Thuốc Xenetix 300: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcXenetix 300
Số Đăng KýVN-16787-13
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngIodine (dưới dạng Iobitridol 65,81g/100ml) – 30g/100ml
Dạng Bào ChếDung dịch tiêm
Quy cách đóng góiHộp 10 lọ 100 ml
Hạn sử dụng36 tháng
Công ty Sản XuấtGuerbet 16-24 rue Jean Chaptal 93600 Aulnay-Sous-Bois
Công ty Đăng kýHyphens Pharma Pte. Ltd 138 Joo Seng Road, #03-00, Singapore 368361

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
18/03/2014Công ty TNHH dược phẩm và thiết bị y tế Hoàng ĐứcHộp 10 lọ 100 ml494000Lọ
27/10/2014Công ty TNHH MTV DP Trung ương I (CPC1)Hộp 10 lọ 100 ml494000Lọ
_NA0££ZI
T8

BỘ Y TẾ
CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
ĐÃ PHÊ DUYỆT
Lần đầu:.DJ…….20/(2,,

318V1Đ3fNI
NOLIfIOS
n93© z¬” © z
< qf+ UIUIS0L XO/ LNAE0E£ZL18 G8 9u01Uut,I | HYPHENS Psa PTE. LTD. 138 JOO SENG ROAD, 3RD FLOOR SINGAPORE 368361 TEL. (65) 63388551 FAX: (65) 6338825 98£ 9uO1ULIĐA mite cl GELE 9uG1UEAd `:ˆ..—-` XXXX1OTg52=" x <Š2 0s00E,XIL3N3X File: xx 300 50ml vietnam UL123204VN. 50ml a HYPHENS PHARMA PTE. LTD. Size: 100(W)x35(H)mm 138 JOO SENG ROAD, 3RD FLOOR SINGAPORE 368361 Color: PMS 286C +PMS 485C + + TEL. (65) 63388551 FAX: (65) 6338825 PMS 123 +PMS Process Cyan C XENETIX °®300_ Vietnamese Sub-label Vial of 50 ml RYXENETIX 300 Thuốc bán theo đơn SDK: VN-XXXX-XX Dung dịch tiêm theo đường trong mạch và đường trong khoang cơ thể Mỗi 100 ml dung dịch thuốc có chứa 65,81g Iobitridol (tương đương với 30g iod). Hộp 25lọ x50 ml. : Số lô SX: xxxx Ngày san xuat: dd/mm/yy Han ding: dd/mm/yy Nha SX: GUERBET, 16-24 Rue Jean Chaptal, 93600 Aulnay-sous-Bois, Phap. Nha NK: _ - Chỉ định, liêu dùng, chồng chỉ định và các thông tin khác: Xem trong tờ Hướng dẫn sử dụng kèm theo. Bảo quản: Không bảo quan ởnhiệt độ trên 30°C và tránh ánh sáng. Dé xa tam tay tré em. Đọc kỹ hướng dẫn sử dung truéc khi diyig. ff J To HYPHENS PHARMA PTE. LTD. 138 JOO SENG ROAD, 3RD FLOOR. SINGAPORE 368361 TEL. (65) 63388551 FAX: (65) 6338825 Hướng dẫn sử dụng Xenetix®, „dung dịch thuốc tiêm Đọc kỹ các thông tin trong tờhướng dân này thật cân thận trước khi bắt đâu sử dụng thuốc. +Giữ tờ Hướng dẫn sử dụng nay can thận phòng khi lại sử dụng đến. +Nếu bạn còn băn khoăn hoặc thắc mäc, hỏi xinlời khuyên của bác sỹ hoặc dược sỹ của bạn. +THUOC KE DON: thuốc này được đặc biệt chỉ định cho riêng bạn. KHÔNG đưa thuốc cho bất cứ aivì nó có thể gây tổn hại cho họ, dù các riệu chứng của họ có thể giống bạn. CÔNG THỨC ĐỊNH TÍNH VÀ ĐỊNH LƯỢNG. Xenetix” 300 (300mg iod/ml) Xenetix” 350 (350mg iod/ml) Mỗi 100 ml dung dich thuốc có chứa: Mỗi 100 m] dung dịch thuốc có chứa: |Iobitridol....... . ..65,81g lobitridol 76,78 |Tuong duong voi iod ... 