Thuốc Berodual: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcBerodual
Số Đăng KýVN-17269-13
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngIpratropium bromide khan; Fenoterol hydrobromide – 0,02mg/nhát xịt; 0,05mg/nhát xịt
Dạng Bào ChếThuốc dạng phun sương trong bình định liều
Quy cách đóng góiHộp 1 bình xịt 200 nhát xịt (10ml)
Hạn sử dụng24 tháng
Công ty Sản XuấtBoehringer Ingelheim pharma GmbH & Co. KG. Binger Strasse 173, 55216 Ingelheim am Rhein
Công ty Đăng kýBoehringer Ingelheim International GmbH Binger Strasse 173, 55216 Ingelheim am Rhein

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
23/10/2015Công ty TNHH một thành viên Vimedimex Bình DươngHộp 1 bình xịt 200 nhát xịt (10ml)132323Bình xịt
Rx
Beroduale
metered aerosol
PRESCIPTION ONLY
{WOT

M84 be

metered aerosol
Indications, contra-indications, administration and other information: see enclosed leaflet. Read carefully enclosed leaflet before use. Keep aut ofthe reach of children.
Each metered dose contains 20microgams ipratropium bromide anhydrous 50microgams fenotero! hydrobromideDonot expose container tohigh temperatures and donot force open Store below 30°C
Rx
Beroduale
metered aerosol
THUỐC KÊ ĐƠN
|OSOIoE p91239Uuu
øjenpo1aqg

BerodualeBình xịt định liểu

Chỉ định, chống chỉđịnh, cách dùng vàcác thông tin khác: xem trong tờhướng dẫn sửdụng đính kèm. Đọc kỹhướng dẫn sửdụng trước khi dùng. Để xatầm tay trẻ em.
Thuốc dạng phun sương. Hộp 200 nhát xịtqua miệng, mỗi nhát xịtcung cấp 20meg ipratropium bromide khan 50mcg fenoteral hydrobromide. Không đểởnhiệt độcao và không cốmởbình xịt. Bảo quản dưới 30°C.

10 ml
200 metered doses
for oral inhalation
~ Boehringer
ÍÍ Ingelheim
A
fRES
10 ml
200 metered doses
for oral inhalation
Boehringer
Ingelheim
DNNK:Mfd.by/San xuất bởi: Boehringer Ingelheim Pharma GmbH &Co. KG Binger Str. 173 Ingelheim am Rhein Đức 1 + + †
mn

D:

PRE © * /
SĐK: VN-XXXXX-XX Í
4
CSDK: Boehringer Ingel ` International GmbH, Geri +T T †
ef

`

(i Boe
_ Ht Ingelheim
Ci= 06. 08-201$

Me. lu Bihore Z
File information efa TD Printfle 1ssue datEofTD: 07.02.2011 Yes Yes PPM SKU: P006953 Na Yes PPMSKUversion: 006 No Yes Issue dateofartwark: 17/0¢t/2011 No Yes MASS DO. Printcolors: PanBlack Pan414 Pan3425 fal Na Yes ; MASS E1, i T | | | MASS G) 1, Mat.No.Pack. Site: 58608-06 No Yas Example Legend caseverstan: V3.0 01/]UN/2010 (please donotchange orremove it) p28: 650798 /30619 AI Technical inf a=Batch No. Ib=Expiry date c=Manufacturing date [4 Price/SamplerCiinie Technical colors Bl-Diecut-Legendcase a4Freearea Bl-Lacquer-lree | |B)-Function-varnish Bl-Spot-varnish Bl-Embossing low Ỉ{Bl-Embossing medium Bl-Embossing high
Additional Requi of Packaging site Template name: TD-FR_53x35x90_3Px |Index: b
550
_ €Õoninger Ingelheim International GmbH

