ltd. Sarkhej Dholka Road, Bhat-Ahmedabad, 382 210, Gujarat

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
27/05/2016Công ty TNHH MTV Dược phẩm Vimedimex HCMHộp lớn gồm 5 hộp nhỏ x 1 vỉ x 10 viên11400Viên
08/08/2016Công ty TNHH DP Rồng VàngHộp 2 vỉ x 10 viên, viên nén bao phim15500Viên
17/10/2018Công ty TNHH DP Rồng VàngHộp 2 vỉ x 10 viên13000Viên
CEF TOPIX 200 CEFPODOXIME PROXETIL TABLETS USP 200 mg Each tablet contains: Cefpodoxime Proxetil USP equivalent toCefpodoxime 200 mg Store below 30°C. Protect from light Keep allmedicine out ofreach ofchildren Dosage Asdirected bythe Physician.
Manufactured inIndia by: CADILA PHARMACEUTICALS LTD. 1389, Trasad Road, Dholka-387810, District: Anmedabad, Gujarat State, AN DO
CEFTOPIX 200 CEFPODOXIME PROXETIL TABLETS USP 200 mg Each tablet contains: Cefpadoxime Proxetil USP equivalent toCefpodoxime 200mg Store below 30°C Protect from light. Keep allmedicine outofreach ofchildren Dosage: Asdirected bythe Physician.
Manufactured inIndia by: CADILA PHARMACEUTICALS LTD. 1389, Trasad Road, Dholka-387810, District Anmedabad, Gujarat State, AN DQ
CEFTOPIX 200 CEFPODOXIME PROXETIL TABLETS USP 200 mg Each tablet contains: Cefpodoxime Proxetil USP equivalent toCefpodoxime 200 mg Store below 30°C Protect from light Keep allmedicine out ofreach ofchildren Dosage: Asdirected bythe Physician.
Manufactured inIndia by: CADILA PHARMACEUTICALS LTD. 1389, Trasad Road, Dholka-387810, District: Ahmedabad, Gujarat State, AN DQ
CEFTOPIX 200 CEFPODOXIME PROXETIL TABLETS USP 200 mg Each tablet contains: Cefpodoxime Proxetil USP equivalent toCefpodoxime 200 mg Store belaw 30°C Protect from light. Keep allmedicine outofreach ofchildren Dosage: Asdirected bythe Physician.
Manufactured inIndia by: CADILA PHARMACEUTICALS LTD.
Exp.
Date:
Batch
No.:
Exp.
Date:
Batch
No.:

THUOC BAN THEO ĐƠN
PRESCRIPTION MEDICINE
=
| =

CEFTOPIX 00 | =

=+:
CEFPODOXIME PROXETIL TABLETS USP 200 mg =
VIÊN NEN CEFPODOXIME PROXETIL USP 200 mg

CEFTOPIX —
“|
00£
XIaOL332
OGNyaeis elng ‘pegepauiyy 3219810 0L8/6E -®oud ree PESE)1 ’88E|
Aqe1pu)urpainjoeynuew ji4ÔQUyIe)1g»UES
dSN ‘suoneosyioadg /uenyo nell
“ONNG IHN SONU ONNO 1SNYO NONH AM20a
‘W3 3à! AY1 Wÿ1 YXHNVYL +AH9 ‘Buÿ§ tuệ JUE’| ‘2;J£ J0Ap uẹnb 0gg :UETb 0g
“Burp nsuepSuony 0)tUey :2g) tl}[00L 3Ẹ2EÀ
0ÿq yuea ‘Bump yoeo ‘Hunp nay ‘yuip 1yaBuoya ‘yuip iyo
Bw00zawixopodjay LoaBuong Buon
dSñIIl8X01q 4UlX0p0(J82
“RAD Luly 080 8ULALA 10}
‘Ueyd Yue]
‘N39011H9 40H2Y3M 3H1NOSA AYMY d333 ‘NINHVI

‘ale 0 Viê : Box O B = QO Tab
4
:9eq ‘dx3 /qH = :9IEq ‘BJWI /XSN @ :’ON LO1Eg /XS 0ị9S :ON SSIA /GS
:XNNG
a ‘3§f 340138 1313Y3] 3H! ATINATNVI WAY ©
MỖI wou 92)010 `2 0£ #40|q Je9/019 :4B#10}S
lJ¿$ul aB#0e ÿ23004 0I2J8)J :U0/IE(II0J /8M9 [UE
Guluvem ‘vogensiuiwpe ‘abesop ‘voyeaipurequed ‘voyeaipuy
flugg2 auunopadyer 0}uayerinbs
dề[)J#2014 30/042) “SUIE]U00 9 Pajeco WilLoe ;10IJS0U02

