Thuốc Betaloc 50mg: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcBetaloc 50mg
Số Đăng KýVN-17245-13
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngMetoprolol tartrate – 50 mg
Dạng Bào ChếViên nén
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 20 viên
Hạn sử dụng36 tháng
Công ty Sản XuấtAstraZeneca Pharmaceutical Co., Ltd. 2 Huang Shan, Wuxi, Jiangsu
Công ty Đăng kýAstraZeneca Singapore Pte., Ltd. 8 Wilkie Road, #06-01 Wilkie Edge, Singapore 228095

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
13/06/2014Công ty cổ phần Dược liệu TW 2Hộp 3 vỉ x 20 viên2641Viên
23/06/2016Công ty cổ phần Dược liệu TW 2Hộp 3 vỉ x 20 viên2641Viên
25/12/2019CÔNG TY TNHH ZUELLIG PHARMA VIỆT NAMHộp 3 vỉ x 20 viên2641Viên
h “> ~
u028!Ip
ÔuIpza

TM
/
/

3X20 tabiets lR PRESCRIPTION ONLY MEDICINE
Betaloc’ TH Tablet
metoprolol tartrate
Manufactured by AstraZeneca Pharmaceutical Co., Ltd. No. 2,Huang Shan Road, Wuxi, Jiangsu, China
FORMULATION: = = | DNNK: CONG TYCO PHAN DUGC LIEU TW2 Each tablet contains 50mg metoprolol tartrate. [24Nguyễn ThịNghĩa, Q1- TpHồChíMinh | READ THE PACKAGE INSERT CAREFULLY BEFORE USING. KEEP OUT OF REACH OF CHILDREN. ©AstraZeneca 2012 Ø, Do not store above 30°C. Betaloc isatrademark ofthe AstraZeneca group ofcompanies

m0
2
sm
ƠI©
Eie
”Ss
2.
‘ãO9u92nsv
Ø]E1JIE] jojosdo}
oiqe¡ là 30IE]9 sO EXE } IG L 0S 2 | I

= Mỗi viên nén chứa 50mg metoprolol tartrate. Thuốc bán theo đơn. Hộp 3vỉx20viên nén. Đọc kỹ|hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Không bảo quản trên 30°C. Đề thuốc xatam tay trẻ em, Chi dinh, cach dung, chống chỉ định vànhững thông tinkhác: Sản xuất bởi: AstraZeneca Pharmaceutical Co.. Ltd. xem tờHướng Dẫn Sử Dụng. Số 2,dwéng Huang Shan, Wuxi, Jiangsu, Trung Quốc. Số lôSX, NSX, HD: xem Lor, “MADE”, “EXP” trén bao bi. =SDK: VN-XXXX-XX
CN63-650BCN63-650B

ko, ® 5″ Oe
a FO = m= 1D ae x
“a mic &.
A ks] BO“ =< m Oo 3% eee = ea a S + i Sle Ss : ne = 5 — OO se 5 “7 ¬ CS >e 2 os > s sss | SS U3 sa —…
bị ——¡ U
S35 j
c
Đ
5Q)
œ 3
7043 Q o*® a)— Oo W
way CÔ m
S75`Öe — o~ oO
oO
onoO
3(ö
“L319

Product
name:
BETALOC
50
mg
Foil
_—
=>
70-|76

MAX 300

Manufactured by
Betal tartrat
50mg Tablet ss by| raZeneca Rharm., Ghi
etaloc @)

etoprolp †tartrat 50.mg Tabl¢t Manufactured by=
50 mgi Tablet

Manufactured by AstraZeneca Pharm., C AstraZeneca Phamm., China
ormetep metoprolol tartrate 2 mg Tablet, anutactured by/
đe
2
AsraFeneca Phảr,; China
etdioc?sopra tartrate
mg Tablet Manufactáred by
su°@
arm., Chika
>

