Thuốc Xivedox: thành phần, liều dùng
Tên Thuốc | Xivedox |
Số Đăng Ký | VD-16467-12 |
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng | Cefadroxil- 500mg |
Dạng Bào Chế | viên nang |
Quy cách đóng gói | hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Công ty Sản Xuất | Công ty TNHH Phil Inter Pharma. 20 đường Hữu Nghị, Khu CN Việt Nam-Singapore, Thuận An, Bình Dương |
Công ty Đăng ký | Công ty TNHH Phil Inter Pharma. 20 đường Hữu Nghị, Khu CN Việt Nam-Singapore, Thuận An, Bình Dương |
uI009 JIX010E192
XOPSA ae
Sản phẩm
Kích thước hộp :105 x95 x68 mm
Tỷ lệ :0%
Nội dung :như mẫu
|Re thuse bantheo don 10vix10vién nang WHO-GMP
ø Thành nhẩn: Mỗi viền nang chứa Cefadroxil…………………………300mgTảđược ……..::..:…-..‹…..vớ 1:viên
mChỉđịnh, cách dùng, chống chỉđịnh: Xinđọc trong tởhướng dẫn sửdụng. |
sBảo quần: Bao bìkín,ở nhiệt độdưới 3Œ. | Tránh ánh sáng.
ẤP:
ĐỂXATẮM TAYTRẺ EM | ĐỌC KỸHƯỚNG DẪN SỪDỤNG TRƯỚC KHIDÙNG.
øĐóng gói: 10vỉx10viên nang/hộp
Sảnxuấttại MW |L CTYTNHH PHIL INTER PHARMA ÌNTIBIAXAE $620, dai 16HuNohj, Khuông Nghiệp ViétNam -Singapore, BinhDuong
PHILPHILINTER PHARMA .
20, đại lộ Hữu Nghị, KCN Việt Nam -Singapore, Bình Dương
INTER PHARMA. +ại: 0650 3766 170 Fax: 0650 3766 174
:Viên nang XIVEDOX 100 viên
=Composition: Each capsule contains Cefadroxil. ………00m0 Inactive ingredients……. q.s1capsule
aIndication, administration, contraindication: See insert paper
@Storage:Store inahermetic container, below 30°C, protect from light
uPackage:10blisters x10capsules/box.
KEEP OUTOFREACH OFCHILDREN READ INSERT PAPER CAREFULLY BEFORE USING
Wn
:-
g
PHẨL PHIL INTER PHARMA
Số 20, đại lộ Hữu Nghị, VSIP, Thuận An, Bình Dương
INTER PHARMA {Te}: 0650 3766 170 Fax: 0650 3766 174
MAU NHAN VI
San pham :Viên nang XIVEDOX
Kích thước ví :100 x64 mm
Tỷ lệ :70%
Nội dung :như mẫu đa
Xivedox Xiv SY Cefadroxil……500mg Cefadroxil…..: g4N-1.9`
SDK: _
CTY TNHH PHIL INTER PHARMA
Xivedox Xivedox Cefadroxil…… 500mg Cefadroxil…… 500mg
SDK:
CTY TNHH PHIL INTER PHARMA
Xivedox XivedoxCefadroxil…… 500mg Cefadroxil…… 500mg
SDK:
CTY TNHH PHIL INTER PHARMA
Xivedox Xivedox Cefadroxil…… 500mg Cefadroxil…… 500mg
SOK:
CTY TNHH PHIL INTER PHARMA
Xivedox Xivedox Cefadroxil……500mg Cefadroxil…… 500mg
SDK:
CTY TNHH PHIL INTER PHARMA
Số lô SX, NSX, HD sẽ được dập nổi trên vi
Rx Thuốc bán theo đơn Dé xa tam tay tré em
Đọc kỹ lướng dẫn sửdụng trước khi dùng
Nếu can thêm thông tin, xin hỏi ýkiến bác sĩ
XIVEDOX
SĐK:…………-
THÀNH PHẢN: Mỗi viên nang chứa:
Hoạt chất: Cefadroxil monohydrate tương đương Cefadroxil ……. 500mg
Tá được: Lactose monohydrate, Magnesi stearate, Sodium starch glycolate, Vỏ nang gelatin
sô 0.