100% REAL SIZE
“0.996

SĐK/ Visa No-
SốlôSX/ Batch No..
NSX/ Mfg. Date
HD/ Exp. Date:

5Boxes x1Blister x10Tablets RK PRESCRIPTION MEDICINE
O
CEFTOPIX_CEFPODOXIME PROXETIL TABLETS USP 200 mg

LABELING SAMPLE
Composition:EachinosaledLabelocalans Cetpocoumne Proxel| USP tạwakl ti[eldur: Xm) Indication, contraindication, dosage, administration, warning andotherinformurhon: Referbencotedpackaye nset| Storage: Sloveatbelow30°C.protect freonlight WARNING: KEEPAWAY FROMTHE REACH OFCHILDREN, READCAREFULLY THELEAFLET BEFORE LSE Tiéu chudn/ Specifications:

FR THUOC BAN THEO DON

CEFTOPIX __ VIEN NEN CEFPODOXIME PROXETIL USP 200 mg

Thanh phan: MGvidanénbaophimchira Cefpodoxime Proxetil USP
wong dirong vorCefpodoume 200mg Chidinh,chng chidinh,liềudùng, cáchdùng, tảnhbáo vàcácthông finkhác;Xemlờhưởng dansitdung. Bảoquan: Bảoquảndưới3C,tránhảnhsảng
CHỦ Ý:TRẢNH XÁTÂMTÂYTRÈEM — —_ DOCKYHUONG DANSƯDỤNG TRƯỚC KHIDUNG. Sie anAeENtabWarner betby SCADILAWHAMMY STEMS 432(luwei si OVvlag SỬRIÓ amet Arianna Guaarat StateANOC

50% REAL SIZE

R, Thuốc bán theo đơn
CEFTOPIX 200
(Cefpodoxime 200 mg)

Thanh phan
Mỗi viên bao phim chứa:
Cefpodoxim proxetil USP tương đương với
Cefpodoxim……………… 2. 200 mg
Ta dugc: avicel RC 591 USP, sodium lauryl sulphat BP, hydroxy Propyl cellulose LH-11 USP, colloidal silicon
dioxide USP, magnesium stearate, opadry 03B50857, blue in house.
Dược lực học
Cefpodoxim proxetii là một kháng sinh beta-lactam, thuộc nhóm cephalosporin thế hệ 3dùng đường uống. Nó là tiền
chất của cefbodoxim.
Khi dùng đường uống cefpodoxim proxetil được hấp thu bởi thành đạ dày- ruột nơi nó nhanh chóng được thủy phân
thành cefpodoxim, một kháng sinh diệt khuẩn, và sau đó được hấp thu toàn thân.
VI KHUAN HOC
Co ché tac động của cefpodoxim dựa trên sự ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Nó ổn định đối với phần lớn
beta-lactamase.
Cefpodoxim thé hién hoat tinh khang khuan trén in-vitro déi voi phan lon vi khuan gram (-) va gram (+).
PHO KHANG KHUAN:
Nó có hoạt tính cao chống lại các chủng vi khuẩn gram (+):
eStreptococcus pneumonia
eStreptococci nhém A (S. Pyogennes), B(S. agalactiae), C, FvaG
eStreptococci khac (S. mitis, S. sanguis va S. salivarius)
eCorynebacterium diphtheria
Nó có hoạt tính cao chống lại các chủng vi khuẩn gram (-): %
eHaemophilus influenza (nhiing ching tiét va khéng tiét beta-lactamase) ⁄
©Haemophilus para-influenza (những chủng tiết và không tiết beta-lactamase)
eBranhamella catarrhalis (những chủng tiết và không tiết beta-lactamase)
eNeisseria meningitides
eNeisseria gonorrhoeae
eEscherichia coli
eKlebsiella Spp. (K. pneumoniae)
eProteus mirabilis
Nó có hoạt tinh trung bình chống lại:
Staphyloccoci nhạy cảm với meticillin, những chủng tiết hoặc không tiét penicillinase (S. aureus và S. epidermidis).
Thêm vào đó, như những kháng sinh cephalosporin khác, những chủng sau đây đề kháng với cefpodoxim:
eEnterococci
eStaphyloccoci dé khang véi meticillin (S. aureus va S. coagulase (4m tinh))
eStaphylococcus saprophyticus
ePseudomonas aeruginosa va Pseudomonas Spp.
eClostridium difficile
°Bacteroides fragilis va nhimg loai cé lién quan.
Dược động học
Cefpodoxim
proxetil được hấp thu tại ruột và được thủy phân thành cefpodoxim chất chuyển hóa có hoạt tính. Khi
cefpodoxim proxetil được sử dụng đường, uống trong tình trạng đói ở dạng viên nén tương ứng với cefbodoxim
100mg,
51,5% thuốc được hấp thu và sự hấp thu này tăng lên khi có sự hiện diện của thức ăn. Thể tích phân phối là
32,3 1và nồng độ đỉnh đạt được từ 2-3giờ sau khi uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương là 1,2 mg/1 và 2,5 mg/
tương ứng với liều 100mg và 200mg. Sử dụng liều 100mg và 200mg hai lần mỗi ngày trên 14,5 ngày, những thông
số
dược động học của cefpbodoxim vẫn không đổi.
Tỉ lệ gan kết protein huyết tương của cefpodoxim là 40% chủ yếu với albumin. Sự gắn kết này không bão hòa.
Nông độ vượt quá nồng độ ức chế tối thiểu của cefpodoxim đối với hầu hết các chủng vi khuẩn gây bệnh có thể đạt
được ởnhu mô phổi, màng phổi, dịch màng phổi, amidan, dịch mô kẽ và tuyến tiền liệt.

