Huyền sâm: Tác dụng của vị thuốc và cách dùng chữa bệnh
NỘI DUNG BÀI VIẾT
Huyền sâm (hắc sâm) là vị thuốc quý được sử dụng trong nhiều bài thuốc chữa bệnh. Khoa học cũng đã nghiên cứu và công nhận dược liệu này có khả năng kháng khuẩn mạnh, điều hòa huyết áp, cường tim và làm dịu thần kinh.
Huyền sâm là thảo dược gì?
Huyền sâm (hắc sâm) là thảo dược quý được xếp vào nhóm thuốc thanh nhiệt trong Đông y. Dược liệu này thực chất là rễ phơi khô của loài thực vật cùng tên có tên khoa học – Scrophularia kakudensis Franch, thuộc họ Hoa mõm chó (Scrophulariaceae).
Sở dĩ thuốc được gọi là huyền sâm và hắc sâm là do rễ cây có màu đen từ trong ra ngoài. Vị thuốc này còn được gọi với nhiều cái tên khác nhau như trọng đài, lộc trường, chính mã, nguyên sâm, trần nguyên sâm, năng tiêu thảo, dã chi ma,…
Mô tả dược liệu huyền sâm (hắc sâm)
1. Đặc điểm của cây huyền sâm
Cây huyền sâm là thực vật thân thảo, chiều cao trung bình từ 1.7 – 2.3m, thân cây vuông và có màu lục. Cây sống lâu năm, có thể phát triển ở cả đồng bằng và miền núi. Lá có màu tím xanh, cuống dài, phiến hình trứng, mọc đối xứng và mép lá có răng cưa nhỏ.
Hoa có màu tím xám, cánh hình môi và mọc ở thân. Qủa bế hình trứng, hạt màu đen và có kích thước nhỏ. Cây có thân rễ phát triển với chiều dài lên đến 10 – 20cm, hai đầu thon và ở giữa phình to. Mỗi cây có trung bình từ 4 – 5 rễ củ mọc thành chùm, khi tươi có màu vàng nhạt hoặc màu trắng ngà nhưng sau khi chế biến sẽ chuyển thành màu đen tuyền. Cây ra hoa vào mùa hè và thường được thu hoạch vào tháng 10 – 11 hằng năm.
Một số hình ảnh của cây huyền sâm:
2. Phân bố
Huyền sâm là loài thực vật có nguồn gốc từ Trung Quốc. Hiện nay, loài thực vật này đã được di thực và trồng nhiều nơi trên thế giới để làm thuốc.
3. Bộ phận dùng
Rễ củ của cây được sử dụng để làm thuốc, được gọi là huyền sâm hoặc hắc sâm.
4. Phân loại
Huyền sâm được chia thành 3 loại, bao gồm quảng huyền sâm , thổ huyền sâm và dã huyền sâm (huyền sâm mọc hoang). Trong đó, quảng huyền sâm là loại được sử dụng phổ biến nhất.
5. Thu hái – sơ chế
Dược liệu được thu hoạch vào tháng 7 – 8 (đồng bằng) và tháng 10 – 11 (miền núi) ở những cây từ 2 năm tuổi trở lên. Thu hoạch khi cây đã tàn lụi, dùng cuốc đào rễ và thu hoạch cả cây. Sau đó bẻ lấy phần củ và sơ chế để làm thuốc.
Một số cách sơ chế dược liệu huyền sâm:
- Rửa sạch và đặt củ lên cỏ lác, đồ cho chín và phơi khô để dùng dần
- Hoặc đem rửa sạch, ủ mềm, xắt lát và phơi cho khô hoàn toàn
6. Thành phần hóa học
Dược liệu huyền sâm chứa thành phần hóa học vô cùng đa dạng, bao gồm Asparagine, Aucubin, Harpagide, L-Asparagine, Linoleic acid, Oleic acid, 6-O-Methylcatalpol,…
7. Bảo quản
Dược liệu dễ bị mốc nên cần bảo quản ở bình kín và lót vôi sống bên dưới. Nếu lâu không dùng, nên đem phơi nắng thường xuyên để đảm bảo chất lượng của dược liệu.
