Thuốc Xorunwell 20mg/10ml: thành phần, liều dùng
Tên Thuốc | Xorunwell 20mg/10ml |
Số Đăng Ký | VN2-81-13 |
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng | Doxorubicin hydrochloride – 2mg/ml |
Dạng Bào Chế | Dung dịch tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 lọ 10ml |
Hạn sử dụng | 24 tháng |
Công ty Sản Xuất | M/s Getwell Pharmaceuticals 474, Udyog Vihar, Phase V, Gurgaon-122016, Haryana |
Công ty Đăng ký | Công ty TNHH Kiến Việt 437/2 Lê Đức Thọ, Phường 16, Q. Gò Vấp, Tp. Hồ Chí Minh |
GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI
Ngày kê khai | Đơn vị kê khai | Quy cách đóng gói | Giá kê khai | ĐVT |
16/10/2013 | Công ty TNHH DP&HC Nam Linh | Hộp 1 lọ 10ml | 4900000 | Lọ |
16/03/2017 | Công ty TNHH DP&HC Nam Linh | hộp 1 lọ | 2520000 | Lọ |
Doxorubicin
Hydfiochloride
Injection
For
I.V.
use
only
XORUNWELL-L
20mg/10ml
(Pegylated
Liposome)
Concentrate
forsolution
forinfusion
LIPOSOMAL
FORMULATION
DONOT
SUBSTITUTE
Sterle,
Single
UseVial
=
Cl
GETWELL
3
Discard
anyunused
portion
Water
forInjection
USP
q.s
Please
refer
taenclose
leaflet
for
Dosage
&Administration!
Indicatlona/Contraindications/Precautions/Side
Effects.
Storage:
Store
between
2-8°C
inarefrigerator.
Donotfreeze
Keep
outofreach
ofchildren
Specification:
|n-House
Sterile
preparation
for
intravenous
use,
following
dilution
with
5%Dextrose
LVinfusion
only
The
reconstituted
product
should
bestored
between
2-8°C
andused
within
24hours
Read
carefully
thepackage
insert
before
use
lan:
Itisdangerous
to
[takethis
preparation
except
under
medical
supervision
Doxorubicin Injection
Hyd
chloride
For
LV.
use
only
XORUNWELL-L
20mg/10ml
(Pegylated
Liposome)
Concentrate
forsolution
forinfusion
LIPOSOMAL
FORMULATION
DONOT
SUBSTITUTE
Sterile,
Single
UseVia
GS
GETWELL
của bác
sĩchuyên
khoa
Visa
No
Mfg.Lic.No.:
Batch
No.:
Mfg.Date
ddmmiyy
Exp.
Date:
ddimmyy
¡RxThode
kédon
SDK:
}XORUNWELL
420mgfOm!
iDoronubicin
Hydechlaride
USP20mg)
:-Dạngbảochế:Dungdichthudcidm
¡-Đường
dùng:
Tiêmtinhmech.
.-Sốl8SX,NSX,HD:Xem“B&ích
No”,
`Mig.Da”,
“xp.Dele”
lrênbaobì
¡-Oưicáchđónggái:Hộpcó1Ig10ml
:chữa20mgDoxorubi
cdnHydrochloride.
`
‡-Bảoquản
tronglủlạnhởnhiệtđộtừ
*28°C,khang
đângđá
OdxathmteycủatrảamĐọckýhướng
¡dẫnsừdụng
lrướckhidùng.Chỉđnh,
`
¡chốngchỉđnh,ïâudùng,
cáchdứngvà,
ipate
fee
oe
senror
Ê
:hưới
insửdựngkèmtheo
j-Nhéeptabubot
!MiaGatwall
Pharmaceuticals.
}474,Udyog
Vihar,Phase
V,Gurgaon,
–
1Haryana
-122018,
AnĐộ.
i
Manufactured
by
M/sGetwell
Pharmaceuticals
474,
Udyog
Vihar,
Phase
V,
Gurgaon,
Haryana
-122016,
India
Eachval(10m)
contains:
1Val
Read
carefully
thepackage
insert
Doxonubicin
Hydrochloride
USP
20mg
20mg0m
hefore
use,
(asPegylated
Liposome)
Rx
(¿mglm|
WaterforInjection
USP
qs
Doxarubicin
ydrachloridé
visa
No:
rm
bated
œ
—
SỐ
Please
refer
toenclose
leafel
forDosags
&
ForLV.useonly
Mfg.
Lic.No.:
fo,
cv
ca
4
Administrationfindcationa/Contraindications/
Batch
No.:
=
„>ì
N
Pracautions/Side
Effects,
XCRUNEL
L20mg/l0ml
Mig
Date
:deimmyy
=
QO
ẻ
–
3
Storage
Store
between
2-8°C
inarefrigerator.
Concent
forschon
fr
sion
Exp.
Date
:dd/mmyy
È
a*,
@®
Donotfreeze
LIPOSOMAL
FORMULATION
—-Manufactured
by
.
=
w
DAI
_-.