Cefpodoxim được thải trừ chủ yếu trong nước tiểu với nồng độ cao (nồng độ trong khoảng 0-4, 4-8, 8-12 giờ sau khi
dùng liều duy nhất vượt quá MICo của hầu hết các chung vi khuân gây bệnh đường niệu). Sự khuếch tán tốt của
cefpodoxim cũng được nhận thấy trong nhu mô thận với nồng độ lớn hơn MICao của hầu hết các chủng vi khuẩn gây
bệnh đường niệu trong khoảng 3-12 giờ sau khi dùng liều duy nhất 200mg. Nồng độ cefpodoxim trong tủy và vỏ thận
tương tự nhau.
Những nghiên cứu trên người tình nguyện khỏe mạnh cho thấy nồng độ ởgiữa của cefpodoxim trong khoảng 6-12
giờ sau khi sử dụng liều duy nhất 200mg lon hon MICo9 cla N. gonorrhoeae.
Thận là đường thải trừ chủ yếu, 80% được thải trừ ởdạng không đổi trong nước tiểu với thời gian bán thải sắp xỉ 2,4
giờ.
Chỉ định
Cefpodoxim proxetil là một kháng sinh diệt khuẩn thuộc nhóm cephalosporin có hoạt tính chống lại phần lớn vi
khuẩn gram (~) và gram (+). Nó được chỉ định đề điều trị các nhiễm khuẩn sau đây trước khi vi khuẩn gây bệnh được
xác định hoặc khi tính nhạy cảm của chủng gây bệnh đã được thiết lập.
Những chỉ định bao gồm:
Nhiễm trùng hô hắp trên gây bởi những chủng nhạy cảm với cefpodoxim bao gồm viêm xoang.
Trong trường hợp viêm amidan và viêm họng cefpodoxim proxetil nên được sử dụng như một kháng sinh dự trữ cho
những nhiễm khuẩn mạn tính hoặc tái phát, hoặc cho những nhiễm khuẩn mà những chủng gây bệnh đã được biết
hoặc nghỉ ngờ đề kháng với phần lớn kháng sinh đã sử dụng.
Nhiễm trùng hô hấp đưới gây bởi những chủng nhạy cảm với cefpodoxim bao gồm viêm phế quản cấp tính và dạng
nặng hoặc tái phát của viêm phế quản mạn tính và viêm phổi.
Nhiễm trùng đường niệu trên và dưới gây bởi những chủng nhạy cảm với cefpodoxim bao gồm viêm bang quang và
viêm thận cấp.
Nhiễm khuẩn da và mô mêm gây bởi những chủng nhạy cảm với cefpodoxim như áp-xe, viêm mô tế bào, nhiễm trùng
vết thương, nhọt, viêm nang lông, viêm mé móng, nhọt độc và loét.
Bệnh lậu: viêm niệu đạo do lậu câu không biến chứng.
y Liều lượng và cách sử dụng
Đường dùng: đường uống
Người lớn
Người lớn với chức năng thận bình thường:
Nhiễm trùng hô hấp trên gây bởi những chủng nhạy cảm với cefpodoxim bao gồm viêm xoang. Trong trường hợp
viêm amidan và viêm hong cefpodoxim proxetil nên được sử dụng như một kháng sinh dự trữ cho những nhiễm
khuân mạn tính hoặc tái phát, hoặc cho những nhiễm khuẩn mà những chủng gây bệnh đã được biết hoặc nghỉ ngờ đề
kháng với phần lớn kháng sinh đã sử dụng. Viêm xoang: 200mg x2lần/ngày. Những nhiễm trùng hô hấp trên khác:
100mg x2lần/ngày.
Nhiễm trùng hô hấp đưới gây bởi những chủng nhạy cảm với cefpodoxim bao gồm viêm phế quản cấp tính và dạng
nặng
hoặc tái phát của viêm phế quản mạn tính và viêm phổi: 100-200mg x2lần/ngày tùy vào mức độ nghiêm trọng
của nhiễm trùng.
Nhiễm trùng đường niệu:
Nhiễm trùng đường niệu dưới không biến chứng: 100 mg nên được sử dụng 2lần/ngày.
Nhiễm trùng đường niệu trên không biến chứng: 200 mg nên được sử dụng 2lần/ngày.
Viêm niệu đạo do lậu cầu không biến chứng: nên sử dụng liều duy nhất 200 mg.
Nhiễm khuẩn da và mô mởn: 200 mg nên được sử dụng 2lần/ngày.
Viên nén nên được dùng trong bữa ăn cho sự hấp thu tôi ưu.
Người già:
Không cần thiết phải điều chỉnh liều ởngười già có chức năng thận bình thường.
Trẻ em:
Đã có chế phẩm cefpodoxim dành cho trẻ sơ sinh (trên 15 ngày tuổi) và trẻ nhỏ.
Bênh nhân suy gan:
Liêu dùng không cân điều chỉnh ở bệnh nhân suy gan.
Bênh nhân suy thân:
Liêu dùng của cefpodoxim proxetil không cần điều chỉnh nêu độ thanh thải creatinin lớn hơn 40 ml/phút/.
Dưới giá trị này, những nghiên cứu dược động học cho thấy có sự gia tăng thời gian bán thải trong huyết tương và
nông độ tối đa trong huyết tương, vì vậy liều dùng nên được điều chỉnh một cách thích hợp.