Vị thuốc huyền sâm
1. Tính vị – Quy kinh
- Huyền sâm có vị ngọt, hơi đắng, tính hàn
- Quy vào kinh Thận, Vị và Phế
2. Công năng – dược tính theo Đông y
- Huyền sâm (hắc sâm) có tác dụng thanh nhiệt, giáng hỏa, tiêu viêm, giải độc, sinh tân và dưỡng huyết
- Thuốc được dùng để điều trị các chứng bệnh do nhiệt độc nhập vào phần huyết, phần dinh và phần tâm dẫn đến sốt cao, mê sảng và phát cuồng
- Thường được phối hợp với thạch hộc, thiên môn đông và mạch môn để chữa các chứng bệnh do tân dịch bị tổn thương
- Hoặc được dùng kết hợp với ké đầu ngựa, liên kiều, kim ngân hoa trong điều trị viêm họng, viêm tai, ban chẩn, mụn nhọt, đa mắt đỏ,…
3. Tác dụng của huyền sâm theo y học hiện đại
Huyền sâm là một trong những vị thuốc Đông y đã được nghiên cứu và chứng minh về hiệu quả chữa bệnh. Dưới đây là một số tác dụng của dược liệu đã được công nhận trên cơ sở khoa học:
- Tác dụng kháng khuẩn – Nghiên cứu cho thấy, nước sắc từ dược liệu hắc sâu có khả năng kháng khuẩn mạnh đối với trực khuẩn mủ xanh (Pseudomonas aeruginosa).
- Tác dụng an thần – Thành phần trong dược liệu huyền sâm có tác dụng làm dịu thần kinh và chống co giật. Thực tế, dược liệu này cũng đã được y học cổ truyền sử dụng trong nhiều bài thuốc trị chứng mất ngủ, khó ngủ, tinh thần bứt rứt, khó chịu.
- Tác dụng đối với tim mạch – Huyền sâm có tác dụng co mạch, từ đó giúp làm tăng huyết áp.
- Một số tác dụng khác – Nước sắc huyền sâm được chứng minh có tác dụng hạ nhiệt, cường tim, tăng sức chịu đựng trạng thái thiếu oxy của tim,…
4. Liều lượng
Theo kinh nghiệm dân gian, chỉ nên sử dụng 6 – 12g huyền sâm/ ngày.
40 Cách dùng dược liệu huyền sâm (hắc sâm) chữa bệnh
Với tác dụng sinh tân, giải độc và thanh nhiệt, hắc sâm được dùng trong nhiều bài thuốc chữa các chứng bệnh do nhiệt. Dưới đây là 40 cách dùng dược liệu này điều trị các chứng bệnh thường gặp như mụn nhọt lở ngứa, viêm amidan, viêm họng, lao phổi,…
1. Bài thuốc trị viêm amidan, viêm họng, mụn nhọt, lở ngứa
- Chuẩn bị: Thổ phục linh, huyền sâm và sài đất mỗi thứ 10 – 12g, cam thảo 6g.
- Thực hiện: Cho tất cả dược liệu vào ấm, đổ nước vào và sắc đặc lấy nước uống. Ngày dùng đều đặn 1 thang cho đến khi các triệu chứng thuyên giảm thì ngưng hẳn.
2. Bài thuốc trị chứng ho lâu ngày do huyết hư và phế âm hư
- Chuẩn bị: Bạch thược, cát cánh, huyền sâm và đương quy mỗi thứ 6g, bách hợp 10g, sinh địa và mạch môn mỗi thư s8g, cam thảo 4g và thục địa 12g.
- Thực hiện: Sắc uống đều đặn mỗi ngày dùng 1 thang. Dùng bài thuốc đều đặn trong vòng 3 – 4 tuần lễ.
3. Bài thuốc hỗ trợ điều trị chứng lao phổi
- Chuẩn bị: Sa sâm, sinh địa, huyền sâm và mạch môn mỗi thứ 12g, a giao, bách bộ và thiên môn mỗi thứ 8g.
- Thực hiện: Sắc lấy nước uống, chia thành 3 lần dùng hết trong ngày. Mỗi ngày dùng 1 thang uống liền trong 3 – 4 tuần lễ. Sau đó nghỉ 7 ngày và lặp lại liệu trình.
4. Bài thuốc trị chứng u nhọt kết thành khối rắn
- Chuẩn bị: Hạ khô thảo và mẫu lệ (vỏ hàu) mỗi thứ 12g, liên kiều và huyền sâm mỗi thứ 16g, bối mẫu 8g.
