Thuốc Zyocade-2mg: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcZyocade-2mg
Số Đăng KýVN2-628-17
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngBortezomib – 2mg
Dạng Bào ChếBột đông khô pha tiêm
Quy cách đóng góiHộp 1 lọ
Hạn sử dụng24 tháng
Công ty Sản XuấtM/s Getwell Pharmaceuticals 474, Udyog Vihar, Phase V, Gurgaon-122016, Haryana
Công ty Đăng kýCông ty TNHH Larissa Pharma 437/2 đường Lê Đức Thọ, P.16, Q. Gò Vấp, TP. HCM

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
24/11/2017Công ty TNHH DP&HC Nam LinhHộp 1 lọ5950000Lọ
Your /48

BO Y TE
T11MA133

CUC QUAN LY DUGC
-ĐÃ PHÊ DUYỆT
Lân đàu:„48….4..I.2M3s.

(Dosage: Asdirecied bythe physician. Refer to the }enclosed pack insert for details ondosage, direction foruse and precautions. Stare inacool dry place temperature not exceeding 30°C. |Protect from light. Reconstitution: Reconstitute |with 2ml of0.9% Sodium Chloride Injection USP |Keep out ofreach ofchildren. Carefully read the accompanying |ZYO CAD E 2 m g |instructions before use.
Lyophilized
For 1.V Infusion only
Single Dose Vial
cS
GETWELL
Dosage, Indications, Administration, Side Effects & Contra-indications:Refer iothe package insert for deiails. Caution: This injection |should not be used ifit ||contains visible particulate matter after reconstitution. Manufactured by: Mis Getwell Pharmaceuticals 474, Udyog Vihar, Phase V, Gurgaon, Haryana =122016; India.
77
mm
x29
mm

Warning: Cytotoxic agent To be supplied against demand fram Cancer Hospitals, Institutions and against prescription of a Cancer Specialist only. Mfg. Lic. No: Visa No.: Batch No.- Mfg. Date: dd/mm/yy Exp. Date: ddémmfyy
RxThudc bantheo don SDK: Bộiđồng khô pha tiêm ZYOCADE 2mg Mỗilọchứa:

Borteeenb 22mg Dang bhochtBOtding khdpha êm. Đường dỉng Tiêm/Truyền tĩnh mạch. Quy cách đong gói: Hộpchứa 1lọthuốc.
trang vòng 8tiếng, bảoquản ở25°C. Bảoquên nơikhômát, rhiệt đôkhông quá 3C. Tránh ánhsảng. Điễxatằmtaycủa trẻem. Đọc kỹhưởng
Chỉ dinh, chồng chỉđịnh, lieudừng, cách dũng vàcácthông tinkhác đềnghị xemtong lờhướng dẫnsửdụng kèm theo. SốlöSX,NSX, HD:Xem“Batch No”.
ZYOCADE-2mg
Lyophilized
For LV Infusion only
Single Dose Vial
GS “Wig Date”. “Exp. Date” trénbaobi. |Sảnxuất bởi: :
|Haryana ~122016,

Composition:Each vial contains Bortezomib 2mq Mannito! BP 20mg Dosage: Asdirected bythe physician. Refer tothe enclosed pack insert fordetails ondosage, direction foruse and precautions. Store inacool dry place temperature not exceeding 30°C. Protect from light. Reconstitution: Reconstitute with 2 ml of0.9% Sodium Chloride Injection USP Caution: This injection should not be used ifit contains visible particulate matter after reconstitution.

Rx Prescription Drug
ZYOCADE-2mg
Lyophilized
For |.V infusion only Single Dose Vial
C5
GETWELL

Barcode

Warning: Cytofoxic agei To be supplied agains demand from Cancer Hospitals, Institutions and against prescription of a Cancer Specialist only.