30g ¡Tương đương với iod... 35g |D6 nhot 620°C: 11mPa.s D6 nhot 620°C: 21mPa.s Độ nhót 637°C: 6mPa.s D6 nhot 637°C: 10mPa.s Độ thâm thấu: 695mOsm/kg HạO Độ thâm thấu :915mOsm/kg H;O +Các thành phan khac: Canxi di Natri edetate, trometamol, trometan:ol hydrochlorid, Natri hydroxid hoặc acid hydrochlorie, nước cát pha tiêm. Cơ sở sở hữu giấy phép lưu hành GUERBET BP 57400 -F-95943 Roissy CDG Cedex, Pháp Cơ sở sản xuất GUERBET 16-24 rue Jean Chaptal 93600 -Aulnay-sous-Bois, Pháp. CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC HỌC Đặc tính được lực học CHẤT CẢN QUANG CHỨA IOD (V: nhóm khác) mã ATC: V0§AB11 XENETIX 300 làthuốc cản quang không ion hoá, tan trong nước, dùng để chụp niệu tĩnh mạch, có áp lực thâm thấu 695 mOsm/kg. Đặc tính dược động học Sau khi tiêm qua đườngtrong mạch, Iobitridol được phân phối vào hệ mạch tuần ĐC khoảng kẽ/gian bào. Ởngười, thòi gian bán thải của thuốc là 1,8giờ, thể tích phân ea ml/kg va hệ sô thanh thải toàn thân trung bình là93 ml/phút. Tỷ lệkết hợp với protein Tớ tương không đáng kể (< 2%). Thuốc được thải trừ chủ yêu qua thận (chỉ lọc ởcâu thận mà không được tái hâp thu hoặc bài tiết ởỐng thận) ởdạng nguyên vẹn không chuyển hóa. Bài niệu thẩm thấu của XENETIX” 300 phụ thuộc vào áp suất thâm thấu và thẻ tích tiêm. Ởbệnh nhân suy thận, thuốc thải trừ chủ yếu qua mật. Thuốc có thể bịthuỷ phân. CHỈ ĐỊNH ĐIỀU TRỊ: - ARMAPTE LTD Thuốc này chỉ dùng cho mục đích chân đán. HYPHENS Co pond x2300) FLOOR ee PORE 36! ‘TEL. on nas5) FAK: ve) 6538825 Đây làthuốc can quang có chứa iod (đặc tính cản quang). Thuốc được chỉ định cho bạn sử dụng trong chân đoán chụp Xquang trong các trường hợp: Xenetix® 300 - Chụp niệu tĩnh mạch Chup CT cat lớp - Chup doan mach mau qua - đường tĩnh mạch theo phương pháp kỹ thuật số - Chụp động mạch - Chup tim mach - Chup Xquang khop Xenetix® 350 - Chup niéu tinh mach - Chup CT cat lop Chup doan mach mau qua đường tĩnh mạch theo phương pháp kỹ thuật số -- Chụp động mạch - Chup tim mach - Chup Xquang tir cung -voi tring Liêu dùng và đường dùng Liều dùng tùy thuộc vào loại kỹ thuật chụp và vùng cơ thể được chụp, cũng như tùy vào cân nặng và chức năng thận của từng người bệnh, nhât làkhi chụp cho trẻ em. Xenetix” 300 Khuyên cáo dùng liêu (đường trong mạch) như sau: Liêu trung | 7 AG es bình | flies ml (ml/kg) Chụp niệu băng đường tiêm -Tĩnh mạch nhanh 1,2 50-100 -Tĩnh mach châm 1,6 100 Chụp CT: ' - Nao 1,4 20- 100 - Toan than 1,9 20-150 Chụp đoạn mạch máu qua đường tĩnh mạch theo phương pháp kỹ thuật số 1,7 40-270 Chụp động mạch - Não 1,8 45-210 - Chi