mmmmmm
Technical Informaton Contral CodaType: Laetus Code
Co
58608-06

BERODUAL®
bình xịt định liều
Thành phần
Mỗi liều xịt (nhát xịt) chứa:
21 mcg ipratropium bromide tương ứng với 20 mcg ipratropium bromide khan
50 mcg fenoterol hydrobromide
Tá dược: chất đây: 1,1,1,2-Tetrafluoroethane (HFA 134a).
Các tá dược khác: acid citric khan, nước tính khiết, ethanol tuyệt đối, nitrogen (khí trơ).
Chỉ định
BERODUAL là một thuốc giãn phế quản để phòng ngừa và điều trị các triệu chứng trong bệnh tắc nghẽn
đường hô hấp mạn tính với hạn chế luồng khí có hồi phục như hen phế quản và đặc biệt viêm phế quản mạn
có hoặc không có khí phế thũng. Nên cân nhắc điều trị kết hợp với thuốc kháng viêm cho những bệnh nhân
hen phế quản và bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) đáp ứng với steroid.
Liều lượng và cách dùng
Nên điều chỉnh liều dùng theo yêu cầu của từng bệnh nhân. Ngoại trừ kê đơn khác, những liều sau đây được
khuyến cáo cho bệnh nhân người lớn và trẻ trên 6tuổi:
Cơn hen cấp
2nhát xịt làphù hợp để giảm nhanh triệu chứng trong nhiều trường hợp. Trong những trường hợp nặng hơn,
nếu khó thở không cài thiện sau 5phút có thể dùng thêm 2nhát xịt nữa.
Nếu cơn hen không thuyên giảm sau 4nhát xịt thì có thể xịt thêm thuốc.
Trong trường hợp này, bệnh nhân nên đi khám bác sĩhoặc đến bệnh viện gần nhất ngay lập tức. ⁄
Điều trị ngắt quãng và kéo dài (đối với hen, BERODUAL bình xịt định liều chỉ nên sử dụng dựa theo nhu
cầu)
1-2 nhát xịt cho mỗi lần dùng, tối đa 8nhát xịt mỗi ngày (trung bình 1-2 nhát xịt 3 lần mỗi ngày).
Chỉ nên dùng BERODUAL bình xịt định liều cho trẻ em theo chỉ định của bác sĩvà dưới sự giám sát của
người lớn.
Nên hướng dẫn bệnh nhân sử dụng bình xịt định liều đúng cách để đảm bảo điều trị hiệu quả (xem Hướng
dẫn sử dụng).
Hướng dẫn sử dụng
Trước khi sử dụng lần đầu tiên bình xịt định liều nên tuân thủ những nguyên tắc sau:
Tháo nắp bảo vệ và ấn van bình xịt hai lần.
r Rega > ` . ˆ od a A > z a x Trước môi lần sử dụng bình xịt định liêu nên tuần thủ các nguyên tắc sau:
1. Thao nap bảo vệ
(Nếu không sử dụng bình xịt quá 3ngày thì cần khởi động van một lần).
2. Thở ra hết sức.
lỊ
>ị

3. _Giữ bình xịt như hình 1,ngậm môi xung quanh ống ngậm.
Mũi tên và đáy bình xịt hướng lên trên.

(Hình 1)
4. _Hít vào tối đa, đồng thời ấn mạnh vào đáy bình xịt dé giải phóng một liều chuẩn. Nin thở trong vài giây,
sau đó rút ống ngậm ra khỏi miệng và thở ra.
Thực hiện tương tự với liều xịt thứ hai.
5, Đậy lại nắp bảo vệ sau mỗi lần dùng.

nhân có thể không được nhận đúng liều điều trị.
Bình xịt không trong suôt nên không thê biết khi nào hết thuộc. Bình xịt cung câp 200 liêu. Khi sử
dụng hết bình xịt vẫn có thê còn chứa một lượng dịch nhỏ. Tuy nhiên nên thay bình xịt mới bởi vì bệnh
Có thể ước lượng lượng thuốc còn lại trong bình bằng cách kiểm tra như sau:
– Lac binh sé biết liệu còn thuôc bên trong không.
-_ Cách khác, tháo bình xịt ra khỏi ống ngậm bằng nhựa và
thả vào chậu nước, lượng thuốc còn lại trong bình có thể
được ước lượng bằng cách quan sát vị trí bình xịt trong
nước.

