Thuốc Xilcron: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcXilcron
Số Đăng KýQLĐB-437-14
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngMỗi viên màu vàng chứa: Levonorgestrel 0,125mg; Ethinylestradiol 0,03mg; Mỗi viên màu nâu chứa: Sắt (II) fumarat 75mg-
Dạng Bào ChếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 1 vỉ gồm 21 viên màu vàng + 7 viên màu nâu
Hạn sử dụng60 tháng
Công ty Sản XuấtCông ty cổ phần dược phẩm Nam Hà 415- Hàn Thuyên – Nam Định
Công ty Đăng kýCông ty cổ phần dược phẩm Nam Hà 415- Hàn Thuyên – Nam Định
3⁄4S Go
MẪU NHÃN XIN ĐĂNG KÝ

28 viên nén bao phim BỘ Y TẾ
LUC QUAN LY DUGC

NAMHA PHARMA
GTRƯỚC KHI DỪNG nhsáng, nhiệt độkhông qua 30°C.

PHÓ TổNG GIÁM ĐỐC
Th§DH: Ty Kin tu

MAU NHAN Vi XIN DANG KY
Số lô sx, HD dập nỗi trên vỉ
XILCRON >)
0» @>@-@-O-O©-O
21viên màuvàng, mỗiviên chứa: Ethinyl estradiol 30mcg, Levonorgestrel 125meg
đ~đ3-42- “R-do-.8<8) UỐNG MỖI NGÀY 1VIÊN 165 6< 17.~18< 9= 20=21 7viên màunâu, mỗiviên chứa: Sắtfumarat 75mg ©-9-0-9-0-@-® CÔNG TYCỔPHẦN DƯỢC PHẨM NAM HÀ PHÓ TổNG GIÁM ĐỐC tnsoH: Aodag Juin „/ ` Ce! ER TỜ HƯỚNG DAN ĐÙNG THUỐC DE XA TAM TAY TRE EM DOC KY HUONG DAN SUDUNG TRUGC KHI DUNG - NEU CAN THEM THONG TIN XIN HOI YKIEN BAC SY XILCRON THANH PHAN *Viên hỗn hợp Levonorgestrel va Ethinylestradiol: (Vién mau vàng) Levonorgestrel 125mcg Ethinylestradiol 30mcg Tá dược vừa đủ lviên Tá dược gồm: Lactose, Tinh bột mỳ, HPMC, Titan dioxyd, PVP K30, Magnesi stearat, Talc, PEG 6000, Tartrazin E102, cồn 95”, nước cất. *Viên sắt (II fumarat: (Viên màu nâu) Sat (II) fumarat 75mg Tá dược vừa đủ 1viên TA duoc gém: Tinh bot my, PVP K30, Sodium starch glycollate, Eudragit E100, Pregelatinized starch, Natrilaurylsulfat, Talc, Magnesi stearat, HPMC, Mau Brown, Mau Brilliant blue E 133, Mau tartrazin E102, Titan dioxyd, PEG 6000, cồn 95, nước cất. DANG BAO CHE: Vién nén bao phim QUY CÁCH ĐÓNG GÓI : Vỉ 28 viên gồm: 21 viên màu vàng, 7viên màu nâu. CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC Các chất nội tiết tố có trong viên uống tránh thai làm cho người phụ nữ vẫn có kinh nhưng không rụng trứng nên không có thai. Các chất này cũng làm cho chất nhờn ở cổ dạ con đặc lại ngăn cản không cho tinh trùng đi vào buồng dạ con để thụ tinh và làm cho bề mặt của dạ con không thích hợp để cho trứng làm tổ. Sát cần thiết cho sự tạo hemoglobin, myoglobin và enzym hô hấp cytochrom C. CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC Ethinylestradiol có trong XILCRON sau khi uống khả dụng sinh học là 51+9%. Bài tiết qua nước tiểu: 1-5%. Gắn với huyết tương: 95-98%. Độ thanh thải: 5,4+ 2,1ml. phút '.kg”. Thể tích phân bố: 3,5 + 1,0 lít/kg. Nửa đời: 10 + 6 giờ. Khả dụng sinh học khi uống đặc biệt cao do có nhóm ethinyl ở vị trí C17, điều này ức chế chuyển hóa lần đầu ở gan. Ethinylestradiol được chuyển hóa qua quá trình 2 -hydroxyl hóa và tạo nên 2 và 3 -methyl ester tương ứng, sau đó Ethinylestradiol được thanh thải chậm và nửa đời thải trừ được một số công trình thông báo là 13 -27 gid Sau khi u6ng Levonorgestrel có trong XILCRON được hấp thu nhanh chóng và hoàn toàn ở đường tiêu hóa và không bị chuyển hóa bước đầu ở gan. Sinh khả dụng của levonorgestrel hầu như bằng 100%. Trong huyết thanh levonorgestrel liên kết với globulin gắn hormon sinh dục (SHBG) và với albumin. Con đường chuyển hóa quan trọng nhất của levonorgestrel là khử oxy tiếp sau là liên hợp. Tốc độ thanh thải của thuốc có