Mig. Lic. No.: Batch No.: Mfg. Date: dd/mmiyy. Exp. Date: dd/mmiyy.
Manufactured by: Mis Getwell Pharmaceuticals 474, Udyog Vihar. Phase V, Gurgaon, Haryana -122016, India. |

‘ At
OUT aywt
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Thuốc này chỉ dùng khi có sự kê đơn của thây thuốc.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ýkiến của thầy thuốc.
Đêề xa tâm tay của trẻ em.
ZYOCADE – 2mg
THÀNH PHẢN:
Mỗi lọ chứa:
Dược chất:
Bortezomib……………………….. 2mg
Tả được:
Mannitol, tertiary-butyl alcohol, nuéc pha tiêm.
DƯỢC LỤC HỌC
Cơ chế tác động:
Bortezomib là chất ức chế đảo nghịch hoạt tính giống chymotrypsin trên proteasom 26S của tế bào
động vật có vú.
Proteasom 26S là phức hợp protein lớn thoái bién protein ubiquitin. Tén tai trong cơ thể con đường
ubiquitin-proteasom dong vai trò thiét yếu trong điều hòa nồng độ các protein đặc hiệu nội bảo, do
đó duy trì hằng định nội mô bên trong tế bảo. Ức chế proteasom 265 ngăn chặn sự phân giải protein
đích mà có thể ảnh hưởng dòng thác tín hiệu bên trong tế bào. Sự cản trở CƠ chế hằng định nội mô
bình thường có thể dẫn đến chết tế bào. Thử nghiệm da khang dinh rang bortezomillậ)thiốc độc
tính tế bào đối với nhiều loại tế bào ung thư khác nhau trên w viíro. Bortezomib gây-ì hoãn sự
phát triển khối utrên vivo theo kiểu khối ukhông lâm sàng, bao gồm u đa tủy.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Sau khi tiêm tĩnh mạch liều 1,3 mg/m”, nồng độ bortezomib trong huyết tương đạt được tối đa
trung bình là 509 ng/m] (trong khoảng từ 109 đến 1300 ng/m]) trên những bệnh nhân đa utủy và có
độ thanh thải trong khoảng từ 31 đến 169 ml/phút. Thời gian bán thải trung bình của bortezomib
sau khi dung liều đầu tiên từ 1,45 đến 2mg/m” trong khoảng từ 9 đến 15 giờ ởnhững bệnh nhân có
khối uác tính tiến triển.
Phân bố:
Thể tích phân bố trung bình của bortezomib từ 498 đến 1884 L/mŸ sau liều đơn hoặc liều lặp lại 1,3
mg/m? ởbệnh nhân đau tủy. Điều này cho thấy bortezomib phân bồ rộng rãi ởcác mô ngoại biên.
Tỷ lệ gắn kết của bortezomib với protein huyết tương người trung bình khoảng 83% trên khoảng
nông độ từ 100-1000 ng/mL,
Chuyển hóa:
Trong nghiên cứu i vitro cho thấy bortezomib được chuyển hóa chủ yếu bằng cách oxy hóa thông
qua men cytochrom P450. Đường chuyển hóa chính là khử gốc boronat tạo thành 2 chất chuyên
hóa khử boronat và sau đó chịu sự thủy phân để tạo ra nhiều chất chuyển hóa. Chất chuyển hóa
deboronat-bortezomib là chất không có hoạt tính.
Thai trv:
Duong thai trir cua bortezomib chưa được xác định ởngười.
CHỈ ĐỊNH
ZYOCADE-2mg được chỉ định để điều trị bệnh đa utủy ởnhững bệnh nhân đã nhận được ítnhất 1
đợt điều trị trước đó.
ZYOCADE-2mg dùng phối hợp với melphalan và prednison được chỉ định để điều trị ở những
bệnh nhân không được điều trị đau tủy từ trước, không đủ điều kiện để hóa trị liệu liều cao để ghép
tủy xương.
ZYOCADE-2mg được chỉ định dùng đơn trị liệu để điều trị đau tủy tiến triển ởnhững bệnh nhân
đã điều trị ítnhất một lần trước đó nhưng không phù hợp để điều trị tủy xương.