Đo le eo ếtN à hết ý Yeh cỏ 2 j1M/ 5 / bf
ae 3#Tƒ :0n 3⁄4 1|Lhoäc ham /
(Hình 2) Vệ sinh bình xịt ítnhất Ilần mỗi tuân.
Điều quan trọng làgiữ sạch ống ngậm để đảm bảo thuốc
không bị đọng lại và ngăn cản việc xịt thuốc.
Đề vệ sinh, trước tiên tháo nắp bảo vệ và lấy bình ra khỏi ống
ngậm. Rửa ống ngậm dưới nước ấm cho đến khi không còn
thuốc đọng và/hoặc sạch bụi.

:

(Hinh 3)

Lăc mạnh ông ngậm sau khi làm sạch va đê tự khô không
sấy. Khi ống ngậm đã khô, lắp bình xịt và nắp chống bụi.

(Hình 4)
CẢNH BÁO:
Ống ngậm bằng nhựa được thiết kế đặc biệt để sử dụng cho BERODUAL, đảm bảo bệnh nhân luôn nhận
đúng lượng thuốc điều trị. Không được sử dụng ống ngậm với bắt kỳ bình xịt định liều khác cũng như không
được sử dụng BERODUAL với bất kỳ ống ngậm nào trừ ống ngậm được cung cấp cùng với thuốc.
Bình xịt định liều có áp suất nên trong mọi trường hợp không được cố để mở bình xịt hoặc để bình xịt tiếp
xúc với nhiệt độ trên 50°C.
Chống chỉ định

2|
4
30
in
Bot

BERODUAL chống chỉ định cho những bệnh nhân đã biết quá mẫn với fenoterol hydrobromide hoặc các
chất giống atropine hoặc với bắt kỳ tá dược nào của thuốc. BERODUAL, cũng chống chỉ định ởnhững bệnh
nhân cơ tim phi đại tắc nghẽn và loạn nhịp nhanh.
Cảnh báo và thận trọng đặc biệt
Lần đầu tiên sử dụng BERODUAL bình xịt liều chứa HFA, một vài bệnh nhân có thể thấy vị hơi khác so với
dạng bình xịt định liều chứa CEC. Nên thông báo để bệnh nhân biết khi chuyên từ dạng công thức này sang
dạng khác. Nên cho bệnh nhân biết hai loại công thức này có thể hoán đổi cho tất cả các mục đích sử dụng
và sự khác biệt về vị không ảnh hưởng đến an toàn hoặc hiệu quả.
Trong những trường hợp cấp, khó thở diễn tiến xâu đi nhanh chóng thì nên đi khám bác sĩngay.
Điều trị lâu dài:
e_ Ở những bệnh nhân hen phế quản chì nên dùng BERODODUAL, khi cần thiết. Ở những bệnh nhân
COPD nhẹ điều trị theo nhu cầu (dựa trên triệu chứng) có thể thích hợp hơn điều trị thường xuyên.
e_ Nên cân nhắc điều trị bỗ sung hoặc tăng liều thuốc kháng viêm để kiểm soát tình trạng viêm đường hô
hấp và để ngăn ngừa bệnh diễn tiến xấu đi ởnhững bệnh nhân hen phế quản và COPD có đáp ứng với
stero¡d.
Tăng sử dụng các thuốc chứa chất chủ vận beta; như BERODUAL một cách thường xuyên để kiểm soát các
triệu chứng tắc nghẽn phế quản có thể làm giảm hiệu quả kiểm soát bệnh. Nếu tắc nghẽn phế quản nặng lên,
việc đơn thuần tăng liều thuốc chứa chất chủ vận beta; BERODUAL lên quá liều khuyến cáo trong thời gian
dài làkhông thích hợp và có thế nguy hiểm. Trong những trường hợp này nên xem xét lại phác đồ điều trị
bệnh nhân, và đặc biệt mức độ điều trị kháng viêm với corticosteroid dạng hít để ngăn ngừa khả năng bệnh
tiến triển xấu đe dọa tính mạng.
Chỉ nên sử dụng các thuốc giãn phế quản giống thần kinh giao cảm khác cùng với BERODUAL dưới sự
giám sát ykhoa. L

