Thuốc Zoledronic acid Actavis 4mg/5ml: thành phần, liều dùng
Tên Thuốc | Zoledronic acid Actavis 4mg/5ml |
Số Đăng Ký | VN-19757-16 |
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng | Zoledronic acid (dưới dạng Zoledronic acid monohydrate) – 4mg/5ml |
Dạng Bào Chế | Dung dịch đậm đặc để pha truyền tĩnh mạch |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 lọ 5ml |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Công ty Sản Xuất | Actavis Italy S.p.A. Viale Pasteur, 10 20014 Nerviano, (Milan) |
Công ty Đăng ký | Actavis International Ltd BLB 016 Bulebel Industrial Estate, Zejtun ZTN 3000 |
GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI
Ngày kê khai | Đơn vị kê khai | Quy cách đóng gói | Giá kê khai | ĐVT |
23/11/2016 | Công ty cổ phần dược TW3 | hộp 1 lọ 15ml | 3400000 | lọ |
CUC QUAN LY DUOC IC QUANTA
@@Act_bs!_20.01.2015@@
ĐÃ PHÊ DUYỆT Qe
05 -09- 2016
Lần đầu!……..|s…..eeelseeeeesssiÉt
IulS/BUI y Ibe2IUDIP3|OZu0Ishju| 1oj NT 4dxQ)H {Œ14)XSN f0]XS@0S C eee Jw¢/6wi ppoe sWo:payaz 16JsnJUỊ 10)U0(1n|as rath SIAEB12V PDV Joyae!)ua5ud SỊAE12V PI2V 3Iuo1pø|oZ V IIUOIpPsjO7Z
m1lọ5ml chứa 4mg Zoledronic acid (dang monohydrate).mChỉ dùng 1lần. mĐọc kỹhướng dẫn sử dụng trước khidùng. mDùng đường tĩnh mạch sau khipha loãng.
mOne vial 5ml contains 4mg ofzoledronic acid (asmonohydrate). =Forsingle use only. mRead the package leaflet before use. =Intravenous use after dilution.
Rif.7000K N.000000000.0ESTERO
K . mĐỀNGOÀITÁMTAYTRẺEM. Ì . mKeep out ofthe sight and Zoledronic m Bảo quản nơikhô ráo, E== 7oledronic reach ofchildren. Acid Actavis tránh ánh sáng. Nhiệt độ == Acid Actavis @Store indry place and Dung dịch đậm đặc dưới 30°C trong bao bìgốc. = Concentrate protect from light. Not pha dich truyén =Chi dinh, Chống chỉđịnh, CC forselutonferinfusion exceed 30°C inthe Zoledronic acid 4mg/5 ml Liều dùng vàcách dùng, = Zoledronic acid 4mg/5 ml original box.
tác dụng phụ vàthôngtn “= mShelf-life and storage khác: Xem tờhướng sử = condition after dilution: dung bén trong hép. ] See leaflet enclosed. Dùng đường tĩnh mạch SBK -Visa no.: Intravenous use mIndication, – sau khi pha loang. DNNK: after dilution. coma indication,
5A gion, actavis A anes idothers: Actavis ltaly S.p.A VANP HÃY a enclosed ViaPasteur, 10 : & ly 1xlo 5ml 20014 Nerviano (Ml), Italy x§hlvial DAP DIEN od —- xa+ 1; ~|[
Zoledronic Acid 4mg/5ml Concentrate for solution for infusion, colours/plates
1vial, Vial Carton, Vietnam 1.black ñ
Ge . item no: AAAH8431 | dimensions: 35⁄3578mm | #PM32
actavis „ print proofno: 3 pharmacode: 3.pms 485 a sehr —— — | 34pms877
@awstudio@actavis.co.uk origination date: 09.04.2015 min ptsize: 6pt 5,
originated by: —|.Antonova 6. –
approved for print/date revision date: 2704.2015 Technical Approval Non Printing Colours 1Ant 1.profile g i . . Antonova . _”_ — revised by: date sent: 09.04.2015 >varnish free a
supplier: Nerviano technically app. date*: 20.04.2015 3, Fa
*Please note thetechnical approval isprovided bythesupplier andisvalid onthedate indicated. Anytechnical changes made bythesupplier after approval arenot the responsibility oftheArtwork Studio.
@@Act_bs1_20.01.2015@@
LABEL 67 X 17 mm
Cactavis “Z1 oncentrate for 1< .———.-.-.... T itignfor infusion |y5 acid 4mg/5 ml [lal Zoledronic Acid 4mg/5ml Concentrate for solution for infusion, colours/plates 1vial, Vial Label, Vietnam black I CG . item no: AAAH8447 dimensions: 67/17mm 2,pms 485 a actavi 5 7 print proofno: 1 pharmacode: 2 — @ awstudio@actavis.co.uk origination date: 09.04.2015 min ptsize: 5,5 pt 5 originated by: l.Antonova 6. - - approved for print/date revision date: Technical Approval ID DU 00c, 1.profile g] revised by: date sent: 09.04.2015 > ¬—=.
supplier: Nerviano technically app. date*: 3. —
*Please note thetechnical approval isprovided bythesupplier and isvalid onthedate indicated. Any technical changes made bythesupplier after approval arenottheresponsibility oftheArtwork Studio.
ts
@@Act_bs!