- Thực hiện: Sắc uống ngày dùng 1 thang. Dùng đều đặn cho đến khi triệu chứng ngưng thì dừng.
5. Bài thuốc chữa chứng sốt cao kèm mẩn ngứa, mụn nhọt
- Chuẩn bị: Mạch môn, bột sừng trâu, kim ngân hoa, liên kiều, huyền sâm và sinh địa mỗi thứ 12g, hoàng liên 6g, đan sâm 8g và đạm trúc diệp 10g.
- Thực hiện: Sắc uống mỗi ngày 1 thang. Dùng bài thuốc đều đặn cho đến khi triệu chứng thuyên giảm thì dừng.
6. Bài thuốc chữa chứng tiểu đường có táo nhiều, khát nhiều
- Chuẩn bị: Thiên hoa phấn và sinh địa mỗi thứ 20g, huyền sâm 16g, thạch cao 40g, tri mẫu và mạch môn mỗi thứ 12g, hoàng liên 4g.
- Thực hiện: Sắc uống mỗi ngày 1 thang, chia nước sắc thành 3 lần uống hết trong ngày. Dùng bài thuốc đều đặn trong 3 – 4 tuần lễ, sau đó ngưng 7 ngày và lặp lại liệu trình.
7. Bài thuốc trị chứng nhọt ở ngực, lao hạch và viêm hạch
- Chuẩn bị: Xạ can, mộc thông, nga truật (nghệ đen) và bồ công anh mỗi thứ 10g, huyền sâm 20g.
- Thực hiện: Sắc uống ngày dùng đều đặn 1 thang. Sử dụng bài thuốc nhiều ngày liên tục cho đến khi triệu chứng thuyên giảm thì ngưng.
8. Bài thuốc chữa chứng tiểu đường mà phế và vị đều tích nhiệt
- Chuẩn bị: Hạnh nhân 4g, thương truật 9g, huyền sâm 15g, mần tưới, hoàng liên chân gà và hoàng cầm mỗi thứ 6g.
- Thực hiện: Sắc uống ngày 1 thang, chia nước sắc thành 3 lần uống và dùng hết trong ngày. Sử dụng bài thuốc liên tục trong vòng 3 – 4 tuần lễ, sau đó ngưng 1 tuần rồi lặp lại liệu trình để đạt được kết quả tốt.
9. Bài thuốc trị chứng loét miệng
- Chuẩn bị: Ngọc trúc, hoàng bá, sa sâm, huyền sâm và mạch môn mỗi thứ 12g, cỏ nhọ nồi và sinh địa mỗi thứ 16g, đan bì và tri mẫu mỗi thứ 8g, cam thảo 4g.
- Thực hiện: Sắc uống ngày dùng 1 thang. Chia nước sắc thành 3 lần uống và dùng hết trong ngày. Sử dụng bài thuốc liên tục cho đến khi các triệu chứng thuyên giảm.
10. Bài thuốc trị các loại độc do rò
- Chuẩn bị: Huyền sâm và rượu.
- Thực hiện: Đem dược liệu ngâm với rượu và uống hằng ngày.
11. Bài thuốc chữa chứng loa lịch lâu năm (lao hạch ở cổ)
- Chuẩn bị: Hắc sâm sống.
- Thực hiện: Giã nát, đắp lên hạch và cố định bằng vải. Cứ 2 ngày thay thuốc 1 lần cho đến khi hạch thuyên giảm.
12. Bài thuốc trị chứng cổ họng sưng, phát ban
- Chuẩn bị: Cam thảo, thăng ma và huyền sâm mỗi thứ 20g.
- Thực hiện: Cho dược liệu vào ấm, đem sắc với 3 chèn nước đến khi còn 1 chén rưỡi nước thì tắt bếp. Bỏ bã, chắt lấy nước uống khi thuốc còn nóng.
13. Bài thuốc trị đồng tử mắt xuất hiện gân máu đỏ
- Chuẩn bị: Huyền sâm tán bột, gan heo, nước cơm.
- Thực hiện: Lấy nước cơm luộc chín gan heo, sau đó cắt mỏng đem chấm ăn hằng ngày.
