Thuốc Zestoretic-20: thành phần, liều dùng
Tên Thuốc | Zestoretic-20 |
Số Đăng Ký | VN-17836-14 |
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng | Lisinopril (dưới dạng Lisinopril dihydrat); Hydrochlorothiazid – 20mg; 12,5mg |
Dạng Bào Chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 vỉ x 14 viên |
Hạn sử dụng | 30 tháng |
Công ty Sản Xuất | AstraZeneca Pharmaceutical Co., Ltd. Số 2 , đường Huangshan, Wuxi, Jiangsu |
Công ty Đăng ký | AstraZeneca Singapore Pte., Ltd. 8 Wilkie Road, #06-01 Wilkie Edge, Singapore 228095 |
GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI
Ngày kê khai | Đơn vị kê khai | Quy cách đóng gói | Giá kê khai | ĐVT |
08/03/2019 | Công ty Cổ phần Dược liệu TW2 | Hộp 2 vỉ x 14 viên | 6794 | Viên |
25/12/2019 | CÔNG TY TNHH ZUELLIG PHARMA VIỆT NAM | Hộp 2 vỉ x 14 viên | 6794 | Viên |
BỘ Y TẾ
CỤC QUẢN LÝ DƯỢC | ) —
A PHE DUYET DA PHE DU : PRODUCT NAME: ZESTORETIC-20
^ na ff | £ / |bí CARTON Lan dau: AS. “5Š ` | Scale: 100%
isinopril dihydrate equivalent to 20 mg anhydrous lisinopril
yorochlorothiazide Ph. Eur. 12.5 mg
AstraZeneca ey /| Pf
INDICATIONS. DOSAGE, CONTRA-INDICATIONS Please refer tothepackage insert DO NOT EXCEED THE INDICATED DOSAGE READ THE PACKAGE INSERT CAREFULLY BEFORE USE KEEP ALL MEDICINES AWAY FROM CHILDREN
*®MUA
ee
nye
Mỗi
viên
nén
chứa
iIsnopril
dịhyddrate
tương
đương
với
20mq
ksinopril
khan
và12,5
mg
hydrochlorothiazide.
SốlôSX,
NSX,
HD:
xem
LOT,
MADE,
AstraZeneca
Pharmaceutical
Co.,
Ltd.
EXP
trên
bao
bi.
Số2.đường
Huangshan,
Wuxi,
diangsu,
Trung
Quốc.
các
thông
tinkhác:
xin
đọc
fởHuớng
Dẫn
Sử
Dụng.
Bảo
quản
ởnhiệt
độkhông
quá
30°C.
Chỉ
định,
cách
dùng,
chỗng
chỉ
định
và
Trảnh
anh
sảng.
PRESCRIPTION
ONLY
MEDICINE
ĐỌC
KỸ
HƯỚNG
DÀN
SỬ
DỤNG
TRƯỚC
KHI
DÙNG.
ID
eee
Ue
THUOC
BAN
THEO
DON.
DEXA
TAM
TAY
TRE
EM.
Co
Sởsan
xuat:
SĐK:
VN-xxxx-xx
ĐWMK
GONG
TY06PHÁM
ĐƯỢC
LIỆU
TWZ
‡4Nguy»
t
[1 = Do not store above 30°C. AstraZeneca Pharmaceutical Co., Ltd. Protect from light. No. 2,Huangshan Road, Wuxi. Jiangsu. China
Zestoretic isatrade mark ofthe AstraZeneca group ofcompanies ©AstraZeneca 2012
PRODUCT NAME: ZESTORETIC-20
BLISTER
Scale: 100%
|TH Ke t On TUE WED THU ee $j h i / ` z ( j ( | } ) lPs ự WY VS ie — -Ƒ `> vm y (anton ean! cS 3| C481Á01.4:i1LC 20) = = lisinopril dihydrate nh Manufactured by: lisinopril dihydrate equivalent S| to 20mg anhydrous lisinopril. — AstraZeneca, China to20maanhydrous tisinopril. $ a) € __hyrlrachlornthiazide hydrochloratmazide ee a Ph.Eur. 12.5 mg P893023A Ph.Eur. 12.5 mg
— z7 PA — — — ~~
; / ) J l ) ý | — MO THE WED THU FRI SAT SUN —-
x3 TUE WED THU ERI ‘SAT SUN `
| J } ) | } ) ! — Sử — `. at ae
š c==—=—=—ễ | : .LESI@REiIil€. 1= = .—…Ầ.Ầ__…—— ~ aeeee ler oY | 2 lisinopril TY 4 Manufactured by: lisinopril sya eauivalent + ¡10 20mqanfydrous lisinopril. 201005 ISin0pril. . AstraZeneca, China to20maanhydrous lisinopril. I> a hudrachiarothiavide ì a as Ph.Eur. 12.5 = P893023A Ph.Eur. 12.5 mg
/ a “ Ỳ (
/ } j ) — —MƠN TUE WED ‘THU
MON TUE WED THU
! Ce ee ha d) — Wee 7 eae Niza >šDe Sa ne 0 – #8uoiiiiis20| ——- 2
ef “lisinopril dihvdrate equivalent Manufactured by: lisinopril dihvdrate equivalent = a to20ma “….. “`… anhydrous iisinoprii, iF a— thiazide = or chlorothiazide ___ _—— le zp mì ee mg P893023A Ph.Eur. 12.5 mg
| — — pO Pn os — ~
|if Boe ok NA: Xã ẠN
– MON TUE WED THU FRI SAT SUN
Rx
ZESTORETIC
Lisinopril dihydrat, hydroclorothiazid
Vién nén
THANH PHAN
Viên nén chứa lisinopril dihydrat (tương đương 20 mg lisinopril khan) và 12,5 mg hydroclorothiazid Ph.Eur.