DẠNG BAO CHE: Vién nang cing Vv
DƯỢC LỰC HỌC by
Cefadroxil 1a khang sinh nhém cephalosporin thế hệ 1, có tác dụng diệt khuẩn, ngăn cản sự
phát triển và phân chia của vi khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn. ~ z +
Cefadroxil là dẫn chất para -hydroxy của cefalexin và là kháng sinh dùng theo đường uống
có phổ kháng khuẩn tương tự cefalexin.
Thi nghiém in vitro, cefadroxil có tác dung diét khuẩn trên nhiều loại vi khuẩn Gram dương
và Gram âm. Các vi khuẩn Gram dương nhạy cảm bao gồm các chủng Staphylococcus co tiết
và không tiết penicilinase, các chủng S/repfococcws tan huyét beta, Streptococcus pneumoniae
va Streptococcus pyogenes. Cac vi khuẩn Gram âm nhạy cảm bao gom Escherichia coli,
Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis va Moraxella catarrhalis. Haemophilus influenzae
thường giảm nhạy cảm.
Các chủng S/aphylococcus kháng methicilin hode Streptococcus pneumoniae khang penicilin
đều kháng các kháng sinh nhóm cephalosporin.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Cefadroxil bền vững trong acid và được hấp thụ rất tốt ở đường tiêu hóa. Với liều uống
500mg hoặc lg, nồng độ đỉnh trong huyết tương tương ứng với khoảng 16 va 30
microgam/ml, dat duge sau 1gid 30 phut đến 2 giờ. Mặc dù có nồng độ đỉnh tương tự với
nồng độ đỉnh của cefalexin, nồng độ của cefadroxil trong huyết tương được duy trì lâu hơn.
Thức ăn không làm thay đổi sự hấp thụ thuốc. Khoảng 20% cefadroxil gắn kết với protein
huyết tương. Nửa đời của thuốc trong huyết tương là khoảng 1giờ 30 phút ởngười chức năng
thận bình thường; thời gian này kéo dài trong khoảng từ 14 đến 20 giờ ởngười suy thận.
Cefadroxil phân bố rộng khắp các mô và dịch cơ thể. Thể tích phân bố trung bình là 18
lit/1 73m’, hoặc 0,31 lít/kg. Cefadroxil đi qua nhau thai và bài tiết trong sữa mẹ.
Thuốc không bị chuyền hóa. Hơn 90% liều sử dụng thải trừ trong nước tiểu ởdạng không đôi
trong vòng 24 giờ qua lọc cầu thận và bài tiết ở ống thận. Do đó, với liều uống 500mg, nồng
độ đỉnh của cefadroxil trong nước tiểu lớn hơn 1mg/ml. Sau khi dùng liều 1ø, nồng độ kháng
sinh trong nước tiêu giữ được 20 -22 giờ trên mức nồng độ ức chế tối thiêu cho những vi
khuẩn gây bệnh đường niệu nhạy cảm. Cefadroxil được đào thải nhiều qua thâm tách thận
nhân tạo.
CHỈ ĐỊNH
Cefadroxil được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn thể nhẹ và trung bình do các vi
khuẩn nhạy cảm:
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: Viêm thận -bể thận cấp và mạn tính, viêm bàng quang, viêm
niệu đạo, nhiễm khuẩn phụ khoa.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Viêm amidan, viêm họng, viêm phế quản -phổi và viêm phối
thùy, viêm phế quản cấp và mạn tính, ápxe phổi, viêm mủ màng phôi, viêm màng phổi, viêm
xoang, viêm thanh quản, viêm tai giữa.
Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Viêm hạch
bạch huyết, áp xe, viêm tế bào, loét do nằm lâu,
viêm vú, bệnh nhọt, viêm quang.
Các nhiễm khuẩn khác: Viêm xương tủy, viêm khớp nhiễm khuẩn.
z
1/3
Với những trường hợp nhiễm khuẩn do vi khuẩn Gram dương, penicilin vẫn là thuốc ưu tiên
được chọn, các kháng sinh cephalosporin thế hệ 1chỉ là thuốc được chọn thứ hai để sử dụng.
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Cefadroxil được dùng theo đường uống. Có thể giảm bớt tác dụng phụ đường tiêu hóa nếu
uống thuốc cùng với thức ăn.
