Thuốc Cefepim Fresenius Kabi 2g: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcCefepim Fresenius Kabi 2g
Số Đăng KýVN-20139-16
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngCefepime (dưới dạng Cefepime dihydrochloride monohydrate)- 2g
Dạng Bào ChếBột pha dung dịch tiêm / tiêm truyền
Quy cách đóng góiHộp 10 lọ x 2g
Hạn sử dụng24 tháng
Công ty Sản XuấtLabesfal- Laboratórios Almiro, S.A. Zona Industrial do Lagedo, 3465-157 Santiago de Besteiros
Công ty Đăng kýCông ty Cổ phần Fresenius Kabi Bidiphar Khu vực 8, Phường Nhơn Phú, TP. Qui Nhơn, tỉnh Bình Định

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
24/05/2017Công ty Cổ phần dược phẩm Hà TâyHộp 10 lọ220000Lọ
22/01/2020CÔNG TY TNHH ZUELLIG PHARMA VIỆT NAMHộp 10 lọ225750Lọ
au/Id3e2
0|Efju| 40uô|3328ƒU| 40uo|n|ôS 16)12pAôdi
b ø Jqey snIuaSa11 u1da122
” a
| h

¬ ::|
Cefepim Fresenius Kabi 2 g Powder forsolution forInjection orinfusion
Cefepime Forintravenous use Read thepackage leaflet before use. Keep outofthereach andsight ofchildren. Keep thevialintheouter carton inorder toprotect from light

ra
SỐ

ta, ^ = `” oe % =e fo» s iẦ Nn
| & PI} =S og me pe Oi sep Fat pi 6y ISD šca > os I2 | co í Ị i o iba củ] ft
sm ẤP “SỐ HA |
PS wt | Oo ; C2 k: om > =<+ S‹ee) 3 axa al é 2IEđ UER %2 ÍC0NG TY cũ] PHAN| =z TY VÌ : FRESENIUS Kael ro © BIDIPH ˆ CAN HA bạ ay OF Qn Ty, FER _19- Cefepim Cefepim Fresenlus Kabi 2g Cefepim Fresenius Kabi 2 g Fresenius Kabi 2g Powder forsolution forInjection orInfusion Powder forsolution forInjection orinfusion Powder forsatution forInjection ofInfusion Cefepime Cefepime Cefepime Each vialcontains 2g ofcefepime (ascefepime dichlorhydrate monohydrate). Excipients: L-arginine Manufactured by: BulkMan.: Fresenius Kabi Anti-infectives, S.r ViasanLeonardo 23 45010 Villadase (RO), Hlaly - th FRESENIUS |mua tên Linon: sino ss FRESENIUS KABI 3465. fst eeBesteiros, Portugal 410 vials KABI ` Zzye Batch: EXP: Cefepim Fresenius Kabi 2g Powder for Injection orInfusion Cefepime th FRESENIUSKABI Cetepime 2 g(ascefepime dihydrochiorkde monohydrate) Intravenous use Manulactured by: BuikMansFresenius KabiAnti-infectives, SrJ. ViasanLeonardo 23 45010 Villadose (RO), Italy FP Man-Labasial -Laharatốrias Almilroa Fresenius KadiGroup 3465-157 Santiago deBesteiras, FRESENIUS KABI BIDIPHAR ` H7] Nhan phu Rx Thuốc bán theo don Hộp 10 Io Cefepim Fresenius Kabi 2g Thành phần: Mỗi lọ chứa: Cefepim 2g, tá dược: L-arginine Dạng bào chế: Bột pha dung dịch tiêm hoặc truyền Đường dùng: Tiêm, truyền tĩnh mạch Chỉ định, cách dùng, chống chỉ định và các thông tin khác: xem trong tờ hướng dẫn sử dụng Bảo quản: Không quá 30C, tránh ánh sáng Sô lô, ngày SX, hạn dùng: xem "LOT”, “Mfg”, “Exp” Sản xuất bởi: Labesfal -Labolatórios AImiro S.A. Fresenius Kabi Group Zona Industrial do Lagedo 3465-157 Santiago de Besteiros -Bd Dao Nha Nhập khẩu bởi: Dé xa tam tay trẻ em. Đọc kỹ hướng dẫn sửcil / Thuốc chỉ dùng theo đơn của bác sĩ Để xa tâm tay của trẻ em Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khí dùng Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ýkiến bác sĩ CEFEPIM FRESENIUS KABI 2g THANH PHAN: Mỗi lọ chứa: 2378,5 mg cefepim dihydroclorid monohydrat tương đương với 2g cefepim khan. Tá dược: L-Arginin. DẠNG BÀO CHÉ Bột pha dung dịch tiêm hoặc tiêm truyền. Lọ chứa bột trắng hoặc vàng nhạt. pH của dung dịch đã pha là 4,0 —6,0. ĐÔNG GÓI Hộp 10 lọ. CHỈ ĐỊNH ĐIỀU TRỊ Cefepim được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn nặng Ở người lớn và trẻ em trên 12 tuôi: -__ Viêm phải bệnh viện. -_ Nhiễm trùng đường tiết niệu có biến chứng. -_ Nhiễm trùng ổbụng có biến chứng. -__ Viêm phúc mạc kết hợp với lọc máu ở bệnh nhân CADP Cefepim có thể được dùng điều trị cho bệnh nhân giảm bạch cầu có sốt nghỉ ngờ do nhiễm vi khuẩn. Với trẻ từ 2 tháng đến 12 tuỗi và người có thê trọng <40 kg -___ Viêm phổi bệnh viện -__ Nhiễm trùng đường tiết niệu có biến chứng Cefepim Kabi có thể được dùng điều trị cho bệnh nhân giảm bạch cầu có sét) jngờ do nhiễm vi khuẩn. Nên dùng phối hợp cefepim với các thuốc kháng sinh khác khi có nguy cơ chủng vi khuẩn gây bệnh nằm ngoài hoạt phổ của cefepim. Cần chú ýxem xét, tuân thủ các văn bản hướng dẫn chính thống về sử dụng thuốc kháng sinh. LIEU DUNG VA CACH DUNG Hướng dẫn pha thuốc Đề tiêm trực tiếptĩnh mạch, hòa cefepim với nước cất pha tiêm, dung dịch tiêm truyền glucose 5% hoặc natri clorid 0,9%, với thể tích như trong bang “Pha dung dịch cefepim” dưới đây. Để truyền tĩnh mạch, pha dung dịch 1ghoặc 2gcefepim dùng cho tiêm trực tiếp tĩnh mạch như đã hướng dẫn ở trên, sau đó thêm 1lượng cần thiết dung dịch này vào 1chai chứa 1trong các loại dịch truyền tĩnh mạch tương hợp. Pha dung dịch cefepim No Thể tích dung môi Thể tích có trong lọ Nông độ cefepim Liêu và pha loãng thêm vào (gan đúng) (gan đứng) đường dùng (ml) (ml) (mgiml) Tiém tinh mach Lọ1g 10 11,4 90 Lạ2g 10 12,8 160 Liều lương Cefepim Kabi sau khi pha được dùng qua đường tĩnh mạch. Liều lượng phụ thuộc vào mức độ nặng nhẹ của bệnh, sự nhạy cảm của vi khuẩn, vị trí và loại nhiễm trùng, tuổi và chức năng thận của người bệnh. Người lớn và trẻ vị thành niên (> 12 tuôi) cân nặng >40 kg
Dưới đây là thang liều khuyến cảo dùng cho Người lớn và trẻ vị thành niên (> 12 tuổi) can nang >
40 kg có chức năng thận bình thường
Mức độ nhiễm khuẩn Liều và đường Khoảng cách giữa các
dùng liều
Nhiễm khuẩn nặng bao gồm:
-_ Viêm phổi bệnh viện

