Thuốc Xumocolat: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcXumocolat
Số Đăng KýVD-16244-12
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngAcetylcystein – 200mg
Dạng Bào Chế thuốc bột uống
Quy cách đóng góiHộp 30 gói x 2g thuốc
Hạn sử dụng24 tháng
Công ty Sản XuấtCông ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây 10A Quang Trung, Hà Đông, Hà Nội (SX tại Tổ dân phố số 4, La Khê, Hà Đông, Hà Nội)
Công ty Đăng kýCông ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây 10A Quang Trung, Hà Đông, Hà Nội (SX tại Tổ dân phố số 4, La Khê, Hà Đông, Hà Nội)

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
27/01/2016Công ty Cổ phần dược phẩm hà TâyHộp 30 gói x 2g thuốc bột uống1500Gói
12I02Ouinx

Xumocolat

Xumocolat
Acetylcystein 200mg
Thành phần: Mỗi góithuốc bộtchứa: Acetyicystein .. Tádược vớ
Chỉ định, Cách dùng -Liều dùng, Chống chỉ định: Xem tờhướng dẫn sử dụng thuốc bên trong hộp.

SX tại: C.T.C.P.D.P HÀ TÂY
SDK:
$616 SX:
Ngay SX:
HD :

Xumocolat
dung/ Indicatio ne, Contraindicatio (dê ns, DosageNa Administration: Xinxem tờhưởng dẫn sứdụng thuốc bêntrong hộp/ Seethepackage insert inside.
SDK (Reg.No):
$6IdSX(Lot.No): Ngày SX(Mfg.Date): HD(Exp. Date) :

Xumocolat
gthuốc bột uống

* 7
Xumocolat
Sén xudt tai/Manufactured by: CÔNG TYCPDƯỢC PHẨM HÀTAY/ HATAY PHARMACEUTICAL J.8.C (HATAPHAR) LaKhê -HàĐông -T.PHàNội/ LaKhe -HaDong -HaNoi City

