10 thuốc chữa dị ứng thời tiết phổ biến nhất và lưu ý khi dùng
NỘI DUNG BÀI VIẾT
Sử dụng các loại thuốc chữa dị ứng thời tiết sẽ giúp kiểm soát nhanh chóng các triệu chứng để người bệnh cảm thấy dễ chịu hơn và ngăn ngừa các biến chứng khác xuất hiện. Tuy nhiên đa phần các loại thuốc này thường kèm theo nhiều tác dụng phụ, người bệnh cần biết rõ để có chế độ nghỉ ngơi chăm sóc phù hợp hơn. Tham khảo chi tiết ngay trong bài viết sau đây.
10 thuốc chữa dị ứng thời tiết phổ biến nhất và lưu ý khi dùng
Dị ứng thời tiết là tình trạng thường xuất hiện nhiều vào các thời điểm giao mùa, nhiệt độ thay đổi hay không khí ẩm thấp bất thường. Triệu chứng bệnh thường gặp như hắt hơi, ho nhiều, ngứa ngáy nổi mẩn khắp da khiến người bệnh vô cùng khó chịu. Bệnh cũng có xu hướng tái phát thường xuyên nếu người bệnh không có hướng phòng tránh sớm.
Thường bác sĩ sẽ chỉ định một số loại thuốc chữa dị ứng thời tiết có tác dụng kiểm soát sự phòng thích các histamine quá mức để giảm ngay các triệu chứng. Tuy các loại thuốc có thể giúp người bệnh dễ chịu hơn nhanh chóng nhưng cũng kèm theo một số tác dụng phụ không tốt có thể xảy ra, do đó người dùng cần tìm hiểu rõ hơn. Cụ thể tham khảo ngay các loại thuốc chữa dị ứng thời tiết phổ biến cùng các lưu ý khi dùng được tổng hợp dưới đây.
Thuốc Zyrtec chữa dị ứng thời tiết của Thụy Sỹ
Zyrtec thuộc nhóm thuốc kháng Histamine được sử dụng khá phổ biến trong điều trị dị ứng thời tiết. Đây là sản phẩm được nghiên cứu và bào chế dưới dạng viên nén trên dây chuyền công nghệ hiện đại của Thụy Sỹ. sản phẩm đã trải qua những kỳ kiểm định gắt gao về chất lượng và hiệu quả thực trên người dùng trước khi cho phép sử dụng rộng rãi tại Việt Nam nên bạn hoàn toàn có thể yên tâm.
Thành phần
- Cetirizine dihydrochloride
- Các tá dược khác với một lượng vừa đủ
Cetirizin hoạt động bằng cách đối kháng thị thể H1, tuy nhiên không đảm bảo tác dụng tương tự với các thụ thể khác.
Tác dụng
- Giảm nhanh các triệu chứng Nổi mẩn đỏ, hắt hơi, ngứa ngáy, chảy nước mũi, ngứa mũi…
- Hạ sốt trong trường hợp có liên quan
- Chống lại và phát triển của các yếu tố gây ra bệnh dị ứng.
- Có thể dùng dự phòng để thay đổi thời tiết
Liều lượng và cách dùng
- Người lớn & trẻ >= 12 tuổi: dùng 5 – 10 mg/ngày với liều khởi đầu, liều lâu dài có thể giảm liều lượng.
- Người lớn >= 65 tuổi: 5 mg/ngày
Chống chỉ định
- Người có mẫn cảm với các thành phần của thuốc
- Trẻ em dưới 12 tuổi
- Phụ nữ có thai và người đang cho con bú không nên sử dụng
- Người bị suy thận nên sử dụng với liều thấp
Tác dụng phụ
- Rối loạn nhịp tim (tim đập nhanh)
- Khó kiểm soát cử động cơ
- Khó thở, đau tức vùng ngực
- Rối loạn thị lực
- Bí tiểu
- Co giật
- Buồn ngủ, mất tập trung
Thuốc Telfast BD chữa dị ứng thời tiết
Telfast cũng là thuốc chữa dị ứng thời tiết thuộc nhóm chống dị ứng và kháng histamin. Đây là nhóm thuốc không an thần nên người bệnh thường không có cảm giác buồn ngủ hay mệt mỏi. Vì vậy thường những người bị dị ứng gần làm các công việc liên quan đến lái xe, vận hành máy móc hay cần có sự tập trung nên sử dụng loại thuốc này để phù hợp với tình hình công việc.