14. Bài thuốc chữa chứng cổ họng sưng, nghẹn
- Chuẩn bị: Thử niêm tử và huyền sâm, nửa sao nửa để sống mỗi thứ 40g.
- Thực hiện: Đem các vị tán bột mịn và uống hằng ngày.
15. Bài thuốc chữa chứng mũi lở do nhiệt
- Chuẩn bị: Huyền sâm vừa đủ.
- Thực hiện: Tán bột rồi thoa vào vùng mũi lở loét. Hoặc cho dược liệu tẩm nước cho mềm rồi nhét vào lỗ mũi.
16. Bài thuốc trị chứng tiểu trường sán khí (thoái vị)
- Chuẩn bị: Hắc sâm (huyền sâm).
- Thực hiện: Đem tước nhỏ, sao vàng và tán bột làm thành viên. Mỗi lần dùg 6g bột thuốc uống với rượu khi bụng đói đến khi ra mồ hôi là được.
17. Bài thuốc trị nhiệt tích ở tam tiêu
- Chuẩn bị: Đại hoàng, hoàng liên và huyền sâm mỗi thứ 40g.
- Thực hiện: Đem các vị tán bột mịn, luyện với mật ong làm thành viên to bằng hạt ngô đồng. Mỗi lần dùng khoảng 30 – 40 viên uống cùng với nước. Nếu sử dụng cho trẻ nhỏ, nên làm viên to bằng hạt gạo.
18. Bài thuốc chữa chứng sốt cao dẫn đến táo bón và mất nước
- Chuẩn bị: Sinh địa, mạch môn và huyền sâm mỗi thứ 12g.
- Thực hiện: Sắc uống ngày dùng 1 thang.
19. Bài thuốc trị chứng thương hàn không thuyên giảm khi dùng phép thổ, phép phát hãn
- Chuẩn bị: Thăng ma, huyền sâm và chích cam thảo mỗi thứ 20g.
- Thực hiện: Thái nhỏ thuốc và trộn đều. Mỗi lần dùng 20g thuốc sắc với 1 chén nước đến khi còn 7 phân thì tắt bếp. Lọc bỏ bã, lấy nước sắc uống hằng ngày.
20. Bài thuốc phòng chứng đậu
- Chuẩn bị: Huyền sâm 200g và thỏ ty tử 400g.
- Thực hiện: Dùng chày gỗ giã nhỏ dược liệu huyền sâm, sau đó đem phơi khô và tán bột. Sau đó đem thỏ ty tử rửa sạch, phơi khô và tán thành bột mịn. Đem tất cả bột thuốc trộn với nước đường làm thành hoàn. Mỗi ngày dùng 6 – 8g uống với nước đường.
21. Bài thuốc chữa chứng họng đau sau khi đậu mọc
- Chuẩn bị: Cam thảo, bồ hoàng, thăng ma, đơn bì, huyền sâm và chi tử mỗi thứ 2g, bạch thược 4g.
- Thực hiện: Sắc uốn ngày dùng đều đặn 1 thang.
22. Bài thuốc điều trị bệnh lao
- Chuẩn bị: Cam tùng 180g và huyền sâm 480g.
- Thực hiện: Đem tất cả dược liệu tán thành bột mịn, sau đó luyện với mật ong 480g và cho vào hũ. Đậy kín nắp và chon dưới đất trong vòng 10 ngày. Lấy bình lên, dùng tro luyện với mật, cho lại vào bình, đậy kín và ủ thêm 5 ngày. Mỗi lần dùng lấy 1 ít thuốc ra đốt cháy cho bệnh nhân ngửi để ức chế sự phát triển của vi khuẩn lao trong phổi.
23. Bài thuốc chữa chứng loa lịch
- Chuẩn bị: Liên kiều, qua lâu căn, bối mẫu, huyền sâm, cam thảo, hạ khô thảo và bạc hà.
- Thực hiện: Gia giảm dược liệu theo chứng bệnh, sắc uống ngày dùng 1 thang.
24. Bài thuốc trị chứng viêm tắc động mạch
- Chuẩn bị: Kim ngân hoa, cam thảo, đương quy và huyền sâm, gia giảm dược liệu theo chứng bệnh.
- Thực hiện: Sắc uống ngày dùng 1 thang.
