Thuốc Ceftazidime Gerda 2g: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcCeftazidime Gerda 2g
Số Đăng KýVN-17905-14
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngCeftazidim (dưới dạng Ceftazidim pentahydrat) – 2g
Dạng Bào ChếBột pha tiêm
Quy cách đóng góiHộp 1 lọ
Hạn sử dụng24 tháng
Công ty Sản XuấtLDP Laboratorios Torlan SA Ctra. de Barcelona 135-B 08290 Cerdanyola del Vallès Barcelona.
Công ty Đăng kýCông ty TNHH Dược phẩm Huy Cường 37 Trần Nhật Duật, P. Tân Định, Q. 1, TP. Hồ Chí Minh

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
22/06/2015Công ty Cổ phần Dược liệu TW 2Hộp 1 lọ bột pha tiêm150000Lọ
22/06/2015Công ty cổ phần Dược liệu TW 2Hộp 1 lọ150000Lọ
(VOL EES OTM et(J0 00P-..,(0n)
v(M3Ð
C0019 218)

Rx Prescription Drug Ceftazidime GERDA 2g
058 6453

ĐỘ Y TẾ
CUC QUAN LY DUOC
TS- – ba a. fF PYEFEY Tye wires a RIGS Ne, pe vì
At..É.. deg Ì.àn cau TC. FicWich

dime Ceftazidime 2g
Ceftazidime
2g
solution for injection R
Composition
torios Tc
Method and route ofadministration
Keep out ofthe reach and sight ofchildren
route IV
After reconstitution4 ve ul
Specification ea
GERDA Mã

¬
Before reconsitution GERDA
&
dd/mmiyydd/mmiyy.

Ceftazidime GERDA 2g
routeIV

ies
Jungtruoc khi durig

3tortos Torlan, S.A

Đọc kỹ hướng dân sử dụng trước khi dùng
Nếu cân thêm thông tỉn xin hỏi ýkiên của thây thuôc
Chỉ dùng thuốc này theo sự kê đơn của thấy thuốc
Đê xa tâm tay của trẻ em
CEFTAZIDIME GERDA 2G, Powder for solution for injection
THANH PHAN:
Mỗi lọ chứa:
Hỗn hợp ceftazidim và natri carbonat vô khuân tương đương
Ceftazidime Ác… 2,0 gm
CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC:
Ceftazidim là kháng sinh beta-lactam phô rộng. bán tổng hợp. dùng đường tiêm.
Vi trùng học: ceftazidim có tác động diệt khuân. bằng cách ức chế enzym tổng hợp vách |ễ`bào.
Nhiều vi khuân gram âm nhạy cảm voi ceftazidim in vitro, bao gm nhiing chung đề khá het
gentamicin va mét sd aminoglycosid khac. Hon nita, ceftazidim cing cé hoạt tính với các vi khuân
gram dương. Hoạt tính bền vững cao với hầu hết các beta-lactamase quan trọng trên lâm sàng.
plasmid hay nhiễm sắc thê được sản sinh từ vi khuân gram âm và gram dương. vì vậy, có hoạt tính
đôi với nhiều chủng đề kháng với ampicillin và các cephalosporin khác.
Cettazidim có hoạt tính đối với các vi khuẩn sau cả in vi/ro và trong nhiễm khuân lâm sàng.
Vi khuẩn gram âm hiểu khí: Cirobacter spp., bao gồm Cirobaeter diversus, Emterrobactcr
spp..bao gm Enterrobacter cloacea va Eterrobacter aerogenes; Escherichia coli; Haemophilus
influenzae. gdm nhimg chung dé khang voi ampicillin; Klebsiella spp. (gdm Klebsiella
pneumoniae), Neisserria meningitidis: Proteus mirabilis; Proteus yulgatis; Pseudomonas spp.
(bao gồm P. aeruginosa); va Serratia spp.
Vi khuẩn gram duong hiéu khi: Staphylococcus aureus, gồm cá chúng sản xuất penicillinase và
khong san xuat penicillinase; Streptococcus agalactiae (Streptococcus nhém B); Streptococcus
pneumoniae; va Streptococcus pyogenes (Streptococcus huyét giải beta nhóm A).
Vi khuan ky khi: Bacteroides spp. (Ghi cha: nhiéu chting Bacteroides fragilis déu đề kháng).
Ceftazidim có hoạt tinh in vitro chống lại hầu hết các chủng vi khuân sau, tuy nhiên ýnghĩa lâm
sàng của những dữ liệu này chưa duoc biét: Acinetobacter spp., Clostridium spp. (ngoai trù
Clostridium difficile), Haemophilus parainfluenzae, Morgenella morgenii (trước đây là Proteus
morganii), Neisseria gonorrhoeae, Peptococcus spp., Peptostreptococcus spp., Providencia spp..
(bao gôm Providencia rettgeri. trước đây Proteus relgeri), Salmonella spp., Shigella spp.
Shigella spp.. Staphylococcus epidermidis, va Yessinia enterocolitica.
Ceftazidim va aminoglycosid cé tac dung hiép luce in vitro déi voi Pseudomonas aeruginosa va
Enterobucteriaceae. Ceftazidim va carbenicillin cting co tac dung hiép luc in vitro déi voi
Pseudomonas aeriginosa.