dưới 2,8 85-300 Chup tim mach 1,1 70-125 Liêu trung bình khuyến cáo khi dùng theo đường trong khoang cơ thể như sau: Ạ. Chỉ định Thể tích trung bình Lưu ý lá) |, (ml) Lr Chụp Xquang khớp 5-20 Điêu chỉnh thê tích tiêm phù hợp với khớp Chụp Xquang tử cung -vòi trứng 5-20 Điêu chỉnh thê tích tiêm phù hợp với thể tích tửcung LTD. SPHARMA PTE. 2 0SENG ROAD, 3RD FLOOR SINGAPORE 368361 TEL (65) 63288551 FAX (65) 6338825 Xenetix” 350 Khuyến cáo dùng liêu (đường trong mạch) như sau: >4: Liéu dung trung binh Khoang thé tich Chi dinh (mil/iee) (ml) ”
Chụp niệu đường tĩnh mạch 1,0 50-100
CT:
– Nao 1,0 40-100
– Toan than 1,8 90-180
Chụp đoạn mạch mau qua đường tĩnh
mạch theo phương pháp kỹ thuật sế 2,1 95-250
Chụp động mạch
– Ngoại biên 2,2 105-205
!- Chi du¢i 1,8 80-190
– Bung 3,6 155-330
Ch:p tim mạch
–Người lớn 1.9 65-270
– Trẻ nhỏ 46 10-130
CHÓNG CHỈ ĐỊNH
-_Có tiền sử quá mãn với iobitridol hoặc bất cứ thành phần tádược nào của thuốc.
-_Tiền sử có các phản ứng dịứng ngoài da chủ yếu tức thì hoặc chậm đối với XENETIX
300 dạng tiêm.
-_Có biêu hiện nhiễm độc tuyến giáp.
-_Chống chỉ định chụp Xquang tử cung – vòi trứng khi đang mang thai.
-Do thiểu các nghiên cứu đặc hiệu, không chỉ định Xenetix ¡rong trường hợp chụp
Xquang dây cột sống.
LƯU Ý
Đặc biệt lưu ý:
Liên quan tới đường dùng và liều dùng, các thuốc cản quang có chứa iod đều có thể gây các
tá. dụng không mong muốn, đó có thê làcác tác dụng phụ nhẹ song cũng có những tác dụng
phụ nghiêm trọng đe dọa tính mạng. Các phản ứng này có thê xuất hiện trong giờ đâu tiên sau
khi tiêm thuốc, đôi khi, sau tới 7ngày kê từ lúc tiêm thuốc cản quang và thường không thê dự
đoán trước được. Người bệnh đã từng có tiền sử phản ứng với một loại thuốc cản quang chứa
iod thì có thể có nguy cơ cao mắc một phân ứng khác nếu tiếp tục điều trị bằng thuốc đó, hoặc
có thể cả với một thuốc khác cùng loại, do đó, có thể xếp vào nhóm bệnh nhân có nguy cơ
cao.
Nhóm thuốc cản quang có chứa lod và tuyến giáp trạng:
Trước khi tiêm một thuốc cản quang có chứa iod, cần đảm bảo rằng bệnh nhân không có chỉ
định chụp scintigraphy hoặc các xét nghiệm lâm sàng có liên quan tới tuyên giáp hay được
chỉ định Iod phóng xạ do mục đích điều trị. ¬^
Việc sửdụng chất cản quang theo bất cứ đường dùng nao cd thể gây phá vỡ nồng độ chất ⁄
và Sự hấp thu iod của tuyến giáp khỏe mạnh hoặc tuyến giáp di căn do ung thư, cho t
nồng độ ¡od trở lại giá trị thông thường.
€LTD.
` Khen pono. = FLOOR
:;
RE368 THAN TRONG KHI SU DUNG
an se
5 = (e6) 6338855! 4FAK 6
Không dung nạp các chât cần quang có chứa iod:
Trước khi chụp: ;
– Phan loai nhóm bệnh nhân có nguy cơ cao thông qua thăm khám tiên sử bệnh.
3