GelwelFPhamaceuticals
=>
™
‘OC
Caution:
Itisdangerous
totakethiapreparation
Stare,
Single
UseVial
/#08
Udyog
Vihar,
Phase
V,
>|23
except
under
madical
supervision.
GESWELL
f/_Befoaon,
Haryana
-122016,
India.
La
le
Z
–< TST 3 S = ¬ T11A119 lBỊ OG] Sm =>
:
À
R
Mle
WU
Ga
SS
TP
6
m
3″
Ws
1Vial
1Vial
|
———
Each
vai(10ml)
conta
¬
‘achvị
contains:
Cành
báo:
Z0mg/10
ml
Doxorubicin
20
mợ/10
mị
Thuốc
này
chỉ
được
Ry
(2mg/ml)
Hydrochloride
USP
20mg
Rx
(2mg/ml)
sửdụng
theo
sựkêđơn
(asPegylated
Liposome)
4 Jay
HUONG DAN SU DUNG THUOC
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ýkiến thấy thuốc.
Dé xa tam tay trẻ em.
XORUNWELL-L 20mz/10ml
Pegylated liposomal Doxorubicin Injection
THANH PHAN
Mỗi ml dung dịch chứa:
Hoạt chất: Doxorubicin Hydrochlorid (Dạng Pegylated liposome) 2mg
Tá được: Sucrose, L-Histidine, HCl/NaOH, nước cất pha tiêm.
MO TA SAN PHAM
Dung dịch màu đỏ, không chứa các phần tử có thể nhìn thấy được.
DƯỢC LỰC HỌC/ DƯỢC ĐỘNG HỌC
Dược lực học :
Cơ chế chính xác của tác dụng chống ung thư Doxorubicin HCI, hoạt chất chính của
XORUNWELL-L chưa được biết rõ, tuy nhiên bằng chứng từ thí nghiệm cho thấy Doxorubicin tạo
phức với DNA, bằng cách chèn vào giữa các cặp base, gây ức chế tổng hợp DNA va téng hop RNA
phụ thuộc vào DNA vì thế gây rối loạn khuôn mẫu, cản trở không gian của nguyên tử và ức chế tổng
hợp protein. Doxorubicin hoạt động trong suốt chu kỳ của tế bào bao gồm kỳ gián phân. Trong thử
nghiệm In-vitro trên các loại tế bào, tế bào tim là nhạy cảm nhất đối với tác động của DoxorubIcin,
theo sau là tế bào uác tính và tế bào uhắc tố, các nguyên bào sợi cơ bình thường và các nguyên bào
sợi da bình thường: mô phát triển nhanh chóng như làtủy xương, dạ dày, niêm mạc miệng và nang
lông cũng bị ảnh hưởng ởnhiều mức độ khác nhau. Doxorubicin cũng có tác dụng ức chế miễn dich.
Nghiên cứu cấu trúc tế bào cho thấy rằng Doxorubicin ng4m nhanh vào tế bào và kết hợp” Vài các
nhiễm sắc thê quanh nhân, nhanh chóng ức chế hoạt động gián phân và tông hợp acid nucleic, aay ra
đột biến và lạc chỗ nhiễm sắc thẻ.
Dược động học:
Dược động học của Doxorubicin HCI liposome tuyến tính ởliều từ 10 đến 20 mg/m”. Dược động
học của Doxorubicin HCI liposome ởliều cao trên 50 mg/m” được báo cáo là không tuyến tính. Ở
liều này, thời gian bán thải của Doxorubicin HCI liposome tiêm sẽ dài hơn và độ thanh thải sẽ thấp
hơn khi so sánh với liều 20 mg/mể. Với liều 50 mg/m”, diện tích dưới đường cong (AUC) sẽ tăng
theo tỷ lệkhi so sánh với liều thấp hơn.
Phân bố
Doxorubicin cé thê tích phân bố cao (700 -1100 Lim’), tuy nhiên, thé tich phan bé cia Doxorubicin
HCI liposome tiêm ởtrạng thái ôn định ratthấp; ‹chủ yếu tập trung ởthể tích dịch ở mạch máu. Liên
kết với protein huyết tương của Doxoyfin thong 70 % trong khi Doxorubicin HCl liposome
(=| tiêm chưa được xác định. | Fal S P1
Trong bệnh Kaoposi’s sarcoma: Thẻ tích phân bố tăng gấp 5,2- 11,4 lần khi tiêm Doxorubicin HCI
liposome so với Doxorubicin thông thường. Thuốc phân bố ởbệnh nhân bị Kaoposi ”ssarecoma tốt
hơn so với da bình thường.
Chuyển hóa
Chất chuyển hóa chính của Doxorubicin là Doxorubicinol, được phát hiện ởnồng độ rất thấp (
khoảng 0,8 -26,2 mg/ml) trong huyết tương của bệnh nhân dùng 10 hoặc 20 mg/m” Doxorubicin
HCI liposome tiêm.