20.01.201S@@
market
Oktafia ose”
na
PrihantariDN: cn=Oktafiana Prihantari, 0,ou, h email=OPrihantari Prihanif øzvseen.
ari
c=IDDate: 2014.07.22 13:36:09 +07’00’
43Forintravenous infusion afterditution. Ki Hi acid(as: e).Storebelow30C| XöESSữEouSbLE Lee. HK-62840 Sct 1hSo1Nerene sy Am 400010613.
MUTANT
plant
. Digitally signed by e Nnrl CO enrieo bocchiniDN: cn=enrico bocchini, =ACTAVIS b h -ITALY, ou=MM/ OCC ARTWORKS,email=EBOCCHINI@ACTAVIS.COM, c=IT Nn Date: 2014.07.17 08:41:06 +02’00’
08-07-2014 N. 400010813.1 -BWR -0,05 -67x 17
. . colours/plates Zoledronic acid 4mg 5ml (0-08mgm]) -Hong Kong “¬ = .blac
CG item no: AAAF4894 dimensions: 67×17 2.PMS 485 ”
7. H 3 actavis print proofno: 5 pharmacode: . creating vahieInpharmaceuticals 4
t 0044 1271 311400 origination date:27.06.13 min ptsize: 5 fF 00441271 311449 Se @—artworkstudio@actavis.couk Originated by: R.Paul 6.
approved forprint/date revision date. 12.05.14 Technical Approval Non Printing Colours
db RPaul 1.Profile i : Pau . revised by: date sent: 27.06.13 >Varnish Free
supplier: Nerviano technically app. date: 3.
Cod. 04785/1
⁄
(201/2)3
(Aet_bsl
20.01.201
)=a
Rxthuốc banthea don Lo5ml ZOLEDRONIC ACID ACTAVIS DDdam đặcđểpha dịch truyền tĩnh mạch Thành phần: Mỗilọ5mlchứa 4mg Zoledronic aoid(dạnng monohydraf). ae Chỉđịnh, liguding &cach ding, Chéng chidinh,|_ |< S ub-| abel Tảodụng phụvàthông tínxem: Xem tờhướng dẫnsửdụng đính kèm. Báoquản: Nơikhômát, tránh ảnhsáng. Nhiệt độdưới 30°C trong baobìgốc. ĐỌC KỸHƯỚNG DẪN SỬDỤNG TRƯỚC KHIDUNG. DE XA TAM TAY TRE EM. Sốlôsx(LOT) /Hạndùng (EXP): Xem thông tỉn u0ISnJuI intrênnắphộp. uonnjos wait Lee Sản xuất tạiÝbởi:AOTAVIS ITALY SpA. 0 KG Si SOK: UOISNyul 10} n DNNK: UORn|OS 10J9‡1)U92U02 eit) 5|snepyv ppe 2uoipa|oz L4 Cầcx= li. ` . ề za = @For single use only. ®One vial contains 4mg F — : ofzoledronic acid Zoledronic 'i22/... Zoledroni (monohydrate) BFRSAMEs0ELT = . ¬ li . : .—. => acid Actavis §Medicinal product eep a esig = bi Ï bo acid Actavis and teach ofchildren. = _concentrate for ” in” concentrate for ™Shelf life after dilution: => solution for infusion HK-62840 . . . Seeleaflet. — solution for infusion mRead thepackage =
leaflet before use.
Intravenous use Intravenous use Cra after dilution after dilution
Actavis Italy S.pA. ViaPasteur, 10-20014 Nerviano (Mi), – ee 7 Italy 1×5 ml vial POISON 238 1×5 mlvial
j í
Rif.7000K / N.400010812.4 / AAAF4895 5 6 HONG KONG / 35x35x78
/ | / | |i + |
market plant
1 : Digitally signed b OK tafia cistay signes by ON CO race bocerini Oktafiana Prihantari DN: cn=enrico na DN: en=Oktafiana bocchini, o=ACTAVIS Prihantari, o,ou, b h -ITALY, ou=MM/ . email=OPrihantari@ OCC ARTWORKS, Prihant actavis.com, c=!D email=EBOCCHINI@ Date: 2014.07.22 . ` ACTAVIS.COM, c=IT 7 QB. An! Date: 2014.07.17 arl tse) ln l 08:19:13 +02’00’
08-07-2014 N. 400010812.4 -FUSTELLA 7000K
. . ; colours/plates Zoledronic acid 4mg in5ml (0.08mg/ml) Bottle Carton -Hong Kong back nnx) .blac
CA item no: AAAF4895 dimensions: 35x35x78 2.PMS 877
j 3.PMS 372 actavis print proofno: 3 pharmacode: a …. creating value inpharmaceuticals 4.Gracient pms37270%-90%)
t= 0044 1271 311400 origination date: 27.06.13 min ptsize: =pucaae. NMN f 00441271311449 2.PMS 485 _ @ artworkstudio@actavis.co.uk Originated by: R.Paul 6.
approved for print/date revision date: 13.05.14 Technical Approval Non Printing Colours
db eat 1.Profile fa i : .Pau . ee revised bY: date sent: 2.Varnish
supplier: Nerviano technically app, date: 18.07.13 3. ”
Cod. 04784/1
Đọc kỹ hướng údẫn sử dụng trước khi dùng 1⁄9 4
Nẫu cần. thêm thông tin, xin hỏi ýkiến bác sĩ. Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.