CHÓNG CHỈ ĐỊNH
ZYOCADE-2mg chống chỉ định cho bệnh nhân mẫn cảm với bortezomib, boron hoặc manitol.
LIEU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG
Liều dùng
Don trị liệu
Liễu khuyến cáo của bortezomib là 1,3 mg/m2/diện tích bề mặt cơ thể được sử dụng tiêm tĩnh mạch
bolus 3-5 giây, mỗi tuần 2lần trong 2tuần (ngày 1, 4, 8va 11) tiếp theo nghỉ 10 ngày (từ ngày 12-
21). Với liệu trình điều trị kéo dai hon 8 chu ky của Z2YOCADE-2mg, có thể dùng liều của
bortezomib theo phác đề chuẩn hoặc phác đồ duy trì mỗi tuần 1lần trong 4tuần (Ngày thứ 1, 8, 15,
22) tiếp theo nghỉ 13 ngày (từ ngày thứ 23 đến ngày thứ 35). Nên ngưng ít nhất 72 giờ giữa 2 liều
điều trị liên tiếp.
Điều chỉnh liều và tái khởi đầu điều trị
Điều trị bằng bortezomib nên được ngưng ngay khi ghi nhận độc tính không thuộc hệ tạo máu mức
độ 3hoặc độc tính thuộc hệ tạo máu mức độ 4 ngoại trừ bệnh lý thần kinh như thảo luận bên dưới
(xem phần Chú ý đề phòng và thận trọng lúc dùng). Một khi các triệu chứng về độc tính đã được
giải quyết, điều trị bằng bortezomib có thể bắt đầu lại ở liều giảm 25% (1,3mg/m?/liễu được giảm
xuống 1,0mg/m*/liéu; 1,0mg/m”/liều giảm xuống 0,7mg/m7/liều).
Bảng 1: Điều chính liều được khuyến cáo cho những bénh nhan ding bortezomib co lién quan dén
đan thân kinh hoặc bệnh lý thân kinh cảm giác ngoại biên |Mức độ các dẫu hiệu và triệu chứng đau Điều chỉnh liền và phác đồ
|than kinh ngoai bién
iMức độ 1(đi cảm, yếu và/hoặc mất phản xạ) || Không, cần điều chỉnh liều
mà không đau hoặc không mắt chức năng
Mức độ Ivới đau hoặc mức độ 2 Giảm bortezomib xuống con 1,0 mg/m?
(cản trở chức năng nhưng không cẩn trở các
hoạt động sông hãng ngày)
Mức độ 2với đau hoặc mức độ 3 Ngưng bortezomib cho đến khi độc tính được
(cân trở các hoạt động sống hằng ngày) giải quyết. Khi giải quyết xong độc tỉnh khởi
đầu lại điều trị bằng liều bortezomib duce
giảm
đến 0,7 mg/mẺ và thay đổi lịch trình
điều trị mỗi tuần 1lần.
Mức độ 4 (bệnh lý thân kính cảm giác làm |Ì Ngưng bortezomib
mất khả năng hoạt động hoặc bệnh lý thần
kinh vận động có thể đe đọa tính mạng hoặc
dẫn đến bị liệt)

Đối tượng đặc biệt
Suy gan
Bortezomib chưa được nghiên cứu ở bệnh nhân suy chức năng gan. Suy gan nặng có thể có ảnh
hưởng đến việc loại bỏ bortezomib và có thể làm tăng khả năng tương tác với các châ oat tinh
khác. Bệnh nhân có chức năng gan bị suy giảm nên được điều trị với sự cẩn trọng và cade xét
giảm liều đùng.
Suy thận
Dược động học của bortezomib không bị ảnh hưởng ở những bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung
bình (Hệ số thanh thai creatinin (CrCl) > 20ml/phút/1,73m?), Do đó, không cần thiết phải điều
chỉnh liều bortezomib cho những bệnh nhân này. Chưa được biết dược động học của bortezomib có
bị ảnh hưởng ở những bệnh nhân suy thận nặng hay không (Hệ số thanh thai creatinin (CrCl) < 20ml/phút 1,73m”). Lọc máu có thể làm giảm nồng độ thuốc, do đó nên tiém bortezomib sau khi làm các thủ tục thâm tách. Sw dung trong lão khoa: Không có bằng chứng cho thấy cần phải điều chính liỀuở những bệnh nhân trên 65 tuổi. Ste dung cho tré em: Sự an toàn và hiệu quả của bortezomib ởtrẻ em dưới 18 tuỗi chưa được thiết lập. Điều trị phối hợp ZYOCADE-2mg được dùng phối hợp với uống melphalan va prednison cho chu kỳ 6tuần điều trị được trình bày trong bảng 2. Trong chu kỳ 1-4, BORTEZOMIB được dùng 2 lần hàng tuần (vào ngay 1, 4, 8, 11, 22, 25, 29 và 32). Trong chu ky 5-9, BORTEZOMIB được đùng 1lần hàng tuần (vào ngày 1, 8, 22 và 29). Melphalan và prednison nên được uống vào ngày 1, 2, 3và 4 của tuần đầu tiên trong mỗi chu kỳ. Bảng 2: Liều dùng khuyến cáo khi dùng BORTEZOMIB phối hợp với melphalan va prednison ở những bệnh nhân không được điều trị dau tuy tte trước 2lần hàng tuần ZYOCADE-2mg (Chu ky 1-4) Tuân 1 2 3 4 5 6 Ve(1,3 gày |- - Ngày Ngày INgay [Tam ding Ngay Ngay |Ngày Ngày | Tạm dừng mg/m? fl † 1 chu ky 22 25 29 B2 chu ky M Ngày [Ngày Ngày Ngày f- - Tam dimg }- - - - Tam dimg (9mg/m?) II 2 b Ht chu kỳ chu ky P(60mg/ m° 1lần hãng tuần ZVOCADE-2mg (Chu kỳ 5-9) Tuần 1 2 3 4 5 6 Ve(13 Ngày 1}- _ k- Ngay 8 | Tạm dừng |Ngày 22 Ngày 29 Tạm dừng mg/ m? chu kỳ chu kỳ M(@ Ngày 1ÌNgày Ngày Ngày |-- Tạm dừng = Tam dimg mg/m?) b BH chu kỳ chu kỳ P(60mg/ m2 1 4 Vo = ZYOCADE-2mg; M =melphalan, P=prednison Điều chỉnh liều trong thời gian điều trị và bắt đâu lại điều trị phối hợp Trước khi bắt đầu một chu kỳ trị liệu mới: +Số lượng tiểu cầu > 70 x 102/1 và số lượng bạch cầu trung tính tuyệt đối > 1,0 x 10/1
*Các độc tính không gây độc máu nên được phân loại thành lớp 1hoặc đường cơ sở.

Bang 3: Sửa đối liễu trong cdc chu kp ti€p theo

Độc tính Sửa đãi liều hoặc hủy
Độc tính huyết học trong chu ky

Nếu giảm bạch cầu trung tính mức độ 4 kéo |Xem xét giám liều melphalan xuống 25% trong
dài hoặc giảm tiêu cầu, hoặc giảm tiểu cầu có. | chu kỳ tiếp theo,
chảy máu được quan sát thấy trong chu kỳ
trước