– Nhiễm trùng đường tiết niệu có biến 2glv 12gờ 2
chứng S
-_ Nhiễm trùng ỗbụng có biến chứng J
– Viêm màng bụng kẻm theo lọc máu ở Xem phản “Người lớn bị suy thận”
bệnh nhân CAPD
Nhiễm trùng rất nặng có nguy cơ tử vong,
bao gồm:
: . Rs 2glv 8gid – Con sét do nhiễm khuẩn ở bệnh nhân

giảm bạch cầu trung tính
Thời gian điều trị thông thường là từ 7 đến 10 ngày. Tuy nhiên với nhiễm trùng XĂNG có thể cần
thời gian điều trị kéo dài hơn. Thực tế điều trị sốt cho bệnh nhân giảm bạch cầu Vùng tính, thời
gian điều trị thường là 7ngày hoặc cho đến khi khỏi giảm bạch cầu.
“*=sảN

Người lớn và trẻ em (từ 2 tháng đến 12 tuỗi và/hoặc cân nặng S40 kg, có chức năng thận
bình thường)
Liều khuyến cảo thông thường:
Trẻ dưới 2tháng tuôi
Chưa có đủ dữ liệu về việc sử dụng Cefepim cho trẻ dưới 2tháng tuổi.
Trẻ trên 2tháng cho tới 12 tuỗi cân năng s40 kg:
-_ Viêm phổi bệnh viện, nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng: 50 mg/kg mỗi 12 giờ trong
10 ngày.
Nếu nhiễm khuẩn nặng hơn có thể dùng liều trên sau mỗi 8giờ.
-__ Điều trị sốt cho bệnh nhân giảm bạch cầu trung tính: 50 mg/kg mỗi 8giờ trong 7-10 ngày
Trẻ em cân năng >40 kg
Có thể dùng liều cho người lớn.
Với bệnh nhân hơn 12 tuổi cân nặng s40 kg dùng liều cho trẻ có cân nặng <40 kg. Liều dùng cho trẻ em không được quả liều tối đa khuyến cáo cho người lớn (2 gmỗi 8giờ). Bệnh nhân suy thận Ở bệnh nhân bị suy thận, cần điều chỉnh liều phù hợp với mức độ giảm thải trừ qua thận. Liều cefepim ban đầu khuyến cáo cho bệnh nhân suy thận nhẹ và vừa cũng giống liều dùng cho bệnh nhân có chức năng thận bình thường. Liều duy trì ở người lớn và trẻ vị thành niên (> 12 tuổi) suy
†hận được đưa ra trong bảng dưới đây,
Nếu chỉ có số liệu creatinin, có thể dùng công thức sau (phương trình Cockeroft- -Gault) để ước
lượng hệ số thanh thải creatinin. Lượng creatinin huyết thanh phải thể hiện tình trạng ỗn định của
chức năng thận:
Nam giới:
Cân nặng (kg) x(140- tuổi)
Hệ số thanh thải creatinine (mi/phút)=
72 xcreatinine huyết thanh (mg/ml)
Nữ giới: 0,85 x giá trị tính được cho nam giới theo công thức trên
Thang liều duy trì cho người lớn và trẻ vị thành niên (> 12 tuổi) bị suy thận

