Thuốc Yoonetil: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcYoonetil
Số Đăng KýVN-18347-14
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngNetilmicin (dưới dạng netilmicin sulfate) l- 100mg/2m
Dạng Bào ChếDung dịch tiêm bắp, truyền tĩnh mạch
Quy cách đóng góiHộp 50 ống x 2ml
Hạn sử dụng24 tháng
Công ty Sản XuấtYoo Young Pharmaceutical Co., Ltd. 492-17, Chukhyun-Ri, Kwanghyewon-Myeon, Jincheon-Kun, Chungcheongbuk-Do
Công ty Đăng kýKukje Pharma Ind. Co., Ltd. 513-2, Yatab-dong, Bundang-gu, Seongnam-city, Gyeonggi-do

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
20/11/2014Công ty CP Dược Đại NamHộp 50 ống x 2ml25000Ống
ttụp
u#’]

v 4
qaLA
OG v
00
aHd
VG
ins

XINYVNO
OND
7 soinodwy og xwz
(Bu100L 9yeins u2IulIeN)
!I 1[LINOOA
[WIA]
_—.

Uv
we
0010 i LAANG

=
Thành phần: MỗiốngZmichữa: Netiimicin Suftate trong duong Netiimicini00 mg
Composition: ‘ach ampoules (2ml)contains: LV /LM 2mL x50Ampoules eae asNEniriErilö mg
Rx Prescription drug
YOONETIL tn.
(Netilmicin sulfate 100mg)
ungcllcong5uk-Do,
Korea
2mL x50 ống
Indlostions, contralndiontions, dosage, administrationnote, side effects, other Chỉđịnh, phống phiđịnh, liễudung, cáph dung. lưuý,táodyng phy, ofcthong tinkháo: information: See Insert thepaper Xem trong tờhưởng dẫnsử đụng kêm theo Dang bao ohé: Dung dich tem Đường dũng Tiêm bap, bém tinhmach Quy sách đóng gói: Hộp 50 ống Báo quản: Ởnhiệt độdưới 30°C
Dosage: Injection ==… NETIL In,
D2rrnuy S0672ocizs (Netilmicin sulfate 100mg) Storage: below 30°C Visa No./SĐÐK: LotNo. Sốlô: Mfg.date/NSX: Shelf life: 2years PHARMACEUTICAL Sảnxuấtbới —Yoo¥: Pharm, Co,,Lid. Exp.date/ HSD: KEEP OUT OFREACH OF CHILDEREN YOOYOUNG 272%» Rare ies ciaonca ki Ga ậpkhẩu bởi: CAREFULLY READ THE ACCOMPANYING DEXA TAM TAY TRE EM INSTRUCTIONS BEFORE USE ĐỌC KỸHƯỚNG DAN SỬDỤNG TRƯỚC KHIDUNG

PHARMACEUTICAL Manufactured by-YooYoung Pharm, Go,Ltd Yan M11, Ona Kearney, Inceantan,

[LV 7M]
YOONETIL Inj.
(Netilmicin sulfate 100mg)
2mL x50Ampoules
a”