Thành phần chính
- Fexofenadine hydrochloride
- Microcrystalline cellulose
- Croscarmellose sodium
- Pregelatinised maize starch
- Magnesium stearate
Tác dụng
- Ngăn chặn nhanh sự hình thành histamin nếu có dấu hiệu cơ thể tiếp xúc với dị nguyên gây dị ứng.
- Giảm nhanh các triệu chứng dị ứng như hắt hơi, sổ mũi, ho, ngứa ngáy ngoài da khó chịu
- Hỗ trọ trong điều trị viêm mũi dị ứng hay mày đay mãn tính
Liều dùng
- Người lớn và trẻ trên 12 tuổi: Dùng 2 viên/ngày và chia uống 2 lần.
- Trẻ nhỏ 2 – 12 tuổi: 1 viên/ngày và chia uống 2 lần
Chống chỉ định
- Người có mẫn cảm với các thành phần của thuốc
- Bệnh nhân có vấn đề về thận và gan
- Người mắc bệnh tim
- Trẻ em dưới 2 tuổi
- Bệnh nhân bị động kinh hoặc có các vấn đề sức khỏe liên quan đến triệu chứng co giật
- Người cao tuổi
Tác dụng phụ
- Đau đầu
- Chóng mặt
- Buồn nôn
- Nổi mề đay, mẩn ngứa
- Tiêu chảy
- Mí mắt, cơ mặt hoặc bộ phận sinh dục bị sưng
- Cảm giác hồi hộp
- Gặp ác mộng
- Rối loạn giấc ngủ như khó ngủ hoặc mất ngủ
Thuốc chữa dị ứng thời tiết Cezil 10mg
Cezil 10mg thuộc nhóm kháng histamin mạnh có thường dùng trong điều trị các chứng có liên quan đến dị ứng, nhưng không gây buồn ngủ ở liều dược lý. Thuốc được nghiên cứu và sản xuất tại Ấn Độ, được cho phép sử dụng rộng rãi tại Việt Nam nên bạn hoàn toàn có thể yên tâm về chất lượng và độ an toàn.
Thành phần chính
- Cetirizin dihyroclorid
- Cellactose 80
- Cellulose vi tinh thể
- Magnesi stearat
- Natri starch glyconat
- Hydroxypropyl methylcellulose
Tác dụng
- Giảm nhanh các triệu chứng dị ứng chỉ sau 30- 60 phút sử dụng, cho tác dụng trong 11h liên tục
- Hỗ trợ cải thiện các triệu chứng xuất tiết vùng mũi hay mề đay tự phát do dị ứng da
Liều dùng
- Người lớn & trẻ >= 12 tuổi: liều khởi đầu 5 – 10 mg/ngày, tùy mức độ
- Người lớn >= 65 tuổi: 5 mg/ngày
Chống chỉ định
- Người có mẫn cảm với các thành phần của thuốc
- Bệnh nhân mắc các bệnh gan, thận, tắc nghẽn bàng quang, phì đại tuyến tiền liệt
- Người bị tăng nhãn áp hoặc mắc chứng bí tiểu
- Phụ nữ mang thai và cho con bú không nên sử dụng
- Không dùng trên trẻ dưới 12 tuổi
Tác dụng phụ
- Nhức đầu. chóng mặt
- Buồn nôn, nôn
- Viêm họng
- Mệt mỏi
- Khô miệng
- Ngủ gà
- Tăng cảm giác thèm ăn
Thuốc Clarityne chữa bệnh dị ứng thời tiết của Mỹ
Clarityne là thuốc chống dị ứng của Mỹ hoạt động bằng cách ngăn chặn các tác động của histamine, từ đó làm giảm nhanh các các triệu chứng dị ứng trên cơ thể. Thuốc có thể sử dụng cho trẻ em trên 6 tuổi do không có quá nhiều tác dụng phụ nguy hiểm. Bên cạnh đó, thuốc còn được điều chế ở cả dạng siro uống để phù hợp hơn với trẻ nhỏ.
Thành phần chính
- Loratadine
- Các tá dược vừa đủ
Tác dụng
- Giảm nhanh các triệu chứng dị ứng như Hắt hơi, sổ mũi và ngứa, chảy nước mũi, ngứa mắt..