‘nẠÁ Ans SOnp 3uou uệu) ưu 2149 6| uận 031p tỌA ‘ue8 Ẩns uytu quậq o3 đưọn() qua og9
tạ f0 nat (u43 nạtp uy2 suoyy AVA 1A ‘ÁeØu €8u01] O1d grow BZ YOR YUN Wan Ng] LOA gm
ga 8unqu o(UIDIZĐ1J39 eno 20t 8uộp 2ỏnp uạ[ 8uonu qưỡ 8uou3 đun) qua 8uot3 ueổ 8upu ony)
‘ors c8ugo £eu u$Án8u qun tọn8u 8unqu Ọ0IP12Z61722 002
ley] ueq URIs LOU ‘^101/82u1 pu21) 11 Anp queu) 1jÁn Buon Op 8u0u 1 8 [eA 8u 006 deq Wan
Iyy nes dun Buon] O18 §§A 9’OI8 [đượot es ^uu/82u 6£ BA LI oOnp yep 3un Buon) yueyy lạAn
đuo1] quq đun) quịp ộp 8uou ‘uậÁnổu tu tieu 09 tIP1Z61/29 ổ[ ÿA ổu1 006 deq wean nat] OA
‘ABSU (| BUQA BuO O18 §tọtu
3TRA |ey dey YOR yur) Wan yy nes SuoNy) qug tê) 8ueu 202 LOA oY} ko BUNYU OYURY) IgANY
SUN WUIPIzeyad Any Yon As 07 BuNYyS Bunys đượg o2 sugyy ‘ộp sugu OEA sony Hyd Bugyy uaioid
1N 0đ Óp 2n ‘8u0n] 1sÁn( 0121o1d 1OA uy8 tUIpIZ01129 %01I IỌnQ ‘O18 6`[ đuyo t26ui (qun
wan yy nes 1ey} ueq u18 Loy] ‘Sunp ng] LOA đạn 3111 Q] 4) turprzeyao eno rey op eA nui dey sig ¬ sị €Ị SL 6cl BC
Có II 6£ 09 đỊ
Z 9 SZ Cb BUI 00€ | a,
on);
ai
Cl)
+