|ĐỘ THANH THÁI CREATININ (ML/PHÚT)
39-10 Một đơn vị liều Ìđược sử dụng như một liễu duy
nhất mỗi 24 giờ (nghĩa là một nữa liều thường dùng
ởngười trưởng. thành)
<10 Một đơn vị liêu Ì được sử dụng như một liều duy nhất mỗi 48 giờ (nghĩa là một phần tư liều thường — đùng ở người trưởng thành) Bệnh nhân thâm phân máu Một đơn vị liều 'được sử dụng sau mỗi đợt thâm phân. Ghi chi: 'Một đơn vị liều cũng có thể là 100mg hoặc 200mg, tùy theo dạng nhiễm trùng. Chống chí định Bệnh nhân nhạy cảm với kháng sinh cephalosporin. Than trong Trước khi bat đầu điều trị với cephalosporin, can hỏi cần thận vẻ tiền sử di img véi penicillin vì có sự đị ứng chéo với penieillin xảy ra trong khoảng 5—10% các trường hợp. Đặc biệt thận trọng với bệnh nhân nhạy câm với penicillin: cần giám sát lâm sàng chặt chẽ trong lần sử dụng đầu tiên. Nếu có nghỉ ngờ, nên có sẵn sự hỗ trợ lâm sàng ngay khi bắt đầu sử dụng để có thé điều trị khi xảy ra bất kỳ phản ứng quá mẫn nảo. Đối với những bệnh nhân đị ứng với những kháng sinh cephalosporin khác, khả năng dị ứng chéo với cefpodoxim proxetil nên được chủ ý. Cefpodoxim proxetil không nên được sử dụng ở những bệnh nhân có tiền sử nhạy cảm thuộc loại ngay tức thì với kháng sinh cephalosporin. ( Phản ứng quá mẫn với kháng sinh beta lactam có thể nguy hiểm hoặc đôi khí gây tử vong. a“, Sự khởi đầu của bắt kỷ triệu chứng nào của sự nhạy cảm chỉ ra rằng việc điều trị nên được ngừng lại. Cefpodoxim proxetil không phải là kháng sinh ưu tiên dé diéu tri Staphylococcal pneumonia va khéng nén duge sit dụng để điều trị viêm phổi không điển hình gây ra bởi các ching Legionella, Mycoplasma va Chlamydia. Trong trường hợp suy thận nghiêm trọng cần phải giảm liều tùy thuộc vào độ thanh thải creatinin. Kháng sinh luôn được kê đơn thận trọng ởnhững bệnh nhân có tiền sử bệnh dạ đảy ruột, đặc biệt là viêm đại tràng. Cefpodoxim proxetil có thể gây tiêu chảy, viêm đại tràng liên quan đến kháng sinh và viêm đại tràng giả mạc. Những, tác dụng phụ này có thể xảy ra thường xuyên hơn ở những bệnh nhân sử dụng liễu cao trong một thời gian dài, nên xem xét đến khả năng bệnh nghiêm trọng. Phải kiểm tra sự hiện điện cia C. difficile. Trong tat cả các trường hợp có khả năng viêm đại tràng, việc điều trị nên được ngừng lại ngay lặp tức. Việc chuẩn đoán cần được xác định bằng cách nội soi đại tràng và liệu pháp trị liệu kháng sinh đặc biệt (vancomycin) được thay thế nếu thấy cần thiết về mặt lâm sàng. Viêc sử dụng những sản phẩm có thé gay trphan nên được tránh, Mặc dầu bất kỳ kháng sinh nảo cũng có thé gây viêm đại