Đào thải
Độ thanh thải trung bình trong huyết tương của Doxorubicin HCI liposome tiêm khoảng 0,041
L/giờ/mŸ ởliều 20 mg/mỂ tương phản với Doxorubicin có độ thanh thải trong huyết tương từ 24 -35
L/giờ/m”. Do thanh thải chậm, diện tích dưới đường cong AUC của Doxorubicin HCI liposome tiêm
lớn hơn 2-3 lần so với diện tích dưới đường cong của Doxorubicin HCI khi sử dụng ở liều tương tự.
CHỈ ĐỊNH
Ung thư buồng trứng
Thuốc tiêm Doxorubicin HCI liposome được chỉ định điều trị tái phát di căn ung thư biểu mô buồng
trứng, ởbệnh nhân không chữa được băng cả hai phác đồ hóa trị liệu paclitaxel và platinum base.
Vai trò của Thuốc tiêm Doxorubicin HCI liposome ởbệnh nhân ung thư buồng trứng tiến triển đang
được nghiên cứu thêm.
Điều trị Kaposi°s sareoma ởbệnh nhân AIDS
Thuốc tiém Doxorubicin HC] liposome được chỉ định điều trị Kaposi’s sarcoma ởbệnh nhân AIDS
bị bệnh tiến triển đã có sự kết hợp với hóa trị trước đó hoặc ở những bệnh nhân không dung nạp với
điều trị hóa trị trước đó.
Đa utủy
Thuốc tiêm Doxorubicin HCI liposome kết hợp với bortezomib được chỉ định điều trị cho bệnh nhân
đa utủy, đã không dùng bortezomib trước đây và đã nhận được ítnhất một liệu pháp điều trị trước
đó.
LIEU DUNG
Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của thây thuốc.
Pegylated liposomal doxorubicin có các đặc tính dược động học riêng biệt và không sà (VỀ)
băng các dạng chế phẩm doxorubicin HCI khác.
Không dùng thuốc khi chưa pha loãng.
Không được pha trộn với thuốc khác và chất kìm khuẩn Benzyl alcolhol, chỉ được pha trong
Dextrose 5%. Tiêm truyền nhanh có thể làm tăng nguy cơ liên quan đến các phản ứng truyền.
XORUNWELL-L không được tiêm bắp hoặc tiêm đưới da.
Chỉ được sử dụng XORƯNWELL~L dưới sự giám sát của các chuyên gia ung thư học chuyên về hoá
trị liệu các chất độc đối với tếbảo.
Nếu có bất kỳ dấu hiệu hoặc triệu chứng của thoát mạch, cần dừng truyền ngay lập tức và tiếp tục ở
một tĩnh mạch khác. Chườm đá lên vị trí bị thoát mạch trong khoảng 30 phút có thể hữu ích trong
việc giảm các phản ứng tại chỗ. ZARW oC,
Ung thư buồng trứng:
Doxorubicin HCI liposome nên được truyền tĩnh mạch với liều 50 mg/m? với tốc độ ban đầu là
1mg/phút để giảm thiểu nguy cơ phản ứng truyền. Nếu không có phản ứng phụ được quan sát, tốc độ
truyền có thể được tăng lên để hoàn thành việc truyền thuốc trong một giờ.
Bệnh nhân cần được truyền thuốc 4tuần 1lần, cho đến khi bệnh không tiễn triển, không cho thấy có
bằng chứng về độc tim và bệnh nhân vẫn có thể dung nạp thuốc.
Điều tri Kaposi’s sareoma ởbệnh nhân AIDS
Doxorubicin HCI liposome nên được truyền tĩnh mạch với liều 20 mg/mŸ với tốc độ ban đầu là
1mg/phút để giảm thiểu nguy cơ phản ứng truyền. Nếu không có phản ứng phụ được quan sát, tốc độ
truyền có thé được tăng lên đẻ hoàn thành việc truyền thuốc trong một giờ.
Liều trên được lặp lại mỗi ba tuần, cho đến khi bệnh nhân vẫn dung nạp thuốc tốt và đáp ứng với
điều trị.
Bệnh nhân đa u tủy
Bortezomib nên được tiêm tĩnh mạch với liều 1,3 mg/m? vào các ngày 1,4, 8và 11 của một đợt điều
trị 21 ngày. Truyền Doxorubicin vào ngày thứ tư của đợt điều trị bortezomib ngay sau khi truyền
bortezomib. Doxorubicin HCI nên được truyền tĩnh mạch với tốc độ ban đầu là 1mg/phút để giảm
thiểu nguy cơ phản ứng truyền. Nếu không có phản ứng phụ được quan sát, tốc độ truyền có thể
được tăng lên để hoàn thành việc truyền thuốc trong một giờ. Bệnh nhân có thể lặp lại 8đợt điều trị
cho đến khi bệnh tiến triển hoặc xảy ra ngộ độc không thẻ chấp nhận được.
Bệnh nhân suy gan:
Nên giảm liều Doxorubicin néu bilirubin tang. Néu bilirubin trong khoảng 12 đến 30 mg/l —ding %
liéu thong thudng; néu bilirubin >30 mg/l — dùng 1⁄4liều thông thường.