– Các corticoid và các chat kháng histamin thụ thé H] được cei là các tiền thuốc ở
nhóm các bệnh nhân có nguy cơ rất cao phản ứng với các chất cản quang (đã có dung
nạp đối với mộtchất cản quang có chứa iod). Cac thuốc nay, do đó, không ngăn chặn
sự xuất hiện sốc phản vệ nặng hoặc có thê dẫn đến tử vong,

Trong quá trình chụp cần tiến hành các bước sau:
– Tham kham lam sang. l :
-__ Mẻ săn một đường mạch đề kịp thời cắp cứu khi xảy raphản ứng.
Sau khi chụp:
~_ Giám sát theo đõi người bệnh sau khi dùng thuốc cản quang ítnhất 30 phút vì đa sé
các tác dụng ngoại ýxảy ratrong giải đoạn này.
~_ Người bệnh cần được thông báo về khả năng xảy racác phản ứng chậm (có thể lên tới
7ngày sau khi dùng thuốc) (xem mục Các tác dụng phụ có thể gap).
Trường hợp th .
– Đối với các bệnh nhân có nguy cơ cao, ví dụ các bệnh nhân mắt nước, suy thận, tiểu
đường, bệnh nhân suy tim nang, bénh garnma don clon (u da tuy, bénl: Waldenström),
có tiền sử suy thận sau khi dùng thuốc cản quang; trẻ sơ sinh dưới 1tuỏi và ngudi gia
bịxơ vữa động mạch.
-__ Khi câu bù nước phải dùng dung dịch điện giải.
-__ Tránh kết hợp với các thuốc gây độc tính trên thận. Nếu bắt buộc phải dùng các thuốc
nay, ¢can tang cường theo dõi các thông số xét ngiệm chức năng thận. Các thuốc được
ởđây bao gồm: kháng sinh aminosid. chất hữu cơ có cấ: trúc platinum, eu
imethotrexate liéu cao, pertamidine, foscarnet va mét số thuốc chống virus
(aciclovir, ganciclovir, valaciclovir, adefovir, cidofovir, tenofovir), vancomycin,
amphotericin B, cac thudc tre ché mién dịch như ciclosporin, tacrolimus, ifosfamide.
– Tuân thủ khoảng cách thời gian ítnhất 48 giờ giữa 2lần điều trị chiếu xạ theo đường
tiêm thuếc cản quang hoặc tạm dừng các xét nghiệm mới cho đến khi các thông số
chức năng thận được phục hôi
-__ Phòng ngừa nhiễm acid lactic trên bệnh nhân tiêu đường diéu tri voi metformin bằng
cách theo dõi nông độ creatinin huyết thanh. Với bệnh nhân có chức năng thận thông
thường: dừng điều trị với metformin trước khi tiêm thuốc cản quang và trong ítnhất
48 tiếng sau hoặc dừng cho đến khi chức năng thận bình thường hoá trở lại. Đối với
bệnh nhân suy thận: chống chỉ định trên các bệnh nhân đang điêu trị với metformin.
Trong trường hợp cấp cứu: nếu bắt buộc phải tiến hành xét nghiệm, cần thực hiện
biện
pháp dự phòng sau: ngưng việc sử dụng metformin, bù nước, giám sát chức năng
than và kiểm tra các dãi hiệu nhiém acid lactic.
-_ Đối với bệnh nhân sau tiến hành thẩm phân thận: có thể dùng thuốc cản quang có
chứa iod vì sau đó thuốc được thải trừ qua thẩm phân. Tuy nhiên, nên tư vấn ýkiến
bác sỹ trước khi tiền hành thâm phân.

Trường hợp suy gan.
Đặc biệt thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhận suy cả gan và thận do nguy cơ bí tiểu
tăng cao.
Bệnh nhân hen:
Khuyến cáo ẳn định tinh trạng hen trước khi tiến hành tiêm chất cản quang có chứa iọd, h.
Do thuốc có thê làm tăng nguy cơ co thất phê quản, đặc biệt chú ýtới những bệnh nna bo J
cơn hen trong vòng khoảng 8ngày trước khi tiên hành chụp.

Loan giáp trang:
Sau khi tiêm thuốc cản quang có chứa iod, đặc biệt với các bệnh nhân bướu cổ hay bệnh nhân
có tiền sử loạn giáp trạng, sẽ có nguy cơ hoặc bùng phát các triệu chứng cường giáp hoặc phát
triển các triệu chứng thiêu năng tuyên giáp. Đồng thời cũng có nguy cơ thiểu năng tuyến giáp
ởtrẻ sơ sinh có mẹ đã dùng thuốc cản quang có chứa iod.
PHARMA PTE. LTD.
HY HE SENG ROAD, 3RD FLOOR
‘SINGAPORE 368361
TEL. (65) 63988551 FAX (65) 6338825