- Hỗ trợ điều trị các bệnh ngoài da do các tác nhân dị ứng hay do nấm
- Điều trị các triệu chứng ngứa da, nổi mẩn đỏ
Liều dùng
- Dạng siro: Người lớn và trẻ trên 2 tuổi dùng 2 muỗng cà phê ( khoảng 10ml)/ngày; trẻ dưới 30 kg dùng 1 muỗng cà phê ( khoảng 5ml)/ngày
- Dạng viên uống: Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi dùng 1 viên/ngày; trẻ trên 2 tuổi và dưới 30 kg dùng nửa viên/ ngày.
Chống chỉ định
- Người quá mẫn với các thành phần của thuốc
- Trẻ em dưới 2 tuổi
- Bệnh nhân bị suy gan, suy thận
- Không nên dùng khi có thai & cho con bú.
Tác dụng phụ
- Đau đầu
- Mệt mỏi
- Buồn ngủ
- Khô miệng
- Đau dạ dày
- Viêm họng
- Mắt đỏ
- Lo lắng
- Tiêu chảy
- Tăng cảm giác thèm ăn
Clorpheniramin 4 cải thiện nhanh các triệu chứng dị ứng
Clorpheniramin là thuốc chống dị ứng có thể hấp thụ nhanh chóng qua đường uống để ức chế giảm nhanh các triệu chứng dị ứng bất thường. Thuốc hoạt động trên cơ chế đối kháng chọn lọc với histamine ở thụ thể H1 để loại bỏ nhanh các triệu chứng, hầu như không đây đối khác với các thụ thể khác nên khá an toàn.
Thành phần chính
- Clorpheniramin maleat 4mg
- Các tá dược khác vừa đủ
Tác dụng
- Ức chế nhanh chóng các triệu chứng dị ứng như hắt hơi, sổ mũi, ngứa ngáy nổi mẩn ngoài da
- Cải thiện các triệu chứng sổ mũi, ngứa mũi ở bệnh viêm xoang
- Hỗ trợ điều trị một số bệnh lý ngoài da khác như nổi mề đay, Phù Quincke, Phản ứng huyết thanh..
Liều dùng
- Người lớn và trẻ trên 12 tuổi: Uống 1 viên/ 3 – 4 lần/ ngày, chu ý không dùng quá 6 viên/ ngày
- Trẻ em từ 6 – 12 tuổi: Uống một nửa liều người lớn
- Trẻ dưới 6 tuổi: Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng
Chống chỉ định
- Người có mẫn cảm với các thành phần nào của thuốc
- Trẻ nhỏ dưới 2 tuổi
- Phụ nữ mang thai và cho con bú,
- Người bị tắc cổ bàng quang, người bị loét dạ dày, tắc môn vị tá tràng.
- Bệnh nhân glaucoma góc hẹp.
Tác dụng phụ
- Khô miệng
- An thần
- Ngủ gà
- Buồn nôn
- Chóng mặt
- Ngủ sâu
- Mờ mắt
- Khô mũi, miệng hay cổ họng
Thuốc trị dị ứng thời tiết Prednisone
Prednison thường được dùng trong rất nhiều bệnh lý chống viêm và ức chế hệ miễn dịch. Tuy thuốc cho tác dụng nhanh chóng nhưng thường ra khá nhiều tác dụng phụ, vì vậy nên hạn chế dùng cho những đối tượng đặc biệt như phụ nữ có thai hay trẻ em.
Thành phần chính
- Prednisone
- Tá dược vừa đủ
Tác dụng
- Giảm nhanh các triệu chứng dị ứng thời tiết khó chịu như ho, hắt hơi, ngứa ngáy, phát ban ngoài da
- Hỗ trợ điều trị các bệnh lý có liên quan đến hệ miễn dịch nguy hiểm như ung thư, bệnh tuyến giáp, lupas ban đỏ hay các bệnh lý về phổi, thận.
- Hỗ trợ tình trạng rối loạn miễn dịch.
Liều dùng
- Cải thiện các triệu chứng dị ứng và phòng ngừa tái phát: 0.5 – mg/2 ngày (dùng trong 3 – 6 tháng).
- Dùng kháng viêm: Người lớn dùng 5 – 6mg/ngày, mỗi ngày 1 – 4 lần; tham khảo ý kiến bác sĩ nếu cần dùng cho trẻ em.