DẠNG TRÌNH BÀY
Viên nén không bao, màu trắng, hình tròn, một mặt được khắc 20 12.5, mặt còn lạicó đường bẻ viên.
CHỈ ĐỊNH ĐIÊU TRỊ
Zestoretic được chỉ định điều trịtăng huyết áp vô căn ởbệnh nhân thích hợp với liệu pháp điêu trịphôi hợp.
LIỀU LƯỢNG VÀ SỬ DỤNG
Tăng huyết áp vô căn:
Liều thông thường làmột viên, dùng một lằn/ngày. Cũng như Các thuốc khác dùng 1lần duy nhat/ngay, Zestoretic nên được uống vào cùng 1thời điểm trong ngày.
Nói chung, nếu không đạt được hiệu quả điều trị mong muốn trong thời gian 2-4 tuần ởliều điều trịnày thì có thể tăng liều lên hai viên, 1lần/ngày.
Liễu cho bệnh nhân suy thận:
Các thiazid có thể không phải làthuốc lợi tiểu phù hợp cho bệnh nhân suy thận và không hiệu quả ởmức độ thanh thải creatinin < 30 mil/phút (có nghĩa làsuy thận trung bình hay nang). Zestoretic không được dùng cho điều trị khởi đầu ởbệnh nhân suy thận. Ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin từ 30 đến 80 ml/phút, Zestoretic có thể được dùng nhưng chỉ sau khi đã điều chỉnh liêu theo từng thành phân riêng của phôi hợp thuôc Liều khởi đầu Iisinopril được đề nghị khi sử dụng đơn lẻởbệnh nhân suy thận nhẹ là5-10 ma. Điều trịbang lợi tiểu trước đó: Hạ huyết áp có triệu chứng có thể xảy ra sau liều khởi đầu Zestoretic. Điều này dễ xảy raởbệnh nhân bịgiảm thể tích nước và/hoặc chất điện giải do điều trịbằng thuốc lợi tiểu trước đó. Nên ngưng điều trị bằng thuốc lợi tiểu 2-3 ngày trước khi dùng Zestoretic Nếu không thể ngưng thuốc lợi tiểu, thì chỉ nên bắt đầu điêu trịriêng lẻbăng Iisinopril với liêu là5mg Sử dụng thuốc ởtrẻ em: Tính an toàn và hiệu quả của thuốc trên trẻ em chưa được xác lậpSử dụng thuốc ởngười cao tuôi: Trong các nghiên cứu lâm sàng, hiệu quả và sự dung nạp của lisinopril và hydroclorothiazid dùng phôi hợp thì tương đương nhau ởcả người lớn tuổi và người trẻ bịtăng huyết áp Lisinopril với khoảng liều dùng hàng ngày từ 20 mg đến 80 mg cho hiệu quả tương đương ởbệnh nhân cao tuổi bịtăng huyết áp (>65 tuôi) và bệnh nhân tăng huyệt áp không thuộc nhóm người cao tuôi. Ởbệnh nhân cao tuôi bịtăng huyệt áp, đơn trịliệu băng lisinopril có hiệu quả trong việc làm giảm huyệt áp tâm trương tương đương với đơn trịliệu băng hydroclorothiazid hoặc atenolol. Các nghiên cứu lâm sàng cho tháy tuổi tác không ảnh hưởng lên sw dung nap lisinopril.
CHÓNG CHỈ ĐỊNH
Zestoretic chống chỉ định cho bệnh nhân vô niệu
Zestoretic chống chỉ định ởbệnh nhân quá mẫn với bắt kỳ thành phân nào của thuốc, bệnh nhân có tiên sử phù mạch liên quan đên điêu trịbăng các thuộc ức chê men chuyên trước đây và bệnh nhân phù mạch do ditruyên hay vô căn.
Zestoretic chống chỉ định ởbệnh nhân nhạy cảm với các thuốc dân xuat của sulfonamid.