HET

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Đề xa tầm tay trẻ em
Rx thuốc bán theo đơn YOONETIL
{Thanh phần] Mỗi ống 2ml có chứa:
Netilmicin Sulfat tương đương Netilmicin ………….. 100 mg
Tá dược: Natri pyrosulfit, natri sulfit, disodium edetat, methyl parahydroxybenzoat, propyl
parahydroxybenzoat, Natri sulfat, Nước pha tiêm.
[Dược lực học] ; ; ;
Netilmicin là một aminoglycosid bán tông hợp, có tác dụng diệt khuân nhanh, phô kháng
khuẩn tương tự gentamicin sulfat, nhưng có thé ít gây độc cho tai và thận hơn ở người cần phải
điều trị lâu trên 10 ngày. Hiệu quả diệt khuẩn của aminoglycosid càng lớn khi nồng độ kháng sinh
càng cao. Do có hiệu quả hậu kháng sinh nên hoạt tính diệt khuẩn vẫn còn đuy trì sau khi nông độ
trong huyết tương đã giảm xuống dưới MIC (nồng độ ức chế tối thiểu); khoảng thời gian có hiệu
quá này phụ thuộc nồng độ. Đó là đặc tính giải thích cho liệu pháp tổng liều aminoglycosid đưa
một lần trong ngày.
Cơ chế tác dụng: Aminoglycosid ức chế sinh tổng hợp protein vủa vi khuân do cố định và thụ
thê đặc hiệu trên tiểu đơn vị 30S ribosom dẫn đến dịch mã sai. Do dịch mã sai, vi khuân không
tông hợp được protein không có chức năng sinh học làm cho vi khuẩn chết.
Phổ tác dụng tương tự gentamicin: Có tác dụng với hầu hết các Enterobacteriaceae và các vì
khuẩn Gram âm ưa khí bao gồm E. coli, Proteus mirabilis, Proteus indo dương tinh, Citrobacter,
Enterobacter, Klebsiella, Providencia va Serratia spp; cac ching Acinetobacter va Pseudomonas
con nhay cam. Thuốc có tác dụng tối với một số vi khuẩn Gram dương, không có hoạt tính chống
vi khuẩn kị khí. Thuốc có tác dụng cả với tụ cầu sinh ra penicilinase kể cả các chủng kháng
methicilin.
Nồng độ ức chế tối thiểu MIC của Netilmicin đối với hầu hết các chủng vi khuẩn nhạy cảm là
0,25 — 2microgam/ml; nhưng những vi khuân có MIC < 8microgam/ml được coi là nhạy cảm. Netilmicin bền vững với nhiều enzym của vi khuẩn làm bất hoạt aminoglycosid, vì vậy thuốc vẫn có tác dụng với một số chủng kháng gentamicin hoặc tobramycin ⁄ [Dược độnghọc| Ộ, ` Sau khi tiêm bắp liều Netilmicin 2mg/kg, nông độ đỉnh trong huyết tương đạt trong vòng 0,5 - 1 giờ là 7microgam/ml, cũng đạt nồng độ tương tự như sau khi truyền tĩnh mạch cùng liều trong một giờ. Khi tiêm tĩnh mạch nhanh, nồng độ đỉnh trong huyết tương có thể nhất thời cao gấp 2-3 lần so với truyền tĩnh mạch chậm cùng liều. Người bệnh bị sốt hoặc thiểu máu có nồng độ Netilmicin huyết tương thấp hơn so với những người bệnh không sốt hoặc không thiếu máu, do nửa đời của thuốc ngắn hơn, tuy nhiên những trường hợp này không cần hiệu chỉnh liều. Ở người bị bỏng nặng, nếu cho 1liều, nồng độ thuốc trong huyết tương có thé thap hơn dự kiến. Do đó, cần phải định lượng nồng độ thuốc trong huyết tương đề điều chỉnh liều. Thuốc được phân bố ở dịch ngoại bào: Huyết tương, dịch màng bụng, dịch màng tim, dịch màng phổi, dịch viêm ổáp xe, hoạt dịch. Nồng độ thuốc thấp trong mật, sữa, dịch tiết phế quản, dom, dịch não tủy. Thuốc không vượt qua hàng rào máu - não ở liều điều trị thông thường dành cho người lớn, một lượng nhỏ thuốc qua được màng não khi màng não bị viêm. Nồng độ thuốc trong dịch não tủy ở trẻ sơ sinh cao hơn ở người lớn. Netilmicin cũng được phân bố ở các mô trong cơ thể; nồng độ cao trong gan, phổi và đặc biệt thận, nhưng thấp hơn trong cơ, mỡ và xương, Cũng giống như các aminoglycosid khác, Netilmicin gắn với cá protein huyết tương ở tỷ lệ thấp (0-10%). Nữa đời của Netilmicin là 2— 2,5 giờ. Thuốc bài tiết qua thận dưới đạng chất không chuyên hóa bằng cơ chế lọc qua câu thận. Khoảng 80% liều đưa vào được thải trừ ra nước tiểu trong vòng 24 giờ. Ở người suy thận, nửa đời thải trừ kéo dài tùy thuộc mức đội suy thận, có thể tới gần 100 giờ.