Nếu số lượng tiểu cầu < 30x102/1 hoặc ANC < |Điều trị với ZYOCADBE-2mg nên được giữ lại 0,75x10?/1 vào ngày dùng thuốc ZYOCADE- 2mg (trừ Ngày I) Nếu một số liều ZYOCADE-2mg trong chu kỳ ¡Liều dùng ZYOCADE-2mg nên được giảm với được giữ lại C 3 liều trong thời gian dùng 2 |nồng độ liều (từ 1,3 mgím? đến 1mg/m”, hoặc từ lần mỗi tuần boặc > 2 liều trong thời gian |Img/m? đến 0,7mg/m?)
dùng thuốc hàng tuần)

Mite d6 > 3không độc tính huyết học Điều trị ZYOCADE-2mg nên được giữ lại cho đến
khi các triệu chứng độc tính đã được giải quyết đến
mức độ 1hoặc đường cơ sở. Sau đó, ZYOCADE-
2mg có thê được bắt đầu lại với một liều giảm (từ
1,3 mg/m? dén 1mg/m?, hoặc từ 1 mg/m” từ 0,7
mg/m?). Đối với ZYOCADE-2mg -liên quan đến
đau thần kinh và/hoặc bệnh lý thần kinh ngoại vị,
giữ và/hoặc điều chỉnh ZYOCADE-2mg như được
trình bày trong Bảng 1.
Cách dùng:
Bortezomib là một tác nhân chống ung thư. Nên thận trọng trong suốt quá trình bảo quản và pha
chế. Nên sử dụng kỹ thuật tiệt trùng thích hợp. Cần sử dụng găng tay va đô bảo hộ để tránh tiếp xúc
trực tiếp với da.
Hoàn nguyên/Pha chế dung dịch đễ tiêm tinh mach:
Mỗi lọ ZYOCADE-2mg chứa bortezomib 2¡ng phải được pha với 2ml dung dich natri clorid 0,9%
pha tiém. Dung dịch sau khi pha phải trong suốt, không mau.
Ché phẩm để tiêm nên được kiểm tra bằng mắt thường về cặn và sự đổi màu trước khi sử dụng kể
cả lọ thuốc và dung địch tiêm, Nếu có đổi màu và cặn, không nên sử dụng.
Độ on dinh
ZYOCADE-2mg không chứa chất bảo quản. Sau khi pha theo chỉ dẫn, bortezomib có thể được bảo
quan & 25°C. Bortezomib sau khi pha nên dùng trong vòng 8tiếng. Dung dich sau khi phaog)thé
được lưu trữ trong lọ gốc và/hoặc bơm tiêm trước khi dùng. Tổng thời gian bảo quan dung dich Sâu
khi pha không quá 8 giờ.
CANH BAO VA THAN TRỌNG
Bệnh thân kinh ngoại biên:
Điều trị với bortezomib gay ra bénh lý thần kinh ngoại biên mà nỗi bật là bệnh lý thần kinh cảm.
giác ngoại biên. Tuy nhiên, một vài trường hợp được báo cáo bệnh lý thần kinh vận động trầm
trọng có kèm hoặc không kèm theo bệnh lý thân kinh cảm giác ngoại biên. Bệnh nhân có trước
những triệu chứng (tê, đau hoặc cảm giác nóng rát étay hoặc chân) và/hoặc các đấu hiệu đau thần
kinh ngoại biên trước đó có thể sẽ bị nặng thêm (bao gồm mức độ > 3) trong khi điều trị.
Vì vậy, tất cả bệnh nhân dùng bortezomib nên được giám sát các triệu chứng đau thần kinh, như là
cảm giác nóng rát, tăng cảm, dị cảm, khó chịu, đau thần kinh hoặc suy kiệt. Bệnh nhân mới bị đau
thần kinh ngoại biên hoặc bị nặng lên có thể cần thay đổi liều và thời gian điều trị bortezomib (xem
Liễu đùng và cách dùng).