Zestoretic chống chỉ định trong 3tháng giữa và 3tháng cuối của thai kỷ(xem phân “Phụ nữ có thai và cho con bu”)
LƯU YVA THAN TRONG DAC BIET KHI DUNG
Hạ huyết áp và mắt quân bình nước/điện giải
Cũng như tắt cả thuốc điều trị huyết áp khác, hạ huyết áp triệu chứng có thể xảy ratrên một số bệnh nhân. Điều này hiếm gặp ở bệnh nhân tăng huyết áp chưa cóbiến chứng nhưng dễ xảy rakhi có sự mật quân bình nước hoặc chât điện giải chẳng hạn như giảm thê tích tuân hoàn, hạ natri huyết, tình trạng kiêm hóa do hạ clorid máu, hạ magnesi hay kali máu xảy rado dùng thuốc lợi tiểu trước đây, chê độ ăn hạn chế muối, thẳm phân máu, nôn hoặc
tiêu chảy tái đitái lại. Đánh giá định kỳ nồng độ điện giải trong huyết thanh nên được thực hiện ởnhững bệnh nhân này ởnhững khoảng thời gian thích hợp
Ởnhững bệnh nhân có nguy cơ cao bịhạ huyết áp triệu chứng, việc khởi đầu điều trịvà điều chỉnh liều cần được giám sát chặt chẽ
Cần chú ýđặc biệt khi điều trịcác bệnh nhân bịbệnh tim thiếu máu cục bộ hay bệnh mạch máu não vìhạ huyết áp quá mức có thể dẫn đến nhôi máu cơ tim hay tai biến mạch máu não
Khi bịhạ”huyết áp, nên đặt bệnh nhân ởtưthế nằm ngửa và, nếu cần, truyền tĩnh mạch dung dịch muối sinh lý. Hạ huyệt áp thoáng qua không phải làchống chỉ định đối với các liều tiếp theo. Sau khi hồi phục lượng thẻ tích máu và huyết áp hiệu quả, có thể giảm liều điều trị hoặc sử dụng từng thành phần riêng của phối hợp thuốc.
Cũng như các thuốc giãn mạch khác, Zestoretic nên được dùng thận trọng ởnhững bệnh nhân hẹp động mạch chủ hoặc bệnh lý cơ tim phì đại
Tôn thương chức năng than
Các thuốc lợi tiểu thiazid có thể không thích hợp ởbệnh nhân tổn thương thận và không hiệu quả ởbệnh nhân có độ thanh thải creatinin <30 ml/phút (có nghĩa làsuy thận từ trung bình đến nặng). Zestoretic không nên dùng cho bệnh nhân suy thận (độ thanh thải creatinin <80 ml/phút) trừ phi việc điều chỉnh liều của từng thành phầnriêng của thuốc cho thấy cần dùng viên phối hợp Zestoretic. Ởmột số bệnh nhân hẹp động mạch thận 2bên hoặc hẹp động mạch thận của thận đơn độc, được điều trịvới thuốc ức chế men chuyén, người tađã ghi nhận có sự gia tăng urê huyết và creatinin huyết thanh, thường sẽ hồi phục khi ngưng điều trị. Điều này đặc biệt dễ xảy raởbênh nhân suy thân. Nếu tăng huyết áp do bệnh lýmạch máu thận cũng hiện diện thì có nguy cơ cao bịhạ huyết SRPORs ap nang và suy thận. Ởnhững bệnh nhân này, nên bắt đầu điều ,⁄FN oy triởliều thấp dưới sự giám sát chặt chẽ và điều chỉnh liều lượnf ˆ Ph can than. Vi việc điều trịvới thuốc lợi tiểu có thể làmột yếu tốgóp 'Ni ĐẠI Oh phan gây ratình trạng nói trên, nên theo dõi chức năng thận trons TẠI THÀ vài tuần đầu tiên điều trịvới Zestoretic. ANE Một số bệnh nhân tăng huyết áp mà không có bệnh thận rõ rad’ 2 đỗ CHÍ Mi trước đó đã có hiện tượng tăng urê huyết và creatinin huyết thanh, ` thường lànhẹ và thoáng qua, khi lisinopril được dùng đồng thời os với thuốc lợi tiểu. Nếu tình trạng trên xảy ra khi điêu trị bằng BE Zestoretic, phải ngưng sự phối hợp này. Có thể dùng lại nhưng phải giảm liều hoặc sử dụng từng thành phân riêng của phôi hợp thuộc Bệnh gan Các thiazid nên sử dụng thận trọng ởbệnh nhân tốn thương chức năng gan hay bệnh gan tiên triên vìnhững thay đôi nhỏ trên sự cân bằng nước và điện giải có thể làm hôn mê gan dễ xảy rahơn Phẫu thuật /Gây mê Ởbệnh nhân đại phẫu hoặc trong khi gây mê bằng các thuốc gây lộ hạ huyết áp, lisinopril có thể ức chế sự tạo thành angiotensin II ".