thể khác nhau nhiều lần giữa cáccá thể; nửa đời thải trừ của thuốc ởtrạng thái ổn định xấp xỉ 36 + 13 giờ. Levonorgestrel và các chất chuyển hóa bài tiết qua nước tiểu và phân. Sắt được hấp thu qua thức ăn, hiệu quả nhất từ sắt trong thịt. Bình thường sắt được hấp thu ở tá tràng và đầu gần hỗng tràng. Hấp thu sắt bị giảm khi có các chất chelat hóa hoặc các chất tạo phức trong ruột và tăng khi có acid hydrocloric và vitamin C. Khoảng 90% sắt đưa vào cơ thể được thải qua phân. CHỈ ĐỊNH: Dùng để tránh thai. LIEU DUNG VA CACH DUNG Cách bắt đầu uống vỉ XILCRON đầu tiên: Uống viên vàng thứ nhất vào ngày đầu tiên của chu kỳ kinh nguyệt (ngày bắt đầu hành kinh). Uống mỗi ngày một viên cho đến khi hết vỉ thuốc. Uống hết 21 viên vàng trước khi uống 7viên nâu. Hết vỉ thuốc này uống vỉ thuốc khác không cần chờ kỳ kinh mới. Chỉ bắt đầu mot vi mới khi đã uống hết vỉ thuốc cũ. Nếu uống viên thuốc đầu tiên vào ngày đầu hành kinh và không quên một viên nào trong vỉ thuốc thì không cần phải dùng thêm bất kỳ một biện pháp tránh thai hỗ trợ nào khác. Sau sảy thai hoặc nạo hút thai: Nên uống XILCRON trong vòng 5ngày sau khi sẩy thai hoặc nạo hút thai. Nếu lỡ quên một hoặc nhiều viên thuốc: Lỡ quên uống 1viên thuốc thì cần uống ngay viên thuốc đó khi nhớ ra, cho dù điều đó có nghĩa là phải uống 2viên 1ngày. Lỡ quên từ 2 viên trở lên thì phải uống mỗi ngày 2 viên cho đến khi bù đủ số viên bị quên. Cần sử dụng biện pháp tránh thai hỗ trợ (Như bao cao su chẳng hạn) hoặc kiêng giao hợp trong vòng 1tuần kể từ khi quên thuốc. Không nên lo ngại nếu có kinh sớm. TƯƠNG TÁC THUỐC Paracetamol được thanh thải ra ngoài cơ thể nhanh hơn ởphụ nữ uống thuốc tránh thai và tác dụng giảm đau có thể giảm. Paracetamol còn làm tăng hấp thu ethinylestradiol từ ruột khoảng 20%. Ethinylestradiol có thể làm tăng nhiễm sắc tố ởmặt do minocyclin gây nên. Ethinylestradiol có thể làm tăng tác dụng và độc tính của zidovudin. Có thể làm giảm một cách dị thường tác dụng của imipramin nhưng đồng thời gây độc do imipramin. Rifampin làm giảm hoạt tính gây độc dục của estrogen khi dùng đồng thời, do gây cảm ứng enzym tiểu thể gan, dẫn đến tăng chuyển hóa estrogen. Ethinylestradiol có thể làm tăng tác dụng chống viêm của hydrocortison do làm giảm chuyển hóa corticosteroid ở gan và/hoặc làm thay đổi sự gắn corticosteroid vào protein huyết thanh. Estrogen có thể làm giảm tác dụng của thuốc uống chống đông máu. Các chất cảm ứng enzym gan như barbiturat, phenytoin, primidon, phenobarbiton, rifampicin, carbamazepin va griseofulvin cé thé làm giảm tác dụng tránh thai của Levonorgestrel. Đối với phụ nữ đang dùng những thuốc cảm ứng enzym gan điều trị dài ngày thì phải dùng một biện pháp tránh thai khác. Sử dụngđồng thời với các thuốc kháng sinh có thể làm giảm tác dụng của thuốc do can thiệp vào hệ vi khuẩn đường ruột. Tránh dùng phối hợp sắt với ofloxacin, ciprofloxacin, norfloxacin. Uống đồng thời với các thuốc kháng acid như calci carbonat, natri carbonat và magnesi trisilicat, hoặc với nước chè có thể làm giảm hấp thu sắt. Sắt có thể chelat hóa với các tetracyclin và làm giảm hấp thu của cả hai loại thuốc. Sắt có thể làm giảm hấp thu của penicilamin, carbidopa/levodopa,methyldopa, các quinolon, các hormon tuyến giáp và các muối kẽm. CHỐNG CHỈ ĐỊNH: -Mang thai hoặc nghi ngờ mang thai -Chảy máu âm đạo bất thường hoặc không chuẩn đoán được nguyên nhân -Viêm tắc tĩnh mạch hoặc bệnh huyết khối tắc mạch thể