đã hịBR
Sac „#ÖÏLEbRONIC ACID ACTAVIS 4mg/5ml
Bung dịch đậm đặc pha dịch truyền tĩnh mạch
1. TÊN THUỐC
Zoledronic Acid Actavis 4mg/Sml, dung dịch đậm đặc pha dịch truyền tinh mach.
2. THÀNH PHẢN ĐỊNH TÍNH VÀ ĐỊNH LƯỢNG
1Jo 5ml dung dich dam đặc chứa 4mg zoledronic acid (dang monohydrate).
Danh sách ta dược đây đủ, xem mục 6.1
3. DANG BAO CHE Ow”
Dung dịch đậm đặc đề pha dịch truyền tĩnh mạch.
Dung dịch đậm đặc đê pha dịch truyền không màu, trong.
4. THÔNG TIN LÂM SÀNG
4.1 Chỉ định điều trị
– Phòng ngừa các biến cố liên quan đến xương (gay xương bệnh lý, chèn ép tủy
xương, xạ trị hoặc phẫu thuật xương, hoặc tăng canxi huyết gây ra do khối u) ở người
trưởng thành với bệnh lý ác tính tiến triển liên quan đến xương.
-_ Điều trị tăng canxi huyết gây ra do khối uởngười trưởng thành (TIH).
4.2 Liều dùng và cách dùng
Zoledronic acid Actavis chỉ nên được chỉ định và sử dụng bởi những bác sĩ có kinh
nghiệm trong việc sử dụng bisphosphonate đường tĩnh mạch
Liều dùng
Phòng ngừa các biến cố liên quan đến xương ở bệnh nhân có bệnh lý ác tinh tién triển
liên quan đễn xương.
Người lớn và người già
Liều khuyến cáo trong phòng ngừa các biến cỗ liên quan đến xương ở bệnh nhân có
bệnh lý ác tính tiến triển liên quan đến xương là 4 mg zoledronic acid mỗi 3-4 tuần.
Bệnh nhân nên được bô sung thêm canxi đường uống 500 mg và 400 TU vitamin D mỗi
ngày.
Quyết định điều trị cho bệnh nhân di căn xương nên lưu ýrằng hiệu quả điều trị lần đầu
là 2-3 tháng.
Điều tri TIH
Liều khuyến cáo trong tăng canxi huyết (nồng độ calci huyết thanh hiệu chỉnh albumin
> 12.0 mg/dl hoac 3.0 mmol/!) dùng liều đơn 4mg zoledronic acid.
Suy thân
1H
Điều trị Zoledronic acid Actavis ởnhững bệnh nhân TIH có suy thận nặng chỉ được cân
nhắc sau khi đã đánh giá nguy cơ và lợi ích của việc điều trị. Trong các nghiên cứu lâm
sang, bệnh nhân có creafinine huyết thanh > 400 micromol/I hoặc > 4.5 mg/dl được loại
trừ. Không cần điều chỉnh liều ởnhững bệnh nhân TTH có creatinine huyết thanh < 400 micromol/I hoặc < 4.5 mg/dl. Phòng ngừa các biễn cô liên quan đến xương ở bệnh nhân có bệnh lý ác tính tiễn triển liên quan đến xương: Khi bắt đầu điều trị với zoledronic acid Actavis ởbệnh nhân đa utủy hoặc tổn thương đi căn xương từ khối u đặc, cần xác định creatinine huyết thanh và độ thanh thải creafinin (CLer). CLer được tính từ creatinine huyết thanh bằng cách sử dụng công thức Cockcroft -Gault. Zoledronic acid Actavis không được khuyến cáo sử dụng cho bệnh nhân suy thận nặng trước khi bắt đầu điều trị (CLcr < 30 ml/phút). Trong các thử nghiệm lâm sàng với zoledronic acid, bệnh nhân cé creatinine huyét thanh>265
micromol/I hoặc > 3.0 mg/dl được loại trừ.
Ở những bệnh nhân đi căn xương có biểu hiện suy thận nhẹ đến trung bình trước khi bắt
đầu điều trị, (CLcr 30-60 ml/phút), liều khuyến cáo của Zoledronie acid Actavis như
sau:
Độ thanh thải creatinine trước khi Liều khuyến cáo của Zoledronie
điều trị (ml/min) acid Actavis* /
> 60 4.0 mg VỆ
50-60 3.5 mơ”
40-49 3.3 mg*
30-39 3.0 mg*
*Liêu dùng được tính toán gia dinh AUC muc tiêu là 0.66 (mgegio/l) (CLer = 75 ml /
phút). Giảm liêu cho bệnh nhân suy than dugc du kién sé dat duoc AUC tuong ty nhu &
bệnh nhân cé d6 thanh thai creatinin 75 ml/phut.