Hệ số thanh thải
creatinine (ml/phut)
Liều duy trì Khuyến cáo dựa trên mức độ nhiễm khuẩn
(+ khoảng cách giữa các liều)
Nhiễm trùng rất nặng có nguy cơ | Nhiễm khuẩn nặng bao gồm:
tủ
ôm: , nn ử vong, bao gồm _ – Viêm phối bệnh viện =
– Cơn sốt do nhiễm khuẩn ở |- Nhiễm trùng đường tiết niệu có

bệnh nhân giảm bạch cầu trung biến chứng
tính – Nhiễm trùng ỗ bụng có biến
chứng nd

>50
(Liều thông thường, không cần điều chỉnh)
ASN
USA
wink
ON
⁄4

2gmỗi 8giờ 2gmỗi 12 giờ
30 — 50 2gmỗi 12 giờ 2 g mỗi 24 giờ
11-29 2gmỗi 24 giờ 1gmỗi 24 giờ
<10 1gmỗi 24 giờ 500 mg mỗi 24 giờ Lọc máu* 500 mg mỗi 24 giờ 500 mg mỗi 24 giờ *Mô hình dược động học cho thay can giảm liều ở những bệnh nhân này. Với những bệnh nhân dùng cefepim trong thời gian lọc máu, liều dùng như sau: 1 liều nạp ban đầu 1g cefepim cho ngay đầu tiên, tiếp theo la các liều 500 mg/ngày. Trong ngảy lọc máu, cần dùng cefepim sau khi đã lọc mau xong. Nếu có thé, cho dùng cefepim mỗi ngày ở cùng thời điểm. Bệnh nhân lọc máu Với bệnh nhân lọc máu xem bảng ởtrên. Ở bệnh nhân lọc máu, khoảng 68% tổng lượng cefepim có trong cơ thể lúc bắt đầu lọc sẽ bị thải trừ sau 3giờ lọc. Ở bệnh nhân lọc máu màng bụng cắp cứu liên tực (CAPD), có thể dùng liều cefepim tương tự nhự liều khuyến cáo cho bệnh nhân có chức năng thận bình thường với khoảng cách giữa các lần dùng thuốc là 48 giờ. Trẻ sơ sinh và trẻ em 5 12 tuỗi cân nặng S40 kg bị thay đỗi chức năng thận Vi đường thải trừ cefepim chủ yếu ở trẻ em là qua thận, cần điều chỉnh liều cefepim cho phù hợp với bệnh nhân đưới 12 tuổi bi thay adi chức năng thận. Không có dữ liệu lâm sàng cho nhóm bệnh nhân này, tuy nhiên vì dược động học của cefepim ở trẻ em và người lớn là như nhau, nên thang thay đối liều khuyến cáo cho người lớn cũng được khuyến cáo sử dụng cho trẻ em. 1liều 50 mg/kg thể trọng cho bệnh nhân từ 2 tháng đến 12 tuổi và liều 30 mg/kg cho trẻ sơ sinh 1 đến 2 tháng tuổi tương đương với liều 2 g ở người lớn. Khoảng thời gian giữa các lần dùng vàihoặc sự giảm liều cũng áp dụng theo bảng ở trên. Nếu chỉ có nồng độ creatinin trong máu, có thể tính hệ số thanh thải creatinin theo 1trong 2cách sau: 0,55 xchiéu cao (cm) Hệ số thanh thai creatinine (ml/phut/1,73m?)}=_, Creatinine huyét thanh (mg/dl) Hoac 0,55 xchiều cao (cm) -3,6 Hệ số thanh thải creatinine (ml/phút/1,73m2)= HT Creatinine huyét thanh (grad Bệnh nhân thay đỗi chức năng gan =#ESm~.š#¿9 at Wal ^^ has Giz Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân bị thay đổi chức năng gan. Sử dụng cho người cao tuôi Vì nguy cơ giảm chức năng thận tăng ở người cao tuổi nên cần thận trọng khi chọn liều va phai kiểm tra chức năng thận của bệnh nhân. Cần điều chỉnh liều néu như chức năng thận bị giảm. CÁCH DÙNG Đường dùng: Sau khi pha, Cefepim có thể được tiêm tĩnh mạch trực tiếp trong khoảng 3-5 phút hoặc tiêm vào ống dịch truyền nếu bệnh nhân đang được truyền tĩnh mạch 1 dịch truyền tương thích, hoặc truyền tĩnh mạch trong vòng 30 phút. CHÓNG CHỈ ĐỊNH Mẫn cảm với cefepim, với bất cứ cephalosporin nào hoặc với bắt cứ thành phần tá dược nào của thuốc. Bệnh nhân có tiền sử phản ứng mẫn cảm nặng (ví dụ như phản ứng phản vệ) với bắt cứ loại kháng sinh betalactam nào khác (ví dụ như penicillin, monobactam hay carbapenem). THAN TRONG VA CHU Y KHI SỬ DỤNG Do hoạt phổ của cefepim tương đối hạn chế nên không phủ hợp để điều trị một số loại bệnh nhiễm khuẩn trừ khi các bệnh khuẩn đã được xác định là nhạy cảm hoặc chủng có khả năng gây bệnh nhất còn nhạy cảm với cefepim. Giống như