Thuốc Zvezdochka Nasal Drops 0,1%: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcZvezdochka Nasal Drops 0,1%
Số Đăng KýVD-24688-16
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngMỗi 10ml chứa: Xylometazolin hydroclorid – 10mg
Dạng Bào ChếDung dịch nhỏ mũi
Quy cách đóng góiHộp 1 lọ 10ml
Hạn sử dụng36 tháng
Công ty Sản XuấtCông ty cổ phần dược Danapha 253 Dũng Sĩ Thanh Khê, tp. Đà Nẵng
Công ty Đăng kýCông ty cổ phần dược Danapha 253 – Dũng Sĩ Thanh Khê – Quận Thanh Khê – Tp. Đà Nẵng
211421 _ be 2
a : M2) 54/11
MẪU NHÂN
1. Nhãn trên lọ 10 ml

BỘ ` TẾ 40m Lọ10mi [SME-WHGI
A Ề d…10,0
mg… PP” zvezdochka Nasal
ĐÃ PHÊ DUY mứt Drops 0,1%
Lân ddu:,..9,70%, 201, a .

2. Nhãn trên hộp 1 lọ x 10 mi
Hộp 1lọx10miHộp 1lọx10 mi

DUNG DỊCH NHỎ MŨI
Zvezdochka Nasal
Drops 0,1%
Xylometazolin hydroclorid 10mg
DUNG DỊCH NHỎ MŨI
Zvezdochka Nasal
Drops 0,1%
Xylometazolin hydroclorid 10mg .

