Thuốc ZT-Amox: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcZT-Amox
Số Đăng KýVN-19585-16
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngAmoxicilin (dưới dạng Amoxicilin trihydrat); Acid clavulanic (dưới dạng clavulanat kali – 200mg/5ml; 28,5mg/5ml
Dạng Bào ChếBột pha hỗn dịch uống
Quy cách đóng góiHộp 01 lọ x 70ml
Hạn sử dụng36 tháng
Công ty Sản XuấtBilim Ilac Sanayi Ve Ticaret A.S Cerkezkoy Isletmesi 59501 Cerkezkoy – Tekidag
Công ty Đăng kýCông ty cổ phần Dược phẩm Zeta Số 46, ngõ 168 Hào Nam, phường Ô Chợ dừa, Quận Đống Đa, Hà Nội

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
25/12/2018Công ty cổ phần Tập doàn DP và Thương mới SohacoHộp chứa 01 lọ bột137500Lọ
05/05/2017Công ty cổ phần Dược-Thiết bị YT Đà Nẵng-DapharcoHộp chứa 01 lọ bột để pha hỗn dịch uống125000Lọ
MAU NHAN THUỐC 4; L ~AMOX (Amoxicillin 200mg +Clavulanic acid 28.5mg – Bột khô pha hỗn dịch uống)

BOY TE
CUC QUAN LY DUOC MAN EY DUC
DA PHE DUYET |13mm
|

hi đầu 3 Lh = XOWV-1Z
hil Ílil

33mm

Rx: Thuốc bántheo đơn Composition: Each 5mLcontains; = Amponacillin trihydrate equivalent to200mg ZT-AMOX Amosdcillin andPotassium clavulanate 266 /22.5 ng ee ee
SE AGREES Re Bức aQiml eemitướng đường 20)mục Preparation ofSuspension: Add water until thehalfofthebottle and ee nino cae shake well. Wait for 5minutes for X op ich a, ZT-AMOX ‘=::=->z=.. ZT-AMOX ‘z::: Amoxicillin +Clavulanic acid | “P*ei level and shake well again. Amoxicillin +Clavulanic acid | tte. SHAKE WELL BEFORE EACH USE Ben Cán CCcan eee _
TWICE DAILY DOSING The suspension prepared iskept for7 TWICE DAILY DOSING a days inrefrigerator without losing its SốlSGSNS oben: “Lot No.:”; MỸ.dabe-“; activity. Donotfreeze. “En date: baobì. Read enclosed lent before use Dry Powder for inoeerat a aseOrare elfect – ổ rơng

ZT-AMOX S%lãn Amoxicillin +Gavulanic acid TWICE DAILY DOSING Dry Powder For Oral Suspension 200 /IBS ome

Giám đốc cơ sở đăng ký thuốc (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

MẪU NHÃN THUỐC
oxicillin 200mg +Clavulanic Acid 28.5mg -Bột pha hỗn dịch)
đơn vị đóng gói nhỏ nhất:
80 mm

—=
mm

Giám đốc cờ sở đăng ký thuốc
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