với tất cả các kháng sinh beta-lactam khác, đã thấy có các phản ứng mẫn cảm nặng, đôi khi chết người với cefepim. Trước khi bắt đầu điều trị với cefepim, cần điều tra cẩn thận về tiền sử phản ứng mẫn cảm của bệnh nhân với cefepim, beta-lactam hoặc với bất cứ thuốc nào khác. Có 10% xảy ra mẫn cảm chéo giữa penicillin và cephalosporin. Cần thận trọng khi sử dụng cefepim cho bệnh nhân có tiền sử hen hoặc có triệu chứng dị ứng. Cần theo dõi cần thận bệnh nhân trong lần đầu tiên dùng thuốc. Nếu đã xảy ra phản ứng dị ứng nặng thì cân dừng thuốc ngay. Phản ứng dị ứng nặng có thé được điều trị bằng epinephrine (adrenalin), hydrocortison, kháng histamin và các biện pháp cấp cứu khác. Các phản ứng mẫn cảm có thể nặng và đôi khi gây tử vong. Đã ghi nhận có viêm đại tràng giả mạc do kháng sinh với tất cả các kháng sinh, bao gồm cả cefepim. Vì vậy, việc chẵn đoán bệnh này ở bệnh nhân bị tiêu chảy trong hoặc sau khi dùng cefepim là rất quan trọng. Cần dừng cefepim và sử dụng các thuốc điều trị đặc hiệu phù hợp với mức độ bệnh. Không có bằng chứng về việc sử dụng cefepim gây độc cho thận. Tuy nhiên, cần giảm liều dùng cho bệnh nhân suy thận. Cefepim được thải trừ qua thận; vi vậy cần giảm liễu tùy theo mức độ suy thận. Đã ghi nhận có di chứng thần kinh khi không giảm liều cho bệnh nhân suy thận. Nói chung, triệu chứng độc thần kinh sẽ mắt sau khi dừng điều trị bằng cefepim và/hoặc sau lọc máu; tuy nhiên, đã xảy ra một số trường hợp tử vong. Giống như các kháng sinh phổ rộng khác, dùng cefepim kéo dài có thể gây phát triển quá mức các loài kháng thuốc (ví dụ Enterococci, nắm) có thé dẫn tới phải ngửng thuốc hoặc phải điều trị hỗ trợ. Nếu cần, phải đánh giá lại tình trạng bệnh nhân. : PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ THỜI KỲ CHO CON BÚ oh IE1®xì Phụ nữ có thai Không có đủ tài liệu về việc dùng cefepim cho phụ nữ có thai. Nghiên cứu trên động vật không thấy có tác dụng có hại trực tiếp hay gián tiếp đến sự mang thai, sự phát triển của phôi/bào thai, quá trình sinh hoặc phát triển sau khi sinh. Để phòng ngừa, nên tránh dùng cefepim cho phụ nữ đang mang thai. Thời kỳ cho con bú Cefepim được tiết vào sữa người với hàm lượng rất nhỏ. Ở liều điều trị, cefepim được dự đoán là không ảnh hưởng đến trẻ bú mẹ. Có thể dùng cefepim cho phụ nữ đang trong thời gian cho con bú nhưng phải theo dõi chặt trẻ bú mẹ. ẢNH HƯỚNG ĐÉN KHẢ NĂNG LAI XE VA VAN HANH MAY MOC Chưa có nghiên cứu nào về ảnh hưởng của việc sử dụng cefepim tới khả năng lái xe và vận hảnh máy móc được thực hiện. TƯƠNG TÁC THUỐC Tương tác với các xét nghiệm chẵn đoán Dương tính giả với nghiệm pháp Coomb, không có bằng chứng tan huyết đã được ghi nhận ở bệnh nhân dùng cefepim 2lần trong ngày (12,3% số bệnh nhân). Có thể quan sát thấy có sự gây nhiễu nhẹ đến thuốc thử có đồng (Cu). Nếu có dương tính giả khi xét nghiệm đường trong nước tiểu, nên sử dụng phương pháp xác định glucose-oxydase. Tương tác với các thuốc khác và các dạng tương tác khác ø_ Cần theo dõi chức năng thận nếu dùng cefepim cùng với các thuốc có khả năng gây độc cho thận, như các aminoglycosid và các thuốc lợi tiểu mạnh. * Cac cephalosporin cé thể tăng cường hoạt tinh của các chất chống đông coumarin. «_ Điều trị phối hợp với các kháng sinh kìm khuẩn có thế ảnh hưởng đến tác dụng của kháng sinh beta-lactam. TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÓN Các tác dụng không mong muốn sau đây được ghi lại trong thực nghiệm lâm sàng với các tần số Sau: Rất hay gặp (>1/10)