hoạt động -Bệnh gan cấp tính, u gan lành hoặc ác tính. -Carcinom vú hoặc có tiền sử bệnh đó. -Vàng da hoặc ngứa dai dẳng trong lần có thai trước -Có hoặc nghi có u phụ thuộc estrogen -Mẫn cảm với sắt (II) fumarat -Cơ thể thừa sắt, hẹp thực quản, túi cùng đường tiêu hóa. TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN : -Thuong gap: + Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa, chán ăn, buồn nôn, nôn, cảm thay vi kim loai, ia chay. + Tim mạch: hạ huyết áp tư thế đứng + Hệ thần kinh trung ương: hoa mắt chóng mặt, nhức đầu, rối loạn tâm thần, ngủ lơ mơ. + Gan: viêm gan, vàng da + Thần kinh- cơ và xương: yếu ớt + Nội tiết: Phù, đauvú + Tiết niệu, sinh dục: ra máu (chảy máu thường xuyên hay kéo dài, và ra máu ít), vô kinh. -Ít gặp: + Toàn thân: thay đổi cân nặng + Thần kinh: giảm dục tính + Da: rậm lông, ra mồ hôi, rụng tóc + Nội tiết và chuyển hóa: giảm đường huyết + Tiêu hóa: đau bụng + Mắt: viêm dây thần kinh thị giác, nhìn mờ + Mũi: rối loạn khứu giác -Hiếm gặp: + Thần kinh trung ương: viêm dây thân kinh ngoại biên, dị cảm, động kinh, run + Da: ban, nhạy cảm với ánh sáng + Nội tiết và chuyển hóa: tăng chuyển hóa, suy tim + Tiêu hóa: Viêm miệng + Huyết học: giảm tiểu cầu, ban xuất huyết. + Loãng xương, gây liền sớm đường khớp sọ trẻ em Ghi chú: "Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc”. THẬN TRỌNG: Levonorgestrel được dùng thận trọng đối với những người bị động kinh, bệnh van tim, bệnh tuần hoàn não, người bị đái tháo đường, u xơ tử cung, và với người có tăng nguy cơ có thai ngoài tử cung. Do thuốc có thể gây ứ dịch nên phải theo dõi cận thận ở người hen suyễn, phù thũng Phải thăm khám và hỏi kỹ bệnh sử người bệnh trước khi kê đơn ethinylestradiol và chú ý đặc biệt đến huyết áp, vú và các cơ quan ởbụng và tiểu khung. Như thường lệ, thuốc uống tránh thai không được kê đơn quá 1năm mà không thăm khám lại bệnh nhân. Nữ giới có rối loạn chức a năng tim hoặc thận, động kinh, đau nửa đầu, hen hoặc u xơ tử cung đòi hỏi phải theo dõi cần thận khi dùng thuốc vì các bệnh này có thể nặng lên. Nguy cơ bệnh huyết khối nghẽn mạch dùng ethinylestradiol tăngtheo tuổi và hút thuốc lá. Do đó, nữ trên 35 tuổi khi dùng thuốc phả được khuyên bỏ hút thuốc lá. Phải định lượng nồng độ glucose, triglycerid trong máu, lúc đầu v định kỳ đối với người bệnh có khuynh hướng bị đái tháo đường hoặc tăng triglycerid huyết. s7 Cần thận trọng khi dùng sắt cho người bệnh có nghi ngờ loét dạ dày, viêm ruột hồi.† SỬ DỤNG QUÁ LIỀU VÀ XỬ TRÍ: Khi sử dụng quá liều có thể gây buồn nôn và khi ngừng thuốc có thể gây chảy máu ởphụ nữ. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ: Không dùng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú TÁC DỤNG CỦA THUỐC KHI LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC: Thuốc ảnh hưởng đến lái xe và vận hành máy móc vì vậy không dùng thuốc khi đang lái xe hoặc vận hành máy móc. Ty Hạn dùng: 60 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng nếu thấy viên tfuố màu hoặc thấy hiện tượng khác lạ và báo cho nhà sản xuất biết f Bao quan :Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ không qua 30°C. Tiêu chuẩn sử dụng: Đạt BP 2010 Nhà sản xuất Công ty cổ phần dược phẩm nam hà Se aA ng can 415 Hàn Thuyên Nam Định. Tel: 0350.3649408 - 269503 Ƒax:3644650. PHÓCUếThƯởNG ặc : viêm loét ruột kết mạn. + ` PHO TENG GIAM DOC rnson. Abodng Tou ⁄ SEN S/„xà 7 đã 1/€ðilùl€bược PHAM Nam ke?

Ẩn