afd
200mg/ 28,5 mg

THÀNH PHẢN VÀ HÀM LƯỢNG
Mỗi 5ml hỗn dịch sau khi pha chứa:
Hoạt chất: Amoxicilin trihydrat tương đương 200mg amoxicilin và kali clavulanat tương
duong 28,5 mg acid clavulanic.
Tad duoc: Acid citric (khan) (2,14mg); natri citrat dehydrat (8,28mg); natri benzoat
(2,07mg); cellulose vi tinh thé/ carboxymethylcellulose natri RC-591 (25mg); xanthan gum
(2,78mg); colloidal silicon dioxid (25mg); silicon dioxid (168,35); essence raspberry
(5,42mg); bét sucrose (701,18mg).
DẠNG BÀOCHẺ
Bội khô pha hỗn dịch uỗng. A
CHỈ ĐỊNH
ZT-AMOX được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn gây ra bởi các chủng vi khuẩn nhạy
cảm đã được xác định sau:
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp nhẹ – gây ra bởi các chủng Hinfluenzae và
M.catarrhalis sản sinh beta-lactamase
— Viêm tai giữa -gây ra bởi các chung Hinfluenzae va M.catarrhalis san sinh beta-
lactamase
–Viêm xoang -gây ra bởi các chủng H.influenzae va M.catarrhalis san sinh beta-
lactamase
– Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da – gây ra bởi các chủng Š% awrews, E.coli và
Klebsiella spp sinh beta-lactamase
– Nhiém khudn đường tiết niệu -gây ra bởi các chủng E.coli va Klebsiella spp va
Enterobacter spp sinh beta-lactamase
Ngoài các chỉ định nói trên, các nhiễm khuẩn gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm với
ampicilin cũng được điều trị với ZT-AMOX do thành phần amoxicilin của nó; do đó, trong
các nhiễm khuẩn gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm với ampicilin và các vi khuẩn sinh
beta-lactamase nhạy cảm với ZT-AMOX không yêu cầu bố sung các kháng sinh khác.
ln-vifro, hoạt động ức chê của amoxicilin đôi với S.p#eumonia mạnh hơn so với ampicilin
hoặc penicilin, do đó phân lớn các chủng S.pneuzornia nhạy cảm trung bình với ampicllin
hoặc penicilin đều hoàn toàn nhạy cảm với amoxicilin và ZT-AMOX.
Để giảm thiểu sự phát triển của các vi khuẩn kháng thuốc và duy trì hiệu quả của ZT-
AMOX và các thuốc khang sinh khác, ZT-AMOX chỉ được sử dụng để điều trị hoặc dự
phòng các nhiễm khuẩn đã được xác định hoặc nghỉ ngờ gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm.
Kết quả nuôi cây vi khuẩn và các tài liệu sẵn có về tính nhạy cảm của vi khuẩn cần được
cân nhắc trong việc lựa chọn hoặc thay đổi trị liệu kháng khuẩn. Trong trường hợp không
có sẵn các dữ liệu này, dịch tễ học và tính nhạy cảm mang tính địa phương có thê góp phần
vào sự lựa chọn theo kinh nghiệm của việc điều trị.
Các nghiên cứu về vi khuẩn nhằm xác định các vi khuẩn gây bệnh cũng như tính nhạy cảm
của chúng đôi với ZT-AMOXcân được tiên hành cùng với bắt kỳ chỉ định phẫu thuật nào.
LIEU DUNG VA CACH DUNG