Sau khi bat dau diéu tri, nén do creatinine huyét thanh trước mỗi liều Zoledronic acid
Actavis và nên giảm liều điều trị nếu chức năng thận đã bị suy giảm. Trong các thử
nghiệm lâm sàng, suy thận được xác định như sau:
-Đối với những bệnh nhân có creatinine huyết thanh trước khi điều trị bình thường
(<1,4 mg/dl hay <124 micromol/l), tăng 0,5 mg/dl hoặc 44 micromol1; -Đối với bệnh nhân có creatinine trước khi điều trị bất thường (Œ 1,4 mg/dl hay > 124 micromol/l), tăng 1,0 mg/dl hodc 88 micromol/L.
Trong các nghiên cứu lâm sàng, chỉ tiếp tục điều trị zoledronic acid khi nồng độ
creatinin trở về trong vòng 10% giá trị ban đầu. Nên tiếp tục điều trị ởliều tương tự như
trước khi ngưng điều trị.
Bênh nhị
Hiệu lực và độ an toàn của zoledronic acid ở bệnh nhi từ 1đến 17 tuổi chưa được xác
lập.
Cách dùng
Truyền tĩnh mạch
Dung dịch đậm đặc để pha dịch truyền tinh mach Zoledronic acid Actavis 4 mg/Sml,
pha thêm 100 ml, nên được sử đụng trong một đường truyền riêng trong khoảng thời
gian tối thiểu 15 phút. Bệnh nhân suy thận mức độ nhẹ đến vừa, nên giảm liều
zoledronic acid.
Hướng dẫn giảm liều Zoledronic acid Actavis
Rút một lượng thuốc cần thiết phù hợp, như sau:
-_ 4.4 ml cho liều 3.5 mg
– 4.1 ml cho liéu 3.3 mg
– 3.8 ml cho liéu 3.0 mg
Hướng dẫn hoàn nguyên và pha loãng Zoledronic acid Actavis trước khi đùng, xem
phần 6.6. Lượng dung dịch đậm đặc được rút ra phải được pha loãng thêm trong 100
ml dung dịch vô trùng Nacl 0.9% hoặc dung dịch glucose 5%. Nên được sử dụng trong
một đường truyền riêng trong khoảng thời gian tối thiểu 15 phút.
Zoledronic acid Actavis không được trộn lẫn với canxi hoặc các dung dịch truyền khác
có chứa cation hóa trị II như dung dịch Lactated Ringer, và nên được truyền trong một
đường truyền riêng biệt.
Bệnh nhân phải được bù đủ nước trước và sau khi dùng Zoledronic acid Actavis.
4.3 Chống chỉ định
e_ Mẫn cảm với hoạt chất, các biphosphonate khác hoặc với bất cứ thành phần tá dược
nào của thuốc.
e Dang cho con bu.
4.4 Than trong ‘4
Téng quat
Nên đánh giá bênh nhân trước khi sử dụng zoledronic acid dé dam bảo bệnh nhân đã
được bù đủ nước.
Tránh bù nước quá mức ởbệnh nhân suy tim.
Nên theo dõi cân thận các thông số chuyển hóa chuẩn liên quan đến tăng canxi “huyết,
như nồng độ trong huyết thanh của canxi, phosphate, magne, trước khi khởi đầu liệu
pháp zoledronic acid. Nếu xảy ra tình trạng giảm canxi huyết, giảm phosphate huyết,
giảm magne huyết, cần các biện pháp bổ sung ngắn hạn. Bệnh nhân tăng canxi huyết
không được điều trị thường có suy chức năng thận, do đó nên theo dõi sát chức năng
thận.
Trường hợp hạ calei huyết nặng cần phải nhập viện đã được báo cáo. Trong một số
trường hợp, hạ calei huyết đe đọa tính mạng có thê gặp phải.
Các sản phẩm khác có chứa zoledronie acid như thuốc điều trị loãng xương và điều trị
bệnh Paget xương. Bệnh nhân đang điều trị với Zoledronic acid Actavis không nên điều
trị đồng thời với các thuốc này hoặc bất kỳ bisphosphonate khác, do ảnh hưởng của việc
kết hợp giữa các thuốc này là không rõ.
Suy thân
Bệnh nhân TH và có bang chứng suy giảm chức năng thận nên được đánh giá phù hợp
về lợi ích và nguy cơ của VIỆC điều trị bằng Zoledronie acid Actavis.
Quyết định để điều trị bệnh nhân có di căn xương để ngăn ngừa các biến cố liên quan
đến xương nên cân nhắc hiệu quả điều trị liều đầu là 2-3 tháng.