Ö thứ phát do sự phóng thích renin bù trừ. Nếu hạ huyết áp xảy ra tine? 4 và được nghĩ làdo cơ chế này thì có thể điều chỉnh bằng cách bỏi Kê Awe hoàn thẻ tích tuần hoàn. _ Ảnh hưởng lên nội tiết vàchuyển hóa Các thiazid có thể làm giảm dung nạp glucose. Có thể cần phải điều chỉnh liễu các thuốc trịđái tháo đường, kể cả insulin. Các thiazid có thể làm giảm tiết calci niệu, gây tăng nhẹ và từng hồi nồng độ calci huyết thanh. Tăng calci huyết đáng kẻ có thẻ là biểu hiện của cường tuyến cận giáp không có triệu chứng. Thiazid nên được ngưng dùng trước khi thực hiện các thử nghiệm chức năng tuyên cận giáp Tăng nồng độ cholesterol và triglycerid có thể do điều trịbằng lợi tiêu thiazid gây ra Thiazid có thé thúc day tình trạng tăng uric máu và/hoặc bệnh gout ởmột sô bệnh nhân. Tuy nhiên, lisinopril có thê làm tăng acid uric niệu và vìvậy có thê làm giảm tác động tăng uric máu của hydroclorothiazid. Quá mẫn /Phù mạch Phù mạch ởmặt, môi, lưỡi, thanh môn vả/ hoặc thanh quản đã được ghi nhận ítgặp ởnhững bệnh nhân được điều trịvới thuốc 0 ức chế men chuyển, kể cả Zestoretic. Triệu chứng này có thể xảy. ratại bắt cứ thời điểm nảo trong khi điều trị. Trong trường hợp này, cằn ngưng dung Zestoretic ngay lập tức và tiền hành điều trị và theo dõi thích hợp để đảm bảo rằng các triệu chứng được giải quyết hoàn toàn trước khi bệnh nhân xuất viên. Ngay cả trong trường hợp sưng phủ chỉ khu trú ởlưỡi, không gây trụy hô hắp, bệnh nhân cần được tiếp tục quan sát vìviệc điều trịbằng thuốc kháng histamin vácorticosteroid cóthẻ không đáp ứng Trong vài trường hợp rất hiểm đã ghi nhận tửvong do phù mạch liên quan đến phủ thanh quản hoặc phủ lưỡi Bệnh nhân phủ mạch ở lưỡi, thanh môn hoặc thanh quản có thể gây tắc nghẽn đường hô hắp, đặc biệt ởnhững người có tiền sử phẫu thuật đường hô hắp_ Ở những trường hợp này, cản điều trịcắp cứu nhanh chóng. Trường hợp nảy có thẻ sử dụng adrenalin và/ hoặc duy trìthông thoáng đường hô hap. Can theo dõi bênh nhân can thân cho đến khi triệu chứng được giải quyết hoàn toan va ổn định Thuốc ức chế men chuyển gây phủ mạch ởngười da đen với tỷlẽ cao hơn ởngười cómàu da khác. Bệnh nhân có tiền sử phù mạch không do thuốc ức chế men chuyển có thể cónguy cơ bịphủ mạch nhiều hơn khi dùng thuốc ức chế men chuyển (Xem phản "Chống chỉ định") Ởbệnh nhân dùng thiazid, phản ứng quá mẫn có thẻ xảy racho dù bệnh nhân có tiễn sử dịứng hay không hoặc ở bệnh nhân bị hen phế quản. Bệnh lupus ban đỏ hệ thống có thể trầm trọng hay. bộc phát đã được báo cáo trên vài trường hợp dùng các thiazid. Chủng tộc Thuốc ức chế men chuyển gây phủ mạch ởngười da đen với tỉlệ cao hơn làởngười cómàu da khác. Giải mẫn cảm Bệnh nhân dùng thuốc ức chế men chuyển trong quá trình điều trị giải mẫn cảm (ví dụ nọc độc loài hymenoptera) đã có những phản ứng loại phản vệkéo dài Ởcủng những bệnh nhân này, các phản ứng này đã không xảy rakhi thuốc ức chế men chuyển được tam ngưng nhưng đã xuất hiện trở lạikhi vôtỉnh sử dụng lại Bệnh nhân thẳm phân máu Zestoretic không chỉ định cho bệnh nhân suy thận đang thẳm phan. Các phản ứng phản vệ đã được ghi nhân ởbệnh nhân đang được thảm phân máu theo một số phương thức (ví dụ với màng thảm phân có tốc độ thẩm phân cao AN 69 và trong khi lytrích lipoprotein tỷtrọng thắp (LDL) bằng dextran sulfat) vàđiều trịđồng thời với một thuốc ức chế men. chuyển. Ởnhững bệnh nhân nả) cần xem xét việc sử dụng 1loại mảng thẳm phân khác hoặc nhóm thuốc điều trịtăng huyết áp khác. Ho Ho đã được ghi nhận khi sử dụng thuốc ức chẻ men chuyển. Điển hình làho khan, dai dẳng và tự hết khi ngưng thuốc. Ho do thuốc ức chế men chuyển phải được xem xét khi chẳn đoán phân biệt nguyên nhân gây ho. TƯƠNG TÁC THUÓC Chat bổ sung kali, thuốc lợi tiểu giữ kali hoặc các chat thay thé muỗi kali Tác động mát kali của thuốc lợi tiểu thiazid thường giảm do tác đông giữ kali của lisinopril. Sử dụng các thuốc bổ sung kali, thuốc gi kali hay các chất thay thế muối có chứa kali, đặc biệt ởbênh nhân tổn thương chức năng thân, có thể làm tăng dang ké kali huyết thanh. Nếu việc dùng phối hợp Zestoretic với bắt kỷ các thuốc nào đã trình bảy ởtrên được cho làcần thiết, thi cần sử dụng thận trọng vá theo dõi thường xuyên nồng độ kali huyết thanh. Lithi Nói chung, lithi không nên dùng chung với thuốc lợi tiểu hay thuốc ức chế men chuyển. Các thuốc này làm giảm độ thanh thải của lithi qua thận và làm tăng cao nguy cơ gây độc tỉnh của lithi. Trước khi sử dụng các chế phẩm có lithi cân tham khảo thông tin ghi toa của các chế phẩm này. Các thuốc trịtăng huyết áp khác Khi kết hợp với các thuốc trịtăng huyết áp khác có thể gây tụt huyết áp cộng hợp Các thuốc khác Indomethacin có thể làm giảm hiệu lực điều trịtăng huyết áp khi dùng đồng thời với hydroclorothiazid và lisinopril. Ởmột só bệnh nhân có tốn thương chức năng thận đang được điều trivới thuốc kháng viêm không steroid (NSAID), việc sử dụng đồng thời với lisinopril cothể dẫn đến sự giảm chức năng thân nhiều hơn Các thiazid cóthể làm tăng đáp ứng với tubocurarin Vàng Phản ứng Nitritoid (triệu chứng của sự giãn mạch, mà có thẻ rất tram trọng, bao gôm: đỏ bừng, buôn nôn, chóng mặt và hạ huyết áp) sau khi sử dụng Vàng dưới dạng tiêm (vi dụ: natri aurothiomalat) đã được ghi nhận thường xuyên xảy raởnhững bệnh nhân điều trịbằng thuốc ức chế men chuyển. PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ Sử dụng cho phụ nữ cóthai Chống chỉ định dùng Zestoretic cho phụ nữ có thai 3tháng giữa và 3 tháng cuỗi của thai ky(xem “Chong chỉ định”). Không khuyến cáo dùng Zestoretic trong 3tháng đâu của thai kỷ. Khi phát hiện ra đã có thai, phải ngưng dùng lisinopril cảng sớm cảng tốt Các thuốc ức chế men chuyển có thẻ gây tử vong vả gây bệnh cho bảo thai và trẻ sơ sinh khi dùng cho thai phụ vào 3 tháng giữa va 3 tháng cuối thai kỳ. Sử dụng thuốc ức chế men chuyền giai đoạn này gây tổn hại cho thai nhỉ vàtrẻ sơ sinh bao gồm hạ huyết áp, suy thận, tăng kali máu và/hoặc thiểu sản sọ ởtrẻ sơ sinh Thiểu ôiởmẹ, có lẽlàbiểu hiện của giảm chức năng thân ởthai nhỉ, đã từng xảy ravàcó thé dẫn đến co rút chỉ, biến dạng sọmặt vàthiểu sản pl Các tác dụng không mong muốn trên phôi và bảo thai dường như không phải làdo sự tiếp xúc thuốc ức chế men chuyển trong lòng tửcung ở3tháng đầu thai kỷ. Một nghiên cứu dịch tễhọc hỏi cứu đã cho rằng tiếp xúc với thuốc ức ché men chuyén angiotensin trong ba tháng đầu của thai kỳcóthể dẫn đến tăng nguy cơ dịtật, đặc biệt trên hệtìm mạch và hệ thản kinh trung ương Không nên sử dụng thường xuyên thuốc lợi tiểu ởthai phụ khỏe mạnh và thuốc gây nguy hại không cản thiết lên mẹ và thai nhỉ như bệnh vàng daở trẻ sơ sinh và bảo thai, giảm tiểu cầu vàcác phản ứng không mong muốn khác có thể xảy ra giống như ở người lớn Nếu lisinopril được dùng trong 3tháng đầu của thai kỷ, phải báo cho bệnh nhân biết những tai biến có thể xảy racho thai nhi. Nêu dùng Zestoretic trong 3 tháng giữa hoặc 3 tháng cuối của thai kỷ, nên siêu âm nhiều lần để đánh giá môi trường trong buởng ôi Bệnh nhân và thảy thuốc phải biết rằng thiểu ốicó thẻ chưa xuất hiên cho tới khi thai nhỉ đã có các tổn thương kéo dài không thẻ phục hỏi Trẻ nhũ nhỉ mả người mẹ cóthể dùng lisinopril phải được theo dõi chặt chẽ đề phòng hạ huyết áp, thiểu niệu và tăng kali mau Lisinopril, điqua nhau thai, đã được loại khỏi tuẫn hoàn trẻ sơ sinh bằng thẳm phân phúc mạc với một sốlợi ích vềmặt lâm sảng và trên lýthuyết có thể lấy rađược bằng truyền máu thay thể Không có kinh nghiệm trong việc loại bỏ hydroclorothiazid, cũng qua nhau thai, rakhỏi tuần hoản trẻ sơ sinh Phụ nữ cho con bú Chưa rõ làlisinopril có được tiết qua sữa mẹ không, tuy nhiên thiazid lạiđiqua sữa mẹ. Vìhydroclorothiazid có khả năng gây ra các phản ứng nghiêm trọng ởtrẻ nhũ nhi, cần phải tính toán tằm quan trọng của thuốc đối với người mẹ để quyết định làngưng cho trẻ bú hay ngưng dùng Zestoretic. ANH HƯỞNG LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY Khi lái xe hoặc vận hành máy, nên chú ýlàthuốc có thé gay chóng mặt hoặc mệt mỏi. TAC DUNG KHONG MONG MUON Trong các thử