Người lớn và trẻ em (> 40 kg): 500mg -1g (1-2 viên nang), 2lần mỗi ngày tùy theo mức độ
nhiễm khuẩn.
Hoặc là 1g một lần/ngày trong các nhiễm khuẩn da và mô mềm và nhiễm khuẩn đường tiết
niệu không biến chứng.
Trẻ em (< 40 kg): Trên 6tuổi: 500mg (1 viên nang), 2lần mỗi ngày. Người cao tuổi: Cefadroxil dao thai qua đường thận, cần kiểm tra chức năng thận và điều chỉnh liều dùng nhưở người bệnh suy thận. Người bệnh suy thận: Đối với người bệnh suy thận, có thể điều trị với liều khởi đầu 500 mg đến 1000 mg cefadroxil. Những liều tiếp theo có thể điều chỉnh theo bảng sau: Thanh thải Liêu Khoảng thời gian creatinin giữa 2liều 0-10 ml/phut 500 -1000 mg (1-2 vién nang) 36 gid 11-25 ml/phut 500 — 1000 mg (1-2 vién nang) 24 gid 26-50 ml/phut 500 — 1000 mg (1-2 vién nang) 12 gid Chú ý: Thời gian diéu tri phai duy tri ti thiéu tir 5-10 ngày. CHÓNG CHỈ ĐỊNH Người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin. THẬN TRỌNG Vì đã thấy có phản ứng quá man chéo (bao gồm phản ứng sốc phản vệ) xảy ra giữa người bệnh dị ứng với kháng sinh nhóm beta -lactam, nên phải có sự thận trọng thích đáng và sẵn sàng có mọi phương tiện để điều trị phản ứng choáng phản vệ khi dùng cefadroxil cho người bệnh trước đây đã bị dị ứng với penicilin. Tuy nhiên, với cefadroxil, phản ứng quá mẫn chéo với penicilin có tỷ lệ thấp. Thận trọng khi dùng cefadroxil cho người bệnh bị suy giảm chức năng thận rõ rệt. Trước và trong khi điều trị, cần theo dõi lâm sàng cần thận và tiến hành các xét nghiệm thích hợp ở người bệnh suy thận hoặc nghi bị suy thận. Dùng cefadroxil dài ngày có thể làm phát triển quá mức các chủng không nhạy cảm. Cần theo dõi người bệnh cẩn thận, nếu bị bội nhiễm, phải ngừng sử dụng thuốc. Đã có báo cáo viêm đại tràng giả mạc khi sử dụng các kháng sinh phô rộng, vì vậy cần phải quan tâm tới chân đoán này trên những người bệnh bị tiêu chảy nặng có liên quan tới việc sử dụng kháng sinh. Nên thận trọng khi kê đơn kháng sinh phố rộng cho những người có bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là bệnh viêm đại tràng. Chưa có đủ số liệu tin cậy chứng tỏ dùng phối hợp cefadroxil với các thuốc độc với thận như các aminoglycosid có thể làm thay đổi độc tính với thận. Kinh nghiệm sử dụng cefadroxil cho trẻ sơ sinh và đẻ non còn hạn chế. Cần thận trọng khi dùng cho những người bệnh này. TƯƠNG TÁC THUỐC Cholestyramin gắn kết với cefadroxil ởruột làm chậm sự hấp thụ của thuốc này. Probenecid có thể làm giảm bài tiết cephalosporin. Furosemid, aminoglycosid có thê hiệp đồng tăng độc tính với thận. SỬ DỤNG THUOC CHO PHY NU CO THAI VA CHO CON BU Thời kỳ mang thai: Mặc dù cho tới nay chưa có thông báo nào về tác dụng có hại cho thai nhi, việc sử dụng an toàn cephalosporin trong thời kỳ mang thai chưa được xác định dứt khoát. Chỉ dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai khi thật cần thiết. ` ed 2/3 -_—730002;ey CONG T TNHH TL INT HARM 1A-T BÀ Thời kỳ cho con bú: Cefadroxil bài tiết trong sữa mẹ với nồng độ thấp, không có tác động trên trẻ đang bú sữa mẹ, nhưng nên quan tâm khi thấy trẻ bị tiêu chảy, tưa và nỗi ban. ẢNH HƯỞNG ĐÉN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MOC Không ảnh hưởng. TAC DUNG KHONG MONG MUON ' Ước tính thấy tác dụng không mong muốn ở6% người được điều trị. he Thuong gap, Š Tiêu hóa: Buồn nôn, đau bụng, nôn, tiêu chảy. Itgap, Mau: Tang bach cau ua eosin. Da: Ban da dang san, ngoai ban, nổi mày đay, ngứa. Gan: Tăng transaminase có hồi phục. Tiết niệu -sinh dục: Đau tỉnh hoàn, viêm âm đạo, bệnh nắm Candida, ngứa bộ phận sinh dục. Hiém gap, Toàn thân: Phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh, sốt. Máu: Giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan máu, thử nghiệm Coombs dương tính. Tiêu hóa: Viêm đại tràng giả mạc, rối loạn tiêu hóa. Da: Ban đỏ đa hình, hội chứng Stevens -Johnson, pemphigus thông thường, hoại tử biêu bì nhiễm độc (hội