O13 g GIổ p GI8 € GIổ Ị GI8 €*0 WIPIZeya,) (quwi/sotu) yuey) aAny Buon Op BUON | YORU YUN wan nev] yuvy) JaAny 3u0.) UIpIzeyja9 Yulq duns) Op SUON ¢suLg ‘ABp IỌIP pđuợq O dOnp yep ord gnes AvU UgANsU YUN LonsduU 8unqu oOđc ‘ổ[ ‘801006 NI] LỌA
yoru ([UI) Án] tậI) n6s tutq đúng que] J2Án Op SuQN “1001/8901 0/[ PA “69 “Tp ep Bun Buon)
yurg đun yueyy yoAnY Op Buou ‘u$Án8u yun wieu oyd inyd Q¢ 10] OT Nes UHIPIZE1122 3 £BA “B]
“BU OOS NIT uacnay WT} YY neg ‘1u1/89ưI 06 BA Sp RT BUN Buon) dOnp Wp new BuoN YyUIg Bunn
yup op 8uou “nyd ¢nes ugdhndu YUN tieu OYd WIpIzeyao BL BA BUIQOS YORU du tiện IYyYy Nes
. ‘SUI ENS OBA J9T} 1eq BA Tey) NeYU enb 1p wipizeyay
wor if Ogu đượu 13 Án) Ogu Ydip Buo7 iy ngip OP đuou ep SONU] ‘sung Suet ysip ed eA nes oO
oul b, OBA LUBY] 0IIPIZE1122 “Buon 1Án ulajosd tọA ugổ 5onU) %0 8ueo(3 0112 ‘%[ Lonp wu enb 4
ln leg “INYyd/ju QO] | tỆt1 E19 (01g Ø1) 0IIP1Z61129 Tey) YURYI OS 9] “NN IONU OPA 19H Ieq NOI
ea WUQY] IB] NS OTB QB-pNS BA Nt} dONU OBA NYT] %QZ Wt} lạn 1eg tan IY nes O18 p -7‘nep
ols Tnes nen sonu 8uo.] uậ1( yenx net] %0S 8upoIy “3 |Avy Sut QOS 1yqu 3p nại] Ị5u! qun
tệ! 1N nes ‘O13 pT Nes Nae sonu enb 12!) rạq 8unp nạ![ %06 -08 8ượo ‘tê) nẹ3 5ó1 enb tan
Iÿq ’00t uạÁn(2 8uo3 (UIPIZ1J22 “uIS 0s an sboy uby) Ans quận 1on8u ouoY tp o9y Suny ‘ora
OT Ix dex 8uonu 4uIg UY} SUBU INYS Od YUdg 1oNsU Oẩuon1 1Ánt([ u01) 0IIP1Z81122 E02 LỌP B)N
.. :2ÖIp ep ueU) 1£n ộp đu0N
-deq
tuệ! sBoy yoeur YUN tugn suep Sunp Sugnty Ava op ‘voy nan Sugnp enb ny} dey sugyy (UIPIZPIJ2
:2ỎH DNOG 0014 HNIL OVE DVD
‘21121/J]) LHIP1-1JSO1,)
900 “dds sajanqoj{diun) ‘sauasoj(20u0w ĐỊLI2/S1Ị “OVU 12202042/M7 tẠ10U RA SI/D220/
9112202072. “011911200 ổuPU $222020/Á/27G 1ỌA TOP (UI OY Od BuQYY UHIPIZE1132 “04/1A uy

Khoảng 80%-90% của liều tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mach cua ceftazidim duoc bai tiết qua thận
dưới dạng không đổi trong vòng 24 giờ. Thêm 20% được bài tiết trong vòng 2-4 giờ sau. Và
khoảng 12% liều dùng xuất hiện trong nước tiểu trong vòng 4-8 giờ sau. Sự thải trừ ceftazidim
khoáng 100 mL/phút. Tính độ thanh thải của ceftazidime khoảng 115 mL/phút, sự thải trừ hầu như
hoàn toàn qua thận. Sử dụng probenecid trước đó không ảnh hướng đến sự thải trừ của ceftazidim.
Điều này đã dé nghi rang ceftazidim duoc thai trtr bang sự lọc ởcầu thận và không được bài tiết
theo cơ chế ống thận.
Ceftazidim hầu như chỉ đào thải qua thận, do đó nửa đời trong huyết thanh kéo dài đáng kể đối với
bệnh nhân suy thận. Vì vậy, điều chỉnh liều dùng ớnhững bệnh nhân này được mô tả trong phần
“Liều lượng và cách dùng”
Nông độ ceftazidim trị liệu đạt được trong các mô và dịch cơ thể như sau:

Bang 4 Nong dé ceftazidime trong cac mé va dich co thé
Mô hay dich Liều lượng/ đường | Số lượng | Thời gian lấy | Nồng f
ding bénh nhan mau sau khi | trung bi tệ
dùng thuốc trong mô hay
dịch
(meg/mL hay |
meg/g)
Than 500 mg tiém bap 6 0-2 gid 2.100,0
2gtiém tinh mach 6 0-2 giờ 12.000,0
Mat 2gtiém tinh mach 3 90 min 36,4 |
Hoat dich 2gtiém tinh mach 13 2gid 25,6
Dich mang bung 2gtiém tinh mach 8 2gid 48,6
Đàm 1gtiém tinh mach 8 1gio 9,0
Dich nao ttly 2 g tiém tinh mach 5 120 phút 9.8
mỗi 8gid
(viêm màng não) 2g tiêm tĩnh mạch 6 180 phút 9.4 |
mỗi 8giờ
Dịch thê 2gtiêm tĩnh mạch 13 1-3 gio 11,0 |
Dịch giộp da Ìøtiêm tĩnh mạch 7 2-3 giờ 19,7
Bạch huyết 1gtiém tinh mach 7 2-3 gid 23.4
Xuong 2gtiém tinh mach 8 0.67 gid 31,1]
Cơ tim 2øtiêm tĩnh mạch 35 30-280 phút 12.7
Da 2gtiém tinh mach 22 30-180 phut 6,6
Co xuong 2gtiêm tinh mach 35 30-280 phút 94
CHÍ ĐỊNH:
Chi dùng ceftazidim trong những nhiễm khuân rất nặng, đã điều trị bằng kháng sinh thông thường
không đỡ đê hạn chế hiện tượng kháng thuốc.
Những trường hợp nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn Gram âm như:
Nhiễm khuẩn huyết.

Viêm màng não.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng.
Nhiễm khuân đường hô hấp dưới, nhiễm khuẩn trong bệnh nhày nhớt.
Nhiễm khuân xương và khớp.
Nhiễm khuân phụ khoa.
Nhiễm khuẩn trong ôbụng.
Nhiễm khuân da và mô mềm bao gồm nhiễm khuân bỏng và vết thương.
Những trường hợp nhiễm khuẩn kể trên đã xác định hoặc nghi ngờ do Pseudomonus hoặc
Staphylococcus nhu viêm màng não do Psewđomowas, nhiễm khuẩn ở người bị giảm bạch cầu
trung tính, cần phải phối hợp ceftazidim với kháng sinh khác.
LIÊU DÙNG VÀ CÁCH SỬ DỤNG:
Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của thây thuốc.
Ceftazidim dùng theo cách tiêm bắp sâu, tiêm tĩnh mạch chậm trong 3-5phút, hoặc tiêm truyền
tĩnh mạch.
Người lón:
Trung bình 1gtiêm bắp sâu hoặc tĩnh mạch (tùy mức độ nặng của bệnh) cách nhau 8-12lÌẢmôy,
lần. Liều dùng tăng lên 2g/8 giờ trong viêm màng não do vi khuẩn Gram âm và các bệnh hi Say
giam mién dich. Nhiém khuan dudng tiét nigu 500 mg/12 gid.
Người cao tuôi trên 70 tudi:
Liêu 24 giờ cần giảm xuống còn 1/2 liều của người bình thường, tôi đa 3g/ngày.
Trẻ nhô và trẻ em:
Trẻ em trên 2tháng tuôi, liều thường dùng 30 -100 mg/kg/ngày chia làm 2-3 lần, (cách nhau 8
hoặc 12 giờ). Có thé tăng liều tới 150 mg/kg/ngày (tối đa tới 6g/ngày) chia 3lần cho các bệnh rất
nặng.
Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ dưới 2tháng tuôi. liều thường dùng là 25 -60 mg/kg/ngay chia lam 2lần. cách
nhau 12 giờ (ở trẻ sơ sinh, nửa đời của ceftazidim co thé gap 3-4lần so với người lớn).
Trong trường hợp viêm màng não ở trẻ nhỏ trên 8ngày tuôi, liều thường dùng là 50 mg/kg ctr 12
giờ một lần.
Người bệnh suy giảm chức năng thận (có liên quan đến tuổi): Dựa vào độ thanh thải creatinin
(khi độ thanh thải creatinin dưới 50 ml/phút, nên giảm liều do sự thải trừ thuốc chậm hơn).
Với người bệnh nghi là có suy thận, có thể cho liều đầu tiên thường là ]gsau đó thay đổi liều tùy
thuộc vào độ thanh thải creatinin như sau:
Liều gợi ý ởtrên có thế tăng 50%, nêu lâm sàng yêu cầu như ởbệnh nhày nhớt.
Người bệnh đang thầm tách máu, có thê cho thêm 1gvào cuối mỗi lần thẩm tách.
Người bệnh đang lọc máu động tĩnh mạch liên tục, dùng liều 1g/ngày, dùng 1lần hoặc chia nhiều
lần.
Người bệnh đang thầm tách màng bụng, dùng liều bắt đầu Ig, sau đó liều 500 mg cách nhau 24
gid.
Chú ý: Nên dùng ceftazidim ítnhất 2ngày sau khi hết các triệu chứng nhiễm khuẩn, nhưng cân kéo
dài hơn khi nhiễm khuân có biến chứng.