Chống chỉ định
- Người có mẫn cảm với các thành phần của thuốc
- Nhiễm khuẩn nặng, trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não.
- Nhiễm trùng da do virus, nấm hoặc lao.
- Đang dùng vaccin virus sống
- Người có dự định chuẩn bị tiêm phòng cần tham khảo thêm với bác sĩ
- Trẻ em dưới 12 tuổi
- Phụ nữ có thai và người đang cho con bú
Tác dụng phụ
- Đau lưng
- Đau bụng hoặc dạ dày
- Phân có máu hoặc phân đen
- Sạm da
- Giảm thị lực
- Khô miệng
- Tiêu chảy
- Đau mắt
- Nhanh đói và khát
- Đi tiểu nhiều
- Đau cơ, đau lưng
- Ăn không ngon.
Siro Tiêu ban thủy chữa dị ứng thời tiết cho trẻ nhỏ
Trẻ nhỏ cũng là đối tượng rất dễ bị dị ứng thời tiết, tuy nhiên các loại thuốc Tây lại thường có nhiều tác dụng phụ nên không phải ai cũng có thể sử dụng. Thay vào đó phụ huynh có thể xem xét để bé sử dụng các sản phẩm có nguồn gốc từ tự nhiên như siro Tiêu Ban Thủy để hạn chế tối đa các tác dụng phụ có thể ảnh hưởng đến hệ thống sức khỏe toàn diện.
Thành phần
- 10g lá khế
- 10g ké đầu ngựa
- 20g kim ngân hoa
- 10g kinh giới
- 10g đường trắng
- 125ml nước cất
Tác dụng
- Giảm nhanh các dấu hiệu dị ứng bên ngoài da như ngứa ngáy, châm chích, nóng rát, nổi sẩn phù, mẩn đỏ.
- Thanh nhiệt, giải độc, mát gan, lương huyết để hạn chế tối đa nguy cơ mắc bệnh
- Có thể dùng phòng ngừa lâu dài để hạn chế tối đa nguy cơ mắc bệnh
Liều dùng
Sản phẩm được chiết xuất hoàn toàn từ tự nhiên với vị ngọt dễ dùng, dễ uống. Sản phẩm còn có dang dành cho trẻ sơ sinh trên 3 tuổi để giảm các triệu chứng dị ứng, phụ huynh có thể tham khảo thêm.
- Người lớn và trẻ trên 10 tuổi: dùng 10- 20ml / lần, ngày uống 3 – 4 lần
- Trẻ em từ 5 – 10 tuổi: Dùng 2- 10ml / lần. ngày 2 – 3 lần
- Trẻ em dưới 5 tuổi: Dùng 2- 5ml/ lần, ngày 2 – 3 lần.
Chống chỉ định
- Người có mẫn cảm với các thành phần của thuốc
- Người mắc bệnh bệnh tiểu đường.
- Bệnh nhân ra nhiều mồ hôi, phân lỏng không nên sử dụng Tiêu ban thủy.
Tác dụng phụ
Hầu như không có, tuy nhiên cũng có trường hợp tình trạng dị ứng, nổi mày đay, ngứa ngáy có thể trầm trọng hơn.
Thuốc chữa dị ứng thời tiết Levocetirizine
Levocetirizine thuộc nhóm thuốc kháng H1 có tác dụng ức chế histamin thông qua việc bài tiết trong quá trình phản ứng với các tác nhân bên ngoài. Thuốc có thể được điều chế ở cả dạng viên uống và dạng lỏng để nhanh chóng hấp thụ vào cơ thể và giảm nhanh các triêu chứng để người bệnh cảm thấy dễ chịu hơn.
Thành phần chính
- Levocetirizine dihydrochloride.
- Các tá dược vừa đủ
Tác dụng
- Cải thiện tình trạng chảy nước mắt, nước mũi do dị ứng
- Giảm nhanh các dấu hiệu phát ban ngoài da, ngứa, ngứa rát.
- Cải thiện các dấu hiệu hắt hơi do dị ứng.
Liều dùng
- Với người lớn và trẻ trên 12 tuổi: dùng 5mg/ngày/lần vào buổi tối.
- Với trẻ từ 6 – 11 tuổi: Dùng 2.5mg/ngày/lần vào buổi tối; với trường hợp dị ứng lâu năm dùng 5mg/ngày.