Trong những trường hợp dưới đây, chỉ nên sử dụng BERODUAL sau khi đánh giá kỹ lợi ích/nguy cơ, đặc
biệt khi sử dụng liều cao hơn khuyến cáo: `
Bệnh đái tháo đường chưa được kiểm soát tốt, nhồi máu cơ tỉm gần đây, bệnh tim mạch nặng, cường giáp,
tế bào ưa crôm. “7
7
Có thể gặp các tác dụng tim mạch khi dùng các thuốc giống thần kinh giao cảm, bao gồm BERODUAL. Có
một vài bằng chứng từ dữ liệu hậu mãi và y văn được đăng ghi nhận những trường hợp hiếm thiếu máu cơ
tim liên quan đến chất chủ vận beta. Bệnh nhân đang bị bệnh tim nặng (như bệnh tim thiếu máu cục bộ, loạn A1
nhịp hoặc suy tim nặng) dùng BERODUAL nên lưu ýđi khám bác sĩnếu có đau ngực hoặc các triệu chứng 3]
khác cho thây bệnh tim nặng lên. Nên thận trọng đánh giá các triệu chứng như khó thở và đau ngực do có thê :
bắt nguồn từ tim hoặc hệ hô hấp. ng!
Điều trị với chất chủ vận beta; có khả năng làm giảm kali máu nghiêm trọng.
Nén str dung BERODUAL than trong ởnhững bệnh nhân có khả năng bị tăng nhãn áp góc hẹp, hoặc đã bị
tắc nghẽn đường tiểu (như phì đại tuyến tiền liệt hoặc tắc nghẽn cổ bàng quang).

Có một vài báo cáo riêng lẻ về biến chứng ởmắt (như giãn đồng tử, tăng áp lực nội nhãn, tăng nhãn áp góc
hẹp, đau mắt) khi ipratropium bromide dạng xịt đơn chất hoặc kết hợp với một thuốc chủ vận beta; tiếp xúc
với mắt.
Do đó bệnh nhân nên được hướng dẫn dùng BERODUAL đúng cách. Phải thận trọng đẻ thuốc không vào
mắt.
Đau mắt hoặc khó chịu, nhìn mờ, nhìn quầng hoặc hình ảnh có màu sắc kết hợp với đỏ mắt do xung huyết
kết mạc và phù giác mạc có thể làdấu hiệu của tăng nhãn áp góc hẹp cấp tính. Nếu thấy xuất hiện phối hợp
các triệu chứng trên, nên điều trị bằng thuốc co đồng tử và đi khám chuyên khoa ngay lập tức.
Những bệnh nhân bị xơ hóa nang có thẻ có rối loạn nhu động dạ dày-ruột.
Có thể xuất hiện các phản ứng quá mẫn tức thì sau khi dùng BERODUAL, được mô tả bởi các trường hợp
hiếm bị mày đay, phù mạch, phát ban, co thắt phế quản, phù hầu họng và phản ứng phản vệ.
Do chứa fenoterol nên sử dụng BERODUAL có thể gây kết quả dương tính trong các xét nghiệm phát hiện
lạm dụng thuốc cận lâm sàng, như trường hợp muốn tăng thành tích trong thể thao (doping).
Tương tác
Các thuốc chủ vận beta, kháng cholinergic và dẫn xuất xanthine (nhu theophylline) cé thé tăng tác dụng giãn
phế quản. Sử dụng đồng thời với các thuốc giống beta giao cảm, các thuốc kháng cholinergic và các dẫn xuất
xanthine đường toàn thân (như theophylline) có thể làm tăng các phản ứng bắt lợi.
Việc dùng cùng với các thuốc kháng beta có thể giảm nghiêm trọng tác dụng giãn phế quản. bo
Giảm kali máu do thuốc chủ vận beta, cé thé tăng lên khi dùng kết hợp véi dan xuat xanthine, corticosteroid,
và lợi tiêu. Điều này cần lưu ýnhất làởnhững bệnh nhân tắc nghẽn đường hô hấp nặng.
Giảm kali máu có thê dẫn đến tăng nguy cơ loạn nhịp tim ởnhững bệnh nhân đang dùng digoxin. Hơn nữa,
giảm oxy có thể làm cho những ảnh hưởng của tình trạng giảm kali máu trên nhịp tim trầm trọng hơn. Do đó
khuyến cáo theo dõi nồng độ kali máu trong những trường hợp này.
Các thuốc chứa chất chủ vận beta; nên được dùng thận trọng cho những bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế
monoamine oxidase hoặc thuốc chống trầm cảm ba vòng, do có thể làm tăng tác dụng chủ vận beta giao cảm.
Các thuốc gây mê dạng hít halogen hydrocarbon như halothane, trichloroethylene và enflurane có thể làm n
tăng tác dụng trên tim của chat chu van beta.
Khả năng sinh sản, thai kỳ và cho con bú vÍ
Dữ liệu tiền lâm sàng kết hợp với kinh nghiệm đã có trên người cho thấy không có bằng chứng về tác dụng
bắt lợi trong thai kỳ của fenoterol hoặc ipratropium. Tuy nhiên, nên sử dụng thận trọng trong thai kỳ, nhất là
trong ba tháng đầu. Nên lưu ýđến tác dụng ức chế co thắt tử cung của fenoterol.