Bệnh nhân suy thận:
Nhìn chung không cân giảm liều cho bệnh nhân suy thận.
Độc tính trên máu:
Cấp độ |ANC (Mỗi mm`) | Tiểu cầu (Mỗi mm)) | Hiệu chỉnh liều
1 1500-1900 75.000-150.000 Không NW
2 1000-1499 50.000-74.999 Chờ đến khi ANC > 1500 và tiểu cầu >7Ä Ø00,
sau đó dùng lại liều bình như cũ, không có giảm
liều.
3 500-999 25.000-49.999 Chờ đến khi ANC >1500 và tiểu cầu >75.000,
sau đó đùng lại liều bình như cũ, không có giảm
liều.
4 <500 <25.000 Chờ cho đến khi ANC > 1500 và tiểu cầu >
75.000, sau đó giảm liều 25% hoặc tiếp tục liều
đầy đủ với sự hỗ trợ của cytokin
Viêm da, mẫn ngứa Cấp độ Triệu chứng Hiệu chứng liều 0 Không có triệu chứng Không 1 Ban đỏ nhẹ, sưng, hoặc bong vảy
không ảnh hưởng đến các hoạt động
hàng ngày
Liều như cũ trừ khi bệnh nhân có tiền sử bị độc
tính trên da cấp độ 3hoặc 4, trong trường hợp
này ngưng sử dụng trong 2tuần và giảm 25%
liều, sau đó quay trở lại khoảng cách liều ban
đâu Ban đỏ, bong vảy, hoặc sưng,
nhưng không làm giảm các hoạt
động thể chất bình thường; vết loét
hoặc mụn nước đường kính <2 em Ngưng dùng trong 2tuần hoặc cho đến khi điều trị đến cấp 0-1, nếu không có cải thiện sau 2 tuần, ngưng liposomal doxorubicin. Phòng rộp, loét, hoặc sưng ảnh hưởng tới việc đi bộ hoặc các hoạt động bình thường hàng ngày, không Ngưng dùng trong 2tuần hoặc cho đến khi điều trị cấp 0-1, sau đó giảm 25% liều và trở về thể mặc quần áo thường xuyên. khoảng cách liều ban đầu, nếu không có cải thiện sau 2tuần, ngưng liposomal doxorubicin. Quá trình lan tỏa hoặc khu trú gây ra các biến chứng nhiễm trùng, nằm liệt giường hay nhập viện Ngưng dùng trong 2tuần hoặc cho đến khi điều trị cấp 0-1, sau đó giảm 25% liều và trở về khoảng cách liều ban đầu, nếu không có cải thiện sau 2tuần, ngưng liposomal doxorubicin. Viêm miệng Cấp độ Triệu chứng Hiệu chứng liều 1 Không loét, ban đỏ, hoặc chỉ đau | Liều như cũ trừ khi bệnh nhân có tiền sử bị độc nhức nhẹ tính cấp độ 3hoặc 4, trong trường hợp này ngưng sử dụng trong 2tuần và giảm 25% liều, sau đó quay trở lại khoảng cách liều ban đầu 2 Đau ban đỏ, phù nề, hoặc loét, |Ngưng dùng trong 2tuần hoặc cho đến khi điều trị nhưng có thể ăn đến cấp 0-1, nếu không có cải thiện sau 2tuần, ngưng liposomal doxorubicin. 3 Đau ban đỏ, phù nề, hoặc loét, và Ngưng dùng trong 2tuần hoặc cho đến khi điều trị không thể ăn cấp 0-1, sau đó giảm 25% liều và trở về khoảng cách liều ban đầu, nếu không có cải thiện sau 2 tuần, ngưng, liposomal doxorubicin. / 4 Cần hỗ trợ đường tĩnh mạch hoặc Ngưng dùng trong 2tuần hoặc cho đến khi đều đường ruột cấp 0-1, sau đó giảm 25% liều và trở vềkhoảng cách liều ban đầu, nếu không có cải thiện sau 2 tuần, ngưng liposomal doxorubicin. Chuẩn bị dịch truyền: Mỗi ống 10-mL chứa 20 mg Doxorubicin HCP, nông độ 2mg/mL. Với liều <90 mg: Pha loãng XORUNWELT-L” trong 250 mL Dextrose 5% pha tiém. Với liều >90 mg: Pha loãng XORUNW| ELL-L tron;
300 mL Dextrose 5% pha tiém.
CHÓNG CHỈ ĐỊNH
Doxorubicin chống chỉ định trong các trường hợp sau:
1. Có dấu hiệu suy giảm chức năng tủy xương rõ gây ra bởi hóa trị hoặc xạ trị trước đó.
2. Có bệnh tim trước đó.
3. Người bệnh đã điều trị bằng doxorubicin hoặc anthracyclines khác với đủ liều tích lũy.
4. Doxorubicin khéng str dung tiêm tĩnh mạch để điều trị ung thư bàng quang ởbệnh nhân bị hẹp
niệu đạo không thẻ đặt ống thông.
Mãn cảm với Doxorubicin.