Pha dung dịch tiêm và truyền:
Dụng dịch tiêm bắp: Pha thuốc trong nước cất tiêm, hoặc dung dich tiém lidocain hydroclorid
0.5% hay 1%. với nồng độ khoảng 250 mg/mI.
Dung dịch tiêm tĩnh mạch: Pha thuốc trong nước cất tiêm, dung dịch natri clorid 0.9%, hoặc
dextrose 5%, với nồng độ khoảng 100 mg/ml.
Dung dịch tiêm truyền: Pha thuốc trong các dung dịch như trong tiêm tĩnh mạch nhưng với nồng
độ 10 -20 mg/ml (1 -2gthuốc trong 100 ml dung dich).
CHÓNG CHÍ ĐỊNH:
Ceftazidim chống chỉ định cho những bệnh nhân nhạy cảm với thuốc hoặc các kháng sinh nhóm
cephalosporin.
CANH GIAC va THAN TRONG: .. 4
Trước khi bắt dau diéu tri bằng ceftazidim, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người nhé
cephalosporin. penicilin hoặc thuốc khác.
Có phản ứng chéo giữa penicilin với cephalosporin.
Tuy thuốc không độc với thận nhưng phải thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc độc với
thận.
Một số chủng Ezerobacter lúc đầu nhạy cảm với ceftazidim có thê kháng thuốc dẫn trong quá
trình điều trị với ceftazidim và các cephalosporin khác.
Ceftazidim có thê làm giảm thời gian prothrombin. Cần theo dõi thời gian prothrombin ở người
suy thận. gan. suy dinh dưỡng và nêu cần phải cho vitamin K. Nên giảm liều hàng ngày khi dùng
cho người bệnh suy thận.
Thận trọng khi kê đơn ceftazidim cho những người có tiền sử bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt bệnh
ly.
SỬ ĐỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ:
Sử dụng cho phụ nữ có thai: Nhóm B. Các nghiên cứu trên hệ sinh sản được thực hiện trên chuột
nhät và chuột lớn ởliều gấp 40 lần liều ởngười cho thấy ceftazidim không làm suy yếu khả năng
sinh sản hoặc làm hại cho thai nhi. Tuy nhiên, chưa có các nghiên cứu được kiêm soát day đu ở
phụ nữ có thai. Vì thử nghiệm ởtrên động vật thì không luôn luôn dự đoán được đáp ứng ở trên
người, thuốc này chi được dùng trong thai kỳ khi thật can thiết.
Sử dụng cho phụ nữ cho con bú: Ceftazidim bài tiết vào sữa người ởnồng độ thấp. Vì vậy nên
cân nhắc khi điều trị ceftazidim ởphụ nữ đang cho con bú.
TÁC DỤNG CỦA THUÓC KHI LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC:
Không có tác động.
TAC DUNG PHU:
Ceftazidim thường được dung nạp tốt. Ty lệ phản ứng có hại khi điều trị với ceftazidim là rất thấp
trong các thử nghiệm lâm sàng. Thường gặp nhất là phản ứng tại chỗ khi tiêm tĩnh mạch. phan ứng