25. Bài thuốc có tác dụng minh mục (làm sáng mắt)
- Chuẩn bị: Câu kỷ tử, bạch tật lê, cam cúc hoa, sài hồ, địa hoàng và huyền sâm (gia giảm dược liệu theo chứng bệnh).
- Thực hiện: Sắc uống đều đặn, ngày dùng 1 thang cho đến khi thị lực được cải thiện thì ngưng.
26. Bài thuốc trị thương hàn dương độc khiến độc uất kết khô tan gây mệt mỏi, bứt rứt, khó ngủ
- Chuẩn bị: Mạch môn đông, tri mẫu và huyền sâm các vị bằng lượng nhau.
- Thực hiện: Sắc uống hằng ngày, ngày dùng 1 thang cho đến khi khỏi hẳn.
27. Bài thuốc chữa chứng bạch hầu
- Chuẩn bị: Cam thảo 4g, bạc hà 2g, bạch thược và sinh địa mỗi thứ 16g, huyền sâm 20g, bối mẫu 8g, bạch thược và sinh địa mỗi thứ 16g, mạch môn 12g.
- Thực hiện: Sắc uống ngày dùng 1 thang.
28. Bài thuốc trị chứng lao phổi khiến cơ thể ăn ít, suy nhược
- Chuẩn bị: Ngưu bàng tử và bạch truật mỗi thứ 12g, sơn dược 40g, huyền sâm 20g và kê nội kim 8g.
- Thực hiện: Sắc uống mỗi ngày, ngày dùng 1 thang.
29. Bài thuốc trị chứng viêm quầng phát tán, sốt cao gây tổn thương âm dịch
- Chuẩn bị: Trúc diệp tâm, mạch môn đông mỗi thứ 12g, kim ngân hoa, liên kiều và đan sâm mỗi thứ 16g, tê giác 4g, huyền sâm 20g, sinh địa 24g, hoàng liên 4g.
- Thực hiện: Sắc uống ngày dùng đều đặn 1 thang.
30. Bài thuốc trị ban sởi
- Chuẩn bị: Thạch cao 24 – 40g, sừng trâu 8 – 40g, cam thảo 8 – 12g, tri mẫu 12 – 16g, huyền sâm 22 – 24g và tê giác 4g.
- Thực hiện: Sắc lấy nước uống, ngày dùng 3 lần.
31. Bài thuốc chữa chứng lao hạch lâm ba (chưa vỡ mủ)
- Chuẩn bị: Liên kiều và huyền sâm mỗi thứ 16g, hạ khô thảo và mẫu lệ mỗi thứ 12g, bối mẫu 8g.
- Thực hiện: Sắc uống ngày dùng đều đặn 1 thang.
32. Bài thuốc trị chứng da tay bong tróc
- Chuẩn bị: Sinh địa và huyền sâm mỗi thứ 30g.
- Thực hiện: Đem hãm uống như trà, dùng đều đặn sẽ thấy da tay giảm khô ráp và bong tróc rõ rệt.
33. Bài thuốc chữa chứng viêm tắc động mạch thể âm hư uất nhiệt
- Chuẩn bị: Sinh địa 15 – 30g, kim ngân hoa 30g, đương quy và xích thược mỗi thứ 15g, bồ công anh 20g, thạch học 15 – 30g, huyền sâm 20 – 30g.
- Thực hiện: Sắc uống ngày 1 thang.
34. Bài thuốc trị chứng viêm tắc động mạch thể uất nhiệt
- Chuẩn bị: Kim ngân hoa 30 – 60g, ngưu tất 15g, hoàng kỳ 15 – 30g, đơn sâm 20 – 30g, liên kiều 15g, bạch giới tử 12g, chế một dược 12 – 15g và đương quy 15 – 30g.
- Thực hiện: Cho tất cả dược liệu ấm, thêm nước vào và sắc uống. Ngày dùng đều đặn 1 thang cho đến khi triệu chứng thuyên giảm thì ngưng.
35. Bài thuốc chữa chứng viêm họng và viêm amidan cấp – mãn tính
- Chuẩn bị: Bạc hà (sắc sau) 8g, mạch môn 12g, ô mai 2 quả, sinh địa 12 – 16g, cát cánh 12 – 18g, sa sâm 12g, liên kiều 8 – 12g, hoàng cầm 8 – 12g, cam thảo 4g, huyền sâm 12 – 20g.