Betatoc’metoprole ệ
50 mg Table anufactured by AstraZeneca Pharm., Chi raZeneca Pharm:;-China / N
i 4
Betaloc®meroprejol tartrate” ~metoprolo}tartrateBetaloc®
50 mg Tablet) Manutaétured by Xe yA‘Manufactured dby/ AstraZeneca Pharm., China AstraZeneca Pharm., China

Manufactured by
o Be a etop rtrate
{
metoprolol tartrat
50mg Tablet,
etalodfTeloprolal tartrhth
50md Tablet Manufactured by=

AstraZeneca Pharm
-,China
OL |
Manufactured by AstraZeneca Pharm., China__ AstraZeneca Pharm… China
t|›eltoprolol tartrate
mg fable Manutaclured by
potas
3
raPeneca Pharm.;China
t metoprolol tartrate
mg Tablet zig
Manufactured by Manufactared by» raZeneca Rharm., hina AstraZeneca harm., Chika
Betaloc®metoproldl tartrat
anufactured by

; 1 »Chi ra2eneca Pharm:;-China
CYC) ©)
Betaloc7 Betaloc?metoprejol tartrate” _TRetoproloktấrTate
50 mg Tablet Manufaétured by 50 mg/ Tablet) /Manutactuced by⁄ AstraZé@neca Pharm., China’ AstraZeneca Pharm., China à AAAA-Wf-ad aX3 ») C AAAAWIN-GG XA }„

AstraZeneca Rharm., China
“ (`~
Manufactured by
metoprolol tartré
50 mg Tablet Manufactured b

¬ @Betaloc dee p/tartrate
mó Fable Manufactured wd
Manufactured by AstraZeneca Pharm., China AstraZeneca Pharm.. China
Be =E Betaloc®metoprolol tartrate 50 mg Tablet, Manutaclured byy) ina Astrazeneca Pharm.; China
Betaloc°toprolot tartrate
ùmg Tablet Manufactốred hy`
¬ >
oT
E aƑeneca Rharm., Chika

Betaloc®m toprol! tartrate
Bùmo Tablet anutactured by
Nà OC)” ©)
Betaloc®metoprejol tartrate
50mg Tablet Manufaétured by
Betaloc? __ metoproloitárate
5p mg Tablet) “Manufactwed by AstraZénéca Pharm., china” Ketrazeneca Pharm., China
ÀAAA-ÑW:QQ dx3 »J
f=| # > 7 i Ạ
& ,Ị
` 50 50 50
H
ì ù BỊ
i ” m5— / LỌT 12345678 By LOT 12345678 `N⁄( LỌT 12345678 >
>” Betaloc* Betaloc® Betaloc® | Betaloc” Betaloc® rold ved te een tartrate thetoprolbl tartrate metoprolol tartrate metoprolol tartrate metoprolol tartrate
mgTablet 30 mg Tablet 50mgTablet ø0mg Tablet B0mg Tablet 50 mg Tabler
128 136