Hay gap (21/100 dén <1/10) Khéng hay gap (21/1000 dén <1/100) Hiém gap (21/10000 dén <1/1000) Rất hiếm gặp (<1/10000) Không rõ (không thể ước lượng được từ các dữ liệu có sẵn). Tần số xuất hiện tác dụng không mong muốn Lớp cơ quan hệ Thường gặp Không hay Hiếm gặp ông rõ thông gặp »Eitan, Nhiễm trùng và thâm nhiễm Viêm âm dao Rối loạn hệ thống | Thiếu máu, Giảm tiểu cầu, | Mất bạch cầu hạt | Thiếu máu bất máu và bạch tăng bạch cà giảm bạch cầu sản hoặt tan huyết ‘ang pach cau Wa | Gua hodc bạch huyét, xuất @ cầu trung tỉnh huyết thoảng qua Rồi loạn hệ thống | Phản ứng quá mẫn | Phản ứng dị| Phản vệ miễn dịch (phát ban) ứng (ngứa, nỗi man) Réi loan hé than Đau đầu Dị cảm, nhằm lẫn, | Bệnh não, co kinhchóng mặt, co| giật và rung giật giật, mắt cảm giác | cơ ngon miệng Rối loạn mắt Loạn thị Rối loạn tai và ốc Ù tai tai Rối loạn mạch Hạ áp, giãn mạch Rối loạn hô hắp, | Tiêu chảy Buồn nôn, nôn, |ĐÐau bụng, táo lồng ngực vả tiêu nhiễm candida | bón, loét miệng hóa miệng, viêm đại tràng, viêm đại tràng giả mạc Rếi loạn hệ da và Hội chứng mô dưới da Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, ban da đa dạng, phủ Rối loạn hệ cơ Đau khớp xương khớp và mô liên kết Rối loan than va Nhiễm độc thận, đường tiết niệu suy thận"EN Rối loạn toàn | Viêm tĩnh mạch vả| Sốt, viêm? av than va tai vi tri tiêm viêm tắc tĩnh mạch Xét nghiệm cận |Kéo dải thời gian| Tăng tạm thời lâm sàng prothrombin, kéo dải ure và creatinin thời gian cephalin| huyệt tương kaolin, tăng| transaminase, tăng phosphatase kiềm) tang bilirubin, giảm phosphor huyét 1ở bệnh nhân suy thận dùng liều cefepim không phù hợp ?sau khi tiêm tĩnh mạch QUÁ LIỀU VÀ XỬ TRÍ Rủi ro quá liều có thể xảy ra khi dùng liều cao cho bệnh nhân bị suy thận. Triệu chứng quá liều gồm có bệnh thần kinh (rối loạn nhân thức bao gồm nhằm lẫn, ảo giác, choáng váng, hôn mê), rung giật cơ, co giật và thân kinh cơ dễ bị kích thích. Xử trí Trong trường hợp quá liều đáng kể, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận, có thể loại cefepim bằng lọc máu (không dùng loc máu mảng bụng). ĐẶC TÍNH DƯỢC LÝ HỌC Dược lực học Nhóm dược lý: cephalosporin thé hé 4, ma ATC: JO1DE01. Cefepim hydroclorid là bột trắng hoặc vàng nhạt; dung dịch cefepim đã pha có thể có màu khác nhau, từ không màu đến màu hỗ phách. Co ché tac dung: Cefepim la 1 khang sinh phổ rộng, có hoạt tính diệt khuẩn in vitro trén 1sé lugng lớn vi khuẩn Gram (+) và Gram (-). Cefepim có tác dụng diệt khuẩn do ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn. Cefepim thấm nhanh vào tế bào vi khuẩn Gram (-). Nó có ái lực mạnh với với protein-gắn- penicillin (PBP), đặc biệt là PBP3 của Escherichia coli và Enterobaoter cloacae, và cả PBP2. Ái lực trung bình với PBP1a và 1b có thể cũng tham gia vào tác dụng diệt khuẩn chung của cefepim. Cơ chế kháng thuốc; Cefepim có ái lực thấp với beta-lactamase nhiễm sắc thể mã hóa (chromosomally-encoded beta- lactamases) và rất bền trước sự thủy phân của hầu hết các beta-lactamase. Vi khuẩn kháng cefepim có thể là do một hoặc nhiều cơ chế sau: «_ Giảm ái lực của protein-gắn-penicillin với cefepim e_ Sản xuất beta-lactamase có khả năng thủy phân hiệu qua cefepim (vi dụ nhườnôt vài beta- lactamase phổ rộng và qua trung gian nhiễm sắc thé. SV © Thay ddi protein ở vi khuẩn Gram (-), bơm đẩy các hoạt chất ra khỏi tế bảo. Điểm xác định đô nhav (breakpoint); EUCAST breakpoint như sau: -_ Enferobacteriaceae ^: Nhạy cảm: <= 1mg/l; khang: > 8 mg/l
– Pseudomonas spp. a.:Nhạy cảm: < 8 mg/l; khang: > 8 mg/l