chứng Lyells), phù mạch. Gan: Vàng da trmat, tang nhe AST, ALT, viém gan. Thận: Nhiễm độc thận có tăng tạm thời urê và creatinin máu, viêm thận kẽcó hồi phục. Thần kinh trung ương: Co giật (khi dùng liều cao và khi suy giảm chức năng thận), đau đầu, tình trạng kích động. — Bộ phận khác: Đau khớp. À z Cách xử trí tác dụng không mong muốn p Ngừng sử dụng cefadroxil. Trong trường hợp dị ứng hoặc phản ứng quá mẫn nghiêm trọng cần tiễn hành điều trị hỗ trợ (duy trì thông khí và sử dụng adrenalin, thở oxy, kháng histamin, tiêm tĩnh mạch corticosteroid). Các trường hợp bị viêm đại tràng giả mạc nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Các trường hợp thể vừa và nặng, cần lưu ý bổ sung dịch va chất điện giải, bổ sung protein và uống metronidazol, là thuốc kháng khuẩn có tác dụng trị viêm đại tràng do C. đjƒ?cile. Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muỗn gặp phải khi sử dụng thuốc. SỬ DỤNG QUA LIEU Các triệu chứng quá liều cấp tính: Phần lớn chỉ gây buồn nôn, nôn và tiêu chảy. Có thể xảy ra quá mẫn thần kinh cơ, và co giật, đặc biệt ởngười bệnh suy thận. Xử trí quá liều cần cân nhắc đến khả năng dùng quá liều của nhiều loại thuốc, sự tương tác thuốc và được động học bất thường ởngười bệnh. Thẩm tách thận nhân tạo có thể có tác dụng giúp loại bỏ thuốc khỏi máu nhưng thường không được chỉ định. Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, thông khí hỗ trợ và truyền dịch. Chủ yêu là điều trị hỗ trợ hoặc giải quyết triệu chứng sau khi rửa, tây dạ dày ruột. BẢO QUẢN: Bảo quản trong hộp kín, ởnhiệt độ dưới 30C, tránh ánh sáng. HAN DUNG: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. *Không dùng thuốc quá thời hạn sử dụng. QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 10 vi x 10 viên. Sản xuất bởi: †P. ĐÁM/ấWWPHĂY ƯỢNG CONG TY TNHH PHIL INTER PHARMA_ /+2)⁄2°:::: <<. Rx Prescription drug Keep out of reach of children Read the package insert carefully before using For any more information, please consult your doctor COMPOSITION: Each capsule contains Active ingredient: Cefadroxil monohydrate equivalent to Cefadroxil .... 5|00mg Inactive ingredient: Lactose monohydrate, Magnesium stearate, Sodium starch glycolate, Empty gelatin capsule No.0. DOSAGE FORM: Hard capsule PHARMACOLOGY Cefadroxil is a first generation cephalosporin antibiotic, exerting its bactericidal action on growing and dividing bacteria by inhibiting bacterial cell-wall synthesis. Cefadroxil is the para -hydroxy derivative of cefalexin and is available for oral administration with the same antibacterial spectrum as cefalexin. Cefadroxil is bactericidal in vitro against awide range of Gram-positive and Gram-negative micro-organisms. Sensitive Gram-positive organisms include penicilinase- and non- penicilinase-producing Staphylococci, beta-haemolytic Streptococci, Streptococcus pneumo- niae and Streptococcus pyogenes. Sensible Gram-negative organism include Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis and Moraxella catarrhalis. Haemophilus influenzae has often decreased sensitivity. Methicillin-resistant Staphylococci or penicillin-resistant Streptococcus pneumoniae are resistant to cephalosporins. PHARMACOKINETICS Cefadroxil is acid-stable and well absorbed from the gastrointestinal tract. After dose of 500 mg or 1gby mouth, peak plasma concentrations of about 16 pg and 30 yg per ml respectively are obtained between 1.5 to 2 hours. Although peak concentrations are similar to those of cefalexin, plasma concentrations are more sustained. Administration with food does not appear to affect the absorption of cefadroxil. About 20% of cefadroxil in the circulation is reported to be bound to plasma proteins. The plasma half-life of cefadroxil is about 1.5 hours in patients with normal kidney function and is prolonged for 14 to 20 hours in renal failure. Cefadroxil is widely distributed