P893005AP893005A P893005A

Betaloc 50 mg
metoprolol tartrate
Vién nén
THANH PHAN Mỗi viên nén chứa metoprolol tartrate 50 mg. Tá dược: xem phần Tá dược.
DẠNG BÀO CHẾ Viên nén Betaloc 50 mg có màu trắng hoặc trắng nhạt, hình tròn, hai mặt và khắc Aởmột mặt. BB CHỈ ĐỊNH ĐIỂU TRỊ Tăng huyết áp: làm giảm huyết áp, giảm tỉlệbệnh và giảm nguy cơ tửvong dotim mạch và bệnh mạch vành (kể cả đột tử). Điều trịđau thắt ngực. Bối loạn nhịp tim đặc biệt cả nhịp nhanh trên thất. Điểu trịduy trìsau nhối máu cơtim. Điều trịrối loạn chức năng tim có kèm đánh trống ngực. Phòng ngừa đau nửa đầu dạng migraine. Cường giáp.
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH SỬ DỤNG đ@1 Nên uống thuốc lúc đói. N
Tăng huyết áp t Liều khuyến cáo cho bệnh nhân tăng huyết áp là100-200 mg /ngày, một lần vào buổi sáng hoặc chia làm 2lần sáng và tối. Nếu cần, có thể tăng liều hoặc kết hợp với các thuốc điều trịtầng huyết áp khác. Điều trịtăng huyết áp dài hạn với Betaloc ởliều hàng ngày 100-200 mg đã chứng tỏgiảm tỷlệtửvong gồm cả tửvong do tai biến tim mạch, đột quy và biến cố mạch vành trên bệnh nhân tăng huyết áp.
Đau thất ngực Liều khuyến cáo là100-200 mg/ngày, chía làm hai lần sáng và tối. Nếu cần, cóthể kết hợp với các thuốc chống đau thắt ngực khác.
Rối loạn nhịp tim Liều khuyến cáo là100-200 mg/ngày, chia làm hai lần sáng và tối. Nếu cần, có thể kết hợp với các thuốc chống loạn nhịp tim khác.
Điều trịduy trìsau nhồi máu cơtim Điều trịđường uống dài hạn với Betaloc ởliều 200 mg/ngày, chia làm 2lần sáng và tối đã chứng tỏlàm giảm nguy cơ tửvong (kể cả đột tử) và giảm nguy cơtái nhồi máu cơtim (kể cả bệnh nhân đái tháo đường).
hối loạn chức năng tim kèm đánh trống ngực Liều khuyến cáo là100 mg, ngày 1lần vào buổi sáng. Nếu cần, liều có thể tăng lên 200 mạ.
Dự phòng đau nửa đầu dạng migraine Liều khuyến cáo là100-200 mg/ngày, chia làm hai lần sáng vàtối.
Cường giáp Liều khuyến cáo là150-200 mg/ngày, chia làm 3-4 lần. Nếu cần, có thể tăng liều.
Suy chức năng thận Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận.
Suy chức năng gan Thường không cấn điều chỉnh liều cho các bệnh nhân xơ gan vimetoprolol gắn kết với protein thấp (5-10%). Khi có các dấu hiệu suy chức năng gan trầm trọng (vídụ: bệnh nhân có shunt nối) nên xem xét việc giảm liều.
Người cao tuổi Không cần điều chỉnh liều cho các bệnh nhân cao tuổi.
Trẻ em Kinh nghiệm dùng Betaloc cho trẻ em còn giới hạn.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH Blốc nhĩ thất độ 2hoặc độ 3,suy tim mất bù không ổn định (phù phổi, giảm tưới máu hoặc hạ huyết áp), bệnh nhân điều trịliên tục hoặc ngắt quãng với thuốc tăng co bóp cơ tim loại chủ vận thụ thể bẽta, chậm nhịp xoang rõtrên lâm sàng, hội chứng suy nút xoang, sốc do tim, rối loạn tuần hoàn động mạch ngoại vinặng. Không nên dùng Betaloc cho các bệnh nhân bịnghỉ ngờ làcó nhồi máu cơtim cấp có