“uy

Liều hàng ngày khuyến cáo cho hỗn dịch ZT-AMOX là:
Nhiễm khuẩn nhẹ đến trung bình: 25/3,6 mg (amoxicilin/acid clavulanic)/kg/ngày trong
mỗi 12 giờ.
Nhiễm khuẩn nang: 45/6,4 mg (amoxicilin/acid clavulanic)/kg/ngày trong mỗi 12 giờ.
Tré em tudi trong khoang 2thang dén 2tudi:
Ở trẻ em trong độ tuôi từ 2tháng đến 2tuổi, nhiễm khuẩn nhẹ, trung bình hoặc nặng, liều
cần được tính theo trọng lượng cơ thể. Liều dùng hàng ngày nên được chia đều và chỉ định
trong mỗi 12 giờ.
Trẻ em từ 2đến 6tuỗi:
Trẻ em từ 2tuổi đến 6tuổi, nhiễm khuẩn nhẹ và trung bình nên được chỉ định như sau:
o Trẻ từ 2-6 tudi (13-21 kg) nhiễm khuẩn nhẹ: 25/3,6 mg (amoxicilin/acid
clavulanic)/kg/ngay, chia 2lan, mdi lần 5ml, cách nhau mỗi 12 giờ.
o Tré tie 2-6 tudi (13-21 kg) nhiễm khuẩn trung bình: 45/6,4 mg (amoxicilin/acid
clavulanic)/kg/ngay chia 2lần, mỗi lần 10 ml, cách nhau mỗi 12 giờ.
Trong nhiễm khuẩn nặng ở trẻ em với cân nặng cơ thể trên 8kg, hỗn dịch ZT-AMOX
400mg/57mg (amoxicilin/acid clavulanic) được khuyên dùng.
Hỗn dịch ZT-AMOX 200mg/28,5 mg (amoxicilin/acid clavulanic) không khuyến cáo sử
dụng cho trẻ dưới 2tháng tuổi do chức năng thận chưa hoàn thiện.
Để giảm thiểu khả năng không dung nạp thuốc qua đường tiêu hóa, nên uống thuốc ngay
trước bữa ăn. Trong trường hợp đó thuôc được hấp thu tôi ưu.
Bệnh nhân suy giảm chức năng thận:
Hỗn dịch ZT-AMOX không khuyến cáo cho những bệnh nhân có độ thanh thải creatinin
<30mL/phút. Bệnh nhân có độ thanh thải creatinin lớn hơn 30ml/phút: không cân thay đôi liều dùng. Hướng dẫn pha hỗn dịch uống Thêm nước vào khoảng một nửa lọ và lắc mạnh để đồng nhất bột. Đợi 5phút cho phân tán đồng đều. Thêm tiếp nước đến vạch đánh dấu trên nhãn và lắc mạnh 1lần nữa. 5ml hễn dịch đã pha có chứa: 200 mg amoxicilin và 28,5 mg acid clavulanic. Lắc hôn dịch trước khi sử dụng. Không để đông lạnh. Việc điều trị nên dừng sau 14 ngày. CHÓNG CHÍ ĐỊNH -_ZT-AMOX được chống chỉ định cho các bệnh nhân có tiền sử dị ứng với bất kỳ penicilin nào. -_ Phản ứng chéo với các kháng sinh beta-lactam khác có thê được quan sát thay. -_ Chống chỉ định cho bệnh nhân có tiền sử vàng da hoặc suy giảm chức năng gan do sử dụng amoxiIcilin/acid clavulanic hoặc penicilin. CẢNH BAO DAC BIET VA THAN TRONG KHI SU DUNG THUOC Doc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ýkiến bác sỹ. Thuốc dùng dưới sự kê đơn của bác sỹ. Quá mân (phản ứng phản vệ) nghiêm trọng và đôi khi gây tử vong đã được báo cáo ở các bệnh nhân điều trị với penicilin. Những phản ứng này co nhiều khả năng xảy ra hơn ởcác bệnh nhân có tiền sử quá mân với penicilin và/hoặc có tiền sử nhạy cảm với nhiều chất gây dị ứng. Có một số báo cáo về các cá nhân có tiền sử quá mẫn với penicilin đã có các phan ứng nghiêm trọng khi được điều. trị với các cephalosporin. Trước khi bắt đầu điều trị với ZT-AMOX, các phản ứng quá mẫn trước đó liên quan đến các penicilin, các cephalosporin hay các chất gây dị ứng khác cần được điều tra cần thận. Ce Vee - “ /u #7 Nếu xuất hiện một phản ứng dị ứng, phải ngừng thuốc và tiền hành điều trị thích hợp. Các phản ứng phản vệ nghiêm trọng yêu câu phải điều trị cấp cứu ngay băng epinephrin. Thở oxi, truyền tĩnh mạch các steroid, kiêm soát đường hô hấp bao gồm cả đặt nội khí quản cần được chỉ định. Vì viêm đại tràng giả mạc có thê phát triển do dùng kháng sinh, trong trường hợp xảy ra tiêu chảy, viêm đại tràng giả mạc cần được tính đến. Trong quá trình điều trị bằng kháng sinh, niêm mạc đại tràng có thê bị tổn thương và Clostridium có thê phát triên. Mặc dù các penicilin có độc tính rất thấp, việc đánh giá định kỳ chức năng của các cơ quan