to body tissues and fluids. The volume of distribution is on the average of 18 liters/1.73 m? or 0.31 liter/kg. Cefadroxil crosses the placenta and appears in breast milk. Cefadroxil is not metabolized. More than 90% of a dose of cefadroxil may be excreted unchanged in the urine within 24 hours, by glomerular filtration and tubular secretion. The peak urinary concentrations of cefadroxil are therefore greater than Img per ml after adose of 500mg. Following a1g dose, the urine antibiotic concentration is maintained well above the minimum inhibitory concentration (MIC) of susceptible urinary pathogens for 20 to 22 hours. Cefadroxil is removed well from blood by haemodialysis. INDICATIONS Cefadroxil is indicated for the treatment of following mild to moderate infections due to susceptible microorganisms: Urinary tract infections: Acute and chronic pyelonephritis, cystitis, urethritis, gynaecological infections. Respiratory tract infections: Tonsillitis, pharyngitis lobar and bronchopneumonia, acute and chronic bronchitis, pulmonary abscess, empyema, pleurisy, sinusitis, laryngitis, otitis media. Skin and soft-tissue infections: Lymphadenitis, abscesses, cellulitis, decubitus ulcers, mastitis, furunculosis, erysipelas. Other infections: Osteomyelitis, septic arthritis. 1/3 —_wr⁄⁄⁄⁄ ‘ON caA H x` : ẤM ` In case of infections caused by Gram-positive bacteria, when penicillins are first drugs of choice, then it is recommended that this principle is adhered to, and that first generation cephalosporins are only used as second drugs of choice. DOSAGE AND ADMINISTRATION Cefadroxil is administered orally. Adverse gastrointestinal effects may be minimised by administering the drugwith food. Adults and children (> 40 kg): 500mg -1g (1 — 2 capsule) twice daily, depending upon the
severity of infection.
Alternatively, in skin and soft tissue and uncomplicated urinary tract infections, 1g once daily.
Children (< 40 kg): Over 6years: 500 mg (1 capsule), twice daily. Elderly: Cefadroxil is excreted by the renal route, renal function should be assessed whenever possible and dosage adjusted as described under impaired renal function. Patients with renal impairment: Patients with renal insufficiency may be treated with an initial dose of 500 mg to 1000 mg cefadroxil. Subsequent doses may be administered according to the following table: Creatinine clearance Dose Dose interval 0-10 ml/ min 500 -1000 mg (1 —2capsule) 36 hours 11-25 ml/ min 500 — 1000 mg (1 —2 capsule) 24 hours 26-50 ml/ min 500 — 1000 mg (1 —2 capsule) 12 hours Note: duration of treatment shall be always for at least 10 days. CONTRAINDICATIONS Patients with known allergy to the cephalosporin group of antibiotics. PRECAUTIONS Because cross-hypersensitivity (including anaphylaxis) has been observed among patients who are allergic against beta-lactam antibiotics, cefadroxil should be given with due precautions taken and high readiness for treatment of anaphylactic reaction if the patient has been penicillin cross-allergic before. With cefadroxil, however, the incidence of cross- hypersensitivity to penicillins is low. Cefadroxil should be used with caution in the presence of markedly impaired renal function. In patients with known or suspected renal impairement, careful clinical observation and appropriate laboratory studies should be made prior to and during therapy. Prolonged use of cefadroxil may result in the overgrowth of nonsusceptible organisms. Careful observation of the patient is essential. If superinfection occurs during therapy, the drug should be interrupted. Pseudomembranous colitis has been reported with the use of nearly all broad spectrum antibiotics, including cefadroxil, therefore, it is important to consider this diagnosis and to treat with metronidazole patients who develop severe diarrhea in association with the use of