Hạ huyết áp
Nên thận trọng khi điều trị cho những bệnh nhân có tiền sử ngất, hạ huyết áp và những bệnh nhân
bị mất nước. Kiểm soát hạ huyết áp thế đứng có thể bao gồm điều chỉnh thuốc điều trị tăng huyết
áp, bù nước, và/hoặc đùng mineralcorticoid (xem Tác dụng không mong muốn).
Rối loan tim mach:
Bệnh nhân có yếu tổ nguy cơ, hoặc có bệnh tim nên được theo dõi chặt chẽ, đặc biệt là ở những
bệnh nhân có QT kéo dài.
Các thử nghiệm trong phòng thí nghiệm:
Theo đối đếm máu toàn phần (CBC) thường xuyên khi điều trị với bortezomib.
Các xét nghiệm
Nên xét nghiệm thường qui thông số huyết đồ (đếm máu toàn phần) trong suốt quá trình điều trị với
bortezomib.
Tác dụng phụ đường tiêu hóa:
Điều trị bang bortezomib c6 thé gay budn nén, tiéu chảy, táo bóp và nôn (xem Tác dụng ngoại ý)
có thể cần điều trị bằng những thuốc chống nên và chống tiêu chảy. Bù nước và chất điện giải nên
được sử dụng để ngăn ngừa tình trạng mất nước.
Giảm tiểu cầu:
Bortezomib có liên quan tới giảm. tiểu cầu và giảm thấp nhất ở ngày thứ 11 ởmỗi chu kỳ và trở về
mức ban đầu ở trước chu kỳkế tiếp. Số lượng tiểu cầu giảm ở mỗi chu kỳ và sự phục hồi duy trì
hằng định trong suốt quá trình điều trị và không có bằng chứng cho thấy có giảm tiểu cầu tích lũy.
Nên ngưng điều trị với bortezomib khi lượng tiểu cầu <25.000/uL và giảm liều khi dùng lại thuốc (xem Liều lượng, cách sử dụng và Tác dụng ngoại ý). Hội chứng ly giải khối u: Bởi vì bortezomib là thuốc độc tế bào và có thể nhanh chóng tiêu điệt các tế bào ác tính, các biển chứng hội chứng ly giải khối ucó thé xảy ra. Bệnh nhân có nguy cơ bị hội chứng !y giải khối u là những bệnh nhân có tổng khối tế bào ác tính lớn trước điều trị. Những bệnh nhân này nên được giám sat chặt chế và cần các biện pháp phòng ngừa thích hợp. Biển chúng ở gan: Hiểm gặp các trường hợp suy gan cấp ở bệnh nhân dùng cùng lúc nhiều loại thuốc và đang có những bệnh lý nghiêm trọng khác. Những rối loạn khác tại gan được báo cáo là tăng các men gan, tăng bilirubin máu và viêm gan. Những thay đổi này có thể trở lại bình thường khi ngưng sử đụng bortezomib. Ở bệnh nhân suy gan: Bortezomib được chuyên hóa bởi men gan và độ thanh thải bortezomib có thể giảm ở bệnh nhân suy gan. Những bệnh nhân này nên được giám sát chặt chẽ về độc tính khi điều trị bortezomib. Bệnh nhân bị suy thân: Không có thông tin lâm sàng có sẵn về việc sử dụng các bortezomib ở những bệnh nhân có độ thanh thải creatinin. thấp hơn 15 ml/phút và bệnh nhân chạy thận nhân tạo. Bệnh nhần suy thận nên được theo đối chặt chẽ độc tính khi điều trị bằng bortezomib. TAC ĐỘNG CUA THUOC LEN KHA NANG LAI XE HOAC VAN HANH MAY MOC , Do bortezomib co thé gây ra ha huyết áp, mệt mới, choáng