Phụ nữ cho con bú au
CAC CANH BAO VA THAN TRONG
CANH BAO:
Độc tính trên tìm mạch
Hạn chế dùng liều lớn thuốc tiêm Doxorubicin HCI liposome. So sánh nguy cơ tim mạch liên quan
đến việc dùng XORUNWELL-L với công thức Doxorubicin truyền thống chưa được đánh giá một
cách tương thích, vì thế các cảnh báo đều có liên quan với nhau.
Theo dõi chặt chẽ việc sử dụng công thức Doxorubicin HC] truyền thống. Bệnh nhân sử dụng tổng
liều
dùng vượt quá giới hạn đề nghị 550 mg/m? có thể bị suy chức năng tâm thất trái cấp tính có thể
xảy ra. Bệnh nhân xạ trị trung thất hoặc điều trị cùng với các tác nhân có tiềm ẩn độc tính trên tìm
như cyclophosphamide khi dùng liều thấp (400mg/m?) có thế dẫn đến suy tim. Theo dõi cẩn thận
bệnh nhân dùng anthracycline và tổng liều Doxorubicin HCI, cần ghi nhận các điều trị trước đó hoặc
điều trị kết hợp với các anthracycline khác hay các hợp chất liên quan. Suy tim xung huyết và/hoặc
bệnh cơ tim có thé gặp sau khi điều trị bị gián đoạn. Kiểm tra tổn thương cơ tim do anthracycline
cuối cùng làsinh thiết nội mạc co tỉm nhưng các phương pháp khác, như siêu âm tim ky hay siêu âm
nuclit phóng xạ van tim, có thể được dùng để theo dõi chức năng tim trong khi điều trị với
anthracydine. Các phương pháp trên nên được tiến hành để theo dõi các độc tính trên tim tiềm ản
trong khi điều trị với XORUNWELL-L. Nếu kết quả kiểm tra tổn thương tim dương tính với liệu
pháp XORUNWELL-L, cần cân nhắc cẩn thận giữa lợi ích của việc tiếp tục điều trị với nguy cơ ton
thương cơ tim. Các bệnh nhân AIDS có liên quan đến hội chứng Kaposi có thể xảy ra các tác dụng
có hại liên quan đến tim như bệnh cơ tim và/ hoặc suy tim xung huyết, chứng loạn nhịp tim, bệnh cơ
tim, suy tim, tràn dịch ngoại tâm mạc, và chứng tim đập nhanh. Các bệnh nhân có tiền sử bệnh tim
chỉ dùng XORUNWELL-L khi lợi ích điều trị hơn hẳn nguy cơ. Nên theo dõi cẩn thận chức năng
tim ởcác bệnh nhân điều trị XORUNWELL-L.
Ức chế tủy
Ức chế tủy trên các bệnh nhân ung thư buồng trứng vừa phải và có thể hồi phục được; thiể mãn làlà
phản ứng có hại trên máu phổ biến nhất, theo sau là giảm bạch cầu (WBC <4000 mm), gia`u liễu ú cầu và giảm bạch cầu trung tính. Một số bệnh nhân ung thư buồng trứng có thể dùng G-CSF (hoặc GM-CSEF) đề tăng lượng máu. Ức chế tủy xảy ra ởliều giới hạn các phản ứng có hại ởcác bệnh nhân AIDS-Kaposi (mức độ ức chế tủy tùy thuộc vào các yếu tố như bệnh HIV hoặc các dược phẩm cùng điều trị )ởliều khuyến 20 mg/m. Giảm bạch cầu thường thoáng qua với chế độ liều được khuyến cáo và độc tính trên hệ tạo máu có thể đòi hỏi phải giảm liều hay ngưng điều trị XORUNWELL-L. Việc ức chế tủy mạnh và kéo đài có thể dap: đã iém trùng thứ cấp, sốt bạch cầu hay xuất huyết. XORUNWELL-L có thể làm tăng độc ấn) ủa các thuốc kháng ung thư khác và trong trường hợp đặc biệt, độc tính trên hệ tạo máu có thể ting. lên khi XORUNWELL- Lđược phối hợp với các thuốc gây ức chế tủy khác. Phản ứng liên quan đến việc tiêm truyền Các phản ứng cấp liên quan đến việc tiêm truyền được mô tả bằng tình trạng nhuộm đỏ máu, thở dốc, sưng mặt, đau đầu, ớn lạnh, đau ngực, tức ngực, và nghẹn ởcổ họng, vàng da, mạch nhanh, ngứa, phát ban, xanh tím, bất tỉnh, co thắt khí quản, hen suyễn, ngưng thở và/hoặc tụt huyết áp xảy ra đến 10% các bệnh nhân điều trị Doxorubicin HCI dạng hạt dầu. Ở hầu hết các bệnh nhân, các phản ứng do tiêm truyền được giải quyết sau nhiều giờ hoặc một ngày khi ngưng truyền và ởmột vài bệnh nhân các phản ứng được xử lý khi giảm tốc độ truyền. Phản ứng dị ứng hay