dị ứng và phản ứng trên đường tiêu hóa. Những tác dụng có hại khác không thường gặp. Không có
phản ứng giống disulfiram.
Các phản ứng phụ sau từ các thứ nghiệm lâm sàng có thê do ceftazidim hoặc không biết rõ nguyên
nhân:
Phản ứng tại chỗ: Được ghi nhận ở < 2% bệnh nhân, viêm tĩnh mạch và viêm tại chỗ tiêm (Ì trong 69 bệnh nhân). Phản ứng quá mẫn: Được ghi nhận ở2% bệnh nhân như ngứa, phát ban. sốt. Phản ứng tức thời thường biêu hiện như phát ban và/hoặc ngứa, xuất hiện ở Itrong 285 bệnh nhân. Hoại tử da gây độc. hội chứng Steven-]ohson. ban đó đa hình được báo cáo với kháng sinh cephalosporin. kê ca ceftazidim. Phù mạch và sốc phản vệ (co thắt phế quản và/hoặc hạ huyết áp) được báo cáo là rất hiểm gặp. Triệu chứng đường tiêu hóa: Được ghì nhận ở<2% bệnh nhân, như tiêu chảy (1/78 bệnh nhân). buồn nôn (1/156), ói mua (1/500), va dau bụng (1/416). Triệu chứng viêm ruột mảng giả có thé bat dâu xuất hiện trong hoặc sau khi điều trị. Phân ứng thân kinh trung ương: (dưới 1%) gồm có đau đầu, chóng mặt và dị cảm. Co giật được báo cáo ởnhiều loại cephalosporin, kể cả ceftazidim. Hơn nữa, bệnh não, hôn mê, run, tăng Wí thích thần kinh cơ. co giật cơ được báo cáo ởbệnh nhân suy thận dùng ceftazidim ởliều chưã điều chính. Phản ứng có hại ítgặp (dưới 1%) bệnh candida (kế cả tua lưỡi) và viêm âm đạo. Huyết học: hiểm trường hợp gây thiếu máu huyết giải được báo cáo. Thay đối xét nghiệm tạm thời được ghi nhận trong thử nghiệm lâm sàng với ceftazidime gồm có: chứng tăng bạch cầu ưa eosin (1/13), thử nghiệm Coobm dương tính không có huyết giải (1/23). chimg tang tiéu cau (1/45), va lam tang nhe mét vai enzyme gan nhu aspartate aminotransferase (AST, SGOT) (1/16), alanine aminotransferase (ALT, SGPT) (1/15), LDH (1/18). GGT (1/19). va alkalin phosphatase (1/23). Cũng như một vài cephalosporin khác, thỉnh thoảng làm tăng tạm thời urê máu, nitơ urê máu, và/hoặc creatinin trong huyết thanh. Tạm thời làm giảm bạch cầu. giảm bạch cầu trung tính. mất bạch câu hạt. giảm tiêu cầu và tăng lympho bảo được ghi nhận hiểm thấy. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. TƯƠNG TÁC THUỐC: Độc thận được ghi nhận khi điều trị chung cephalosporin va aminoglycosid hoac thuéc lợi tiêu mạnh như furosemid. Nên theo đõi chức năng thận cần thận, đặc biệt khi dùng liều cao aminoglyeosid hoặc điều trị kéo dài. do tác dụng độc thận và dộc tai của aminoglycosid. Độc thận và độc tai không được ghi nhận khi sử dụng ceftazidim riêng lẻ trong thử nghiệm lâm sàng. Chloramphenicol được ghi nhận là đối kháng với nhóm kháng sinh beta-lactam, như ceftazidim. dựa trên thử nghiệm in vitro và thời gian hủy diệt vi khuân gram âm đường ruột. Do khả năng đối kháng in vivo. đặc biệt khi cần tác dụng diệt khuẩn, tránh phối hợp thuốc này. SU DUNG QUA LIEU: Sử dụng quá liễu ceftazidim xay ra ởbệnh nhân suy thận. Các phản ứng bao gồm cơn co giật. bệnh não, run. tăng kích thích thần kinh cơ, và hôn mê. Bệnh nhân quá liều cấp tính nên được theo dõi a. cân thận và cần được điều trị hỗ trợ. Trong trường hợp thiểu năng thận, thâm phân máu hoặc thâm phân màng bụng được hỗ trợ để loại bỏ ceftazidim ra khỏi cơ thê. BAO QUAN: Bao quan trong bao bi géc, dưởi 30°C, tranh anh sang. Dé xa tam tay của trẻ em. Sau khi pha: Nên dùng thuốc ngay lập tức. Nếu không dùng được ngay thì dung dịch sau khia voi nude pha tiém chi str dung trong 8honhiét dé phong (25°C + 2°C) và 24 hởtong Le (2°C -8C), HAN DUNG: 24 tháng kê từ ngày sản xuất. ĐÓNG GÓI: Hộp gồm llọ thủy tinh chứa bột trăng đến trăng ngà pha tiêm. TIỂU CHUAN CHÁT LƯỢNG: Dược Điền Mỹ 32. Sản xuất bởi: LDP LABORATORIOS TORLAN, S.A. Dia chi: Ctra. De Barcelona, 135-B, 08290 CERDANYOLA DEL VALLES (Barcelona)- Spain. Tel: 936923208 NÓ hy PHO CUC TRUONG Neouyén Van hank

Ẩn