Những nghiên cứu tiền lâm sàng cho thấy fenoterol hydrobromide được tiết vào sữa. Chưa biết liệu
ipratropium có được tiết vào sữa hay không. Nhưng thông thường lượng ipratropium đến trẻ không đáng kẻ,
nhất làkhi dùng dạng hít. Nên thận trọng khi dùng BERODUAL cho phụ nữ cho con bú.
Chưa có sẵn dữ liệu lâm sàng trên khả năng sinh sản về việc kết hop ipratropium bromide va fenoterol
hydrobromide. Các nghiên cứu tiền lâm sàng về các thành phân riêng lẻipratropium bromide và fenoterol
hydrobromide không thấy tác dụng bắt lợi trên khả năng sinh sản.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có nghiên cứu nào về ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tuy nhiên, nên cho bệnh nhân biết có thể có các tác dụng bất lợi như chóng mặt, run, rối loạn điều tiết, giãn
đồng tử và nhìn mờ trong thời gian điều trị với BERODUAL. Do đó nên khuyên bệnh nhân thận trọng khi lái
xe hoặc vận hành máy móc. Nếu bệnh nhân có các tác dụng phụ như nêu trên thì nên tránh công việc có tiềm
năng nguy hiểm như lái xe hoặc vận hành máy móc.
Tác dụng phụ
Nhiều tác dụng ngoại ýdưới đây có thê do tác dụng kháng cholinergic và chủ vận beta của BERODUAL.
Điều trị BERODUAL dạng hít có thé cho thấy các triệu chứng kích thích tại chỗ. Các phản ứng bắt lợi với
thuốc được xác định từ các dữ liệu thu được trong các thử nghiệm lâm sàng và cảnh giác dược trong thời
gian sử dụng thuốc.
Những tác dụng phụ thường gặp nhất trong các thử nghiệm lâm sàng làho, khô miệng, đau đầu, run, viêm
họng, buồn nôn, chóng mặt, khó thở, nhanh nhịp tim, đánh trống ngực, nôn, tăng huyết áp tâm thu và bồn
chon.
Rỗi loạn hệ miễn dịch Ae
– phan tmg phan vé
– qua man
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng
– giảm kali máu
Rối loạn tâm thần
– bồn chồn
– lo lang
-_ rối loạn tâm thần
Rối loạn hệ thân kinh
– dau dau
– run
– chóng mặt
Rối loạn mắt
-_ tăng nhãn áp
– tang ap luce nội nhãn
-_ rối loạn điều tiết
-_giãn đồng tử
– nhìn mờ

– dau mat
– phi gidc mac
– xung huyét két mac
~_ nhìn thấy hảo quang,
Rối loạn tim mạch
-_ nhịp tỉm nhanh
-_ đánh trống ngực
-_ loạn nhịp tim
– Tung nhĩ
~_ nhịp nhanh trên thất
-_ thiếu máu cơ tim
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất
– ho
– viêm họng
– khé phat am
– co that phé quan
– kich thich hong
– phù hầu họng
– co that thanh quản
– co tht phé quan nghich ly
-_ khô họng |
*
Rối loạn tiêu hóa
-_ buồn nôn
– nén
– khô miệng
-_ viêm miệng
viêm lưỡi
– r6i loan nhu động đường tiêu hóa
-_ tiêu chảy
– táo bón
-_ phủ miệng
Rối loạn da và mô dưới da
– may day
– phat ban
– ngứa
~_ phù mạch
-_ tăng tiết mỗ hôi
Rồi loạn cơ xương khớp và mô liên kết
– yếu cơ
~ co thất cơ
a]