sốc phản vệ nguy hiểm và đôi khi đe dọa tính mạng, gây tử vong như phản ứng liên quan đến tiêm truyền đã được báo cáo, các thuốc điều trị các phản ứng này, cũng như phương tiện cấp cứu nên sẵn sàng để sử dụng ngay. Các phản ứng chính liên quan đến tiêm truyền có thể xuất hiện trong lần truyền đầu tiên. Có lẽ các phản ứng như thế này do các Doxorubicin HCI dạng liposome hay một trong số các thành phần bể mặt của nó. Vết ban dé mat cảm giác ởlòng bàn chân, bàn tay (PPE) Bệnh nhân ung thư buồng trứng có thể mắc hội chứng PPE (phát ban da được mô tả là sưng, đau, ban đỏ, tróc vảy trên da bàn tay hay bàn chân ởmột số bệnh nhân). PPE có thể xuất hiện sau 2 hay 3 đợt điều trị nhưng cũng có thể sớm hơn. Phản ứng có thể nhẹ và mất đi sau 1đến nhiều tuần để không cần thời gian ngưng điều trị. Tuy nhiên, có thể cần phải điều chỉnh liều để kiểm soát PPE. Có thể phải ngưng điều trị do tình trạng PPE nghiêm trọng gây suy nhược hay các độc tính khác trên da ởmột số bệnh nhân. Khả năng gây độc tính Doxorubicin trong XORUNWELL-L có khả năng gây độc của các thuốc kháng ung thư khác, tăng cyclophosphamide gây ra viêm bàng quang xuất huyết và sự tăng cao độc tính trên gan của 6— mercaptopurine ởchế phẩm dororibicin thông thường đã được báo cáo. Xa trị làm cho độc tính trên cơ tim, niêm mạc, da và gan có thé tăng lên theo trích dẫn trong các báo cáo. Tác dụng phụ nơi tiêm XORUNWELL-L không là một chất gây sưng da, nhưng nó gây kích thích và cần thận trọng để tránh sự thoát mạch xảy ra khi tiêm truyền tĩnh mạch XORUNWELL-L có hay không có cảm giác đau nhức và nóng kèm theo, thậm chí máu trào ngược lại chỗ đi vào của kim truyền. Nếu có bất kỳ dấu hiệu hay hội chứng của sự thoát mạch xảy ra, nên ngưng ngay việc tiêm truyền và bắt đầu ởmột tĩnh mạch khác. Áp nước đá trên chỗ thoát mạch trong khoảng 30 phút có thể giúp làm giảm phản ứng tại chỗ. XORUNWELL-L không nên được dùng qua được tiêp bắp hay dưới da. Tén thương gan Doxorubicin được thải trừ phần lớn bởi gan, nhưng dược động học của XORUNWELL-L về được đánh giá một cách đầy đủ ở bệnh nhân bị suy chức năng gan. Vì vậy, nên giần 2s XORUNWELL-L ởnhững bệnh nhân này. Trước khi dùng XORUNWELL-L, khuyến cáo việc dah giá chức năng gan băng các kiểm tra lâm sàng như SGOT, SGPT, phosphate kiém, bilirubin. THẠN TRỌNG Tổng quát Các bệnh nhân điều trị XORUNWELL-L nên được sự giám sát của các bác sĩcó kinh nghiệm trong hóa trị liệu. Hầu hết các tác dụng phụ được kiêm š6 bang cách giảm liều hoặc ngưng thuốc. Các kiểm tra trong phòng thí nghiệm lí a Đếm máu toàn phần, bao gồm đếm tiểu we nền uất Hành thường xuyên và tối thiểu là trước mỗi xScere Nữ ›y liều điều tri bang XORUNWELL-L. Dùng trong nhi khoa Tính an toàn và hiệu quả của XORUNWELL-L ởbệnh nhi chưa được báo cáo. Dùng trong lão khoa Nhìn chung không có sự khác biệt được quan sát thấy ởbệnh nhân cao tuổi so với nhóm trẻ hơn, nhưng sự nhạy cảm của những người cao tuôi là không thể loại trừ. Tuy nhiên có dữ liệu chưa đầy đủ về việc so sánh hiệu quả trên nhóm tuổi. Liệu pháp xạ trị Phan img da cé thé gap lai do dung XORUNWELL-L sau xa tri. TUONG TAC VOI CAC THUOC KHAC Độc tính trên tim của doxorubicin tang khi su dung trudc hoac đồng thời với các anthracyclines khac, C mitomycin, dacarbazine, dactinomycin và cyclophosphamide. Ngoài ra nguy cơ độc tim cũng tăng lên nếu trastuzumab được dùng cùng hoặc sau khi dùng doxorubicin. Trastuzumab và anthracyclines không nên sử dụng đồng thời ngoại trừ trong thử nghiệm lâm sàng được kiểm soát tốt việc