Bénh lvtim mach nang:
Trên
các bệnh nhân biêu hiện suy tim giai đoạn sớm hoặc giai đoạn điên hình, bệnh nhân có
bệnh lýmạch vành, tăng huyệt áp, hoặc bệnh ởvan tim co nguy cơ phù phôi, thiéu mau co
tim, loạn nhịp và rôi loạn huyệt động học nặng tang cao sau khi điều trị dùng thuộc cản quang
có chứa tod.
Rồi loan hệ thần kinh trung ương
Tỉ lệlợi ich/nguy cơ phải được đánh giá trên từng trường hợp sau:
– Do nguy co lam tram trong thém cac dau hiéu than kinh ởbệnh nhân bị đột quy do
thiếu máu thoảng qua, nhồi máu não cấp, mới bị xuất huyết nội sọ, phù não, động
kinh nguyên phát hoặc thứ phát (khối u,sẹo)
— irường hợp tiêm trong động mạch cho người nghiện rượu (nghiện rượu câp hoặc
mãn) và các trường hợp nghiện thuốc khác.
Utêbào ưa crom
Bệnh nhân utêbào ưa crom có thê bịcơn cao huyét ap sau khi tiêm vào (rong mạch, cân phải
theo dõi trước khi tiên hành chụp.
Nhươc cơ năng
Dùng thuộc cản quang có thê làm trâm trọng thêm các triệu chứng của bệnh nhược cơ.
Làm trâm trong hơn các tác dunø không mong muôn
Tác dụng không mong muốn kèm theo thuốc cản quang có thể bị trầm trọng hơn trên các
bệnh nhân đang trong trạng thái kích thích, hồi hộp hoặc đau. Có thể dùng thuốc an thần nếu
cần.
TƯƠNG TÁC THUOC
+Metformin ởbệnh nhân tiêu đường: (xem phần Thận trọng khi sử dụng- Suy thận)
+Các thuốc chiếu chụp khác (xem phần Thận trọng khi sử dụng)
Các thuốc cản quang iod làm thay đổi hấp thu iod phóng xạ của tuyến giáp trong vài tuần,
một mặt gây ảnh hưởng tới hấp thu trong chụp CTscan, mặt khác làm giảm hiệu quả trong
điều trị với Iod’°”
Ở những bệnh nhân chụp CT scan thận bằng cách tiêm chất chiếu xạ bài tiết bởi tiểu quản
thận, cần tiến hành xét nghiệm này trước khi tiêm thuốc cản quang có chứa iod.
+Tác nhân chẹn Beta, các chất hoạt mạch, chất ức chế men chuyền hoá angiotensin, kháng
thu thé angiotensin
Các thuốc này làm giảm hiệu quả của cơ chế bù trừ tim mạch trong rỗi loan huyết động học,
thầy thuốc cần được thông báo trước khi tiến hành chụp đề chuẩn bịsẵn các thiết bị thích hợp.
+Thuốc lợi tiểu
Do nguy cơ mất nước bởi các thuốc lợi tiểu, bù nước và điện giải cần tiền hành trước khi chụp
để giảm thiểu nguy cơ suy thận cấp.
+Interleukin-2
Nguy cơ bị phản ứng với thuốc cản quang iod tăng lên khi bệnh nhân mới được điều
interleukin-2 (đường tĩnh mạch) như: phát ban, hiểm gặp hơn làhuyết áp thấp, thiểu
suy thận.
CÁC DẠNG TƯƠNG TÁC KHÁC
Nồng độ cao của thuốc cản quang trong huyết tương và nước tiêu có thể ảnh hưởng đến các
xét nghiệm imvitro bilirubin, protein, cac chat hitu co (sat, đồng, calci, phosphate).
Khuyén cáo không nên tiến hành các xét nghiệm này trong vòng 24 giò sau khi chụp thuốc
cản quang.
TE. LTD.
HYPHENS EROS, 320 FLOOR SINGAPORE 368361
TEL. (65) 63268551 FAX (65) 6238825