et: of2g oral powders
i
GMP -WHO
~~ Xumocolat
gsi

nf. 133
zin
fn esCONG TY NEN

Hướng dân sử dụng thuốc: he NG T
XUMOCOLAT lE[ sổm#,
|x DƯỢC PHẨM J„
-Dạng thuốc: Thuốc bột . Yes ) AY, S/
-Thành phần: Công thức cho 1đơn vị (gói 2gam) thành phẩm chia: ’ re
Acetylcystein 200mg
Ta duoc vd lgói
(Tá dược gồm: Aspartam, lactose, colloidal silicon dioxid, bột hương vị cam).
-Chỉ định: Được dùng làm thuốc tiêu chất nhầy nhớt (mucoviscidosis), bệnh lý hô hấp có đờm va
nhây quánh như trong viêm phế quản phổi cấp và mãn tính, viêm mũi, viêm thanh quản, viêm
xoang,viêm tai giữa tiết dịch và làm sạch nhầy trong trường hợp mở phế quản.
Dùng làm thuốc giải độc trong quá liều paracetamol.
-Cách dùng và liều dùng:
*Cách dàng: Hoà tan gói thuốc trong cốc đã có sẵn nước đun sôi để nguội, uống thuốc ngay sau
khi hoà tan.
*Liêu dùng: tk
Người lớn và trẻ em trên 7tuổi: Uống 1g6i/lan x3lần/ ngày.
Trẻ em 2- 7tuổi: Uống 1gói/lần x2lần/ ngày.
-Chống chỉ định: Tiên sử hen (nguy cơ phản ứng co thắt phế quản với tất cả các dạng thuốc chứa
acetylcystein). Quá mẫn với acetylcystein. Trẻ em dưới 2tuổi.
-Thận trọng:
Phải giám sát chặt chẽ người bệnh có nguy cơ phát hen, nếu dùng acetylcystein cho người có tiền sử
dị ứng; nếu có co thất phế quản, phải dùng thuốc phun mù giãn phế quản như salbutamol(thuốc
beta-2 adrenergic chọn lọc, tác dụng ngắn) hoặc ipratropium(thuốc kháng muscarin) và phải ngừng
acetylcystein ngay.
Khi điều trị với acetylcystein, có thể xuất hiện nhiều đờm loãng ở phế quản, cần phải hút để lấy ra
nếu người bệnh giảm khả năng ho.
-Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú:Thuốc dùng được cho phụ nữ có thai hoặc đang
cho con bú.
-Tác dụng không mong muốn của thuốc: Acetylcystein có giới hạn an toàn rộn
co thất phế quản rõ ràng trong lâm sàng do acetylcystein, nhưng vẫn có thể xả)
dang thuốc chứa acetylcystein.
*Thường gặp: Buồn nôn, nôn.
*Ít gặp :Buôn ngủ, nhức đầu, ùtai.
Viêm miệng, chảy nước mũi nhiều.
Phát ban, mày đay.
*Hiến gặp: Co thắt phế quản kèm phản ứng dạng phản vệ toàn thân.
Sốt, rét run.
*Ghi chú: “Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc”.
-Tương tác với thuốc khác, các dạng tương tác khác:
Acetylcystein là một chất khử nên không phù hợp với các chất oxy hoá.
Không dùng đồng thời các thuốc ho khác hoặc bất cứ thuốc nào làm giảm bài tiết phế quản trong
thời gian điều trị bằng acetylcystein.
-Sử dụng quá liều:
Dùng thuốc quá liều có triệu chứng như triệu chứng của phản vệ, nhưng nặng hơn nhiều: đặc biệt là
giảm huyết áp. Các triệu chứng khác bao gồm suy hô hấp, tan máu, đông máu rải rác nội mạch và
suy thận. Quá liều acetylcystein xảy ra khi tiêm truyền quá nhanh và với liều cao.
-Hạn dùng: 24 tháng tính từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc đã quá hạn sử dụng.

-Puy-hiếm gặp
ra Vớt tất cả:các pice, He %

425
*Luu y: Khi thấy bột thuốc bị ẩm mốc, gói thuốc rách, nhãn thuốc in số lô SX, HD mờ…hay có các
biểu hiện nghi ngờ khác phải đem thuốc tới hỏi lại nơi bán hoặc nơi sản xuất theo địa chỉ trong đơn.
-Qui cách đóng gói: Hôp 30gói x2g.
-Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C.
-Tiêu chuẩn áp dụng: TCCS. S ĐỂ XA TẦM TAY TRẺ EM
“Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ýkiến bác sĩ”

THUỐC SẢN XUẤT TẠI:
CÔNG TY C.P DƯỢC PHẨM HÀ TÂY
La Khê -Hà Đông -TP. Hà Nội
ĐT: 04.33522203 -33516101
FAX: 04.33522203

(Co CONG TY
“9Í GỐPHẨN is .
er Or PHAM
e HA ANZ : ^xÖÖNG.1Suse” PHO TONG GIAM DOC
— DS. Mpuyén Be Lui