nhịp tim <45 lần/phút, khoảng P-Q >0,24 giây hoặc huyết áp tâm thu <100 mmHg. Chống chỉ định cho những bệnh nhân nhạy cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc với các thuốc ức chế thụ thể bêta khác. LƯU ÝĐẶC BIỆT VÀ THẬN TRỌNG KHI SỬ DỤNG Các thuốc chẹn kênh canxi loại verapamil dùng đường tĩnh mạch không được dùng cho các bệnh nhân đang điều trịvới thuốc ứcchế thụ thể bêta. Nói chung, khi điều trịởbệnh nhân hen suyễn, nên dùng kèm với một chất chủ vận bêta-2 (viên nén và/hoặc khí dung). Liều của chất chủ vặn bêta-2 có thể phải điều chỉnh (tăng lên) khi bắt đầu điều trịvdi Betaloc. rong khi điểu trị với Betaloc, nguy cơ ảnh hưởng lên chuyển hóa 3 N a bohydrate hoac lam che lấp các triệu chứng của hạ đường huyết íthơn so 6uae ức chế "¬ không enon lọc. Tấthiếm khi bịnặng hơn (có thể dẫn đến biốc nhĩ-thất). : hân có biểu hiện chậm nhịp tim nhiều hơn nữa, nên dùng Betaloc ấp bớn hoặc ngưng thuốc từtừ. €ö thể làm nặng thêm triệu chứng rối loạn tuần hoàn động mạch biên chủ yếu do ảnh hưởng của sự giảm huyết áp. ikê toa Betaloc ởbệnh nhân utế bào ưa crôm, nên dùng thuốc ức chế alpha kèm theo. Trước khi phẫu thuật, bác sĩgây mê nên được thông báo việc bệnh nhân đang sử dụng Betaloc. Không nên ngưng điều trịthuốc ức chế bêta ởcác bệnh nhân sắp được phẫu thuật. Nên tránh ngưng thuốc đột ngột. Nếu phải ngưng điều trị, nên giảm liều từtừ. Nhiều bệnh nhân có thể được ngưng thuốc với khoảng thời gian 14 ngày. Điều này có thể thực hiện bằng cách giảm liều hàng ngày từng bước liên tiếp, đến liều sau cùng là25 mg, ngày 1lần (nửa viên 50 mg). Trong khoảng thời gian này, nên theo dõi kỹởbệnh nhân đã biết có bệnh tim thiếu máu cục bộ. Nguy cơ biến cố mạch vành gồm cả đột tửcó thể tăng khi ngưng thuốc ứcchế bêta. Ởbệnh nhân đang sử dụng thuốc ức chế bêta, sốc phản vệ, nếu xây ra, có hể nặng hơn. TƯƠNG TÁC THUỐC Metoprolol là chất nền chuyển hóa của Cytochrome P450 isoenzyme CYP2D6. Những thuốc hoạt động như chất kích ứng men hoặc chất ức chế men có thể làm ảnh hưởng đến nồng độ metoprolol trong huyết tương. Nồng độ metoprolol trong huyết tương có thể tăng khi phối hợp với các chất chuyển hóa qua CYP2D6 như: thuốc chống loạn nhịp, kháng histamin, đối kháng thụ thể histamin-2, chống trầm cảm, thuốc an thần và ức chế COX-2. Nồng độ metoprolol trong huyết tương giảm khi dùng rifampicin và có thể tăng do rượu và hydralazine. Cấn theo dõi khi sử dụng đống thời với các thuốc ức chế hạch giao cảm, các thuốc ức chế thụ thể bêta khác (vídụ: thuốc nhỏ mắt) hoặc các thuốc ức chế men MAO. Khi ngưng liệu pháp phối hợp với clonidine, nên ngưng thuốc ức chế bêta vài ngày trước khi ngung clonidine. Nên theo dõi tác dụng ức chế co bóp tim và làm chậm nhịp tìm khi dùng kết hợp metoprolol với các thuốc chẹn kênh canxi thuộc nhóm verapamil và diitiazem và/ hoặc thuốc chống loạn nhịp. Khi bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế thụ thể bêta thì không nên tiêm tĩnh mạch thuốc chẹn kênh canxi thuộc nhóm verapamil. Thuốc ức chế bêta có thể làm tăng tác dụng ức chế co bóp cơ tim và chậm dẫn truyền của thuốc chống loạn nhịp (nhóm quinidine và amiodarone). Ởbệnh nhân điều trịvới thuốc ức chế bêta, thuốc mê đường thở làm tăng tác dụng ứcchế tim. Điều trị phối hợp với indomethacin và các thuốc ức chế men tổng hợp prostaglandin co thé lam giảm hiệu quả hạ áp của thuốc ứcchế bêta. Trong một số trường hợp khi dùng adrenaline cho các bệnh nhân được giều trị bằng thuốc ức chế bêta thì những thuốc ức chế béta chon loc trén tim hưởng lên việc kiểm soát huyết áp hơn so với các thuốc ức chế béta chọn lọc. Có thể phải chỉnh liều của thuốc điều trịtiểu đường dạng uống ởnhững nhân dùng thuốc ức chế bêta. PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ 2 Giống như hầu hết các thuốc, Betaloc không nén sif dung trong4hai ky va trong thời gian cho con bú trừ khi việc sử dụng làcần thiết. Giống như tất cả các thuốc điều trịtăng huyết áp, thuốc ứcchế bẻta có thể gây racác tác dụng ngoại ÿnhư chậm nhịp tim cho thai nhi, trẻ sơsinh và trẻ bú mẹ. Tuy nhiên lượng thuốc được hấp thu qua sữa mẹ dường như có tác dụng ức chế bêta không đáng kể ở trẻ nếu người mẹ dùng metoproloi ởgiới hạn liều điều trịthông thường. ANH HUONG LEN KHA NANG LAI XE VA VAN HANH MAY Bệnh nhân nên tựnhận biết phản ứng của họ đối với Betaloe trước khi láixe hoặc sử dụng máy vìthuốc cóthể gãy choáng váng và mệt mỏi. TÁC ĐỘNG NGOẠI Ý Betaloc dung nạp tốt, tác động ngoại ýthường nhẹ và thoáng qua. Các tác động ngoại ysau day được ghi nhận trong các thử nghiệm lâm sàng và trong việc sử dụng hàng ngày. Trong nhiều trường hợp, liên quan giữa tác động ngoại ývà điều trịvới Betaloc chưa được xác lập. Định nghĩa các tần số xuất hiện các tác động ngoại ý: Rất thường gặp (>10%), thường gặp (1-9,9%), ítgặp (0,1-0,9%), hiếm gặp (0,01-0,09%) và rất hiếm gặp (<0,01%). Hệ tim mạch Thường gặp: chậm nhịp tim, rối loạn tưthế (rất hiếm: ngất), lạnh tay chân và đánh trống ngực. Ítgặp: các triệu chứng suy tim tăng thoáng qua, biốc nhĩ thất độ l,phù, đau vùng trước tim. Hiếm gặp: rối loạn dẫn truyền cơ tim, rối loạn a bệnh nhân có tiền sử rối loạn dẫn truyền nhĩ thất ởmức độ nhịp tìm. Rất hiếm gặp: hoại thư ởnhững bệnh nhân có rối loạn tuần hoàn ngoại biên nặng trước đó. Hệ thần kính trung ương Rất thường gặp: mệt mỏi. Thường gặp: choáng váng, nhức đầu. Ít cảm, vọp bẻ. 7 Hệ tiêu hoá Thường gặp: buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón. Ítgặp: nôn khô miệng. Huyết học Rất hiếm gặp: giảm tiểu cầu. Gan Hiếm gặp: bất thường về xét nghiệm chức năng gan. Rất hiếm gan. Hệ cơxương Rất hiếm gặp: đau khớp. Chuyển hoá Ítgặp: tăng cân. Tâm thần Ítgặp: trầm cảm, mất tập trung, ngủ gà hoặc mất ngủ, ác mộng. Hiếm gặp: bồn chốn, lolắng, rối loạn chức