bao gồm thận, gan và chức tăng tạo máu cần được thực hiện trong quá trình điều trị kéo dài. Có một tỷ lệ cao bệnh nhân mặc bệnh tăng bạch cầu đơn nhân bị ban đỏ khi dùng ampicilin. Do đó, không nên sử dụng các kháng sinh họ ampicilin cho các bệnh nhân bị bệnh tăng bạch cầu đơn nhân. Khả năng bội nhiễm do các tác nhân gây bệnh như nắm, vi khuẩn cần được lưu ýtrong quá trình điều trị. Nếu bội nhiễm xuất hiện, phải ngừng dùng thuốc và/hoặc thiết lập điều trị thích hợp. Bệnh nhân suy giảm chức năng thận: Hỗn dịch ZT-AMOX không khuyến cáo cho những bệnh nhân có độ thanh thải creatinin <30mL/phút. Bệnh nhân có độ thanh thải creatinin lớn hơn 30m1/phút: không cân thay đôi liều dùng. RY Bệnh nhân suy giảm chức năng gan: | Nên thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân suy giảm chức năng gan và cần theo dõi chức năng gan thường xuyên. Thuốc không chứa aspartam, do đó nó có thể được sử dụng cho các trường hợp phenylketon niệu. TƯƠNG TÁC THUÓC VÀ CÁC DẠNG TƯƠNG TÁC KHÁC Probenicid làm giảm sự bài tiết của amoxicilin tại ống thận. Sử dụng probenecid đồng thời với ZT-AMOX có thể dẫn đến tăng và kéo dài nồng độ amoxicilin trong máu. Giống như các kháng sinh phổ rộng, ZT-AMOX có thể làm giảm hiệu quả của các thuốc tránh thai đường uỗng, bệnh nhân cần được thông báo về điều này. Tăng thời gian máu chảy và thời gian prothrombin đã được báo cáo ở một số bệnh nhân dùng amoxicilin và kali clavulanat. ZT-AMOX nên được sử dụng thận trọng ởnhững bệnh nhân sử dụng đồng thời với các thuốc chống đông. Tương tác trong các xét nghiệm Uống ZT-AMOX sẽ cho kết quả nồng độ amoxicilin trong nước tiểu cao. Nồng độ cao amoxicilin trong nước tiêu có thể dẫn đến các phản ứng dương tính giả trong phép thử glucose niệu. Do đó, xét nghiệm glucose dựa trên phản ứng enzym glucose oxidase nên được sử dụng khi cần xác định glucose niệu ởcác bệnh nhân ding ZT-AMOX. Sau khi sử dụng amoxicilin cho phụ nữ có thai, giảm thoáng qua nồng độ trong huyết tương của estriol liên hợp, estriol-glucuronid, estrone và estradiol liên hợp đã được ghi nhận. PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ Phụ nữ có thai Phân loại: B Trong các nghiên cứu lâm sàng, việc chỉ định amoxicilin/acid clavulanic lên đến 10 lần mức liều khuyến cáo cho thấy không có bằng chứng về tác hại của thuốc đối với thai nhi và chức năng sinh sản. Không có bằng chứng an toàn trên lâm sàng về việc sử dụng thuốc trong thai kỳ. ZT- AMOX chỉ nên được sử dụng trong thai kỳ sau khi cân nhắc tỷ lệ giữa lợi ích/nguy cơ. Phụ nữ cho con bú: ZT-AMOX có thể được sử dụng trong khi cho con bú. Ngoại trừ nguy cơ dị ứng liên quan đến sự bài tiết một lượng thuốc nhỏ trong sữa mẹ, không có tác dụng bất lợi được biết đến đối với trẻ bú mẹ. ANH HUGNG LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNHMÁYMÓC_ Thuốc có thể gây tác động lên hệ thần kinh trung ương như: lẫn lộn, buồn ngủ, mất ngủ và có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. TAC DUNG KHONG MONG MUON Hỗn dịch ZT-AMOX thường dung nạp tốt. Các tác dụng phụ thường gặp nhất được báo cáo là tiêu chảy, buồn nôn, ban đa, mễ đay, nôn và viêm âm đạo. Nhìn chung, tỷ lệ các phản ứng phụ, và đặc biệt là tiêu chảy, tăng với liều cao hơn liễu khuyến cáo. Các phan ứng phụ ítđược báo cáo hơn bao gồm: đau bụng, day hoi va dau dau. Các phản ứng phụ được báo cáo dưới đây liên quan đến việc sử dụng dòng kháng sinh ampicilin: Đường tiêu hóa: tiêu chảy, buồn nôn, nôn, viêm dạ đày, khó tiêu, viêm miệng, nắm Candida niêm mạc, viêm ruột, xuất huyết và viêm đại tràng giả mạc. Các phản ứng phụ đường tiêu hóa có thể hiếm gặp khi