Zoledronic acid, có thé làm tăng nguy cơ suy thận. Các yêu tố. có thể làm tăng khả năng
suy giảm chức năng thận bao gồm: mất nước, suy thận có sẵn, sử dụng nhiều chu kỳ
zoledronic acid và bisphosphonates cũng như các thuốc gây độc thận khác. Trong khi
nguy cơ được giảm với liều 4 mg zoledronic acid dùng trong hơn 15 phút, suy chức
năng thận vẫn có thể xảy ra. Suy thận và lọc máu đã được báo cáo ở những bệnh nhân
sau khi dùng liều khởi đầu hoặc liều duy nhất 4mg zoledronic acid. Tăng creatinine
huyết thanh cũng xây ra ở một số bệnh nhân sử dụng zoledronic acid lâu dài ở liều
khuyến cáo để phòng ngừa các biến cố liên quan đến xương, mặc dù ít thường xuyên
hơn.
Bệnh nhân nên được đánh giá nồng độ creatinin huyết thanh trước mỗi liều Zoledronic
acid Actavis. Khi bắt đầu điều trị ởnhững bệnh nhân có đi căn xương và suy thận mức
độ nhẹ đến trung bình, nên giảm liều zoledronic acid. Ở những bệnh nhân có bằng
chứng suy thận trong khi điều trị, nên ngưng zoledronie acid. Zoledronic acid Actavis
chỉ nên được sử dụng lại khi creatinine huyết thanh trở về trong khoảng 10% nồng độ
trước khi điều trị. Zoledronic acid Actavis nên được tiếp tục ở liều tương tự như liều
trước khi ngưng điều trị.
Về ảnh hưởng của zoledronic acid trên chức năng thận, thiếu dữ liệu an toàn lâm sàng ở
bệnh nhân suy thận nặng (trong các thử nghiệm lâm sàng được xác định là creatinine
huyết thanh > 400 micromol/I hoặc > 4.5 mg/dl đối với bệnh nhân TIH và > 265
micromol/I hoặc > 3.0 mg/d] déi với bệnh nhân ung thư và di căn xương) trước khi điều
trị và chỉ có dữ liệu dược động học hạn chế ởnhững bệnh nhân suy thận nặng trước khi
điều trị (độ thanh thải creatinin <30 mi/phút), việc str dung Zoledronic acid Actavis không được khuyến cáo ởnhững bệnh nhân suy thận nặng. Suy gan Y Do hạn chế dữ liệu ở bệnh nhân suy gan, không có khuyến cáo chuyên biệt cho những bệnh nhân này. Hoai tử xương hàm Hoại tử xương hàm (ON)) đã được báo cáo ởnhững bệnh nhân, chu yếu là những bệnh nhân ung thư được điều trị bằng các thuốc ức chế hủy xương, như zoledronic acid. Nhiều người trong số bệnh nhân này cũng được hóa trị và corticosteroid. Phần lớn các trường hợp được báo cáo có liên quan đến thủ thuật nha khoa như nhồ răng. Nhiều người đã có dầu hiệu nhiễm trùng tại chỗ bao gồm viêm tủy xương. Nên cân nhắc các yếu tố nguy cơ sau đây khi đánh gia nguy co ONS: -Hiệu lực của bisphosphonate (nguy cơ cao hơn đối với các hợp chất có hiệu lực cao), đường sử dụng (nguy cơ cao với đường tĩnh mạch) và liều tích lũy. -Ung thu, héa tri, xa tri, corticosteroid, thuốc lá. -Tiền sử bệnh răng miệng, vệ sinh răng miệng kém, bệnh nha chu, thủ thuật nha khoa xâm lấn và răng giả không khớp. Cân nhắc khám nha khoa và phòng ngừa thích hợp cần được xem xét trước khi điều trị bằng bisphosphonates ởbệnh nhân có yêu tỐ nguy cơ đồng. thời. Trong khi điều trị, nên tránh các thủ thuật nha khoa xâm lấn nếu có thể. Đối với những bệnh nhân bị hoại tử xương hàm trong khi điều trị bằng bisphosphonate, phẫu thuật nha khoa có thể làm trầm trọng thêm tình trạng này. Đối với bệnh nhân cần thủ thuật nha khoa, không có bằng chứng cho thấy ngừng điều trị bisphosphonate lam giam nguy co hoại tử xương hàm. Đánh giá lâm sàng của bác sĩ điều trị nên hướng dẫn bệnh nhân kế hoạch quản lý dựa trên đánh giá lợi ích/nguy cơ đối với từng bệnh nhân. Đau cơ xương khớp Theo kết quả posf-marketing, đau nặng và đôi khi mất khả năngxương, khớp và/hoặc cơ đã được báo cáoở những bệnh nhân được chỉ định sử dụng zoledromc acid. Tuy nhiên, báo cáo này không thường xuyên. Thời gian khởi phát triệu chứng thay đôi từ một ngày đến vài tháng sau khi bắt đầu điều trị. Hầu hết bệnh nhân giảm triệu chứng sau khi ngưng điều trị. Một số tái