antibiotics. Cefadroxil should be prescribed with caution in individuals with history of gastrointestinal disease, particularly colitis. There are not sufficient data available to indicate whether the concurrent use of cefadroxil and nephrotoxic agents such as aminoglycosides cause any alteration in their nephrotoxic effects. As experience in premature infants and neonates is limited, the use of cefadroxil in these patients should only be undertaken with caution. DRUG INTERACTIONS Cholestyramine binds with cefadroxil in the gut which delays the antibiotic absorption. Probenecid may decrease cephalosporin elimination. Furosemide and aminoglycosides may possibly add to nephrotoxicity. PREGNANCY AND LACTATION Pregnancy: Although there have been no reports of adverse effects to the fetus to date, safe use of cephalosporins during pregnancy has not been definitely established. The drug should be used during pregnancy only when clearly needed. 2/3 302% Cổu Lactation: Cefadroxil is excreted into breast milk in low concentrations. It is considered unlikely that this has any effects on the nursing infant, but there should be attention given if the infant develops diarrhea, thrush and rashes. EFFECTS ON ABILITY TO DRIVE AND OPERATE MACHINES No effects SIDE EFFECTS The rate of adverse reactions of cefadroxil has been estimated to 6% of patients treated. Common, Gastro-intestinal: Nausea, abdominal pain, vomiting, diarrhea. Less common, Blood: Eosinophilia. Skin: Maculopapular rash, exanthem, urticaria, pruritus. Liver: Reversible elevation of transaminases. Urogenital: Vaginitis/colpitis, candidiasis, genital pruritus. Rare, General: Anaphylactic reaction, serum sickness, fever. Blood:Neutropenia, thrombocytopenia, haemolytic anemia, positive Coombs’ test. Gastrointestinal: Pseudomembranous colitis, dyspepsia. Skin: Erythema multiforme, Stevens-Johnson syndrome, pemphigus vulgaris, toxic epidermal necrolysis (Lyell’s syndrome), angioedema. Liver: Cholestatic jaundice, slight elevations of AST, ALT, hepatitis. Renal: Nephrotoxicity with transient elevations of BUN/creatinine, reversible interstitial nephritis. CNS: Seizures (with high doses and renal dysfunction), headache, nervousness. Other: Arthralgia. Instructions about how to manage adverse and side effects Discontinuation of cefadroxil. Supportive therapy may be necessary (maintenance of ventilation and administration of epinephrine, oxygen, antihistamines and intravenous corticosteroids) in serious hypersensitive or allergic reactions. Mild cases of pseudomembranous colitis usually respond to drug discontinuation alone. In moderate to severe cases, consideration should be given to management with fluids and electrolytes, protein supplementation and treatment with metronidazole, an antibacterial drug clinically effective against C. difficile colitis. Inform your doctor in case of any adverse reactions related to drug use. OVERDOSE Acute overdose generally may cause only nausea, vomiting, and diarrhea, although neuromuscular hypersensitivity and seizures are possible, especially in patients with renal insufficiency. In managing overdosage, consider the possibility of multiple drug overdoses, interaction among drugs, and unusual drug kinetics in individual patients. Haemodialysis may be helpful to aid in the removal of the drug from the blood but not usually indicated. Protect the patient’s airway and support ventilation and perfusion. Most treatment is supportive or symptomatic following GI decontamination. STORAGE: Stored in ahermetic container, below 30°C, protect from light. SHELF LIFE: 36 months from manufacturing date. *Do not use if the drug is out of date. PAKAGE: 10 caps/blister, 10 blisters/box. TP. DAMAGE Manufactured by: PHIL INTER PHARMA CO., LTD 1. No. 20, Huu Nghi Bld., Vietnam-Singapore Industrial Park, Thuan An, Bilt Wa TNHP)