– Staphylococcus: Chu y°
– Streptococcus spp.: Chú ýP
– S. pneumoniae: Nhạy cảm: < 1mg/l; khang: > 2 mg/l
-_ Các Streptococci khác: Nhạy cảm: <0,5 mgil; kháng: >0,5 mg/l
– H. influenzae và M. catarrhalis: Nhạy cảm: <0,25 mgíl; khang: >0,25 mg/l
– Cac ching liên quan F: Nhạy cảm: <4mg/l; khang: >8mg/l
breakpoint cia cephalosporin với Enterobacteriaceae sẽ phát hiện sự giảm độ nhạy cảm qua
trung gian beta-lactamase quan trọng nhất trong Enterobacleriaceae. Thông thường các chủng
sản xuất ESBL sẽ được coi là nhạy cảm. Với mục đích kiểm soát sự nhiễm khuẩn, dịch tễ học và
theo dõi, các phòng thí nghiệm có thê dùng các phép thử đặc hiệu đễ rà soát và khẳng định sự
sản xuất ra ESBL.
®điểm nhạy cảm với Pseudomonas aeruginosa đã được tăng lên để tránh chia MIC với dạng phân
bồ hoang dã. Breakpoint tương đương với liễu cao, tức là 2gcefepim x3.
°Độ nhạy cảm của strepfococci với cephalosporin được suy ra từ độ nhạy với methicillin.
ÐĐộ nhạy cảm của streptococcus nhóm A, B, C, D và G có thễ suy ra từ độ nhạy cảm của chúng
voi benzylpenicillin.
breakpoint của các chủng liên quan chủ yếu được xác định dựa trên dữ liệu Pl/Pd và không phụ
thuộc vào phân bé MIC của từng loài riêng biệt. Chúng chỉ được dùng cho các chủng không được
đề cập đến trong bằng hoặc trong chú dẫn.
Tỷ lệ kháng thuốc đối với các loài được chọn có thé thay đổi tùy theo vùng địa lý và thời gian, nên
các thông tin về kháng thuốc ở địa phương luôn cần thiết, đặc biệt khi điệu trị nhiễm trùng nặng.
Khi thay việc sử dụng 1kháng sinh trên ítnhất là 1vài loại nhiễm trùng Rhông hiệu quả thì chuyên
gia tư vấn nên khảo sát các thông tin về tỷ lệ kháng thuốc tại địa phương. `“
Các chủng thường nhav cảm
Vi khuẩn hiếu khí, Gram (+)
Staphylococcus aureus (nhạy cảm với methicillin)
Streptococcus agalactiae
Streptococcus pneumoniae
Cac Streptococcus khac (nhom C, F, G)
Vi khuẩn hiếu khi. Gram (-)
Citrobacter freundit
Citrobacter spp.
Enterobacter aerogenes
Enterobacter cloacae
Escherichia coli
Haemophilus influenzae
Klebsiella oxytoca
Klebsiella pneumoniae
Moraxellia catarrhalis
Morganella morganii

