Thuốc Zvezdochka Nasal Spray 0,1%: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcZvezdochka Nasal Spray 0,1%
Số Đăng KýVD-22744-15
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngXylometazolin hydroclorid – 15 mg
Dạng Bào ChếDung dịch xịt mũi
Quy cách đóng góiHộp 1 lọ x 15 ml
Hạn sử dụng36 tháng
Công ty Sản XuấtCông ty cổ phần dược Danapha 253 Dũng Sĩ Thanh Khê, tp. Đà Nẵng
Công ty Đăng kýCông ty cổ phần dược Danapha 253 Dũng Sĩ Thanh Khê, TP. Đà Nẵng

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
05/06/2018Công ty cổ phần dược DanaphaHộp 1 lọ x 15 ml16000Lọ
21/02/2020Sở Y tế Đà NẵngHộp 1 lọ 15ml25000lọ
MAU NHAN Me,
1. Nhan lo 15 mi

A ^Z f
BO Y TE Thanh phan: Cho 15mi Lo15mi [GMP-WHO) ChỉđnhChốngchỉđịh Liêu CỤC QUẢN LÝ DƯỢC a Srean ~—— _’ i | . ae bexa TAMTAY TRẺ EMˆ: ^ |Bao quan : ĐÃ PHÊ DUYỆT — n..ấ. | Zvezdochka Nasal —_tisuchuén ap.dyng tocs aber os Spray 0,1% SDK:
Lan dau: 4.1. 4 J4Á | ones mame rn Naty: %999SeseÍ ssdesÌseseseo ae 1SX: | JpBanapha = HD: i
2. Nhãn hộp 1 lọ x 15ml a —
f ‘
L | om ——

_ÌThành phan: Cho 15ml Xylometazolin hydrodorid….150mg —ˆ ET Thởng cách dùng

: Chỉđình cũ Tảdược vừađủ…………………. 15mÍ Ệ ke pai gag _trung bình Người lớnvàtrẻem |Chỉ định rên12tuổi:mỗi lầnxịt Được chỉđịnh trong các ỗi .†trường hợp _-Sốmũi, ngạt mũido nhiều nguyên nhân khác _|nhau như cảm lạnh, cảm _cúm,thay đổi khíhậu, ~ trên. m1 |ern đing đươg DUNG DICH XIT MUI i ln. DUNG DICH XIT MUI š ñ. .. :
–Teng cácbệnh viêm Zvezdochka Nasal Tên nem, Zvezdochka Nasal om ham lam dễdàn. manh va ba 9 1cho sự ng của : Sspray 0,1% phía nh bình Spray 0,1% _|đích tiết. dung. _|-Trong trường hợp bị pn mũi ra |Viêm taigiữa, xylometazolin mi truéc khitha ‘}được dùng như thuốc điều bám. Hitnhẹ qua trịhỗtrợchứng Sunghuyết ú |ởniêm mạc mũi-hầu.

.¡_Chống chỉđịnh .~Mẫn cảm với thuốc _-Trẻ emdưới 12tuỗi. IEE co Bm L-Người bịbệnh giaucom oo a
góc đóng. hô,thoáng, tránh ánh ;Nes oscótiền sửmẫn itdékhông qué 30°C .cảm vớithuốc adrenergic. Emcee osNgười đang dùng các Š 2 : ni i |thudéc Xylometazolin hydroclorid 15mg oe ¿ Xylometazolin hydroclorid 15mg ae von. een }CKỸ HƯỚNG DẪN SỬ ‘RƯỚC KHI DÙNG.
.chuẩn ápdụng :TCCS
:CÔNG TYCPDƯỢC DANAPHA – __#83DũngSĩThanh Khe,TP.ĐàNẵng. a