phát triệu chứng khi được điều trị lại với zoledronic acid hoac bisphosphonate khác. Gãy xương đùi không điển hình Gãy xương đùi đưới mâu chuyên và gãy thân xương không điển hình đã được báo cáo với liệu pháp bisphosphonate, chủ yêu ở những bệnh nhân điều trị loãng xương dài hạn.Gãy ngang hoặc chéo ngắn có thể xảy ra bất cứ nơi nào đọc theo xương đùi từ dưới mẫu chuyên nhỏ đến ngay trên lỗi cầu. Những gãy xương xảy ra sau một chấn thương nhẹ hoặc không có chấn thương và một số bệnh nhân đau đài hoặc đau háng, thường đi kẽm với đặc tính hình ảnh của gãy xương do stress, vải tuần đến vài tháng trước khi hiệ điện gấy xương đùi. Gãy xương thường 2 bên, do đó nên kiểm tra xương đùi bên đối diện ở những bệnh nhân được điều trị bằng bisphosphonate có gãy thân xương đủi. Việc hồi phục chậm ở các dạng gãy xương này cũng đã được báo cáo. Nên cân nhắc ngưng bisphosphonate ởnhững bệnh nhân nghỉ ngờ gấy không điển hình, dựa trên đánh giá lợi ích/nguy cơ. Trong khi bệnh nhân diéu trj bisphosphonate, bệnh nhân nên báo cáo bất kỳ biểu hiện đau đùi, hông hoặc đau háng và bệnh nhân có các triệu chứng này phải được đánh giá gãy xương đùi không hoàn toàn Ay Zoledronic acid Actavis chira natri UY Thuộc này chứa íthơn 1mmol natri(23 mẹ) trong mỗi liều dùng, cơ bản là natri tự do. 4.5 Tương tác thuốc và cẤc dạng tương tác Trong các nghiên cứu lâm sàng, zoledronic acid, được chỉ định sử dụng đồng thời với với các thuốc điều trị ung thư phố biến, thuốc lợi tiểu, thuốc khang sinh và thuốc giảm đau mà không có tương tác về lâm sảng. Zoledronic acid không gắn kết đáng kế với protein huyết tương và không ức chế enzym P450 người in vitro, nhung khong cé iên cứu tương tác lâm sàng chính thức được thực hiện. Cân thận trọng khi sử dụng bisphosphonates với aminoglycoside, vì cả hai thuốc này có thể có tác dụng hợp đồng, làm giảm nồng độ canxi huyết thanh trong thời gian dai. Cần thận trọng khí dùng Zoledronic axit Actavis với các thuốc có khả năng gây độc cho thận khác. Lưu ýkhả năng giảm magne huyết trong thời gian điều trị. Trong đa u tủy, dùng zoledronic acid kết hợp với thalidomide làm tăng nguy cơ rối loạn chức năng thận. Báo cáo về ƠNJ đã được nhận ở những bệnh nhân được điều trị đồng thời zoledronic acid và các thuốc chống tao mach. 4.6 Phụ nữ mang thai va cho con bi Mang thai: Không có dữ liệu đầy đủ về việc sử đụng zoledronie acid ở phụ nữ mang thai. Các nghiên cứu trên động vật với zoledrouic acid đã cho thấy độc tính sinh san. Nguy cơ tiềm ấn ởngười là không rõ. Không nên sử dụng zoledronic acid trong thai kỹ. Cho con bú: Không biết zoledronic acid có được bài tiết vào sữa mẹ hay không. Zoledronic acid Actavis bi chống chỉ định ở phụ nữ cho con bú. 4.7Ảnh hưởng trên khả năng điều khiển tàu xe và vận hành may méc Các phản ứng bất lợi, như chóng mặt và buồn ngủ, có thể có ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc sử dụng máy móc, do đó nên thận trọng với việc sử dụng Zoledronic acid Actavis khi lái xe và vận hành máy móc. 4.8 Tác dung phụ Sau day là các nguy cơ quan trọng được xác định của zoledronic acid trong các chi din đã được phê duyệt: Suy giảm chức năng thận, hoại tử xương hàm, phân ứng giai đoạn cấp tính, hạ calci máu, tác dụng phụ ở mắt, rung nhĩ, sốc phân vệ. Rat thuong gdp (210%): Ha phosphate huyét Thuong gap(20.1% ,<10%) :Thiểu máu, đau đầu, viêm kết mac, budn nén, nén, chan ăn, đau xương, đau cơ, đau khớp, dau toàn thân, suy thận, sốt, hội chứng giả cúm (bao ôm mệt mỏi, rét run, khó chịu và đỏ bừng), tang creatinin va uré huyét, ha calci huyết, It g&p (20.01% ,< 0.1%): Giam tiểu cầu, giảm bạch cầu, phản ứng quá mẫn, lo âu, rồi loạn giầc ngủ, chóng mặt, dị cảm, rối loạn vi giác, giảm cảm giác, tăng cảm