năng sinh dục/ bất lực. Rất hiếm gặp: mất trínhớ/ giảm trínhớ, lúlẫn, ảo giác. Hệ hô hấp Thường gặp: khó thở khi gắng sức. Ítgặp: co thắt phế quản. Hiếm gặp: viêm mũi. Giác quan Hiếm gặp: rối loạn thị giác, khô và/hoặc kích ứng mắt, viêm kết mạc. Rất hiếm gặp: Utai, rối loạn vịgiác. Da Ítgặp: nổi ban (dạng may day, dang vay nến và sang thương loạn dưỡng da), tăng tiết mổ hôi. Hiếm gặp: rụng tóc. Rất hiếm gặp: nhạy cảm với anh sáng, tăng bệnh vẩy nến. QUÁ LIỀU Triệu chúng Quá liều Betaloc có thể dẫn đến tụt huyết áp nặng, chậm nhịp xoang, biốc nhĩ thất, suy tim, sốc do tim, ngừng tim, co thắt phế quản, giảm trigiác/ hôn mê, buồn nôn, nôn và tim tái. Sử dụng đồng thời với rượu, thuốc điều trịtăng huyết áp, quinidine hoặc barbiturate có thể làm trầm trọng thêm tình trạng của bệnh nhãn. Biểu hiện đầu tiên của quá liều xảy ra từ 20 phút đến 2giờ sau khi dùng thuốc. Xử trí Dùng than hoạt tính, rửa dạ dày nếu cần. Trường hợp hạ huyết ap tram trong, chậm nhịp tim và de doa suy tim, tiém tinh mạch thuốc chủ vận bêta-1 (ví dụ: prenalterol) mỗi 2-5 phút hoặc truyền liên tục cho đến khi đạt hiệu quả mong muốn. Nếu không có sẵn chất chủ vận bẽta-† có thể dùng dopamine; hoặc atropine sulphate dudng tinh mach để ứcchế thần kinh phế vị. Nếu vẫn chưa đạt hiệu quả mong muốn, có thể dùng các thuốc cường giao cảm khác như dobutamine hay noradrenaline. Cũng có thể dùng Glucagon 1-10 mg. Sử dụng máy tạo nhịp nếu cần thiết. Để điều trịcothắt phế quản, sử dụng một chất chủ vặn bêta-2 tiêm tĩnh mạch. Cần lưu ýrằng liều thuốc giải độc cần thiết để điểu trịquá liều thuốc ức chế bêta thì phải cao hơn rất nhiều so với liểu điểu trịthông thường vìthuốc ức chế bêta đã gắn kết với các thụ thể bêta. ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC Metoprolol làchất ức chế bêta chọn lọc bêta-1, nghĩa làức chế các thụ thể bêta-1 ởliều thấp hơn nhiều so với liều cần thiết để ức chế các thụ thể bêta- 2.Metoprolol có hoạt tính ổn định màng không đáng kể và không có hoạt tính giao cảm nội tại từng phần. Metoprolol làm giảm hoặc ức chế tác động giao cảm lên tim của các catecholamine (các chất này được phóng thích khi có chấn động (stress) về tâm sinh lý). Điểu này có nghĩa làsự tăng nhịp tim, cung lượng tim, co bóp cơ tim và huyết áp do tăng nồng độ các catecholamine sẽ giảm đibởi metoprolol. Khi néng 46 adrenaline néi sinh cao thi metoprolol ítảnh hưởng đến sự kiểm soát huyết áp hơn sovới các thuốc ức chế bêta không chọn lọc. Khi bắt buộc, Befaloc có thể dùng kết hợp với một thuốc chủ vận béta-2 cho ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC Hấp thu vàphân bố Th tac dung cất oprolol dayS oàn thân tăng đến khoảng 70%. Thức ăn có thể làm tăng sinh thân của liều uống khoảng 30-40%. Metoprolol kết hợp với Metoprolol chuyển hoá ởgan bằng sự oxi hoá chủ yếu bởi isoenzyme CYP2D6.