DOI VOI PHU NU CC THAI VA CHO CON BU
Độc tính phôi thai
Các nghiên cứu trên động vật cho thấy không có tác dụng gây quái thai.
Do không có tác dụng gây quái thai trên động vật, nên ítkhả năng có tác dụng gây biến dạng
trên người. Cho đến nay, các chất gây biến dạng trên người luôn được chứng minh làcó gây
quái thai trên động vật.
Độc tính trên thai nhỉ
Đùng quá liêu các chất có chứa iod sau khi đã tiêm chất cản quang cho mẹ có thể gây thiểu
năng tuyến giáp cho thai nhi nêu người mẹ được chụp sau hơn 14 tuân ngừng kinh.
Tuy nhiên, vìtác động này có phục hồi và vìcác lợi ích có thê có cho mẹ, cùng với việc đánh
giá kỹ lưỡng chỉ định chụp, có thê dùng thuốc cản quang có chứa iod trang khi mang thai.
Tac dérg gay dé? bién va kha nang sinh san
Trong điêu kiện thử nghiệm, thuôc không gây đột biên. Chưa có dữ liệu về tác động của thuôc
lên kha nang sinh san.
Pha nit_cho con bu
Thuốc cản quang có chứa iod chỉ bài tiết vào trong sữa me v4i luong rat nhỏ. Do đó việc dùng
thuốc cản quang cho người mẹ đang cho con bú chỉ gây íttác dụng phụ lên con.
Nêu: ngừng cho con bú 24 giờ sau khi tiến hành chụp với thuốc cản quang có chứa iod.
SU DUNG QUA LIEU
Chi khi tiém thuce 6liéu rat cao mdi can bu mat nước và điện giải do mật nước.
Theo dõi chức năng thận trong ítnhât 3ngày sau đó. Tiên hanh tham phan mau néu can.
TÁC ĐỘNG LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Khong áp dụng
CÁC TÁC DỤNG PHỤ CÓ THẺ GẶP
Như mọi thuốc khác, sử dụng dung dịch thuốc tiêm Xenetix” cẻ thể gặp các tác dụng phụ
Sau:
Các phản ứng quá mẫn (phản ứng đị ứng) đôi khi khả trầm trọng, có thể xuất hiện như:
*phản ứng ở mức trung bình, như ngứa, ban (ban đỏ), phát ban tại chỗ hay lan tỏa, phù
Cuincke (sưng phù ởmặt hay ởlớp màng nhày).
»các phản ứng chậm trên da như ngoại ban dạng nốt sẵn, hội chứng Lyell’s (rất hiếm gặp)
hoặc hội chứng Stevens-Johnson (các tôn thương kiểu phồng rộp bao phủ một diện tích lớn
trên da).
°triệu chứng biểu hiện ồạtởđường hô hấp: ho, viêm mũi, khó nuôt, khó thở, co thắt phế
quản, phù thanh quản, ngừng thở.
»triệu chứng biểu hiện rầm rộ trên đường tim mạch: hạ áp, đau đầu, mệt mỏi, nhịp tim nhanh
hoặc chậm, ngừng tim.
+các triệu chứng biêu hiện rằm rộ khác như nôn, buồn nôn, đau bụng.
Các tác dụng phụ khác cũng có thể gặp phải nh:
*cac tac dng phụ trên tim mạch, thụ thể thần kinh, đường tiêu hóa, thận, đường hô hap va
các phản ứng tại chỗ (đau và sưng thoảng qua và lành tính ởvịtrí tiêm, viêm tinh ¡tậch)huyết
khối tại chỗ; viêm tại chỗ hoặc thậm chí hoại tử da tại chỗ cũng có thể gặp nếu thiện, cản
quan khuyếch tán rabên ngoài mạch máu), các phản ứng quá mẫn trên da.
Thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng
thuốc
HYPHENS PHARMA PTE. LTD. QUI CÁCH ĐÓNG GÓI 138 JOO SENG ROAD, 3RO FLOOR
Lọ thuỷ tỉnh laại 2đạng 50 ml. tiộp 25 lọ. SINGAPORE 368361 65)6338825 Lọ thuỷ tinh loại 2dạng 100ml. Hộp 10 lọ. TEL. (65) 63388551 FAX: (65)
Tui nhua mém dung tích 100ml, 150ml, 200ml] và 500m]. Hộp 10 tui.
6

LƯU ÝVÀ THẬN TRỌNG ĐẶC BIỆT KHI BẢO QUẢN
Không bảo quản ởnhiệt độ trên 30°C,
áo quản trong vỏ hộp carton đề tránh ánh sáng.
Không sử dụng thuồc sau khi đã quá hạn dùng ghi trên bao bì.
TƯƠNG KY
Do thiếu các nghiên cứu đầy đủ và tính tương ky, không nên vôi ốc vớicácốc chế pham
duoc khac.
HAN DUNG:
3năm kê :ừ ngày sản xuât
TIEU CHUAN ?
Nhà sản xuât
Đề thuôc ởxa tâm với trẻ nhỏ

PHÔ CỤC TRƯỞNG
Nouyén Vin thank

E. LTD. PHAR RMA PT
T00 SEN GROAD. ot FLOOR
—. ass TEL. (65)533885

Ẩn