[Chỉ định] Điều trị một số bệnh nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn Gram âm bao gồm cả vi khuẩn đã kháng gentamicin và tobramycin, amikacin, kanamycin. Nhiễm khuẩn đường mật Nhiễm khuẩn xương — khớp. Nhiễm khuẩn hệ thần kinh trung ương. Nhiễm khuẩn ôbụng. Viêm phổi do các vi khuẩn Gram âm. Nhiễm khuẩn máu Nhiễm khuẩn da và mô mềm (bao gồm cả nhiễm khuẩn vết bỏng) Nhiễm khuẩn đường tiết niệu hay tái phát và có biến chứng, nhiễm khuẩn lậu cấp tính Netilmicin có thể phối hợp với penicilin hoặc cephalosporin nhưng phải tiêm riêng. [Liều lượng và cách đùng] Netilmicin được dùng dưới dạng muối sulfat, nhưng liều được biểu thị dưới đạng base. Thuốc thường đùng tiêm bắp với liều 4-6 mg/kg/ngày, một lần duy nhất hoặc có thể chia đều cách nhau 8hoặc 12 giờ. Trường hợp nhiễm khuẩn nặng đe dọa tính mạng, có thé ding 7,5 mg/kg/ngay, chia lam 3 lần, cách nhau 8 giờ, trong thời gian ngắn. Ngay khi biểu hiện lâm sàng cho phép, phải đưa liều trở lại 6mg/kg/ngày hoặc thấp hơn, thường là sau 48 giờ. Điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu, dùng liều duy nhất mỗi ngày 150 mg, trong 5ngà) ie hoặc 3-4 mg/kg/ngày chia làm 2lần, cách nhau 12 giờ. Các liều như trên có thể tiêm tĩnh mạch chậm trong 3-5 phút hoặc truyền tĩnh mạch = vòng 30 phút đến 2 gid, pha trong 50-200 ml dich truyén. Véi tré em, lượng dịch truyền cần giảm đi tương ứng. Không chỉ định tiêm dưới da vì nguy cơ hoại tử đa. Liều cho trẻ em: Trẻ đẻ non và sơ sinh dưới 1tuần tuổi: 6mg/kg/ngày chia làm 2 lần, cách nhau 12 giờ. Có thể dùng liều 4-6,5 mg/kg/ngày cho trẻ dưới 6 tuần tuổi, chia làm 2lần cách nhau 12 giờ. Với trẻ từ 6 tuần tuổi trở lên và trẻ lớn, dùng liều 5,5-8 mg/kg/ngày chia làm 3 lần cách nhau 8giờ hoặc 2lần cách nhau 12 giờ. Giám sát nông độ thuốc điều trị: Netilmicin cũng như các aminoglyeosid khác là thuốc có phạm vi điều trị hẹp. Cần theo dõi nồng độ thuốc trong huyết thanh ở người đã dùng thuốc và ởtrẻ mới sinh, người cao tuổi, người suy thận hoặc điều trị kéo dài. Nồng độ Netilmicin trong huyết thanh ở phạm vi điều trị là 6-12 microgam/ml, nếu nồng độ đỉnh (15-30 phút sau khi tiêm) > 16 microgam/ml hoặc nồng độ đáy (trước khi đưa liều tiếp theo) > 2 microgam/ml
trong thời gain dài sẽ có nguy cơ độc tính cao, cần hiệu chỉnh liều để đạt nồng độ điều trị.
Liéu ding với suy thận
Can phai điều chỉnh liều và kiểm tra đều đặn chức năng thận, ốc tai- tiền đình và nếu có thể
đo nồng độ thuốc trong huyết thanh.
*Điễu chỉnh liều theo trị số creatinin huyết thanh: Có thể chọn 1trong 2cách sau:
Cách 1: Giữ nguyên liều 2mg/kg và kéo dài khoảng cách các lần tiêm. Khoảng cách (theo
giờ) giữa 2 lần tiêm tính bằng cách nhân với 0,8 giá trị của creatinin huyết thanh (tính bằng
mgilít). Thí dụ một người bệnh nặng 60 kg, creatinin huyết thanh là 30mg/lít, thì nên tiêm một
liều 120 mg (2 mg/kg )cứ 24 giờ 1lần (30×0,8 = 24).
Cách 2: Giữ nguyên khoảng cách tiêm là 8giờ nhưng giảm liều. Trường hợp này, sau khi
tiêm một liều nạp 2mg/kg, cứ 8giờ một lần tiêm một liều đã điều chỉnh bằng cách chia liều
nạp cho 1/10 trị số creatinin huyết thanh (tính bằng mg/lít). Thí dụ một người nặng 60 kg,
creatinin huyết thanh là 30 mg/lít, sau khi tiêm một liều nạp 120 mg/kg (2 mg/kg) thì nên tiêm
liều 40 mg cứ 8giờ một lần (120:3 = 40). Cách điều chỉnh liều này cho phép đạt các nồng đội
Netilmicin trong huyết thanh cao hơn, nhưng cần phải kèm theo kiểm tra đều đặn nồng độ
Netilmicin trong huyết thanh.
*Điều chỉnh liều theo độ thanh thải creatinin: Tiêm một liều khởi đầu 2mg/kg. Sau đó, cứ
§giờ một lần, tiêm các liều được tính theo công thức sau:
Giá trị độ thanh thải creatinin của người bệnh
Giá trị bình thường của độ thanh thải creatinin (100)
Thí dụ một người bênh có độ thanh thải creatinin là 30 ml/phút, liều được giảm xuống như
sau: 2mg/kg x30/100 = 0,6 mg/kg, cứ 8giờ một lần tiêm.
*Trường hợp người bệnh thẩm tách máu định l: Tiêm tĩnh mạch chậm liều 2mg/kg vào
cuối mỗi buôi thâm tách máu.
[Lưu ý] Ộ
Do độc tính của Netilmicin giông như các aminoglycosid khác, cân giảm liêu Netilmicin
tùy theo mức độ cao tuôi và mức độ suy thận. Suy giảm chức năng thận ở người cao tuổi
thường liên quan đến tuổi. Vì vậy không dùng liều cao quá Netilmicin cho người cao tuổi và
cần theo dõi chức năng thận.
Str dung Netilmicin cần thận trọng ởtrẻ đẻ non và trẻ mới sinh, vì chức năng thận ởnhững
người bệnh này chưa hoàn thiện nên kéo dài nửa đời của thuốc, gây nguy cơ độc tính cao. Liều
dùng ởtrẻ em cần thay đôi cho phù hợp (xem Liều lượng và cách dùng).
Mắt nước cũng là yếu tố làm tăng nguy cơ gây độc ởngười bệnh.
Netilmicin nên được sử dụng thận trọng ở các người bệnh có rối loạn thần kinh cơ như
nhược cơ, bệnh Parkinson, vì thuốc này có thê làm yếu cơ nặng hơn do tác dụng giống cura
trên khớp thần kinh cơ.
Natri sulfat và natri metabisulfit có trong thuốc tiêm metilmicin sulfat có thể gây các phản
ứng dạng dị ứng, sốc phản vệ hoặc hen ởmột vài người bệnh nhạy cảm.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
2mg/kg x