v6thang ©} nam 2016
GIAM DOC

‘ZVEZDOCHKA NASAL DROPS 0, 1%
THÀNH PHẢN : Mỗi lọ 10 ml có chứa:
-Xylometazolin hydroclorid ………………..——‹—- +<< Sẽ neeneens :10 mg -Tá dược (Benzalkonium clorid, Natri dihydrophosphat. 2H›O, Dinatri hydrophosphat. 12 HO, Natri clorid, Dinatri EDTA, nước tỉnh khiết) vừa đủ :10 ml DƯỢC LỰC HỌC: Xylometazolin 1a thuốc giống thần kinh giao cảm, tương tự naphazolin. Thuốc có tác dụng làm co mạch tại chỗ nhanh và kéo dài, giảmsưng và sung huyết khi tiếp xúc với niêm mạc. Xylometazolin tác dụng trực tiếp lên thụ thể œ- adrenergic ở niêm mạc mũi, gây co mạch nên làm giảm lưu lượng máu qua mũi và giảm sung huyết. Tuy nhiên, tác dụng giảm sung huyết của thuốc chỉ có tác dụng tạm thời, một sô trường hợp có thể bị sung huyết trở lại. Thuốc cũng có tác dụng làm giảm sung huyết ở kết mạc mắt. DƯỢC ĐỘNG HỌC: Sau khi dùng tại chỗ dung dịch xylometazolin ở niêm mạc mũi hay kết mạc, tác dụng co mạch đạt trong vòng 5 -10 phút và kéo đài trong khoảng 10 giờ. Đôi khi thuốc có thể hấp thu vào cơ thể và gây tác dụng toàn thân. CHÍ ĐỊNH: Được chỉ định trong các trường hợp: -Ngạt mũi, sung huyết mũi do viêm mũi câp hoặc mạn tính, viêm xoang, cảm lạnh, cảm mạo, dị ứng đường hô hấp trên. -Trong trường hợp bị viêm tai giữa, xylometazolin đượcdùng như thuốc điều trị hỗ t ching sung huyết ởniêm mạc mũi -hau. Ad LIÊU LƯỢNG - CÁCH DÙNG: Dùng theo chỉ định của bác sĩ hoặc liều trung bình: |# Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: nhỏ 1 - 2giọt vào mỗi bên mũi. Ngày 2-3lần. Không dùng quá 3 lan/ngay. CHONG CHI ĐỊNH -Mẫn cảm với thuốc. -Trẻ em dưới 12 tuôi -Người bị bệnh glaucom góc đóng. -Người có tiền sử mẫn cảm với thuốc adrenergic. -Người đang dùng thuốc các thuốc chống trầm cảm 3vòng. SỬ DỤNG THUÓC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ -Thời kỳ mang thai: Chưa rõ ảnh hưởng của xylometazolin trên bào thai, chỉ sử dụng khi thật cần thiết. -Thời kỳ cho con bu: Chưa rõ xylomefazolin có tiết vào sữa mẹ hay không. THAN TRONG -Không nên dùng thuốc nhiều lần và liên tục để tránh bị sung huyết nặng trở lại. Nếu tự ý dùng thuốc, không dùng quá 3 ngày. Khi dùng thuốc liên tục 3 ngày không thấy đỡ, người bệnh cần ngừng thuốc và đi khám bác sĩ. -Thận trọng khi dùng cho những người bị cường giáp, bệnh tim, tăng huyết áp, xơ cứng động mạch, phì đại tuyến tiền liệt hoặc đái tháo đường, người đang dùng các chất ức chế monoamin oxidase. TÁC ĐỘNG CỦA THUÓC KHI LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC Thận trọng khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc. i TAC DUNG KHONG MONG MUON (ADR) Những phản ứng phụ nghiêm trọng ít xảy ra khi dung tai chỗ Xylometazolin 0liều. điều trị. Một sô phản ứng phụ thường gặp nhưng thoáng qua như kích ứng niêm mạc nơi tiếp xúc; phản ứng sung huyết trở lại có thể xảy ra khi dùng lâu ngày. Có thể xảy ra một số phản ứng toàn thân như tăng huyết áp, tim đập nhanh, loạn nhịp. -Thường gặp, ADR > 1/100
Kích ứng tại chỗ.
-Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100 Cảm giác bỏng rát, khô hoặc loét niêm mạc, hắt hơi; sung huyết trở lại có thể xảy ra với biểu hiện như đỏ, sưng và viêm mũi khi dùng thường xuyên và lâu ngày. -Hiém gap, ADR < 1/1000 Buồn nôn, đau đầu, chóng mặt, hồi hộp, đánh trống ngực, mạch chậm và loạn nhịp. Thông báo cho Bác sĩ các tác dụng không mong muôn gặp phải khi sử dụng thuốc CÁCH XỬ TRÍ ADR -Với các triệu chứng nhẹ, theo dõi và thường hết. -Đặc biệt chú ý xảy ra phản ứng phụ do hấp thu toàn thân, chủ yếu là điều trị triệu chứng và bổ trợ. Tiêm tĩnh mạch phentolamin có thé có hiệu quả trong điều trị tác dụng bat lợi nặng của thuốc. TƯƠNG TÁC THUÔC Sử dụng các thuốc giống giao cảm nói chung cũng như Naphazolin cho người bệnh đang dùng các thuốc ức chế monoamin oxidase, maprotilin hoặc các thuốc chống trầm cảm 3vòng có thể gây phản ứng tăng huyết ááp nặng. QUA LIEU VA XU TRI Khi dùng quá liều hoặc kéo dài hoặc quá thường xuyên có thể bị kích ứng niêm mạc mũi, phản ứng toàn thân, đặc biệt ở trẻ em. Ngộ độc do quá liều ở trẻ em, chủ yêu gây ức chế hệ thần kinh trung ương, sốc như hạ huyết áp, hạ nhiệt, mạch nhanh, ra mồ hôi, hônmê. %¿. Xử trí: Chủ yêu bằng điều trị triệu chứng và bổ trợ. ; KHUYEN CAO iAN -Khong dung thuốc quá hạn ghi trên hộp, hoặc khi có nghi ngờ về chất lượng như : và có vật lạ, nắm mốc.. : -Không sử dụng thuốc khi đã mở nắp quá 15 ngày. EEK Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần biết thêm thông tìn, xin hỏi ý của Bác sĩ hoặc Dược sĩ TRÌNH BÀY & BảO QUẢN : -Thuốc đóng trong lọ nhựa 10 ml, hộp 1lọ có kèm theo tờ hướng dẫn sử dụng. -Để thuốc nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 309C. DE XA TAM TAY TRE EM -Hạn dùng : 36 thang ké tir ngay san xuat Tiéu chuan 4p dung :TCCS Thuéc duoc san xuất tại CONG TY CO PHAN DUQC DANAPHA 253 -Dũng Sĩ Thanh Khê -TP Đà Nẵng Tel: 0511.3760130 Fax: 0511.3760127 Email: info@danapha.com Điện thoại tư vấn :0511.3760131 Và phân phối trên toàn quốc A TUQ. CỤC TRƯỞNG P.TRƯỞNG PHÒNG Dé Minh Hong

Ẩn