giác, run, buồn ngủ, nhìn mờ, viêm củng mạc và hốc mắt, tăng huyết áp, hạ huyết áp, rung nhĩ, hạ 5 huyết áp dẫn đến ngất xỉu hoặc trụy mạch, khó thở, ho, co that phế quản, tiêu chây, tảo bón, đau bựng, khó tiêu, viêm miệng, khô miệng, ngứa, phát ban (bao gồm phát ban và phát ban điểm vàng), tăng tiết mồ hôi, chuột rút cơ, hoại tử xương hàm, suy thận cấp, tiểu máu, đạm niệu, suy nhược, phù ngoại biên, phản ứng tại chỗ tiêm (bao gầm đau, ngứa, sưng, chai cứng), đau ngực, tăng cân, phản ứng phản vệ/sốc, nỗi mê day, ha magne máu, hạ kali máu. „ | | Hiém gdp (20.001%, <0.01%): Giam toan bé tê bào máu, phù mạch thân kinh, nhằm lẫn, nhịp tim chậm, bệnh phổi kẽ, tang kali mau, ting nati mau. Rất hiém (< 0.0001): Viêm màng bồ đào, viêm thượng củng mạc. (¥ 4.9 Quá liều : Kinh nghiệm lâm sàng với quá liều cấp tính của zoledronic acid còn hạn chế. Dùng nhằm liều lên đến 48 mg zoledronic acid đã được báo cáo. Bệnh nhân dùng liều cao hon liều khuyến cáo nên được theo dõi cẩn thận, do suy giảm chức năng thận (bao gồm cả suy thận) và điện giải trong huyết thanh (bao gồm canxi, phốt pho và magiê) bất thường đã được quan sát. Trong trường hợp hạ calci máu, dùng dịch tuyển calci gluconat theo chỉ định lâm sàng. 5. ĐẶC TÍNH DƯỢC LÝ 5.1 Đặc tính dược lực học Phân nhóm điều trị: thuốc điều trị bệnh xương, bisphosphonates, ATC Code: M05BA08. Zoledronic acid thuộc nhóm bisphosphonates và hoạt động chủ yếu trên xương. Là chất ức chế tiêu xương của hủy cốt bào. Hoạt động chọn lọc của bisphosphonates trên xương dựa trên ái lực cao của chúng với chất khoáng của xương, nhưng cơ chế chính xác đẫn đến sự ức chế hoạt động hủy cốt bào vẫn chưa rõ ràng. Trong nghiên cứu dài hạn ở động vật, zoledronic acid ức chế hủy xương mà không ảnh hưởng xấu đến sự hình thành, tạo khoáng hoặc hóa tính của xương. Ngoài việc ức chế hủy xương, zoledronic acid còn một số đặc tính chống khối ucó thể đóng góp vào hiệu quả chung trong việc điều trị bệnh đi căn xương. Các đặc tính sau đã được chứng mỉnh trong các nghiên cứu tiền lâm sàng: -In vivo: Ức chế hủy xương của hủy cốt bào, làm thay đổi vi môi tủy xương, làm cho nó ít có lợi cho sự phát triển tế bào ung thư, hoạt tính chống tạo mạch và hoạt tính chống đau. -In vitro: Ức chế sự tăng sinh hủy cốt bào, hoạt tính kìm hãm và chết theo chương trình trực tiếp trên tế bào ung thư, có tác đụng kìm hãm hiệp đồng với các thuốc chống ung thư khác, hoạt tính chống xâm lấn, 5.2 Đặc tính được động học Truyền liều đơn và đa liều trong 5và I5 phút 2, 4, 8và 16 mg zoledronic acid ởtrong 64 bệnh nhân đi căn xương mang lại các dữ liệu dược động học sau đây, đây là liều độc lập. Sau khi bắt đầu truyền dung dich zoledronic acid, nồng độ zoledronic acid trong huyết tương tăng nhanh, đạt nông độ đỉnh vào cuối giai đoạn truyền, sau đó giảm nhanh chóng đến <10% nồng độ đỉnh sau 4giờ và <1 nông độ đỉnh sau 24 giờ, thời gian tiếp theo, nồng độ rất thấp không quá 0,1% nông độ đỉnh trước khi truyền zoledronic acid lần thứ hai vào ngày thứ 28. Zoledronic acid dùng đường truyền tĩnh mạch thải trừ bằng một quá trình ba pha: mất hai pha nhanh từ hệ tuần hoàn, với thời gian bán thải 1; „0.24 và t„ạ1.87 giờ, tiếp theo là 6 pha thải trừ kéo đài với một thời gian bán thải t„„146 giờ. Không có tích tụ của acid zoledronic trong huyết tương sau khi dùng nhiều liêu cho mỗi 28 ngày. Zoledronic acid không được chuyên hóa và bài tiết ở dạng không đổi qua thận. Trong 24 giờ đầu tiên, 39 + 16% liều đùng được tìm thấy trong nước tiêu, trong khi phần còn lại được gắn kết chủ yếu với mô xương. Từ mô xương nó được phóng thích rất chậm trở lại vào hệ tuần hoàn và đào thải qua thận. Độ thanh lọc toàn cơ thê là 5,04 + 2,5 I/giờ, độc lập với liều dùng, và không