– đau cơ
Rồi loạn thận và tiết niệu
– nước tiêu
Xát nghiệm
-_ tăng huyết áp tâm thu
-_ giảm huyết áp tâm trương
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Quá liều
Triệu chứng: Tác dụng quá liều chủ yếu liên quan đến fenoterol.
Các triệu chứng gặp phải khi quá liều là các triệu chứng do kích thích beta adrenergic quá mức, chủ yếu là
nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, run, tăng huyết áp, hạ huyết áp, áp lực mạch đập rộng, đau thắt ngực, loạn
nhịp và đỏ bừng mặt. Cũng quan sát thấy nhiễm toan chuyên hóa khi dùng fenoterol với liều cao hơn liều
khuyến cáo điều trị được chỉ định cho BERODUAL.
Các triệu chứng khi quá liều ipratropium bromide thường nhẹ (như khô miệng, rối loạn thị giác do điều tiết)
do nồng độ toàn thân của ipratropium dùng qua đường hít là rất thấp.
Điểu trị: Sử dụng thuốc an thần, thuốc ngủ, điều trị trong đơn vị chăm sóc đặc biệt trong các trường hợp
nặng.
Các thuốc ức chế thụ thể beta, tốt nhất là chọn loc trén beta), làthuốc giải độc đặc hiệu phù hợp; tuy nhiên,
phải lưu ýkhả năng tăng tắc nghẽn phế quản và nên điều chỉnh liều thận trọng ởnhững bệnh nhân hen phế
quản hoặc COPD do nguy cơ co thắt phế quản nặng diễn tiến xấu có thể gây tử vong. +
ch Được lực học
Các thử nghiệm với thời gian điều trị đến ba tháng ởnhững bệnh nhân người lớn bị hen và COPD, trẻ em bị
hen, để so sánh công thức chứa HFA và CFC đã chứng minh tác dụng điều trị của hai công thức làtương
đương.
BERODUAL chứa hai hoạt chất giãn phế quản: ipratropium bromide tác dụng kháng cholinergic và
fenoterol hydrobromide chất chủ vận beta.
Ipratropium bromide làhợp chất amoni bậc 4với tác dụng kháng cholinergic (ức chế đối giao cảm). Trong
các nghiên cứu tiền lâm sảng, nó ức chế các phản xạ qua trung gian thần kinh phế vị bằng cách đối kháng tác
dụng của acetylcholine, chất trung gian hóa học được tiết ra từ thần kinh phế vị. Kháng cholinergic ngăn
ngừa sự tăng nồng độ nội bào của Ca++ làhậu quả của sự tương tác giữa acetylcholine với các thu thé
muscarinic tại cơ trơn phế quản. Sự giải phóng Ca++ thông qua trung gian hệ thông thông tin thứ phát chứa
IP3 (inositol triphosphate) va DAG (diacylglycerol).
Tac dung gin phé quan sau khi hit ipratropium bromide chủ yếu làtác dụng đặc hiệu tại chỗ, không có tác
dụng toàn thân.
Bằng chứng tiền lâm sàng và lâm sàng không cho thấy tác dụng gây hại của ipratropium bromide trên sự tiết
chất nhày, sự thanh thải chất nhày và trao đổi khí ởđường hô hấp.

Fenoterol hydrobromide là một thuốc giống giao cảm tác dụng trực tiến, kích thích chọn lọn trên thụ thể
beta; trong khoảng điều trị. Tác dụng kích thích thụ thể beta, đạt được khí dùng liều cao hơn (như sử dụng
trong ức chế co bóp tử cung). Việc gắn kết các thụ thé beta, hoat hda adenyl cyclase qua protein Gs cé dac
tinh kich thich.