Proteus mirabilis
Proteus vulgaris
Serratia marcescens
Cac ching cé thé gdp khó khăn vê vấn đề kháng thuốc
Vị khuẩn hiều khí. Gram (+)
Pseudomonas aeruginosa
Các chủng đã kháng thuốc
Vị khuẩn hiếu khí. Gram (+)
Enterococcus spp.
Staphylococcus aureus (chung da khang methicillin)
Vi khudn hiéu khi, Gram (-)
Stenotrophomonas maltophilia
Vị khuẩn yếm khí
Bacteroides spp.
Clostridium diffivile
Dược động học:
Dược động học của oefepim là tuyến tính trong khoảng liều từ 250 mg dén 2 g (tinh mach) va
không đổi trong quá trình điều trị.
Phân bó: Nồng độ trung bình trong huyết tương của cefepim quan sát trên nam giới trưởng thành
sau các liều 500mg, 1g và 2 g truyền tĩnh mạch trong 30 phút.
Nỗng độ cefepim trung bình trong huyết tương (mcg/ml)

Liều cefepim 0,5 giờ 1,0 giờ 2,0 giờ 4,0 giờ 8,0 giờ 12,0 giờ
1glV 78,7 445 24,3 10,5 2,4 0,6
1glV 163,1 85,8 44,8 19,2 3,9 1,1

So với người bình thường, nồng độ đủ để điều trị được tìm thấy ở các mô và dịch sinh học sau :
nước tiểu, mật, dịch gian bảo, dịch màng bụng, chất nhảy phế quản, ruột thừa và túi mật. Các
nồng độ này được mô tả như trong bảng dưới đây.
Nồng độ trung bình của cefepim trong mô (mcg/ml) và dịch sinh học (mcg/ml)

3£ = rs ~, Í Mô hoặc dịch | Liêu/đường | Lây mẫu :khoảng thời Nông độ NBẰ) độ trong
dùng gian trung bình (megiml) huyết tương
(giờ) (mcgiml)
Nước tiểu 500 mg IV 0-4* 292 40″
1gIV 0-4 926 10,5**

2gIV 0-4″ 3120 20,1**
Mat 2gVd 9,4 17,8 92
Dịch mang | 2g IV 4,4 18,3 24,8
bung
Dịch gianbao | 2gIV 1,5 81,4 72,5
Chat nhày phé | 2g IV 4,8 24,1 40,4
quan
Ruột thừa 2gIV 5,7 §,2 17,8
Tui mat 2gIWV 8,9 11,8 8,8
Dịch não tủy 50 mgkg/V | 4,0 4,2 16,7
Nước bọt 2gIV 4,0 7.4 7
Tuyến tiền liệt | 2g1V 1,0 31,5 –

*mẫu nước tiểu được lấy trong khoảng 0-4giờ sau khi dùng thuốc.
** mẫu huyết tương được lấy 4giờ sau khi tiêm.
Nông độ trung bình trong huyết tương (PL), nồng độ trong dịch não tly (CSF) và tỷ số CSF/PL
của cefepim*

Mẫu lấy sau Số bệnh nhân Nông độ trong | Nông độ trong Tỷ số CSF/PL
thời gian huyết tương dịch não tủy
(giờ) (mcg/ml) (mcg/ml)
0,5 7 67,1 (51,2) 5,7 (7,3) 0,12 (0,14)
1 4 44,1 (7,8) 4,3 (1,5) 0,10 (0,04)
2 5 23,9 (12,9) 3,6 (2,0) 0,17 (0,09)
4 5 11,7 (15,7) 4,2 (1,1) 0,87 (0,56)
8 5 4,9 (5,9) 3,3 (2,8) 1,02 (0,64)

*bénh nhan &Iva tudi tir 3,1 thang dén 12 tudi (trung binh 2,6 tudi)
Bệnh nhân nghỉ ngờ nhiễm khuẩn hệ thần kinh trung ương đã được điều trị bằngtS0 mg/kg
cefepim qua đường truyền tĩnh mạch trong 5- 20 phút sau mỗi 8 giờ. Ở một số bệnh Rhền/ mẫu
huyết tương và dịch não tủy được lấy sau khoảng 1⁄2, 1, 2, 4, 8giờ sau khi truyền xong tròng ngày
điều trị thứ 2 và thứ 3.