Thời kỳ mang thai
Netilmicin qua được nhau thai và có thể gây độc cho thai. Do đó, cần cân nhắc lợi ích –
nguy cơ khi phải dùng Netilmicin trong những bệnh nặng đe dọa tính mạng mà các thuốc khác
không thê sử dụng được hoặc không có hiệu lực.
Thời kỳ cho con bú
Các aminoglycosid được bài tiết vào sữa với lượng nhỏ, nhưng các aminoglycosid nói
chung đều hấp thu kém quá đường tiêu hóa và cho đến nay, chưa có tài liệu về độc hại đối với
trẻ đang bú mẹ.
Tác động của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc: Cần thận trọng khi dùng cho
người lái xe và vận hành máy móc vì thuốc có thê gây hoa mắt, chóng mặt
[Chống chỉ định]
Quá mân với Netillmicin và các aminoglycosid khác.
[Tác dụng phụ] ..
Tác dụng không mong muon cua Netilmicin giông voi gentamicin
Thuong gap ADR> 1/100
Độc với thận (có thê suy thận cấp), đái nhiều hoặc đái ít, khát nước
Độc thần kinh: Co thắt cơ, co giật.
Độc ốc tai tiền đình: Nghe kém, ùtai, chóng mặt, hoa mắt, nôn, buồn nôn.
It gap 1/1000

Ẩn