Íxị GỔPHẨN, G
` A “ œ DƯỢC PHẨM |,
TO THONG TIN CHO BỆNH NHÂN. ;;v < (PIL) 3m ⁄ — 1. Tên sản phẩm: XUMOCOLAT 2. Mô tả sản phẩm: Thuốc dạng bột mịn màu trắng ngà, đồng nhất, khô tơi, có mùi thơm. 3. Thành phần của thuốc: Acetylcystein. 4. Hàm lượng của thuốc: Mỗi gói thành phẩm chứa: Acetylcystein 200mg 5. Thuốc dùng cho bệnh gì? Được dùng làm thuốc tiêu chất nhầy nhớt (mucoviscidosis), bệnh lý hô hấp có đờm và nhây quánh như trong viêm phế quản phổi cấp và mãn tính, viêm mũi, viêm thanh quản, viêm xoang,viêm tai giữa tiết dịch và làm sạch nhầy trong trường hợp mở phế quản. Dùng làm thuốc giải độc trong quá liều paracetamol. 6. Nên dùng thuốc này như thế nào và liều lượng? *Cách dùng: Hoà tan gói thuốc trong cốc đã có sắn nước đun sôi để nguội, uống thuốc ngay sau khi hoà tan. *Liêu dùng: Người lớn và trẻ em trên 7tuổi: Uống 1gói/lần x3lần/ ngày. |“ Trẻ em 2- 7tuổi: Uống 1gói/lần x2lần/ ngày. 7. Khi nào không nên dùng thuốc này?: Tiền sử hen (nguy cơ phản ứng co thắt phế quản với tất cả các dạng thuốc chứa acetylcystein). Quá mẫn với acetylcystein. Trẻ em dưới 2 tuổi. 8. Tác dụng không mong muốn: Acetylcystein có giới hạn an toàn rộng. Tuy hiếm gặp co thắt phế quản rõ ràng trong lâm sàng do acetylcystein, nhưng vẫn có thể xảy ra với tất cả các dạng thuốc chứa acetylcystein. *Thường gặp: Buồn nôn, nôn. *Ít gdp :Buồn ngủ, nhức đầu, ùtai. Viêm miệng, chảy nước mũi nhiều. Phát ban, mày đay. *Hiếm gặp: Co thắt phế quản kèm phản ứng dạng phản vệ toàn thân. Sốt, rét run. 9, Nên tránh dùng những thuốc hoặc thực phẩm gì khi đang sử dụng thuốc này?: Acetylcystein là một chất khử nên không phù hợp với các chất oxy hoá. Không dùng đồng thời các thuốc ho khác hoặc bất cứ thuốc nào làm giảm bài tiết phế quản trong thời gian điều tri bang acetylcystein. 10. Cần làm gì khi một lân quên không dùng thuốc?: Cần tiếp tục duy trì liều lượng những ngày tiếp theo sao cho đủ liều điều trị theo tờ thông tin cho bệnh nhân. 11. Cần bảo quản thuốc này như thế nào?: Để nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C. 12. Những dấu hiệu và triệu chứng khi dùng thuốc quá liều: Dùng thuốc quá liều có triệu chứng như triệu chứng của phản vệ, nhưng nặng hơn nhiều: đặc biệt là giảm huyết áp. Các triệu chứng khác bao gồm suy hô hấp, tan máu, đông máu rải rác nội mạch và suy thận. Quá liều acetylcystein xảy ra khi tiêm truyền quá nhanh và với liều cao. 13. Cần phải làm gì khi dùng thuốc quá liều khuyến cáo: Cần ngừng dùng thuốc và điều trị theo triệu chứng. 135 14. Tên của nhà sản xuất /chủ sở hữu giấy phép đăng ký sản phẩm: CÔNG TY CÔ PHAN DUGC PHAM HA TAY. 15. Những điều cẩn trọng khi dùng thuốc này: Phải giám sát chặt chế người bệnh có nguy cơ phát hen, nếu dùng acetylcystein cho người có tiền sử dị ứng; nếu có co thắt phế quản, phải dùng thuốc phun mù giãn phế quản như salbutamol(thuốc beta-2 adrenergic chọn lọc, tác dụng ngắn) hoặc ipratropium(thuốc kháng muscarin) và phải ngừng acetylcystein ngay. Khi điều trị với acetylcystein, có thể xuất hiện nhiều đờm loãng ở phế quản, cần phải hút để lấy ra nếu người bệnh giảm khả năng ho. 16. Khi nào cần tham vấn bác sỹ: -Khi cần thêm thông tin về thuốc. k -Khi thấy những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sửidung thuốc. -Khi dùng thuốc mà thấy triệu chứng của bệnh không thuyên giảm. 17. Ngày xem xét sửa đổi lại tờ thông tin cho hệnh nhận: 30/07/2011. PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC š.../@„ 2ø <⁄

Ẩn