-Ba chất chuyển hoá chính đã được xác định và không có chất nào có hoạt tính ứcchế béta quan trong về mặt lâm sàng. Trên 95% liều dùng được tìm thấy trong nước tiểu. Khoảng 5% liều dùng bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không đổi, tÏlệnày tăng lên 30% trong vài trường hợp. Thời gian bán thải của metoprolol trong huyết tương trung bình là3,5 giờ (từ 1-9 giờ). Độ thanh thải toàn phần khoảng 1lít/phút. Không có sự thay đổi đáng kể về mặt dược động học của metoprolol ở người lớn tuổi so với người trưởng thành. Sinh khả dụng toàn thân và sự đào thải metoprolol không đổi ởbệnh nhân giảm chức năng thận. Tuy nhiên, sự bài tiết các chất chuyển hoá giảm. Các chất chuyển hoá tích lũy đáng kể ở những bệnh nhân có độ lọc cầu thận (GFR) <5 ml/phút. Tuy nhiên, sự tích lũy các chất này không làm tăng tác dụng ứcchế bêta. Do kết hợp với protein thấp, dược động học của metoprolol ítbịảnh hưởng bởi sự giảm chức năng gan. Tuy nhiên, ởnhững bệnh nhân xơ gan nặng và có thông nối tĩnh mạch cửa chủ, sinh khả dụng của metoprolol có thể tăng và độ thanh thải toàn phần giảm. Ởnhững bệnh nhân thông nối tĩnh mạch cửa chủ có độ thanh thải toàn phần khoảng 0,3 lí/phút và diện tích dưới đường cong biểu diễn nổng độ trong huyết tương (AUC) tăng lên gấp 6lần sovới người khỏe mạnh. TÁ DƯỢC Lactose, magnesi stearat, cellulose vitinh thé, polyvinylpyrrolidone, Colloidal silicon dioxide khan va natri starch glycolate. HAN DUNG 386 thang kể từngày sản xuất. LƯU ÝVÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG Không bảo quản ởnhiệt độ trên 30°C. ĐÓNG GÓI Hộp 3vÏx20 viên. ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG. NẾU CẦN THÊM THÔNG TIN, XIN HỎI ÝKIEN CUA BAC SY. THUOC CHI DUNG THEO TOA BAC SY. THONG BAO CHO BAG SY NHUNG TAC DUNG KHONG MONG MUON GAP PHAI KHI DUNG THUOC. KHONG DUNG THUOC QUA HAN DUNG Sản xuất theo Tiêu Chuẩn Nhà Sản Xuất. Ngày hiệu đính toa thuốc: Tháng 8/2006 CV.000-225-282.4.0 Betaloc isatrade mark ofthe AstraZeneca group ofcompanies. ©AstraZeneca 2012 NHA SAN XUAT AstraZeneca Pharmaceutical Co., Ltd. Số 2,duéng Huang Shan, Wuxi, Jiangsu, Trung Quéc. cácNa. ee có các triệu chứng của,abe Ohphổi tắc Bi Khi dung chung < huyết sovới các thuốc ức chế bẽta không chọn lọc. Những nghiên cứu ngắn hạn cho thấy metoprolol có thể làm tăng triglyceride và giảm axít béo tự do trong máu. Trong vài trường hợp, tỉlạ, lipoprotein tÏtrọng cao (HDL) có thể giảm nhẹ, tuy nhiên ởmức độ íthơn khi dùng chất ức chế bêta không chọn lọc. Tuy nhiên, trong một nghiên cứu thực hiện qua nhiều năm cho thấy sau khi điều trịbằng metoprolol thì nồng độ cholesterol toàn phần trong huyết thanh giảm đáng kể. Trong suốt thời gian điều trịbằng Betaloc, chất lượng cuộc sống được duy trì Và cải thiện. Sự cải thiện chất lượng cuộc sống được ghi nhận sau khi điều trị với metoprolol cho các bệnh nhân sau nhồi máu cơtim. PHÓ CỤC TRƯỞNG

Ẩn