y ik thang ? nam 2014
šGIÁM Ð Cc
DS, Neuyén Quang Tri, MBA

HUONG DAN SU DỤNG THUỐC -DOC KY HUONG DAN SU DUNG TRUOC KHI DUNG

DUNG DICH XIT MUI
ZVEZDOCHKA NASAL SPRAY 0,1%
THÀNH PHÀN :Mỗi lọ 15 ml có chứa:
-Xylometazolin hydroclorid :15,0 mg
-Tá dược (Benzalkonium clorid, Natri dihydrophosphat. 2HaO, Dinatri ; lml
hydrophosphat. 12 H›O, Natri clorid, Dinatri EDTA, nước tinh khiết) vừa đủ
DƯỢC LỰC HỌC:
Xylometazolin là thuốc giống thần kinh giao cảm, tương tự naphazolin. Thuốc có tác dụng
làm co mạch tại chỗ nhanh và kéo dài, giảm sưng và sung huyết khi tiếp xúc với niêm mạc.
Xylometazolin tác dụng trực tiếp lên thụ thể œ-adrenergic ởniêm mạc mũi, gây co mạch nên
làm giảm lưu lượng máu qua mũi và giảm sung huyết. Tuy nhiên, tác dụng giảm sung huyết
của thuốc chỉ có tác dụng tạm thời, một số trường hợp có thể bị sung huyết trở lại. Thuốc
cũng có tác dụng làm giảm sung huyết ởkết mạc mắt.
DƯỢC ĐỘNG HỌC:
Sau khi dùng tại chỗ dung dịch Xylometazolin ở niêm mạc mũi hay kết mạc, tác dụng co
mạch đạt trong vòng 5 -10 phút và kéo dài trong khoảng 10 giờ. Đôi khi thuốc có thể hấp
thu vào cơ thể và gây tác dụng toàn thân.
CHỈ ĐỊNH: Được chỉ định trong các trường hợp: :
-Sô mũi, ngạt mũi do nhiêu nguyên nhân khác nhau như cảm lạnh, cảm cúm, thay đôi khí
hậu, thời tiết, dị ứng đường hô hâp trên.
-Trong các bệnh viêm xoang nhằm làm dễ dàng cho sự lưu thông của dịch tiết.
-Trong trường hợp bị viêm tai giữa, Xylometazolin được dùng như thuốc điều trị hỗ trợ
chứng sung huyêt ởniêm mạc mũi -hâu. :: :
LIEU LUQNG — CACH DUNG : Ding theo chi định của thầy thuốc hoặc liêu trung bình:
-Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: mỗi lần xịt 1liều vào trong mỗi bên mũi, thường khoảng
4lần/ ngày là đủ.
Cách sử dụng: Đặt bình khí dung ởvị trí thẳng
đứng, nắp ởphía trên. Lắc lọ thuốc vài lần.
Cho ống tra mũi vào mũi và bấm nhanh, mạnh vào nút bam 6phia trên của bình khí dung.
Rút ống tra mũi ra khỏi mũi trước khi thả tay bấm. Hít nhẹ qua mũi trong lúc xịt sẽ giúp
thuốc được
phân tán tối ưu. Đậy nút bảo quản lại sau mỗi lần dùng.
CHÓNG CHỈ ĐỊNH
+ Mẫn cảm với thuốc
+ Trẻ em dưới 12 tuôi.
+ Người bị bệnh glaucom góc đóng.
* Người có tiền sử mẫn cảm với thuốc adrenergic.
“* Người đang dùng các thuốc chống trầm cảm 3vòng.
SỬ DỤNG THUÓC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ:
-Thời kỳ mang thai: Chưa rõ ảnh hưởng của Xylometazolin trên bào thai. Chỉ sử dụng khi
thật cần thiết.
-Thời kỳ cho con bú: Chưa rõ Xylometazolin có tiết vào sữa mẹ hay không.