theo dõi tim. Paclitaxel làm giảm đào thải doxorubicin. Nên thận trọng khi dùng đồng thời cả hai loại thuốc, vì tăng nguy cơ độc tim của doxorubicin. Các tác dụng phụ giảm bạch cầu hoặc viêm miệng cũng có thê được tăng lên. Doxorubicin có thể gây ra đợt cấp của viêm bàng quang xuất huyết do điều trị bằng cyclophosphamide trước. Doxorubicin có thể làm tăng độc tính hại gan cla mercaptopurine-6. Những ảnh hưởng của bức xạ có thể tăng lên, và lặp lại khi dùng đồng thời với liệu pháp doxorubicin, thậm chí một thời gian sau khi chấm dứt xạ trị. Các thuốc gây cảm ứng men gan cytochrome P-450 (ví dụ rifampicin và barbiturat) có thể làm tăng sự chuyển hóa của doxorubicin, có thể làm giảm hiệu quả điều trị. Các chất ức chế cytochrome P-450 (như cimetidine) có thể làm giảm sự chuyển hóa của doxorubicin, làm tăng nồng độ của thuốc có thể gây độc hại. Các thuốc chẹn kênh Ca có thê làm tăng nguy cơ độc tính trên tim của doxorubicin. Cyclosporin: co thé lam tang AUC cua doxorubicin and doxorubicinol. Tăng và kéo dài độc tính trên máu. Co giật và hôn mê làtriệu chứng đã được báo cáo. Paclitaxel: Gây giảm bạch cầu và viêm miệng nặng hơn khi dùng chung với doxorubicin. Phenobarbital: Tăng bài tiết Doxorubicin. Phenytoin: giảm nồng độ Phenytoin trong huyết thanh khi dùng chung với Doxorubicin. Progesteron: Tăng độc tính của Doxorubicin gây giảm bạch cầu trung tính và giảm tiêu cầu. Streptozocin: có thể ức chế quá trình trao đổi chất của Doxorubicin. ị Vaccin: gây nguy hiểm ở những bệnh nhân ức chế miễn dịch, kể cả những người điều nu liệu. SỬ DỤNG Ở PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ Phụ nữ có thai: Nhóm D. NAMA CÀ Chỉ sử dụng thuốc trong trường hợp tối clo thiết Val Doxorubicin HCI liposome tiém cé thé gay hai clio /bao thai khi dùng cho phụ nữ mang thai vì Doxorubicin HCI liposome tiêm có độc tính ởphôi với liều 1mg/kg/ngày ởchuột, độc tính trên phôi va lam say thai với liều 0,5 mg/kg/ngày ởthỏ (cả hai liều đều khoảng 1/8 liều cơ bản của người 50 mg/m”). Tính độc đối với phôi được mô tả bởi hiện tượng chết bào thai và giảm kích cỡ gan. Tuy nhiên, không có đầy đủ nghiên cứu tầm soát ởphụ nữ mang thai. Nếu XORUNWELL-L được sử dụng trong thai kỳ hay nếu bệnh nhân có thai trong quá trình điều trị, bệnh nhân nên được thông báo về nguy cơ có thể xảy ra cho bào thai. Thời gian bán thải bị kéo dài của thuốc nên được xem xét nếu bệnh nhân có thai trong vài tháng đầu điều trị XORUNWELL-L. Phụ nữ có khả năng mang thai nên được khuyên tránh thai khi đang điều trị XORƯNWELL~L. Phụ nữ cho con bú XORUNWELL-L chỉ được dùng khi tối cần thiết. Không có báo cáo cụ thể nào về việc thuốc có bài tiết qua sữa mẹ hay không nhưng nhiều thuốc bao gồm các anthracycline, được tiết ra sữa mẹ và vì khả năng gây tác dụng phụ nghiêm trọng trên trẻ sơ sinh được nuôi bằng sữa mẹ, các bà mẹ nên được khuyên ngưng cho con bú trước khi điều trị bằng XORUNWELL-L. TÁC ĐỘNG LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC Thận trọng vì thuốc có tác dụng phụ gây nhức đầu. TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÓN Các tác dụng phụ quan sat thay trên những bệnh nhân ung thư buồng trứng với tỷ lệ 1-5% khi dùng liều mỗi 4tuần được phân loại dưới đây dựa trên vị trí phản ứng xuất hiện. Hệ cơ xương: đau cơ, đau khớp, đau xương và nhược cơ có thể gặp với tỷ lệnhỏ hơn 1%. Toàn cơ thể: dị ứng, on lạnh, nhiễm trùng, đau ngực, trướng và khó chịu ởbụng. Viêm tế bào, sốc phản vệ, cổ trướng, hội chứng cúm, đau cổ, bệnh monilia, đau nơi tiêm, phù