nghiệm lâm sàng Zestoretic thường được dung nạp tốt. Trong các nghiên cứu lâm sảng tác dụng không mong muồn thường nhẹ, thoáng qua va da sốcác trường hợp không cân phải ngưng điều trị. Những tác dụng phụ đã được ghi nhận với Zestoretic cũng tương tự như các tác dụng phụ đã được bảo cáo của riêng lisinopril hoac hydroclorothiazid. Một trong các tác dụng không mong muốn thường gặp nhắt trên lâm sảng làchóng mặt, thường đáp ứng cải thiện bằng cách giảm liều và hiểm khi phải ngưng dùng thuốc. Các tác dụng không mong muốn khác như nhức đầu, ho, mệt mỏi vàha huyết áp kể cả hạ áp tưthể. Sau khi thuốc đã được lưu hành Các tác dụng không mong muốn sau đã được quan sát và ghi nhận trong khi điều trịbằng Zestoretic với tằn xuất xảy ranhư sau Rất thường gặp (2 10%), thường gặp (21%, <10%), itgap (2 0.1%, <1%), hiếm gặp (>0,01%, <0,1%), rắt hiếm gặp (<0,01%) gồm cảcác trường hợp riêng lẻ. Rồi loạn máu vàhệ bạch huyết. Hiếm gặp: thiếu mau Rất hiểm: suy tủy xương, giảm tiểu cầu, giảm bach cầu, giảm bạch cầu trung tính, bạch cầu hạt, thiếu máu tán huyết. Rồi loạn chuyển hóa vàdinh dưỡng Hiểm gap: bénh gout Rắt hiếm: tăng đường huyết, hạ kali máu, tăng urê máu, tăng kali máu Rồi loạn hệ nội tiết . Hiếm gặp: bài tiết hormon kháng lợi tiểu không thích hợp. Rồi loạn hệ thẳn kinh vàtâm thắn Thường gặp: chóng mặt, nhức đải Ítgặp: triệu chứng tram cam. Hiểm gặp: rồi loạn khứu giác. Rồi loạn tim-mạch Thường gặp: tác động tưthể (kẻ cả ha huyết áp). ngắt Ítgặp: đánh trồng ngực. Rồi loạn hô hắp, lỗng ngục vảtrung thắt Thường gặp: ho Rồi loạn tiêu hóa: Thường gặp: tiêu chảy, buồn nôn, nôn. Ítgặp: khô miệng Hiểm gặp: viêm tụy Rat hiém. phủ mạch tại ruột Rồi loạn gan-mật Rất hiếm: viêm gan (viêm tếbảo gan hoặc viêm gan ứmật), vàng da. suy gan. Trên một số rất hiếm bệnh nhân, viêm gan tiến triển thành suy gan đã được ghi nhận. Khi bệnh nhân dùng Zestoretic bịvàng da hoặc tăng men gan rõrệt, nên ngưng thuốc và theo dõi ykhoa thích hợp. Rồi loạn da vàmô duới đa: Thường gặp: nổi mẫn. Ítgăp: quá mẫn/phủ than kinh-mach: phu than kinh-mach ởmặt, tay chân, môi, lưỡi, thanh môn và/hoặc thanh quản (xem Lưu ý vả Thận trọng đặc biệt khi dùng) Rất hiếm gặp. u lympho giả trên da Phức hợp triệu chứng đã được ghi nhận và có thể bao gồm một hoặc nhiêu triệu chứng sau đây Sét, viêm mạch máu, đau cơ, đau khớp/viêm khớp, kháng thể kháng nhân (ANA) dương tính, tăng van téc lang mau (ESR), tăng bach cau aitoan, tang bach cau, ndi man, nhạy cảm anh sang hoặc các biểu hiên khác ởda có thể xảy ra Rồi loạn co-xương, mô liên kết vảxương Thường gặp: chuột rút Hiểm gặp: yếu cơ. Rồi loạn hệ sinh sản vàtuyến vú Ítgặp: bắt lực. Các rói loạn tổng quát vảtình trang tại chỗ Thường gặp: mệt mỏi, suy nhược. Ítgặp: khó chịu vùng ngực. Các kết quả xét nghiệm Thường gặp. tăng urê máu, tăng creatinin huyết thanh, tăng men gan, giảm hemoglobin Ítgặp: giảm hematocrit Hiểm gặp. tăng bilirubin huyết thanh. ,địcảm. Các tác dung phụ khác, ghi nhận do từng thành phản riêng lẻ, được xem như các tác dụng phụ cóthể gặp do Zestoretic là: Hydroclorothiazid: biếng ăn, kích thích dạ dày, táo bón, vàng da (vàng da ứmật trong gan), viêm tuy, viêm tuyến nước bọt, chóng mặt, nhiễm sắc tốvàng, giảm bạch cầu, mắt bạch cầu hạt, giảm tiểu câu, thiếu máu bắt sản, thiếu máu tản huyết, ban xuất huyết, nhạy cảm ánh sáng, nỗi mẻ day, viêm mạch hoại tử (viêm mạch, viêm mạch da), sót, suy hô hắp kẻ cả viêm phổi và phù phỏi, phản ứng phản vê, tăng đường huyết, đường niệu, tăng acid uric máu, mắt cân bằng điện giải như ha natri mau, co that co, bén chén, nhìn mờ thoáng qua, suy thân, rồi loan chức năng thân và viêm thân kẽ, cận thịcáp và glaucom góc đóng cấp. Lisinopril: nhồi máu cơ tim hay tai biến mạch máu não có thể do hạ huyết áp quá mức ởbệnh nhân có nguy cơ cao, nhịp tim nhanh, đau bụng và không tiêu, rồi loạn