- Thực hiện: Sắc uống ngày dùng 1 thang.
36. Bài thuốc trị chứng yết hầu tấy đỏ, sưng đau
- Chuẩn bị: Ngưu bàng tử và huyền sâm mỗi thứ 20g.
- Thực hiện: Đem sắc uống, ngày dùng 1 thang.
37. Bài thuốc trị ôn bệnh phát ban
- Chuẩn bị: Cam thảo và ngạnh mễ mỗi thứ 8g, huyền sâm và tri mẫu mỗi thứ 12g, sừng trâu 15g và thạch cao sống 24g.
- Thực hiện: Sắc uống ngày dùng 1 thang.
38. Bài thuốc trị chứng ung nhọt kéo dài (viêm tắc động mạch, lở loét kéo dài, ung thư,…)
- Chuẩn bị: Đương quy và đơn sâm mỗi thứ 12g, huyền sâm 16g, bồ công anh 16g, kim ngân hoa 16 – 20g, sinh cam thảo 4 – 8g, xích tiểu đậu 12g, địa long 8 – 12g và xuyên sơn giáp (vảy của con tê tê) 12 – 16g. Trường hợp ứ huyết nặng có thể gia thêm hồng hoa 8 – 10g và đào nhân 12g hoặc gia thêm đảng sâm 12g, hoàng kỳ 12 – 16g trong trường hợp khí hư.
- Thực hiện: Sắc uống ngày dùng 1 thang.
39. Bài thuốc trị suy nhược thần kinh, di mộng tinh, tim hồi hộp và ngủ kém
- Chuẩn bị: Đảng sâm, viễn chí, đơn sâm, cát cánh, bạch linh và huyền sâm mỗi thứ 20g, đương quy thân, mạch môn, ngũ vị tử, bá tử nhân, toan táo nhân và thiên môn đông mỗi thứ 40g, sinh địa hoàng 160g.
- Thực hiện: Đem tất cả dược liệu tán bột, sau đó luyện với mật làm thành viên hoàn và áo bằng bột chu sa. Mỗi lần uống 12g. Hoặc có thể dùng ở dạng thuốc sắc.
40. Bài thuốc trị chứng sốt kéo dài không khỏi
- Chuẩn bị: Hoàng kỳ 16g, huyền sâm 10g, tri mẫu 8g, thăng ma và chích cam thảo mỗi thứ 4g, trần bì và sài hồ mỗi thứ 6g, đương quy, đảng sâm và bạch truật mỗi thứ 12g.
- Thực hiện: Sắc uống, ngày dùng đều đặn 1 thang.
Lưu ý khi dùng dược liệu huyền sâm
Huyền sâm (hắc sâm) là vị thuốc có tác dụng thanh nhiệt, giải độc và hạ sốt hiệu quả. Tuy nhiên trước khi dùng vị thuốc này chữa bệnh, bạn nên lưu ý một số vấn đề sau:
- Huyền sâm có tính lạnh nên tránh dùng cho người đại tiện lỏng do tỳ vị hư hàn.
- Thuốc có tính hàn, ngưng trệ nên có thể gây tổn hao khí của dạ dày. Do đó, cần tránh dùng bài thuốc từ huyền sâm trong thời gian dài.
- Huyền sâm phản lê lô. Vì vậy, nên hạn chế dùng chung 2 loại dược liệu này.
- Sử dụng các bài thuốc từ dược liệu hắc sâm có thể gây ra một số tác dụng phụ như buồn nôn, chán ăn, tiêu chảy,…
- Huyền sâm có thể tương tác với một số loại thuốc điều trị như thuốc chống loạn nhịp, thuốc ức chế beta, thuốc an thần, thuốc điều trị tiểu đường,… Do đó, nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng phối hợp dược liệu này với các loại thuốc điều trị.
Huyền sâm (hắc sâm) là vị thuốc quý được sử dụng trong nhiều bài thuốc chữa bệnh. Tuy nhiên để đảm bảo an toàn, bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng bài thuốc từ dược liệu này. Mặc dù không có độc tính nhưng tự ý sử dụng dược liệu có thể làm giảm hiệu quả điều trị và khiến bệnh tình chuyển biến theo chiều hướng tiêu cực.
Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!