tràng giả mạc nhưng nguy cơ này cao hơn ở những kháng sinh phé rong nhu cephalosporin. Như với tất cả những khang sinh beta lactam, giảm bạch cầu trung tính và hiếm khi giảm bạch cầu hạt có thể tặng lên, đặc biệt là trong suốt quá trình điều trị,Đối với những trường hợp điều trị kéo dài hơn 10 ngày, công thức máu nên được kiểm tra chặt chẽ và ngưng điều trị nếu nhân thấy có sự giảm bạch cầu trung tính. Cephalosporin có thể bị hấp thu lên bề mặt màng hồng câu và phản ứng với thuốc kháng sinh đã trực tiếp chống lại thuốc, Nó có thể gây dương tính Coombs°test và rất hiếm khi gây thiểu máu tán huyết. Phản ứng này cũng có thể diễn ra với penicillin. Chế phẩm không nên được sử dụng ởtrẻ em dưới 15 ngày tuổi vì vẫn chưa có dữ liệu nghiên cứu lâm sàng trên nhóm tuổi này. Sự thay đổi chức năng thận đã được quan sát thấy ở những kháng sinh cùng nhóm, đặc biệt khi sử dụng đồng thời với những thuốc gây độc thận như amineglycosid và hay hoặc thuốc lợi tiểu, trong những trường hợp này chức năng thận nên được kiểm soát chặt chẽ. Cũng như những kháng sinh khác, việc sử dụng kéo dai cefpodoxim proxetil có thể gây phát trién quá mức các chủng không nhạy cảm. Với những kháng sinh đường uống hệ vì khuẩn đại tràng có thể bị thay đổi, cho phép sự phát triển của clostridia với hậu quả là gây viêm đại tràng giả mạc. Việc đánh giá lặp lại trên bệnh nhân là yêu tố cần thiết và nếu có sự bội nhiễm xảy ra trong suốt quá trình điều trị, biện pháp thích hợp hơn nên được chọn. Tương tác thuốc - Không có tương tác có ýnghĩa vê mặt lâm sàng được báo cáo trong suốt những nghiên cứu lâm sảng. Cũng như những kháng sinh cephalosporin khác, những trường hợp riêng biệt đã được báo cáo có thử nghiệm Coombs dương tính. Những nghiên cứu đã cho thấy rằng sinh khả dụng giảm xấp xi 30% khi Ceftopix 50 Suspension duge str dụng cùng với thuốc làm kiềm hóa pH dạ dày hoặc ức chế sự bài tiết acid. Vì vậy những thuốc như thuốc kháng acid dạng khoáng chất và chẹn H; như ranitidin, làm tăng pH dạ dày nên được sử dụng 2đến 3giờ sau khi uống cefpodoxim proxetil. Sinh khả dụng của thuốc tăng lên nếu được uống cùng với bữa ăn. Phản ứng dương tính giả đối với glucose niệu có thể xảy ra đối với thuốc thử Benedict hoặc Fehling hoặc với thuốc thử đồng sulfat nhưng không xảy ra đối với những thử nghiệm dựa trên phản ứng oxi hóa glucose của enzyme. Sử dụng trong lúc mang thai và cho con bú Những nghiên cứu được thực hiện trên một số loài động vật không cho thấy có bất kỳ hậu quả nào của đột biến gen và độc tính bào thai. Tuy nhiên tính an toàn của cefpodoxim