tâm trang, rồi loạn tâm thản và chóng mặt cóthể xảy ra; cũng như các thuốc ức chế men chuyển khác, rồi loan vịgiác và rồi loan giác ngủ cũng được ghi nhận, co thắt phế quản, viêm mũi, viêm xoang, rụng tóc, mẻ đay, đổ mồ hỏi, ngứa, vảy nên và rồi loan da nặng (bao gồm bệnh pemphigut, hoại từ biểu bi, hội chứng Stevens-Johnson và hỏng ban đa dang) đã được ghi nhận; ha natri máu, urê huyết, thiểu niệu/vô niệu, rối loạn chức năng thận, suy thận cắp, viêm tuy. Hiém gặp các trường hợp thiếu máu tán huyết. ( QUÁ LIÊU Oy Không có thông tin đặc hiệu vẻđiều trịqua liễu Zestoretic. Điều tả trêu chứng và hỗ trợ làchủ yếu. Nên ngưng điều trị bằng Zestoretic và theo dõi bệnh nhân chặt chẽ. Các biện pháp điều trị tủy thuộc vào bản chất và mức độ trằm trọng của các triệu chứng Biện pháp chủ yếu làngăn cản sự hắp thu và tăng bài tiết thuốc. Lisinopril: Thuong gap nhất của việc. dùng quá liều làhạ huyết áp. rồi loạn điện giải và suy thân. Nếu xảy rahạ huyết áp năng nên đặt bệnh nhân ởvịtríchẳng sóc và nhanh chóng truyền tĩnh mạch dung dịch nước muỗi sinh lý. Nên xem xét việc điều trị bằng angiotensin II(nêu có sẵn). Có thể loai các chất ức chế men chuyền rakhỏi hệ tuần hoàn bang phương pháp thẳm phân máu. Nên tránh sử dụng màng thẳm phân polyacrylonitril có tốc độ thẩm phan cao. Cần theo dõi thường xuyên nông độ creatinin và chat điên giải trong huyết thanh. Hydroclorothiazid: Dấu hiệu và triệu chứng thông thường nhất là do suy giảm vềđiện giải (ha kali máu, hạ clorid máu, hạ natri máu) và mắt nước do lợi tiểu quá mức. Nêu có dùng kèm thuốc trợ tim digitalis, tình trạng ha kali máu cóthể gây nên loan nhịp tim ĐẠC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC Zestoretic làmột sản phẩm phối hợp liều cỗ định chứa lisinopri một chất ức chế men chuyển angiotensin (ACE), và hydroclorothiazid, thuốc lợi tiểu nhóm thiazid. Cả 2thành phan đều có tác động tối ưu vàtác đông hạ huyết áp cộng hợp Lisinopril làchất ức chế men peptidyl dipeptidase. Lisinopril ức we ⁄ ché men chuyén angiotensin (ACE), chat xúc tác sự chuyển đổi --““ angiotensin |thanh chat peptid co mach la angiotensin I Angiotensin IIcing kich thich su tiét aldosteron từ vỏ thương thân. Sự ức chế ACE làm giảm nông độ angiotensin IIdẫn đến giảm hoạt tính co mạch và giảm tiết aldosteron. Sự giảm tiết aldosteron có thể dẫn đến gia tăng nồng độ kali huyết thanh. Trong khi cơ chế tác dụng hạ huyết áp của lisinopril được nghĩ chủ yêu làdo sự ức chế hệ thống renin-angiotensin-aldosteron, lisinopril vẫn có tác dụng điều trịtăng huyết áp ngay cả ởnhững bệnh nhân bịtăng huyết áp có nông độ renin tháp. ACE hoàn toàn giống kininase II,làmen thoái biến bradykinin. Nòng độ gia tăng của bradykinin, một peptid giãn mạch, cỏ đóng vai trò trong hiệu + quả điều trịcủa lisinopril hay không vẫn còn làmét van dé can phải làm sáng tỏ. Hydroelorothiazid làthuốc lợi tiểu vàđiều trịtăng huyết áp. Nó ảnh hưởng đến cơ chế của sự tái hắp thu chat điện giải ởống lượn xa và làm tăng sự bài tiết natri và clorid với lượng tương đương nhau. Tăng bài tiệt natri niệu có thể đikèm với sự mất kali va bicarbonat. Cơ chế của tác đông điều trịtăng huyết áp của thiazid chưa được biết. Thiazid thường không ảnh hưởng đến huyết áp bình thường ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỌNG HỌC Việc dùng đồng thời lisinopril va hydroclorothiazid có íthoặc không có ảnh hưởng trên khả dụng sinh học của mỗi thuốc. Viên pL thuốc phối hợp 2thành phản thì cân bằng sinh học như làdùng đông thời 2thành phân riêng lẻ Hắp thu: Sau một liều uống lisinopril, nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết thanh đạt đến trong 7giờ, mặc dù thuốc có khuynh hướng đạt đến nông độ đỉnh trong máu chậm hơn ởcác bệnh nhân bịnhéi mau cơ tim cấp. Dựa vào lượng thuốc qua đường tiểu, độ hấp thu trung bình của lisinopril xáp