mặt, vàng da, đau xương chậu, đau ngực, viêm nơi tiêm và dưới xương ức có thể gặp với tỷ lệnhỏ hơn 1%. Hệ chuyển hóa và dinh dưỡng: phù ngoại vi và mất nước. Ít hơn 1% tỷ suất có tăng SGOT, creatinin, hạ canxi huyết, tăng đường huyết, hạ kali huyết, tăng magne huyết, tăng natri huyết, tăng cân, bilirubin huyết, phù toàn thân, chứng suy kiệt và hạ clo huyết có thể gặp. Hệ thần kinh: buồn ngủ, chóng mặt, trầm cảm, mắt ngủ và lo lắng. Íthơn 1% tỷ suất có viêm thần kinh ngoại vi, không phối hợp, suy nghĩ bất thường, rối loạn, tăng trương lực cơ, bồn chỗồn, tang cảm, giảm cảm giác, bệnh thần kinh và mất điều hòa ngôn ngữ có thể gap. Hệ hô hấp: khó thở, tăng các cơn ho và viêm mũi. Tran dich màng phổi, hen suyễn, nắc, tràn khí ngực, viêm thanh quản, viêm xoang, đổi giọng, chảy máu cam và viêm phổi có thể gặp với tỷ suất nhỏ hơn 1%. Da: ngứa, biến màu da, rối loạn vé da, ban san, viêm da tróc vảy, mụn giộp, dé mồ hôi. Các giác quan đặc biệt: viêm màng kết và rối loạn vị giác. Giảm thị lực, viêm mimắt, giản ào giác và mất khả năng vị giác có thể gặp với tỷ lệ nhỏ hon 1%. Ở những bệnh nhân ung thư buông; trứng, íthơn 1% tác dụng phụ có thể gặp. Hệ tim mạch: cao huyết áp, tràn dịch ngoại tâm mạc, hạ huyết áp tư thế, hạ huyết áp, đánh trống ngực, ngất, sốc, chậm nhịp tim, loạn nhịp, viêm tĩnh mạch, mạch nhanh, tim to, suy tim, xuất huyết. Hệ máu và bạch huyết: thiếu máu nhược sắc, bệnh hạch bạch huyết, bằm, đốm xuất huyết. Da và phần phụ: loét đa, mụn giộp, viêm da tiếp xúc, viêm da do nắm, bướu da, may day, mun. Hệ niệu sinh dục: nhiễm trùng đường tiếLzfỆN; ngực, viêm vú, thiểu niệu, viêm âm đạo, bf 2 {hu, viêm bàng quang, tiểu đêm, bí tiểu, dau lường sbic nang than, xuất huyết âm đạo, phù do thận. > Hệ tiêu hóa: loét miệng, viêm lưỡi, táo chán ăn; khó nuốt và đau bụng. Khó tiêu, vàng da tắt
mật, viêm dạ dày, viêm nướu, viêm loét ruột thăng, viêm ruột kết, loét thực quản, viêm thực quản,
viêm loét dạ dày, viêm gan, gan lách to, tăng cảm giác thèm ăn, vàng da, viêm đường mật gây cứng,
cảm giác mót, phân cứng có thể gặp với tỷ suất nhỏ hơn 1%.
Huyết học: tiêu huyết và làm tăng thời gian prothrombin. Íthơn 1% tỷ suất tăng bạch cầu ưa acid,
bệnh hạch bạch huyết, viêm mạch bạch huyết, phù mạch bạch huyết và giảm thromboplastin có thể
gap.
Hệ nội tiệt: đái tháo đường.
Các trường hợp khác: khó thở, albumin niệu, viêm phổi, viêm võng mạc, không ổn định về cảm
xúc, hoa mắt chóng mặt và buồn ngủ. Ởnhững bệnh nhân có sarcome Kaposi -AIDS íthơn 1% tỷ
suất tác dụng phụ có thể gap.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muôn gặp phải khi dùng thuôc.
QUÁ LIÊU VÀ CÁCH XỬ LÝ
Quá liều cấp Doxorubixin HCI gây viêm niêm mạc, giảm bạch cầu và giảm tiêu cầu. Điều trị quá
liều cấp bao gồm nhập viện, dùng kháng sinh, truyền tiểu cầu và bạch cầu hạt và điều trị triệu chứng
của viêm niêm mạc.
DIEU KIEN BAO QUAN
Bảo quản thuốc trong tủ lạnh ởnhiệt độ từ 2-§°C, không đông đá.
HẠN DÙNG
Trong bao bì kín: 24 tháng kể từ ngày sản xuất
Lọ đã khui: Nên dùng ngay lập tức sau khi mở lọ thuốc. Yn
DANG BAO CHE VA QUY CACH DONG GOI SAN CO
Dang bao ché: Dung dich tiém tinh mach.
Quy cách đóng gói: Lọ thủy tinh chứa dung dịch tiêm 20mg/10ml
TIỂU CHUAN CHAT LƯỢNG
Nhà sản xuất
TÊN VÀ ĐỊA CHỈ NHÀ SẢN XUÁT/ CHỦ SỞ HỮU GIÁY PHÉP ĐĂNG KY HÀ) &
M/S GETWELL PHARMACEUTICALS __
Dia chi: 474, Udyog Vihar, Phase V, Gurgaon- Pe 6, Haryana. A Đội –
Điện thoai: +91-124-401 4403/04 &
> QO
Fax: +91-124-4012497 eAG
*)Bud CỤC °TRƯỜNG
Newyin Vin Ghar GN Van Ahanhy