a

TAC DONG CUA THUOC KHI LAI XE VA VAN HANH MAY MOC:
Thận trọng khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc.
THAN TRONG:
+ Không dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi khi chưa có ýkiến của thầy thuốc. Không dùng quá
4lân/ngày.
®* Không nên dùng thuốc nhiều lần và liên tục để tránh bị sung huyết nặng trở lại. Nếu tự ý
dùng thuốc, không dùng quá 3 ngày. Khi dùng thuốc liên tục 3 ngày không thấy đỡ, người
bệnh cần ngừng thuốc và đi khám bác sĩ.
+ Thận trọng khi dùng cho những người bị cường giáp, bệnh tim, tăng huyết áp, xơ cứng
động mạch, phì đại tuyến tiền liệt hoặc đái tháo đường, người đang dùng các chất ức chế
monoamin oxidase.
+ Việc điều trị liên tiếp và kéo dài bằng xylometazolin, như trong bệnh viêm mũi mãn tính
là không nên.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÓN (ADR)
Những phản ứng phụ nghiêm trọng ít xảy ra khi dùng tại chỗ Xylometazolin ở liều điều trị.
Một số phản ứng phụ thường gặp nhưng thoáng qua như kích ứng niêm mạc nơi tiếp xúc;
phản ứng sung huyết trở lại có thể xảy ra khi dùng lâu ngày. Có thể xảy ra một số phản ứng
toàn thân như tăng huyết áp, tim đập nhanh, loạn nhịp.
-Thường gặp, ADR > 1/100
Kích ứng tại chỗ.
-Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100 Cảm giác bỏng rát, khô hoặc loét niêm mạc, hắt hơi; sung huyết trở lại có thể xảy ra với biểu hiện như đỏ, sưng và viêm mũi khi dùng thường xuyên và lâu ngày. -Hiém gap, ADR < 1/1000 Buồn nôn, đau đầu, chóng mặt, hồi hộp, đánh trống ngực, mạch chậm và loạn nhịp. Thông báo cho Bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc CÁCH XỬ TRÍ ADR: -Với các triệu chứng nhẹ, theo dõi và thường hết. -Đặc biệt chú ý xảy ra phản ứng phụ do hấp thu toàn thân, chủ yếu là điều trị triệu chứng và bổ trợ. Tiêm tĩnh mạch phentolamin có thể có hiệu quả trong điều trị tác dụng bắt lợi nặng của thuốc. TƯƠNG TÁC THUÓC Sử dụng các thuốc giống giao cảm nói chung cũng như Naphazolin cho người bệnh đang dùng các thuốc ức chế monoamin oxidase, maprotilin hoặc các thuốc chống trầm cảm 3vòng có thể gây phản ứng tăng huyết áp nặng. QUA LIEU VÀ XỬ TRÍ: Khi dùng quá liều hoặc kéo dài hoặc quá thường xuyên có thể bị kích ứng niêm mạc mũi, phản ứng toàn thân, đặc biệt ở trẻ em. Ngộ độc do quá liều ở trẻ em, chủ yếu gây ức chế hệ thần kinh trung ương, sốc như hạ huyết áp, hạ nhiệt, mạch nhanh, ra mồ hôi, hôn mê. Xử trí: Chủ yếu bằng điều trị triệu chứng và bổ trợ. i KHUYEN CAO -Khong dung thuốc quá hạn ghi trên hộp, hoặc khi có nghi ngờ về chất lượng như : vẫn đục, có vat la, nắm mốc.. -Không sử dụng thuốc khi đã mở nắp quá 15 ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần biết thêm thông tin, xin hỏi ýkiến của Bác sĩ hoặc Dược sĩ TRINH BAY & BaO QUAN : - Thudc dong trong lo nhya 15 ml, hdp 1lọ có kèm theo tờ huong dan str dung. - Để nơi khô, thoáng, tránh ánh sáng,nhiệt độ không quá 30°C. DE XA TAM TAY TRE EM -Han dùng : 36 thang kể từ ngày sản xuất Tiêu chuẩn áp dụng :TCCS Thuốc được sản xuất tại: CÔNG TY CỎ PHẢN DƯỢC DANAPHA 253 -Dũng Sĩ Thanh Khê -TP Đà Nẵng Tel: 0511.3760130 Fax: 0511.3760127 Email: info(@danapha.com Điện thoại tư vấn : 0511. 3760131 Và phân phối trên toàn quốc ngày? tháng Thăm 2013 11

Ẩn