Sy gia ting AMP vòng hoạt hóa protein kinase A sau đó làcac protein phosphorylates dich tai céc 18 bao co
trơn. Điều này lần lượt dẫn đến sự phosphory! hóa myosin kinase chuỗi nhẹ, ức chế thủy phân
phosphoinositide, và mở kênh kali được hoạt hóa bởi canxi với độ dẫn cao.
Fenoterol hydrobromide làm giãn cơ trơn phế quan va mạch mau va bảo vệ để chống lại tác nhân gây co thất
phế quân như histamine, methacholine, không khí lạnh, và các chất gây dị ứng (đáp ứng sớm). Sau điều trị
cấp, việc giải phóng các chất trung gian gây co thất phế quàn và gây viêm từ các dưỡng bào bị ức chế. Hơn
nữa có sự tăng thanh thải chất nhày sau khi dùng fenoterol (liều 0,6 mg).
Nông độ cao trong huyết tương, thường đạt được sau khi uống, hoặc hơn nữa khi dùng đường tĩnh mạch, gây
ức chế co bóp tử cung. Cũng ởliều cao hơn đã thấy tác dụng trên chuyển hóa: phân hủy lipid và glycogen,
tăng glucose huyết và giảm kali huyết -gây nên bởi sự tăng hấp thu K` chủ yếu vào cơ vân.

Tác dụng chủ vận beta trên tim như tăng nhịp tim và co bóp tim được gây ra bởi tác dụng trên mạch của
fenoterol, kích thích thụ thể beta; trên tím, và tại liều cao hơn liều điều trị, kích thích thụ thể beta,. Cũng như
các thuốc chủ vận beta khác, đã có báo cáo kéo dài khoảng QTc, với ýnghĩa lâm sàng chưa xác lập. Run là
tác dụng thường gặp của các thuốc chủ van beta. Không như tác dụng trên cơ trơn phế quản, có thể xuất hiện
dung nạp với các tác dụng toản thân của các chat chu van beta.

Sử dụng đồng thời hai hoạt chất này gây giãn phế quản tác dụng trên các vị trí dược lý khác nhau. Hai hoạt
chất này bổ sung cho nhau tác dụng giãn cơphé quan va cho phép str dung điều trị rộ ørãi trong các bệnh
phế quản phổi liên quan đến co thất đường hô hấp. Do tác dụng bổ sung này mà chỉ cần một tỷ lệrất thấp
thành phần chủ vận beta làđã đạt được tác dụng như mong đợi, tạo điều kiện cho việc chỉnh liều phù hop &|;
từng bệnh nhân với ítphản ứng ngoại ý. “2

Ở những bệnh nhân hen và COPD, đãthay hiệu quà tốt hơn so với khi dùng ipratropium hoặc fenoterol riêng
lẻ. Hai nghiên cứu (một trên bệnh nhân hen, một trên bệnh nhân COPĐ) đã chứng minh BERODUAL cho
hiệu quà tương tự như liều gấp đôi của fenoterol không dùng cùng ipratropium nhưng dung nap tất hơn trong
những nghiên cứu đáp ứng với liều tích lũy.
Trong co thắt phế quản cấp, BERODUALL có tác dụng nhanh và do đó thích hợp để điều trị các cơn hen cấp.
Dược động học
Tác dụng điều trị của việc kết hợp ipratropium bromide và fenoterol hydrobromide làtác dụng tại chỗ trên
đường hô hấp. Do đó tác dụng dược lực của việc gây giãn phế quản không liên quan đến được động học của
các hoạt chất trong chế phẩm.
Nhìn chung sau khí hít, từ 10% đến 39% liều dùng vào phổi, phụ thuộc dang bào chế, kỹ thuật hít và thiết bị,
trong khi phần còn lại của liều dùng đọng ởống ngậm, miệng và đường hô hấp trên (hầu họng). Liều được
phân phối vào đường hô hấp sau khi hít qua bình định liều chứa HFA 134a hoặc chất đây CFC lànhư nhau.
Phan thuốc vào phổi nhanh chóng vào vòng tuần hoàn (trong vòng vài phút). Lượng thuốc vào hầu họng
được n xuống từ từ và qua đường tiêu hóa. Do đótiếp xúc toàn thân phụ thuộc vào sinh khả dụng của cả
đường uống lẫn từ phổi.