inl

Phân bố trong mô của cefepim không thay đổi trong quá trình giãn cách các liều 250 mg -2 g. Thể
tích phân bố trung bình ổn định ở 18 lít. Cefepim liên kết với protein huyết tương < 16,4% và không phụ thuộc vào nồng độ cefepim trong huyết tương. Chuyển hóa Cefepim được chuyển hóa thành dẫn chất N-metylpyrrolidin, sau đó nhanh chỏng chuyến thành N-oxid. Khoảng 85% liều dùng cefepim được tìm thầy ở dạng không đổi qua đường tiết niệu; dưới 1% được tìm thấy dưới dạng chuyển hóa N-metylpyrrolidin, 6,8% dưới dạng N-oxid và 2,5% dưới dạng epimer của cefepim. Thải trừ Nửa đời thải trừ trung binh của cefepim vào khoảng 2 giờ và không thay đổi theo liều sử dụng (250 mg đến 2g). Không thấy có sự tích lũy ở người khỏe mạnh dùng liều tới 2 g mỗi 8giờ qua đường tĩnh mạch trong 9ngày. Thanh thải tổng số trung bình là 120 ml/phút. Thanh thải thận trung bình là 110 ml/phút .Sự thải trừ gần như chỉ xảy ra theo cơ chế thận, chủ yếu là lọc qua cầu thận. Người già: Trong 1nghiên cứ lâm sàng, hơn 6400 người lớn đã được điều trị bằng cefepim, 35% từ 65 tuổi trở lên, trong đó 16% là từ 75 tuổi trở lên. Trong nghiên cứu này, người già được dùng liều thông thường cho người lớn và cho thấy đạt hiệu quả điều trị và độ an toản giống như ở bệnh nhân it tuổi hơn, ngoại trừ khi họ bị suy thận. Người tỉnh nguyện từ 65 tuổi trở lên được tiêm tĩnh mạch 1 liều đơn 1g cefepim có AUC cao hơn và giá thị thanh thải thận thấp hơn so với ở người khỏe mạnh trẻ hơn. Nên điều chỉnh liều với người bị suy thận. Suy giảm chức năng gan Dược động học của cefepim không thay đổi ở người suy giảm chức năng gan dùng liều đơn 1g Như vậy không cần thay đổi liều cefepim, ngoại trừ ở người còn bị cả suy giảm chức năng thận. Dược động học của cefepim không thay đổi ở mức đáng kể trên lâm sảng ở người bị bệnh phổi nhày nhớt, Suy giảm chức năng thận Nghiên cứu trên người suy thận ở các mức độ khác nhau cho thấy nửa đời thải trừ kéo dài đáng kể. Có tương quan tuyến tính giữa hệ số thanh thải riêng phần và hệ số thanh thải creatinin ở người suy thận. Nửa đời thải trừ trung bình ở bệnh nhân lọc máu lả 13 giờ (lọc máu) và 19 giờ với bệnh nhân lọc máu màng bụng cắp cứu liên tục. Trẻ em 4 Dược động học khi dùng cefepim liều đơn và dùng liều lặp lại đã được nghiên cứu xếo bệnh nhân tử 2tháng đến 16 tuổi với liều điều trị là 50 mg/kg, truyền tĩnh mạch. Các liều lặp lạì được truyền cách nhau 8hoặc 12 giờ trong suốt ítnhất là 48 giờ. Nồng độ trung bình cefepim trong huyết tương sau liều đầu tiên cũng giống như ở trạng thai én định, vả có tích lũy nhẹ với các liều tiếp theo. Giá trị của các thông số dược động học khác ở trẻ sơ sinh và trẻ em, xác định cho cả sau khi dùng liều đầu tiên và ở trạng thái ổn định, là không thay đổi, không phụ thuộc vào chế độ dùng thuốc (sau mỗi 12 giờ hay sau mỗi 8giờ). Các giá trị dược động học không khác nhau, cả trong số các bệnh nhân ở các lửa tuỗi khác nhau, và giữa 2 giới (nam vả nữ). Sau khi tiêm 1liều đơn, độ thanh thải trung bình toàn cơ thể là 3,3ml/phútkg và thể tích phân bố là 0,3 I/kg. Nửa đời thải trừ tổng số là 1,7 giờ. Tỷ lệ cefepim được tìm thấy dạng không đổi trong nước tiểu là 60,4% liều đã dùng và thanh thải thận là đường chủ yếu thải trừ với giá trị trung bình là 2,0 ml/phút/kg. Nông độ cefepim trong dịch não tủy so với nồng độ trong huyết tương được đưa ra trong bảng phía trên “nồng độ trung bình cefepim trong huyết tương(PL), nồng độ trong dịch não tủy (CSF) và tỉsố CSF/PL” TƯƠNG KY Giống như hầu hết các kháng sinh beta-lactam, dung dịch cefepim không thể phối hợp với metronidazol hay netilmicin sunfat do có tương ky về hóa học và vật lý. Tuy nhiên, nêu được chỉ định điều trị đồng thời, mỗi kháng sinh này cần phải được truyền/tiêm riêng biệt. Chú ÿ: Dung dịch cefepim không tương thích với aminophyllin. Trước mỗi lần sử dụng, cần kiểm tra để đảm bảo rằng dung dịch tiêm truyền không có vật thể lạ. Dung dịch có thể chuyển màu khi bảo quản (từ không màu đến màu vàng hỗ phách) nhưng không ảnh hưởng đến hoạt lực của chế phẩm. Tương hợp Cefepim tương hợp với các dung dịch và dung môi pha loãng sau: natri clorid 0,9% (có và không có 5% glucose), glucose 10%, dung dịch Ringer (có hoặc không có 5% glucose), natri lactat M/6. BẢO QUẢN Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng. Dung dịch đã hòa tan/oha loãng Dung dịch đã pha ổn định trong 2giờ ở 25°C. HẠN DÙNG 2năm kể từ ngày sản xuất Ộ TUQ. CỤC TRƯỞNG NHÀ SAN "¬ P.TRUONG PHONG Sản xuât sản pham trung gian/thanh pham thé áNguyén Huy Hing Fresenius Kabi Anti-Infectives S.r.1. Dia chi: Via san Leonardo 23, 45010 Villadose (RO) Italy Sản xuất thành phẩm; Labesfal — Laboratórios Almiro S.A. Fresenius Kabi Group Dia chi: Zona Industrial do Lagedo, 3465-157 Santiago de Besteiros, Bồ Đào Nha

Ẩn