bị ảnh hưởng bởi giới tính, tuổi tác, chủng tộc, và trọng lượng cơ thể. Tăng thời gian truyền từ 5 phút đến 15 phút làm giảm 30% néng d6 zoledronic acid vao cuỗi giai đoạn truyền dich, nhưng không ảnh hưởng trên điện tích dưới đường cong nồng độ theo thời gian. Như các bisphosphonate khác, cố sự thay đổi cao trong các thông số được động học giữa các bệnh nhân. Không có dữ liệu dược động học của zoledronic acid & bệnh nhân tăng calci huyết hoặc bệnh nhân suy gan. Zoledronic acid không ức chế enzym P450 ở người trong in vitro, cho thay không có chuyên hóa và trong các nghiên cứu động vật <3% liều dùng được tìm thấy trong phân, cho thấy vai trò của chức năng gan không liên 4uan đến dược động học của zoledronic acid. Vv Độ thanh thải thận của zoledronic acid có tương quan với độ thanh thải creatinin, độ thanh thải thận tương ứng 75 + 33% độ thanh thải creatinine, cho thấy trung bình 84 + 29 mi/phút (khoảng 22-143 ml /phút) ở trong nghiên cứu từ 64 bệnh nhân ung thư. Phân tích cho thấy đối với một bệnh nhân có độ thanh thai creatinin 20 ml/phút (suy thận nặng), hoặc 50 ml/phút (suy thận mức độ trung bình), độ thanh thải dự đoán tương, ứng của zoledronie acid là 37% hoặc 72%, tương ứng, trong đó một bệnh nhân cho thấy độ thanh thải creatinine 84 ml/phút. Dữ liệu dược động học hạn chế ở bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thai creatinin <30 ml/phut). Zoledronic acid cho thấy không có mối quan hệ cho các thành phần tế bào máu và liên kết với protein huyết tương thập (khoảng 56%) và không phụ thuộc vào nồng độ acid zoledronic. 6. THONG TIN THUOC 6.1 Danh sách tá được Mannitol, Sodium citrate, mréc pha tiém. 6.2 Tương ky Để tránh tương ky, dung dịch đậm đặc để phatruyền zoledronic acid Actavis 4 mg/Sml được pha loãng với dung địch NaCI 0.9% hoac dung dich glucose 5%. Không được pha dung địch này với Calei hoặc các dung dịch chứa cation hóa trị 2khác nhu dung dich Ringer lactate, va nên truyền trong một đường truyền riêng. 6.3 Hạn dùng 36 tháng kê từ ngày sân xuất. Dung dịch sau khi pha loãng: Độ ôn định hóa-lý trong sử dụng đã được chứng minh trong 24 giờ ở2°C -8°C và 25°C sau khi pha loãng trong 100 ml dung dịch Nacl 0.9% hoặc 100 ml dung địch glucose 5%. Từ quan điểm của vi sinh, đung dịch truyền nên được sử dụng ngay sau khi pha loãng. Nêu không được sử dụng ngay lập tức, thời gian lưu trữ để sử dụng và điều kiện trước khi sử dụng là trách nhiệm của người sử dụng và thông thường không kéo dài quá 24 giờ ở2°C -8°C. Nếu bảo quản lạnh, dung dich này phải đạt được nhiệt độ phòng trước khi dùng. 6.4. Bảo quản: Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng. Nhiệt độ dưới 30°C trong bao bì gốc. 6.5 Đóng gói Hộp llọ. 6.6 Biện pháp phòng ngừa đặc biệt để xử lý và xử lý khác Trước khi sử dụng, 5ml dung dịch đậm đặc Zoledronic acid Actavis từ một lọ hoặc thể tích dung dịch đậm đặc được rút ra theo yêu cầu phải được pha loãng thêm với 100 ml dung dịch tiêm truyền không chứa Canxi (Dung dịch NaC] 0,9% hoặc dung dịch glucose 5%). Thông tin bố sung về xử lý Zoledronic acid Actavis, bao gồm hướng dẫn chuẩn bị giảm liều, được quy định tại mục 4.2. Kỹ thuật vô trùng phải được tuân thủ trong quá trình chuẩn bị truyền dịch. Không pha chung với sản phẩm khác. Chỉ sử dụng khi dung địch không lẫn tạp chất hoặc đổi màu. Không nên vứt bỏ phần Zoledronie acid Actavis không sử dụng qua hệ thống nước thải sinh hoạt. Bắt kỳ sản phẩm thuốc không sử dụng hoặc vật liệu phế thải phải được xử lý phù hợp với yêu cầu của địa phương. 7. TIEU CHUAN: Nha san xuat. 8. NHA SAN XUAT Actavis Italy S.p.A Via Pasteur 10 -20014 Nerviano (MI), Italia.. Chính sửa bs 2ngày 16.03.2016 TUQ. CUC TRUONG P.TRUONG PHONG Nou yên Huy Hang BeaT ¬1