Sau khi hit ipratropium bromide và fenoterol hydrobromide với HFA 134a hoặc chất đẩy CFC, việc bài tiết
qua nước tiểu tích lũy 24 giờ được chứng minh làtương tự cho các hoạt chất và dạng bào ché HFA 134a va
CFC cé thê coi làtương đương sinh học.
Không có bằng chứng về sự khác biệt dược động học cho các thành phần trong công thức kết hợp so với đơn
chất.
Fenoterol hydrobromide ;;
Lượng thuốc nuốt vào chủ yêu được chuyên hóa thành dạng liên hợp sulphate. Sinh khả dụng tuyệt đôi sau
khi uông thấp (khoảng 1,5%).
Sau khi hít qua BERODUAL bình xịt định liều, khoảng 1% liều hít được thải trừ dưới dạng fenoterol tự do
trong nước tiêu 24 giờ. Dựa trên dữ liệu này, tông sinh khả dụng toàn thân của fenoterol hydrobromide dạng
hít khoảng 7%.
Khoảng 40% thuốc liên kết với protein huyết tương.
Những nghiên cứu tiền lâm sàng trên chuột cho thấy fenoterol và chất chuyên hóa của nó không qua hàng
rào máu não. Fenoterol có tổng thanh thải 1,8 L/phút và thanh thải qua thận là0,27 L/phút. Sau khi uống,
tổng lượng chất đánh dấu phóng xạ được bài tiết qua nước tiểu khoảng 39% liều dùng và tổng lượng chất
đánh dấu phóng xạ được bài tiết qua phân là40,2% liều dùng trong vòng 48 giờ.
Ipratropium bromide
Bài tiết qua thận tích lũy (0-24 giờ) của ipratropium (hợp chất gốc) làdudi 1% liều uống và khoảng 3đến
13% liều hít qua bình hít định liều BERODUAL. Dựa trên đữ liệu này, sinh khả dụng toàn thân của
ipratropium bromide đạng uống và hít tương ứng khoảng 2% và 7đến 28%. Điều này cho thấy tỷ lệliều nuốt
vào của ipratropium bromide không đóng góp đáng kẻ vào nồng độ toàn thân.
Thời gian bán thải của pha thai trir cuối khoảng 1,6 giờ. Ipratropium có tống lượng thanh thải là2,3 L/phút
và thanh thải qua thận là0,9 L/phút. Sau tiêm tĩnh mạch khoảng 60% liều dùng được chuyên hóa chủ yếu ở
gan nhờ quá trình oxy hóa. hy
we
Trong một nghiên cứu cân bằng bài tiết, sự bài tiết qua thận tích lũy (6 ngày) của thuốc đánh dấu phóng xạ
(bao gồm thành phần gốc và tất cà các chất chuyển hóa) là9,3% sau uống và 3,2% sau hít. Tổng lượng chất
đánh dấu phóng xạ bài tiết qua phân là88,5% sau uống và 69,4% sau hít. Thời gian bán thải trừ của thuốc
đánh dấu phóng xạ (thành phần gốc và chất chuyển hóa) là3,6 giờ. Liên kết của chất chuyển hoá chính qua
nước tiêu với thụ thể muscarinic làkhông đáng kể và các chất chuyển hóa này được cho là không có tác
dụng.
Bảo quản
Dưới 30°C. Bảo quản nơi an toàn, ngoài tẦm tay trẻ em.
Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Quy cách đóng gói
Thuốc dạng phun sương.
Bình xịt định liều cung cấp 200 nhát xit qua miéng (10 mL).
Sản xuất bởi
Boehringer Ingelheim Pharma GmbH & Co.KG
Binger str. 173, Ingelheim am Rhein, Germany.
_ ry _— ———

wm.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Hỏi ýkiến bác sĩ nếu cần thêm thông tin.
Thuốc bán theo đơn bác sĩ.
Director of Applicant
Lu Bihong
06. 4-213

PHO CUC TRUONG
Nouyin Vien Chank,

nal GmbH

Ẩn