- Với trẻ 2 – 5 tuổi: Dùng 1.25mg/ngày/lần, trong trường hợp dị ứng nặng dùng 2.5mg/lần.
Chống chỉ định
- Người có dị ứng với các thành phần của thuốc
- Bệnh nhân không dung nạp galactose, người mắc bệnh thận và những bệnh liên quan đến chuyển hóa cân trao đổi thêm với bác sĩ
- Phụ nữ có thai và cho con bú không nên sử dụng
Tác dụng phụ
- Cảm giác khô miệng, viêm hầu họng.
- Đau đầu, mệt mỏi.
- Viêm mũi khó chịu.
- Buồn ngủ hoặc làm mất ngủ.
Fexofenadin điều trị dị ứng thời tiết
Fexofenadin thuộc nhóm thuốc chống dị ứng đường uống H2. Thuốc thường được chỉ định trong các bệnh lý ngoài da có liên quan đến yếu tố dị ứng như mề đay hay dị ứng thời tiết, dị ứng gió.. Thuốc có thể dùng liều duy trì với các trường hợp dụ ứng mãn tính để ngăn ngừa nguy cơ bệnh tái phát nguy hiểm.
Thành phần
- Fexofenadin hydroclorid
- Các tá dược khác vừa đủ
Tác dụng
- Giảm nhanh các triệu chứng hắt hơi, chảy mũi ngứa mũi, nghẹt mũi, ngứa vòm/hầu/họng
- Hỗ trợ điều trị các bệnh lý mãn tính như Nổi mề đay và mề đay tự phát, dị ứng thời tiết..
Liều dùng
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: sử dụng 60mg x 2lần/ngày hoặc 180mg x 1lần/ngày.
- Trẻ em từ 6-11 tuổi: Sử dụng 30mg x 2lần/ngày.
- Có thẻ sử dụng trên người bị suy thân nhưng cần tham khảo thêm ý kiến bác sĩ.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân bị mẫn cảm với các thành phần thuốc
- Người lớn tuổi, bệnh nhân suy thận, suy gan.
- Khuyến cáo không nên sử dụng thuốc ở phụ nữ cho con bú.
Thuốc bôi Menthol 1% dùng khi bị dị ứng
Trong một số trường hợp các loại thuốc bôi cũng được chỉ định để hạn chế tình trạng ngứa rát quá mức, ngăn ngừa nguy cơ gãi làm trầy xước da khiến nguy cơ nhiễm trùng cao hơn. Thuốc bôi Mentol 1% cũng thường được chỉ định để cải thiện các kích ững ngoài da có liên quan đến dị ứng thời tiết.
Thành phần
- Menthol 1%
- Các tá dược vừa đủ
Tác dụng
- Làm dịu nhanh chóng vùng da bị kích ứng
- Giảm nhanh tình trạng ngứa rát khó chịu trên da
- Kích thích quá trình phục hồi tái tạo da mới nhanh chóng
Liều dùng
- Trẻ em từ 12 tuổi trở nên: Bôi một lớp mỏng lên da, ngày 3 lần. Chú ý chỉ bôi trên vùng da bị dị ứng, không bôi trên những vùng da lành
- Người lớn: Có thể dùng bôi trên da ngày 4 lần, mỗi lần bôi một lớp thuốc mỏng.
- Lưu ý: Không để thuốc Mentol 1% dính lên mắt.
Chống chỉ định
- Người có mẫn cảm với các thành phần của thuốc
- Không nên bôi trên vùng da bị kích ứng, lở loét quá nhiều
Tác dụng phụ
- Gây kích ứng mẩn đỏ tại chỗ bôi thuốc.
- Cảm giác ngứa, sưng, phát ban, ngứa sần.
Trên đây là những thuốc chữa dị ứng thời tiết được đánh giá cao hiện nay có thể đem lại tác dụng cải thiện bệnh tốt mà bạn có thể tham khảo. Tốt nhất việc dùng thuốc vẫn nên cần chỉ định từ các bác sĩ chuyên môn để đảm bảo an toàn và phù hợp với từng trường hợp. Song song đó bạn vẫn cần đề cao tinh thần phòng tránh bệnh để tránh nguy cơ tái phát với các triệu chứng trầm trọng và khó điều trị hơn.
Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!