váng, ngất xiu, nhìn đôi hoặc nÌNmờ do đó bệnh nhân nên thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc. M SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ MANG THAI VÀ CHO CON BÚ Độ an toàn của thuốc đối với phụ nữ có thai: Loại D Phụ nữ có thai: Bệnh nhân nên được khuyên dùng biện pháp tránh thai hiệu quả trong thời gian điều trị bằng bortezomib. Phụ nữ cho con bú: Người ta không biết liệu bortezomib có được bài tiết qua sữa mẹ không. Vì nhiều thuốc được bài tiết qua sữa mẹ và vì nguy cơ cao các phản ứng phụ nghiêm trọng cho bé nuôi qua sữa mẹ, bà mẹ nên được khuyên tránh cho con bú trong lúc diéu tri bortezomib. TAC DUNG KHONG MONG MUON Tác dụng không mong muốn trong báo cáo của hơn 15% bệnh nhân được điều trị bằng bortezomib hoặc dexamethason, bao gôm tác dụng không mong muốn loại 3và loại 4. Báo cáo Bortezomib (N=331) [n (%)] Dexamethason (N=332) [n (%)| Tất cả Loại 3 Loại 4” ¡TẤt cả Loại 3 Loại 4” Tỷ lệ (%) Tỷ lệ (⁄) Tac dung Khong) 334 (199) | 20361) |45(149) |327(08# | 146 (44) |5206 mong muon Tiêu chảy 190(5)_ | 24(7) 0 69(21)' | 6(2) 0 Buồn nôn 190 (57) |8Q) 0 46(14)' |0 0 Mét méi 140 (42) |17) 1(<) 106 (32)' |12(® 0 | Táo bón 140(422)_ |7) 0 49(15' l4() 0 ane kinh ngoai 2936) |24@ [2.0 209) Jicep |1ŒD Nôn 11735) |85@6) | 12(4) 36(1)' ]18@' | 4) Sốt 116(35) |6(2) 0 54(16)' | 401) 1< Giảm tiểu cầu 115 (35) | 85 (26) 12 (4) 36(11)' |18(! 4(1) Thiến máu 87(26) 131(9 20) 74(2)_ |32q0%' | 3() Dau đầu 8526) | 3() 0 4313) 12) 0 Biéng an 75(23) | 9G) 0 14 (4)! 1<) 0 Ho 7121 12) 0 35(11)' |1(<) 0 Dị cảm 6820 |5@) 0 27 (8)! 0 0 Khó thở 65 (20) 16 (5) 1(<Ù 5847 |9@) 20) Giảm bạch cầu 62(19) 40 (12) 8 (2) 5 (2)! 4(1)' ot Phát ban 61(15) |4() 0 20 (6! 0 0 Mat ngủ 60 (18) 1(<1) 0 90271 | 5(2) 0 Dau bung 53(169 |6() 0 124) 1(«1) 0 —— KHỚP l6 |l24) lo 50(18) |9@) 0 Đau các chỉ 505 | 5@) 0 240)'— 120)! 0 ane sorútbấP lAt/12 lọ 0 50(15) 13) 0 *Cé hon mét bệnh nhân trong nhóm dùng boriezomib ởloại 4 có thêm tác dụng phụ bao gồm tang calci nuyệt, nhiễm trùng huyết, bệnh tiên triên nặng, suy thận và xuất huyết tiêu hóa. „ „4 °Có hơn một bệnh nhân trong nhóm dùng dexamethason ởloại 4 có thêm tác dụng phụ baò gom tăng đường huyệt, nhiễm trùng huyết, sốc nhiễm trùng, khó thở, suy hô hập, tắc mạch máu não, tắc mạch phôi, rôi loạn tâm thân. . †P<0.01 Tỷ lệ được so sánh với việc sử dụng kiểm tra Fisher 'P<0.05 Ty 1é duge so sánh với việc sử dụng kiểm tra Fisber TƯƠNG TÁC THUỐC Nghiên cứu in vitro cho thay bortezomib là một chất chuyển hóa qua cytochrom P450 3A4, 2C19, 1A2. Bệnh nhân đang dùng đồng thời bortezomib với các thuốc khác gây ức chế hoặc cảm ứng cytochrom P450 cần được theo dõi chặt chẽ việc tăng độc tính