uống thuốc trước bữa ăn. Các phản ứng quá mẫn: phát ban đa, nội mé day, qua mẫn, phù mạch, ban đỏ đa hình, hội chứng Stevens-Johnson và hiếm khi gặp viêm da tróc vậy đã được báo cáo. Những phản ứng này có thể kiểm soát bằng các thuốc kháng bistamin và, nếu cần thiết, đùng các corticosteroid đường toàn thân. Bất cứ khi nào các phản ứng này Xây Ta, thuốc nên được ngừng, trừ khi có chỉ định khác của bác sỹ. Gan: tầng vừa phải AST (SGOT) và/hoặc ALT (SGPT) đã được ghi nhận ở những bệnh nhân được điều trị bằng dong khang sinh ampicilin nhưng ý nghĩa của các thay đổi này còn chưa được biết. Rối loạn chức năng gan, bao gôm tăng các transaminase (AST và/hoặc ALT) huyét thanh, bilirubin huyết thanh, và/hoặc phosphatase kiém hiém khi được báo cáo. Các rồi loạn chức năng gan, có thể nghiêm trọng, thường có thể hồi phục. Các hiện tượng trên thường liên quan đên các trường hợp bệnh nặng hoặc các thuôc được sử dụng đồng thời. Thân: viêm thận kẽ và chứng huyết niệu hiếm khi được báo cáo. Huyết học: thiếu máu, giảm tiểu cầu, xuất huyết do giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa acid, giảm bạch cầu và mất bạch cầu hạt đã được báo cáo. _Những thay đổi này là thoáng qua và trở lại bình thường sau khi kết thúc didu trị. Tăng tiêu cầu nhẹ đã được ghi nhận trong số chưa đầy 1% bệnh nhân điều trị với ZT-AMOX. Hệ thần kinh trung ương: tăng động thái quá có hồi phục, bồi rối, lo âu, lẫn lộn, buồn ngủ và mất ngủ đã được báo cáo. THÔNG BẢO CHO BÁC SỸ BÁT KỲ TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN NÀO GẶP PHẢI KHI DÙNG THUỐC. QUA LIEU Quá liều ZT-AMOX hiểm khi xây ra. Trong trường hợp quá liều, các triệu chứng da day ruột và mắt cân bằng nước-điện giải có thê được quan sát thấy va cần được điều trị. CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC LÝ Dược lực học Nhóm tác dụng được lý: KHANG KHUAN DUNG TOAN THAN Mã ATC: J01CR02. Hỗn dịch ZT-AMOX là một kháng sinh phố rộng đường uống phối hợp giữa một kháng sinh bán tổng hợp amoxicilin và một chất ức chế beta-lactamase, kali clavulanat (muối kali của acid clavulanic). Amoxieilin là một chất tương tự ampicilin có nguồn gốc từ các nhân penieilin cơ bản, acid 6-aminopenicilanic. Clavulanic acid duge tao thanh béi su 1én men cia Streptomyces clavuligerus, là một beta lactam có cấu trúc liên quan đến các penicilin và có khả năng vô hiệu hóa nhiều loại beta- lactamase bằng cách ngăn chặn các vị trí hoạt động của các enzym. Acid clavulanic chủ yéu chéng lại hoạt động plasmid trung gian của các beta lactamase trên lâm sàng, thường là nguyên nhân gây ra sự đề kháng với các penicilin và các cephalosporin. Các đặc tính dược động học Aeid clavulanie không ảnh hưởng gì đến tính chất được động học của amoxicilin fL Hap thu: Amoxicilin va kali clavulanat được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa sau khi uống. Sinh kha dụng đường uỗng của amoxicillin và acid clavulanic tương ứng là 90% và 75%. Chúng không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.Amoxieilin và kali clavulanat có thé được chỉ định không liên quan đến bữa ăn. Amoxicilin va kali clavulanat đạt nồng độ đỉnh trong huyết thanh trong vòng 1giờ sau khi uống. Nồng độ amoxieilin trong huyết thanh đạt được sau khi uống ZT-AMOX tương tự như sau khi uống amoxicilin riêng lẻ với mức liều tương đương. Khi tăng liều uống amoxicilin, lượng hấp thu qua đường tiêu hóa chỉ hơi giảm, nổng độ đỉnh trong huyết thanh và diện tích dưới đường cong (AUC) của thuốc nhìn chung tăng tuyến tính với sự tăng liễu. Cả 2 thành phần của ZT-AMOX đều gắn với protein huyết thanh ở mức độ thấp (amoxicilin-20% va