xỉ25%, với sự biên thiên giữa các bệnh nhân (6-60%) ởtất cả các liêu lượng được đánh giá (5-80 mạ). Độ khả dụng sinh học tuyệt đôi giảm khoảng 16% ởbệnh nhân suy tim. Sự hấp thu của Iisinopril không bịảnh hưởng bởi thức ăn trong ông tiêu hóa. Phân bó Lisinopril hình như không gắn với các protein trong huyết thanh ngoài men chuyên angiotensin trong máu (ACE). Nghiên cứu trên chudt cho thay lisinopril rat itdiqua hang rao mau nao Thải trừ Lisinopril không bịchuyên hóa và được bài tiết dưới dạng không đổi chủ yếu qua nước tiêu. Khi dùng liều lặp lại, lisinopril có thời gian bán hủy cỏ hiệu quả do tích lũy thuốc là12,6 giờ. Độ thanh thai cua lisinopril &người khoẻ mạnh làkhoảng 50 ml/phút. Nông độ thuốc trong huyết thanh giảm dần cho thấy một giai đoạn Cuôi kéo dài mà không góp. phần vào sự tích lũy thuốc. Giai đoạn cuối này cóthê biểu hiện bằng việc gắn kết bão hòa với ACE và không tỷlệvới liều lượng Bệnh nhân suy gan Tén thương chức năng gan ởbệnh nhân xơ gan đưa đến giảm hap thu lisinopril (khoang 30% được xác định bởi lượng thuốc qua đường tiểu) nhưng làm tăng nồng độ và mức tiếp xúc (khoảng 50%) sovới người khoẻ mạnh do giảm độ thanh thải. Bệnh nhân suy thận Tên thương chức năng thận làm giảm thai triv lisinopril von duoc tiệt qua thận nhưng sự giảm này chỉ có ýnghĩa lâm sàng khi mà độ lọc cầu thận dưới 30 ml/phút. Bảng 1.Biến số dược động học của lisinopril đối với các nhóm bệnh nhân suy thận khác nhau sau khi dùng liêu lặp lại5mg. Chức năng thận, n Cmax Tmax AUC tựa ec inh tneo ne (ngm) | (gờ) | (0-24 giờ) (giờ) creatinin (ng/gio/mi) >80ml/phut 6 40,3 6 492+/-172 6,0+/-1,1
30-80 ml/phut 6 36,6 555+/-364 11,8+/-1,9
5-30 ml/phút 6 106,7 8 2228+/-938 19,5+/-5,2
Ố bênh nhân có hệ số thanh thải creatinin 30-80 ml/phút, AUC trung bình chỉ tăng lên 13%, trong khi AUC trung bình tăng gâp 4- 5lan &bệnh nhân có hệ số thanh thải 5-30 ml/phút. Lisinopril có thể được loại ra khỏi cơ thể bằng thẳm phân Trong 4giờ thầm phân máu, nông độ lisinopril trong huyết tương giảm trung bình khoảng 60% với độ thanh thải thầm phân trong khoảng 40 và 55 ml/phút.
Bệnh nhân suy tim
So với người khỏe mạnh, bệnh nhân suy tim có mức tiếp xúc của lisinopril lớn hơn (AUC tăng trung bình 125%), nhưng hâp thu giảm khoảng 16% dựa trên lượng thuốc lisinopril trong nước tiểu
Người cao tuổi
Bệnh nhân cao tuổi có nồng độ thuốc trong máu và giá trịdiện tích dưới đường cong biểu diễn nồng độ thuốc trong huyết tương theo thời gian sẽcao hơn (tăng khoảng 60%) sovới bệnh nhân trẻ tuổi.
Hydroclorothiazid. khi theo dõi nồng độ thuốc trong huyết tương ít nhất 24 giờ, thời gian bán hủy trong huyết tương được ghi nhận là thay đổi từ5,6 đến 14,8 gio. Tối thiểu là61% liêu dùng được đảo thải dưới dạng không đỏi trong vòng 24 giờ. Sau khi uống thuốc lợi tiểu hydroclorothiazid, sự bài niệu bắt đầu trong vòng 2giờ, nòng độ đỉnh đạt được trong khoảng 4giờ và kéo dài từ6-12 giờ Hydroclorothiazid điqua nhau thai nhưng không qua hàng rào máu não.
TÁ DƯỢC
Mamnitol, calci hydrogen phosphat dihydrat, tính bột ngô, tinh bột ngô tiên gelatin hóa, magnesi stearat.
HƯỚNG DÁN BẢO QUẢN DAC BIET
Bảo quản ởnhiệt độ không quá 30°C.Tránh ánh sáng
Hạn dùng 30 tháng kể từngày sản xuất
Dạng trình bày Zestoretic-20: hộp 2vỉ,vỉ14viên nén
ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DUNG. NEU
CAN THEM THONG TIN, XIN HỎI ÝKIÊN CỦA BÁC SY
THONG BAO CHO BAC SY BIET NHỮNG TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUON GAP PHAI KHI DUNG THUOC
THUOC NAY CHi DUNG THEO SU KE BON CUA BAC SY.
DE THUOC XA TAM TAY TRE EM
NHA SAN XUAT AstraZeneca Pharmaceutical Co., Ltd. ; So 2,dwong Huangshan, Wuxi, Jiangsu, Trung Quéc
Ngày hiệu đính toa thuốc: tháng 12/2012
GEL No.:
Zestoretic isatrade mark of the AstraZeneca group ofcompanies.
©AstraZeneca 2000-2012
Aste@oncel®
PHO CUC TRUONG
Nguyen Vin thank