proxetil đối với phụ nữ mang thai vẫn chứa được thiết lập. Cũng như tất cả những thuốc khác, nên được sử dụng thận trong trong giai đoạn đầu của thai kỳ. Cefpodoxim proxetil bài tiết vào trong sữa mẹ, hoặc cho con bú hoặc ngùng điều trị. Tác động lên khả năng lái xe và vận hành máy Nên chú ýđôi với nguy cơ hoa mặt, chóng mặt. Tác dụng không mong muốn | Tác dụng không mong muốn có thể gặp bao gồm: rối loạn dạ dày ruột như tiêu chảy, buồn nôn, nôn ói và đau bụng. Thỉnh thoảng một sô trường hợp đau. đầu, chóng mặt, ùtai, dị cảm, suy nhược và khó chịu đã được báo cáo. Hiếm khi xảy ra các phản ứng dị ứng bao gồm phản ứng nhạy cảm màng nhày, phát ban da và ngứa. Trường hợp phản ứng da như hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì gây độc và hồng ban đa dạng cũng đã được ghi nhận. Sự gia tăng thoáng qua ởmức độ trung bình của ASAT, ALAT và phosphatase kiềm và hay hoặc bilirubin đã được báo cáo. Sự bất thường của những thông số này cũng có thẻ được giải thích do sự nhiễm trùng, có thể hiếm khi vượt quá 2lần giới hạn trên của một khoảng ấn định và gợi ý có một sự tổn thương gan, thường là ứmật và đa số không có triệu chứng. sự tăng nhẹ ure và creatinin máu cũng đã được báo cáo. Đặc biệt hiếm khi xảy ra tốn thương gan và rối loạn huyết học như giảm hemoglobin, tang tiểu câu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu và tăng bạch cầu ua eosin. Thiếu máu tán huyết là trường hợp cực kỳ hiểm đã được báo cáo. Cũng như những kháng sinh cephalosporin khác, đã có những trường hợp hiếm gặp của sốc quá mẫn được báo cáo, co thắt phế quản, ban xuất huyết và phù mạch. Ộ Luu ý: Thông báo cho bác sĩ biết các tác dụng ngoại ýgặp phải trong quá trình điêu trị, a Qua liéu Trong những trường hợp quá liều cefpodoxim proxetil cần được điều trị triệu chứng và nâng đỡ tổng trạng. Những trường hợp quá liều đặc biệt là những bệnh nhân suy thận, bệnh não có thể xảy ra. Bệnh não thường có thể hồi phục khi nồng độ cefpodoxim trong huyết tương giảm xuông. Điều kiện bảo quản: Bảo quản ởnhiệt độ dưới 30°C. Tránh ánh sáng. Hạn sử dụng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất Quy cách đóng gói: Hộp lớn gồm 5hộp nhỏ Hộp nhỏ gồm 1vỉ x10 viên bao phim Tiêu chuẩn: Tiêu chuân USP Gq “Tránh xa tam tay trẻ em Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng Néu can thém théng tin, xin hỏi ý kién bacst. Thuốc này chỉ dùng dưới sự kê đơn Của bác si” oN, Sản xuất bởi: Ƒ KE Rs. CADILA PHARMACEUTICALS LIMITED Ue KÍ Ye ⁄4 1389, TRASAD ROAD, DHOLKA-387810, . DISTRICT: AHMEDABAD, GUJARAT STATE, AN DO.

Ẩn