acid clavulanic-30%) va xắp xi 70% ởdạng không liên kết. Phân bộ: Amoxicilin va acid clavulanic khuếch tán tốt vào dịch trong tai giữa, dịch 6 bụng, dich mảng phổi, nước tiểu, niêm mạc ruột, xương, mật, niêm mạc phế quản, cơ quan sinh dục nữ. Amoxicilin khuếch tán dé dàng vào hầu hết các mô va dich co thể, trừ dịch não tủy. Khi màng não bị viêm, sự xâm nhập của amoxicilin và acid clavulanic tăng lên, Chuyên hóa: Khoảng 10% amoxieilin và 50% acid clavulanic duge chuyển hóa ởgan. Thải trừ: Amoxicilin/acid clavulanic chủ yếu được thái trừ qua thận. Sau khi dùng đường uống cho các bệnh nhân với chức năng thận bình thường, thời gian bán thải của amoxicilin khoảng 1,3 giờ và của acid clavulanic là 1giờ. Xấp xi 50% đến 78% amoxicilin và xdp xi 25% đến 40% acid clavulanic được thải trừ dưới dạng không đổi qua nước tiểu trong vòng 6giờ đầu tiên sau khi uống. Vị trùng học: Amoxicilin là một kháng sinh bán tông hợp với hoạt tính kháng khuẩn chống lại nhiều vi khuân Gram dương và Gram âm. Tuy nhiên amoxicilin dễ bị bất hoạt bởi beta-lactamase, vàdo đó, phố hoạt động không bao gồm các vi khuẩn sản sinh các enzym này. Acid clavulanic là một beta-lactam, cấu trúc liên quan đến các penicilin, do đó có khả năng làm bất hoạt một loạt các enzym beta-lactamase thường được tìm thay trong cac vi khuẩn đề kháng với penicilin và các cephalosporin. Đặc biệt, nó có tác dụng tốt chống lại plasmid trung gian quan trọng trên lâm sàng của các beta-lactamase thường là nguyên nhân gây ra sự kháng thuốc. Amoxicilin/acid clavulanic đã được chứng minh có khả năng chống lại hầu hết các chủng vi khuan sau, ca in-vitro va trong cac nhiễm khuân trên lâm sàng như đã được mô tả trong mục CHI ĐỊNH Các vi khuân Gram (+) hiểu khí: Staphylococcus aureus (sinh và khéng sinh (beta-lactamase); cac Staphylococcus khang methicilin/ocacilin phai dugc xem xét kha nang dé khang v6i amoxicilin/acid clavulanic. Các vi khuẩn Gram (-) hiếu khí: Cac loai Enterobacter (mac du hau hết các chủng cua Enterobacter kháng thuéc in-vitro, hiệu quả lâm sàng đã được chứng tỏ với ZT-AMOX trong các nhiễm khuẩn đường niệu gây ra bởi các vi khuẩn này). Escherichia coli (sinh va khong sinh beta-lactamase) Haemophilus influenzae (sinh va khong sinh beta-lactamase) hr Klebsiella species (tat cả các chủng được biết là sản sinh beta-lactamase) Moraxella catarrhalis (sinh và không sinh beta-lactamase) Các tài liêu in vitro sẵn có: In-vitro, amoxicilin/acid clavulanic thể hiện nồng độ ức chế tối thiểu (MICs) << 2mcg/mL chống lai hau hét (> 90%) cac chung cua Streptococcus pneumoniae, nong dd te chế tối
thiểu < 0,06 mcg/mL chống lại hầu hết 90%) các chủng của Neisseria gonorrhoeae; nồng độ ức chế tối thiểu (MICs) < 4 mcg/mL chống lại hầu hết @ 90%) các chủng Sfaphylococcusvà các vi khuân ky khí; và nồng độ ức chế tối thiêu <8 mcg/mL chống lại hầu hết (> 90%) các chủng vi khuẩn khác với các chủng đã được liệt kê trên đây.
In-vitro, do amoxicilin chông lại S.pneumoniae mạnh hơn ampicilin hoặc penicilin, phân
lớn các chủng S.pnewumoniae nhạy cảm trung bình với ampicilin hoặc penicilin đêu nhạy
cảm với amoxicilin.
Các vi khuân Gram (+) hiếu khí gồm:
Enterococcus faecalis*
Staphylococcus epidermidis (sinh va khéng sinh beta-lactamase)
Staphylococcus saprophyticus (sinh và không sinh beta-lactamase)
Streptococcus pneumoniae **
Streptococcus pyogenes **
Nhom viridans Streptococcus **
Vi khuan Gram (-) hiéu khí:
Eikenella corrodens (sinh va không sinh beta-lactamase)
Neisseria gonorrhoeae* (sinh và không sinh beta-lactamase)
Proteus mirabilis* (sinh va khéng sinh beta-lactamase)