hoặc giâm hiệu lực của thuốc. Bệnh nhân đùng thuốc tiểu đường và bortezomib cần được giám sát chặt chẽ lượng đường trong máu và điều chỉnh liều lượng của thuốc tiêu đường. Các chất tee ché CYP3A4 Dùng đồng thời ketoconazol, một chất ức chế mạnh CYP3A4, tăng khả năng phơi nhiễm của bortezomib khoảng 35% trong 12 bệnh nhân. Theo dõi những bệnh nhân đối với những dấu hiệu độc tính của bortezomib và xem như giảm liều bortezomib nếu bortezomib phải dùng kết hợp với các chất ức chế mạnh CYP3A4 (như ketoconazol, ritonavir). Các chất ức chế CYP2C19 Dùng đồng thời omeprazol, một chất ức chế mạnh CYP2C19, không ảnh hưởng khả năng phơi nhiễm của bortezomib trong 17 bệnh nhân. Các chất gây cảm ứng CYP3A4 Dùng đồng thời rifampin, một chất gây cảm ứng mạnh CYP3A4, dự kiến sẽ giảm ít nhất 45% lượng phơi nhiễm bortezomib. Vì nghiên cứu tương tác thuốc (n = 6) không được thiết kế để gây tác dụng tôi đa của rifampin đối với bortezomib, có thể giảm hơn 45%. Hiệu quả có thê giảm khi Zyocade-2mg sử dụng kết hợp với chất gây cảm ứng mạnh CYP3A4; Do đó, việc sử dụng đồng thời các thuốc gây cảm ứng mạnh CYP3A4 không được khuyến cáo dùng ở những bệnh nhân dùng Zyocade-2mg. Dexamethason Dùng đồng thời dexamethason, một chất gây cảm ứng yếu CYP3A4, không ảnh hưởng khả năng phơi nhiễm của bortezomib trong 7bệnh nhân. Melphalan-Prednison Dùng đồng thời melphalan-prednison tăng khả năng phơi nhiễm của bortezomib khoảng 17% trong 21 bệnh nhân. Tuy nhiên, sự gia tăng này đường như không liên quan đến lâm sàng. QUA LIEU Nghiên cứu dược lý lâm sàng trên khi và chó cho thấy liều tiêm tĩnh mạch cao khoảng 2 lần liề được khuyến cáo trên lâm sàng trên cơ sở tính bằng mg/m” thấy có liên quan đến tăng nhip tims giam co thắt, hạ huyết áp và tử vong. Nghiên cứu ở chó, thấy có sự tang nhe doan QT 6 liều dẫn, đến tử vong. Nghiên cứu ởkhi, ởliều 3,0 mg/m? va cao hơn (khoảng gập đôi liều khuyến cáo) dẫn, đến hạ huyết áp bắt đầu ởmột giờ sau khi tiêm và tiễn triển nặng đẫn đến tử vong trong 12-14 gid sau khi tiêm thuốc. Chưa có thuốc điều trị đặc hiệu cho quá liều bortezomib. Ở người, đẫn đến tử vong sau khi tiêm quá liều gấp đôi liều khuyến cáo đã được báo cáo trong đó có liên quan đến khởi phát cất súp huyết áp triệu chứng và giảm tiểu cầu gây tử vong. Trong trường hợp quá liều, cân giám S4Ñchặt chẽ bệnh nhân và điều trị hỗ trợ thích hợp. : QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp chứa 1lọ thuốc. BẢO QUẢN: Bảo quản ởnhiệt độ phòng, không quá 300C. Tránh ánh sáng. HAN DUNG: 24 tháng kế từ ngày sản xuất. TIỂU CHUẢN: Nhà sản xuất. Sản xuất bởi: M/s Getwell Pharmaceuticals 474, Udyog Vihar, Phase V, Gurgaon, Haryana — 122016, TỦQ.CỤC TRƯỞNG

Ẩn