Các vi khuẩn ky khí:
Ay
Asn
=

Các loài Bacteroides, bao gồm Bacteroides fragilis (sinh va khong sinh beta-lactamase
sinh)
Cac loai Fusobacterium (sinh va khéng sinh beta-lactamase)
Cac loai Peptostreptococcus *
“Cac thie nghiém day au va duoc kiểm soát tốt trên lâm sàng đã chứng mình tính hiệu quả của amoxicilin don
lẻtrong diéu trị các nhiễm khuẩn lâm sàng được xác định do các vìkhuân này.
*Có nhiều loài vikhuẩn không sản sinh beta-lactamase, do đó nhạy cảm với amoxicilin khi dùng đơn lẻ
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp l1lọ x70ml
HẠN DÙNG
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Hỗn dịch sau khi pha ổn định trong 7ngày khi để trong tủ lạnh.
Không dùng thuốc đã hết hạn ghỉ trên bao bì.
BAO QUAN
Bao quan &noi khé, dudi 30°C.
ĐỀ thuốc xa tầm tay của trẻ em.
NHA SAN XUẤT {>~
BILIM ILAC SANAYI VE TiCARET A.S
Dia chi: Cerkezkéy Organize Sanayi Bélgesi, Atatiirk Caddesi,
5. Sokak, 59500 Cerkezkéy-Tekirdag-THO NHI KY

.CỤC TRƯỞNG
THƯỜNG PHÒNG
Nguyen Huy Hing

Ẩn